BỆNH HỌC TỲ - VỊ
(Kỳ 3)
4. Bệnh cảnh YHHĐ thường gặp:
- Viêm gan mãn tồn tại hoặc tiến triển, sơ gan cổ trướng.
- Viêm thận mãn.
- Viêm dạ dày tá tràng mãn.
- Các hội chứng kém hấp thu (spue tropical). Tiêu chảy do tiểu đường.
Thiếu men lactace.
5. Pháp trị: Kiện Tỳ lợi thấp.
6. Phương dược:
Tứ quân tử thang gia Trư linh, Trạch tả.
Phân tách bài thuốc: (Pháp Bổ)
Vị thuốc
Dược lý YHCT
Vai trò của các vị thuốc
Nhân sâm
Ngọt, hơi đắng, ôn, vào Phế Tỳ.
Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân.
Quân
Bạch linh
Ngọt, bình vào Tâm, Tỳ, Phế, Thận.
Lợi niệu, thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần.
Thần
Bạch truật
Ngọt, đắng ấm vào Tỳ Vị. Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thần.
Thần
Trư linh
Ngọt, đạm, bình, vào Thận, Bàng quang. Lợi tiểu, thẩm thấp, chỉ tả, bổ âm
chỉ khát.
Tá
Trạch tả
Ngọt, mặn, lạnh, vào Thận, Bàng quang. Lợi thủy, thẩm thấp, tả tướng hỏa.
Tá
Cam thảo
Ngọt ôn. Vào 12 kinh.
Bổ trung khí, hòa hoãn, hóa giải độc.
Sứ
* Công thức huyệt sử dụng:
Tên huyệt
Cơ sở lý luận
Tác dụng điều trị
Tỳ du
Du huyệt của Tỳ
Kiện Tỳ.
(sử dụng bối du và nguyên lạc huyệt)
Thái bạch
Nguyên huyệt của Tỳ
Phong long
Lạc huyệt của Vị.
Đại đô
Huỳnh hỏa huyệt của Tỳ
Bổ Tỳ thổ theo ngũ du huyệt trên 2 đường kinh
Thiếu phủ
Huỳnh hỏa huyệt của Tâm
Quan nguyên
Cửa của nguyên khí, nguyên dương. Bồi Thận cố bản, bổ khí hồi dương
Chữa chứng Thận dương suy. Cấp cứu chứng thoát của trúng phong
Điều khí ích nguyên. Bồi Thận bổ hư → Chữa chứng mệt mỏi, suy nhược,
ăn uống khó tiêu
Khí hải
Bể của khí. Bổ huyệt này giúp ích được cho chân tạng vãn hồi được sinh
khí, ôn hạ nguyên, chấn được Thận dương.
Chương môn Túc tam lý
Kinh nghiệm phối hợp các huyệt bên (Châm cứu tư sinh kinh) trị đau bụng,
ăn uống kém.
Chữa chứng đầy bụng, ăn uống kém tiêu.
Trung quản
Mộ huyệt của Vị
Chữa chứng đầy trướng bụng.