Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án cả năm ngữ văn 9 (hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.69 KB, 17 trang )

Trường THCS Nguyễn Văn Tư Giáo án: Ngữ văn 9
Tuần: 36 Ngày soạn:
……………
Tiết: 167 + 168 Ngày dạy:………………
TỔNG KẾT VĂN HỌC
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh:
1/Kiến thức:
- Hệ thống hoá kiến thức văn học Việt Nam theo thể loại và giai đoạn
- Có cái nhìn tổng thể về văn học Việt Nam.
2/Tích hợp với phần tiếng việt-TLV ở các bài ôn tập cuối năm
3/Kó năng:Hệ thống hoá,SS ,khái quát hoá,tóm tắt nội dung ,tìm hiểu và chứng minh các luận
điểm trong bài ôn tập,nhận diện và phân tích các thể loại văn bản đã học và đọc thêm
B. CHUẨN BỊ:
1- Giáo viên:
- Tham khảo sách giáo viên + sách thiết kế bài giảng + xem nội dung SGK
- Soạn giáo án, ghi bảng phụ
2- Học sinh
- Học thuộc bài cũ
- Chuẩn bò nội dung các câu hỏi, ôn tập các kiến thức đã học
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hoạt động 1: PHẦN VĂN HỌC DÂN GIAN
MT: Ôn lại kiến thức về VHDG
Cho học sinh đứng tại chỗ trình bày nội dung theo yêu cầu câu hỏi SGK, giáo viên tóm lại cho học sinh
ghi khái quát
THỂ LOẠI ĐỊNH NGHĨA CÁC VĂN BẢN ĐƯC HỌC
Truyện
- Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện có
liên quan đến lòch sử thời quá khứ, thường có yếu
tố tưởng tượng, kì ảo. Thể hiện thái độ và cách
đánh giá của nhân vật về sự kiện và nhân vật lòch


sử được kể.
- Cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật
quen thuộc ( bất hạnh, dũng só, tài năng, thông
minh, ngốc nghếch là động vật…) có yếu tố hoang
đường, thể hiện ườc mơ, niềm tin chiến thắng
- Ngụ ngôn: Mượn chuyện về vật, đồ vật (hay
chính con người) để nói bóng gió kín đáo chuyện
về con người để khuyên nhủ răm dạy một bài học
nào đó
- Truyện cười: Kể về những hiện tượng đáng cười
trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hay
phê phán những thoái hư tật xấu trong xã hội.
* Con rồng cháu tiên
- Bánh chưng bánh giày
- Thánh Gióng
- Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Sự tích Hồ Gươm
* Sọ dừa
- Thạch Sanh
- Em bé thông minh
- Ếch ngồi đáy giếng
- Thầy bói xem voi
-Đeo nhạc cho mèo
- Chân, tay, mắt, miệng
* Treo biển
- Lợn cưới, áo mới
Ca dao dân
Chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và
nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người
- Những câu hát về tình cảm gia

đình
Giáo viên: Lê Thò Thu Trang Trang 243
Trường THCS Nguyễn Văn Tư Giáo án: Ngữ văn 9
ca
- Những câu hát về tình yêu quê
hương, đất nước, con người
Tục ngữ
- Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn đònh, có
nhòp điệu, hình ảnht hể hiện những kinh nghiệm
của nhân dân về mọi mặt ( tự nhiên, lao động, xã
hội) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy
nghó và
- Tục ngữ về thiên nhiên và lao
động sản xuất
- Tục ngữ về con người lao động
và xã hội
lời ăn tiếng nói hàng ngày.
Sân khấu
- Là loại kòch hát, múa dân gian : kể chuyện, diễn
tích bằng hình thức sân khấu ( diễn ở sân đình gọi
là chèo sân đình) phổ biến ở Bắc Bộ
- Quan Âm Thò Kính
* Hoạt động 2: PHẦN VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
MT: Ôn tập lại kiến thức về VHTĐ
Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 3 trong SGK, giáo viên kẻ bảng và gọi học sinh trình bày từng cột, từng
phần
Thể
loại
Tên văn bản Thời gian Tác giả
Những nét chính về nội dung và

nghệ thuật
Truyệ
n kí 1. Con hổ có nghóa
NXBGD -
1997
Vũ Trinh
Mượn chuyện loài vật để nói
chuyện con người, đề cao ân nghóa
trong đạo làm người
2. Thầy thuốc giỏi cốt ở
tấm lòng
Đầu thế kỉ
15
Hồ Nguyên
Trừng
Ca ngợi phẩm chất cao qúy của vò
thái y họ phạm: tài chữa bệnh và
lòng yêu thương con người, không
sợ quyền uy
3.Chuyện người con gái
Nam Xương (trích
Truyền Kì Mạn lục)
Đầu thế kỉ
16
Nguyễn Dữ
Thông cảm với số phận oan nghiệt
và vẻ đẹp truyền thống của người
phụ nữ. Nghệ thuật kể chuyện,
miêu tả nhân vật
4. Chuyện cũ trong pủ

chúa Trònh ( trích Vũ
Trung tùy bút)
Đầu thế kỉ
19
Phạm Đình Hổ
Phê phán lối ăn chơi của vua chúa,
quan lại qua lối ghi chép cụ thể,
chân thực , sinh động
5. Hoàng Lê nhất
Thống Chí ( trích hồi
thứ 14)
Đầu thế kỉ
19
Ngô Gia Văn
Phái
Ca ngợi chiến công của Nguyễn
Huệ, sự thất bại của quân Thanh.
Nghệ thuật viết tiểu thuyết chương
hồi kết hợp tự sự và miêu tả
Sông núi nước Nam 1077 Lý Thường Kiệt
Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến
quyết thắng với giọng văn hào
hùng
Phò giá về kinh 1285
Trần Quang
Khải
Ca ngợi chiến thắng Chương
Dương, Hàm Tử và bài học về thái
bình sẽ giữ cho đất nước vạn cổ
Buổi chiều đứng ở phủ

Thiên Trường
Cuối thế kỉ
13
Trần Nhân
Tông
Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc
sống của vùng quê yên tónh mà
Giáo viên: Lê Thò Thu Trang Trang 244
Trường THCS Nguyễn Văn Tư Giáo án: Ngữ văn 9
không đìu hiu. Nghệ thuật tả cảnh
tinh tế
Bài ca Côn Sơn Trước 1442 Nguyễn Trãi
Sự giao hòa thiên nhiên với tâm
hồn nhạy cảm và nhân cách thanh
cao, nghệ thuật tả cảnh và so sánh
đặc sắc
Sau phút chia ly (trích
chinh phụ ngâm khúc)
Đầu thế kỉ
18
Đặng Trần Côn
(Đoàn Thò Điểm
dòch)
Nỗi sầu của người vợ, tố cáo chiến
tranh phi nghóa. Cách dùng điệp từ
tài tình
Bánh trôi nước Thế kỉ 18 Hồ Xuân Hương
Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của
người phụ nữ và ngậm ngùi cho
thân phận mình. Sử dụng có hiệu

quả ảnh so sánh,ẩn dụ
Qua đèo ngang Thế kỉ 19
Bà Huyện
Thanh Quan
Vẻ đẹp cổ điển về bức tranh đèo
ngang và một tâm sự yêu nước
quan lời thơ trang trọng, hoàn
chỉnh của thể loại đường luật.
Bạn đến chơi nhà
Cuối thế kỉ
18 đầu thế
kỉ 19
Nguyễn Khuyến
Tình cảm bạn bè chân thật, sâu
sắc, hóm hỉnh và một hình ảnh thơ
giản dò, linh hoạt.
Truyệ
n thơ
Truyện Kiều (trích)
- Chò em Thúy Kiều
- Cảnh ngày xuân
- Kiều ở lầu Ngưng
Bích
- Mã Giám Sinh mua
Kiều
- Kiều báo ân báo oán
- Đầu thế kỉ
19
Nguyễn Du
- Cách miêu tả vẻ đẹp và tài hoa

của chò em Thúy Kiều
- Cảnh đẹp ngày xuân cổ điển,
trong sáng
- Tâm trạng và nỗi nhớ của Kiều
với lối dùng điệp từ
- Phê phám , vạch trần bản chất
của Mã Giám Sinh và nỗi nhớ của
nàng Kiều
- Kiều báo ân báo oán với giấc mơ
hiện thực công lý qua đoạn trích
kết hợp miêu tả với bình luận
Truyện Lục Vân Tiên
(trích)
- Lục Vân Tiên cứu
Kiều Nguyệt Nga
- Lục Vân Tiên gặp
nạn
Giữa thế kỉ
19
Nguyễn Đình
Chiểu
- Vẻ đẹp sức mạnh nhân nghóa của
người anh hùng qua giọng văn và
cách biểu cảm của tác giả
- Nỗi khổ của người anh hùng gặp
nạn và bản chất của bọn vô nhân
đạo
Nghò
luận Chiếu dời đô 1010 Lý Công Uẩn
Lý do dời đô và nguyện vọng giữ

nước muôn đời bền vững và phồn
thònh. Lập luận chặc chẽ
Hòch tướng só (Trích) Trước 1285
Trần Quốc
Tuấn
Trách nhiệm đối với đất nước và
lời kêu gọi thống thiết đối với
tướng só. Lập luận chặc chẽ, luận
cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục
Nước Đại Việt ta (Trích
Bình Ngô Đại cáo)
1428 Nguyễn Trãi
Tự hào dân tộc, niềm tin chiến
thắng, luận cứ rõ ràng hấp dẫn
Bàn luận về phép học 1791 Nguyễn Thiếp Học để có tri thức, để phục vụ đất
Giáo viên: Lê Thò Thu Trang Trang 245
Trường THCS Nguyễn Văn Tư Giáo án: Ngữ văn 9
nước chứ không phải cầu danh.
Lập luận chặc chẽ, thuyết phục
* Hoạt động 3: PHẦN VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
MT: Ôn lại kiến thức về VHHĐ
Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 4, giáo viên hướng dẫn học sinh tổng kết như hai phần trên
Thể
loại
Tên văn bản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung và nghệ thuật
Truyện

Sống chết mặc
bây
1918

Phạm Duy
Tốn
Tố cáo tên quan phủ vô nhân đạo. Thông cảm
nỗi khổ của nhân dân. Nghệ thuật miêu tả
tương phản, đối lập, tăng cấp
Những trò lố hay
là Va-ren và phan
Bội Châu
1925
Nguyễn i
Quốc
Đối lập hai nhân vật: Ra-ven gian trá, lố bòch:
Phan Bội Châu kiên cường bất khuất, giọng
văn sắc sảo, hóm hỉnh
Tức nước vỡ bờ 1939 Ngô Tất Tố
Tố cáo xã hội phong kiến tàn bạo, thông cảm
nỗi khốn khổ của người dân, vẻ đẹp tâm hồn
của người phụ nữ ở nông thôn. Nghệ thuật
miêu tả nhân vật
Trong lòng mẹ
(Trích những
ngày thơ ấu)
1940
Nguyên
Hồng
Những đắng cay tũi nhục và tình yêu thương
người mẹ của tác giả thời thơ ấu. Nghệ thuật
miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật
Tôi đi học 1941 Thanh Tònh
Kỉ niệm ngày đầu đi học. Nghệ thuật tự sự

xen miêu tả và biểu cảm
Bài học đường
đời đầu tiên
1941 Tô Hoài
Vẻ đẹp cường tráng, tính nết kiêu căng và nỗi
hối hận của Dế Mèn khi gây ra cái chết thảm
thương cho Dế Choắt. Nghệ thuật nhân hoá,
kể chuyện hấp dẫn
Lão Hạc 1943 Nam Cao
Số phận đau thương và vẻ đẹp tâm hồn của
Lão Hạc, sự thông cảm sâu sắc của tác giả.
Cách miêu tả tâm lí nhân vật và cách kể
chuyện hấp dẫn
Làng 1948 Kim Lân
Tình yêu quê hương, đất nước của những
người phải tản cư. Tình huống truyện độc đáo,
hấp dẫn. Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật
Sông nước Cà
Mau
1957 Đoàn Giỏi
Chợ Năm Căn, cảnh sông nước rộng lớn hùng
vó đầy sức sống hoang dã. Nghệ thuật miêu tả
thiên nhiên qua cảm nhận tinh tế của tác giả
Chiếc lược Ngà 1966
Nguyễn
Quang Sáng
Tình cảm cha con sâu đậm, đẹp đẽ trong cảnh
ngộ éo le của chiến tranh. Cách kể chuyện
hấp dẫn, kết hợp với miêu tả và bình luận
Lặng lẽ Sa Pa 1970

Nguyễn
Thành Long
Vẻ đẹp của người thanh niên với công việc
thầm lặng. Tình huống truyện hợp lí, kể
chuyện tự nhiên. Kết hợp tự sự với trữ tình và
bình luận
Những ngôi sao 1971 Lê Minh Vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của những cô
Giáo viên: Lê Thò Thu Trang Trang 246
Trường THCS Nguyễn Văn Tư Giáo án: Ngữ văn 9
xa xôi Khuê
gái thanh niên xung phong trên đường Trường
Sơn. Nghệ thuật kể chuyện tự nhiên, ngôn
ngữ sinh động, trẻ trung miêu tả tâm lí nhân
vật.
Vượt thác (Trích
quê nội)
1974 Võ Quảng
Vẻ đẹp thơ mộng, hùng vó của thiên nhiên và
vẻ đẹp của sức mạnh con người trước thiên
nhiên. Tự sự kết hợp với trữ tình
Lao xao
(Trích tuổi thơ im
lặng)
1985 Dưy Khang
Bức tranh cụ thể, sinh động về thế giới loài
chim của một vùng quê, cách quan sát và
miêu tả tinh tế.
Bến Quê 1985
Nguyễn
Minh Châu

Trân trọng vẻ đẹp, giá trò bình dò, gần gũi của
gia đình, quê hương. Tình huống truyện, hình
ảnh giàu tính biểu tượng, tâm lí nhân vật
Cuộc chia tay của
những con búp bê
1992 Khánh Hoài
Thông cảm với những em bé trong gia đình
bất hạnh. Nghệ thuật miêu tả nhân vật, kể
chuyện hấp dẫn
Bức tranh của em
gái tôi
1990 Tạ Duy Anh
Tâm hồn trong sáng, nhân hậu của người em
giúp anh nhận ra những phần hạn chế của
mình. Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất và
miêu tả tinh tế tâm lí nhân vật
Một món quà của
lúa non: Cốm
1943 Thạch Lam
Thứ quà riêng biệt, nét đẹp văn hoá. Cảm
giác tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc
Cây tre Việt Nam 1955 Thép mới
Qua hình ảnh ẩn dụ, ca ngợi cây tre (con
người Việt Nam) anh hùng trong lao động và
chiến đấu, thủy chung, chòuu đựng gian khổ
và hy sinh
Tùy bút Mùa xuân của tôi
Trước
1975
Vũ Bằng

Nỗi nhớ Hà Nội da diết của người xa quê ->
bộc lộ tình yêu quê hương đất nước. Tâm hồn
tinh tế nhạy cảm và ngòi bút tài hoa.
Cô Tô 1976
Nguyễn
Tuân
Cảnh đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp con người
vùng đảo Cô Tô. Ngòi bút điêu luyện và tinh
tế của tác giả
Thơ
Sài Gòn tôi yêu 1990 Minh Hương
Sức hấp dẫn của thiên nhiên, khí hậu Sài
Gòn. Con người Sài Gòn cởi mở, chân tình,
trọng nhân nghóa. Cách cảm nhận tinh tế,
ngôn ngữ giàu sức biểu cảm.
Vào nhà ngục
Quảng Đông cảm
tác
1914
Phan Bội
Châu
Phong thái ung dung, khí phách kiên cường
của người chiến só yêu nước vượt lên cảnh
ngục tù. Giọng thơ hào hùng có sức lôi cuốn.
Đập đá ở Côn
Lôn
Đầu thế kỉ
thứ 20
Phan Chu
Trinh

Hình tượng đẹp lẫm liệt, ngang tàng của
người anh hùng cứu nước dù gặp gian nguy.
Bút pháp lãng mạn, giọng thơ hào hùng.
Muốn làm thằng
Cuội
1917 Tản Đà
Bất hoà với thực tại tầm thường muốn lên
cung trăng để bầu bạn với chò Hằng. Hồn thơ
lãng mạn pha chút ngông ngênh
Hai chữ nhà 1924 Trần Tuấn
Khải
Mượn câu chuyện lòch sử để bộc lộ cảm xúc
và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của
Giáo viên: Lê Thò Thu Trang Trang 247
Trường THCS Nguyễn Văn Tư Giáo án: Ngữ văn 9
đồng bào. Thể thơ phù hợp, giọng thơ trữ tình
thống thiết.
Quê hương 1939 Tế Hanh
Bức tranh tươi sáng, sinh động về vùng quê.
Những con người lao động khỏe mạnh đầy sức
sống. Lời thơ bình dò, gợi cản, da diết
Khi con tu hú 1939 Tố Hữu
Lòng yêu cuộc sống, nỗi khao khát tự do của
người chiến só giữa chốn lao tù. Thể thơ lục
bát giản dò tha thiết
Tức cảnh Pắc Bó 1941
Hồ Chí
Minh
Vẻ đẹp hùng vó của Pắc Bó, niềm tin sâu sắc
của Bác vào sự nghiệp cứu nước. Lời thơ giản

dò trong sáng mà sâu sắc
Ngắm trăng 1942-1943
Hồ Chí
Minh
Tình yêu thiên nhiên tha thiết giữa chốn lao
tù và lòng lạc quan cách mạng. Bài thơ sử
dụng biện pháp nhân hoá linh hoạt, tài tình.
Đi đường 1942-1943
Hồ Chí
Minh
Nỗi gian khổ khi bò giải đi và vẻ đẹp thiên
nhiên trên đường. Lời thơ giản dò mà sâu sắc
Nhớ rừng 1943 Thế Lữ
Mượn lời con hổ bò nhốt để diễn tả nỗi chán
ghét thực tại tầm thường. Chất lãng mạn đầy
cảm xúc trong bài thơ.
Ông Đồ 1943
Vũ Đình
Liên
Thương cảm với ông Đồ, với lớp người “đang
tàn tạ”. Lời thơ giản dò mà sâu sắc, gợi cảm
Cảnh Khuya 1948
Hồ Chí
Minh
Cảh đẹp thiên nhiên, nỗi lo vận nước. Hình
ảnh thơ sinh động, cách so sánh độc đáo
Rằm tháng giêng 1948
Hồ Chí
Minh
Cảnh đẹp của đêm rằm tháng giêng ở Việt

Bắc, cuộc sống chiến đấu của Bác, niềm tin
yêu cuộc sống. Bút pháp cổ điển và hiện đại
Đồng Chí 1948 Chính Hữu
Tình đồng chí tạo nên sức mạnh đoàn kết, yêu
thương chiến đấu. Lời thơ giản dò, hình ảnh
chân thực
Lượm 1949 Tố Hữu
Vẻ đẹp tâm hồn của Lượm trong việc tham
gia chiến đấu giải phóng quê hương. Thơ tự sự
kết hợp với trữ tình
Đêm nay Bác
không ngủ
1951 Minh Huệ
Hình ảnh bác Hồ không ngủ, lo cho bộ đội và
dân công. Niềm vui của người đội viên trong
đêm không ngủ cùng Bác. Lời thơ giản dò mà
sâu sắc
Đoàn thuyền
đánh cá
1958 Huy Cận
Cảnh đẹp thiên nhiên và niềm vui của người
lao động trên biển. Bài thơ giàu hình ảnh sáng
tạo
Con cò 1962
Chế Lan
Viên
Ca ngợi tình mẹ con và ý nghóa lời ru đối với
cuộc sống con người. Vận dụng sáng tạo ca
dao, nhiều câu thơ đúc kết những suy ngẫm
sâu sắc.

Bếp lửa 1963 Bằng Việt Những kỉ niệm tuổi thơ về người bà, bếp lửa
và nỗi nhớ quê hương da diết. Giọng thơ
truyền cảm, giọng thơ chân thực giàu sức biểu
cảm
Giáo viên: Lê Thò Thu Trang Trang 248
Trường THCS Nguyễn Văn Tư Giáo án: Ngữ văn 9
Mưa 1967
Trần Đăng
Khoa
Cảnh vật thiên nhiên trước và trong cơn mưa
rào ở làng quê Việt Nam. Thể thơ tự do, nhòp
nhanh, mạnh, óc quan sát tinh tế, ngôn ngữ
phóng khoáng
Tiếng gà trưa 1968
Xuân
Quỳnh
Những kỉ niệm người lính trên đường ra trận
và sức mạnh chiến thắng kẻ thù. Cách sử
dụng điệp ngữ và ngôn ngữ tự nhiên
Bài thơ về tiểu
đội xe không kính
1969
Phạm Tiến
Duật
Những gian khổ hy sinh và niềm lạc quan của
người lính lái xe. Lời thơ giản dò, tự nhiên dễ
đi vào lòng người
Khúc hát ru
những em bé lớn
trên lưng mẹ

1971
Nguyễn
Khoa Điềm
Tình yêu con gắn với tình yêu quê hương đất
nước và tinht hần chiến đấu của bà mẹ Tà Ôi.
Giọng thơ ngọt ngào,trìu mến, giàu nhạc tính
Viếng lăng Bác 1976
Viễn
Phương
Tình cảm thương nhớ, kính yêu, tự hào về
Bác. Lời thơ tha thiết ân tình, giàu nhạc tính
Ánh trăng 1978 Nguyễn Duy
Nhắc nhở về những năm tháng gian lao của
người lính, nhắc nhở uông nước nhớ nguồn.
Giọng thơ tâm tình tự nhiên giàu hình ảnh
biểu cảm
Mùa xuân nho
nhỏ
1980 Thanh Hải
Tình yêu và gắn bó với mùa xuân, với thiên
nhiên. Tự nguyện làm mùa xuân nho nhỏ
dâng hiến cho đời. Thể thơ 5 chữ quen thuộc,
ngôn ngữ giàu sức truyền cảm
Nói với con 1945-1985 Y Phương
Tình cảm gia đình ấm cúng, truyền thống cần
cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương, dân
tộc. Từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi cảm
Sang thu Hữu Thỉnh
Sự chuyển biến nhẹ nhàng từ hạ sang thu qua
sự cảm nhận tinh tế, qua những hình ảnh giàu

sức biểu cảm
Nghò
luận
Thuế máu 1925
Nguyễn Ái
Quốc
Tố cáo thực dân đã biến người nghèo ở các
nước thuộc đòa thành vật hy sinh cho các cuộc
chiến tranh tàn khốc. Lập luận chặc chẽ, giàu
hình ảnh và cảm xúc
Tiếng nói của văn
nghệ
1948
Nguyễn
Đình Thi
Văn nghệ là sợi dây đồng cảm kì diệu. Văn
nghệ giúp con người sống phong phú và hoàn
thiện thêm về nhân cách. Bài văn có lập luận
chặc chẽ, giàu hình ảnh cảm xúc
Tinh thần yêu
nước của nhân
dân ta
1951
Hồ Chí
Minh
Khẳng đònh tinh thần yêu nước của nhân dân
ta. Lập luận chặc chẽ, giọng văn tha thiết, sôi
nổi thuyết phục
Sự giàu đẹp của
tiếng việt

1967
Đặng Thai
Mai
Tự hào về sự giàu đẹp của tiếng việt trên
nhiều phương diện biểu hiện sức sống của dân
tộc, lập luận chặc chẽ có sức thuyết phục cao
Đức giản dò của
Bác Hồ
1970 Phạm Văn
Đồng
Giản dò là đức tính nổi bậc của Bác trong đời
sống trong ácc bài viết. Nhưng có sự hài hoà
giữa đời sống tinh thần phong phú, cao đẹp.
Lời văn tha thiết có sức truyền cảm
Giáo viên: Lê Thò Thu Trang Trang 249
Trường THCS Nguyễn Văn Tư Giáo án: Ngữ văn 9
Phong cách Hồ
Chí Minh
1990 Lê Anh Trà
Sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá
dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa
thanh cao và giả dò là phong cách Hồ Chí
Minh
Ý nghóa văn
chương
NXBGD
1998
Hoài Thanh
Nguồn gốc của văn chương là vò tha, văn
chương là hình ảnh của cuộc sống phong phú.

Lối văn nghò luận chặc chẽ, có sức thuyết
phục
Chuẩn bò hành
trang vào thế kỉ
mới
2001 Vũ Khoan
Chỗ mạnh và chỗ yếu của tuổi trẻ Việt Nam.
Những yêu cầu khắc phục cái yếu để bước
vào thế kỉ mới. Lời văn hùng hồn thuyết phục
Kòch
Bắc Sơn 1946
Nguyễn Huy
Tưởng
Phản ánh mâu thuẫn giữa cách mạng và kẻ
thù của cách mạng, thể hiện diễn biến nội
tâm nhân vật Thơm. Nghệ thuật thể hiện tình
huống và mâu thuẫn
Tôi và chúng ta NXB SK
1994
Lưu Quang

Quá trình đấu tranh của những người dám
nghó dám làm, có trí tuệ và bản lónh để phá bõ
cơ chế đem hạnh phúc cho mọi người. Cách
khai thác tình huống truyện.
IV. Hướng dẫn công việc ở nhà: (2 phút)
- Bổ sung hoàn chỉnh các bảng tổng kết văn học Việt Nam
- Chuẩn bò cho tiết sau tổng kết tổng hợp cuối năm
V. Nhận xét rút kinh nghiệm tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Giáo viên: Lê Thò Thu Trang Trang 250
Trường THCS Nguyễn Văn Tư Giáo án: Ngữ văn 9
Tuần: 36 Ngày soạn: ………………
Tiết: 169,170 Ngày dạy: …………………

TRẢ BÀI KIỂM TRA
VĂN, TIẾNG VIỆT
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh:
- Nhận rõ ưu khuyết điểm bài làm của mình.
- Rút kinh nghiệm cho bài thi tuyển lớp 10.
B. CHUẨN BỊ:
1- Giáo viên:
- Soạn giáo án.
- Nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh.
2- Học sinh:
- Chuẩn bò nội dung dàn ý bài thi học kì, ôn tập lại kiến thức đã học
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG
CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG
CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Trả bài kiểm
tra văn
- GV cho HS thảo luận đáp án
Thảo luận đáp
án

 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN:
(Phần truyện)
1/ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu : 1 (D); 2 (D); 3 (B); 4 (A); 5 (C); 6 (C); 7
(B); 8(B); 9 (A); 10 (C); 11(C); 12(D);
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
- Nhân vật Nhó có điều kiện đi nhiều nơi trên
thế giới, hầu như “ không xót một xó xỉnh nào
trên trái đất”
- Thế mà cuối đời, căn bệnh quái ác buộc chặc
anh vào giường bệnh. Tất cả mọi sinh hoạt của
anh đều phải nhờ vào sự giúp đỡ của người
khác mà chủ yếu là Liên “vợ anh”
-Vào một buổi sáng hôm ấy, khi Nhó muốn
nhích người đến bên cửa sổ thì việc ấy với anh
là một khó khăn như phải đi hết một vòng trái
đất, nhờ vào sự giúp đỡ đám trẻ con hàng xóm
Giáo viên: Lê Thò Thu Trang Trang 251
Trường THCS Nguyễn Văn Tư Giáo án: Ngữ văn 9
- GV nhận xét ưu khuyết điểm
của HS
* Hoạt động 2: Trả bài kiểm
tra tiếng việt
- GV cho HS thảo luận đáp án
Nghe nhhận xét
Thảo luận đáp
án
- Trong lúc ấy anh đã phát hiện một vẻ đẹp lạ

lùng của cái bãi bồi bên kia sông Hồng, ngay
trước cửa sổ nhà mình nhưng anh biết mình
không thể nào đặt chân lên ấy được, dù nó rất
gần anh
- Nhó nhờ cậu con trai thực hiện giúp anh khao
khát đó nhưng rồi câu ta để trễ chuyến đò duy
nhất trong ngày
-> Thức tỉnh ở mọi người sự thận trọng những
giá trò và vẻ đẹp bình dò gần gũi của cuộc sống,
của quê hương
Câu 2: ( 2 điểm)
Những suy ngẫm triết lý về cuộc đời:
- Con người ta trên đøng đời thật khó tránh
khỏi những cái điều vòng vèo hoặc chùng chình
,cuộc sống và số phận con người chúa đầy
những nghòch lý .
- Thức tỉnh mọi người dứt ra khỏi những cái
điều vòng vèo, chùng chình trên đường đời,
hướnh tới giá trò đích thực , giản dò, gần gũi và
bền vững.
Câu 3: ( 3 điểm)
Phân tích nhân vât Phương Đònh
- Nét đẹp về tâm hồn
- Nét đẹp về tính cách
- Tinh thần dũng cảm lạc quan yêu đời
( Yêu cầu: Viết thành đoạn, diễn đạt trôi
chảy ,đầy đủ nội dung,không sai lỗi chính tả)
2/NHẬN XÉT
- Điểm khá cao
- Làm đúng yêu cầu

- Một số em chưa đọc kó đề nên sai những
câu trắc nghiệm và tự luận
9/7: Lâm, Duy, Tuyên…
9/8 : Nguyễn, Hạnh, P.Long,…
- Chữ viết cẩu thả:
+ 9/7: Trang, Nam,
+ 9/8: Việt ,p. Long, Nguyễn,….
- Tóm tất chưa đầy đủ nội dung
3/ THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp Trên 5 Dưới 5
9/7 27 3
9/8 30 1
 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG
VIỆT
1/ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM : (3,5đ)
1. d
Giáo viên: Lê Thò Thu Trang Trang 252
Trường THCS Nguyễn Văn Tư Giáo án: Ngữ văn 9

GV nhận xét bài làm của HS Nghe nhận xét
2. d
3. c
4. d
5. c
6. b
7. a
8. c
9: 1a,2d,3b,4c
10. c

11: (0,5đ)
b – Khơng muốn con đi làm nghĩa
vụ qn sự.
c - Đặt quyền lợi quốc gia lên
quyền lợi gia đình.
12: (0,5 đ)
a- Phụ chú: Nhĩ có vẽ ngượng
nghịu vì cái điều anh sắp nói ra kì quặc.
b - Phụ chú: Mọi người, kể cả anh
II. TỰ LUẬN : (6,5đ)
Câu 13: 2đ
Câu 14: 2 đ
- Phép lặp: Chị Dậu.
-Phép thế : hắn - người nhà Lí trưởng ;
hai người - người nhà Lí trưởng và Chị Dậu.
-Phép dùng từ đồng nghĩa, gần nghĩa :
+ Anh chàng hầu cận ơng Lí - Người nhà
Lí trưởng.
+Chị chàng con mọn - Chị Dậu.
- Phép nối : Kết cục
Câu 15: viết đoạn ( 2,5 đ)
2/ Nhận xét:
-HS chưa đọc kó đề
- Đoạn văn viết còn sai nhiều ,chưa
đúng yêu cầu. Đa số vận dụng khởi ngữ
trong câu sai.
- Bài dơ,tẩy xoá nhiều
3/Thống kê điểm
Lớp Trên 5 Dưới 5
9/7 23 6

9/8 28 3
IV. Hướng dẫn công việc ở nhà: (2 phút)
Ôn tập lại kiến thức chuẩn bò thi chuyển cấp.
Giáo viên: Lê Thò Thu Trang Trang 253
Trường THCS Nguyễn Văn Tư Giáo án: Ngữ văn 9
V. Nhận xét rút kinh nghiệm tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tuần: 37 Ngày thi:………………
Tiết: 171+172

KIỂM TRA TỔNG HP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
Thông qua bài kiểm tra tổng hợp cuối năm để tự đánh giá kiến thức và kó năng làm bài. Từ đó rút
kinh nghiệm cho năm học sau
II. CHUẨN BỊ:
1- Giáo viên:
- Ôn tập cho học sinh
- Coi thi
2- Học sinh:
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học
III. ĐỀ BÀI:
Do sở giáo dục ra đề

Giáo viên: Lê Thò Thu Trang Trang 254
Trường THCS Nguyễn Văn Tư Giáo án: Ngữ văn 9

Tuần: 37 Ngày soạn:

Tiết: 173 Ngày dạy:
THƯ, ĐIỆN
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh:
1/Kiến thức:
- Nắm được các tình huống cần sử dụng thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi
- Nắm được cách viết bức thư (điện)
2/Kó năng:
- Viết được một bức thư, điện đạt yêu cầu
B. CHUẨN BỊ:
1- Giáo viên:
- Tham khảo sách giáo viên, sách thiết kế bài giảng
- Soạn giáo án
2- Học sinh:
- Học thuộc bài cũ, chuẩn bò phần luyện tập ở nhà
- Thực hiện các yêu cầu sách giáo khoa
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG
CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút)
- Em hãy cho biết hợp đồng là gì?
- Bảng hợp đồng thường có những mục
nào?
- Lời văn hợp đồng ra sao?
- Vào bài mới: Tiết học trước các em
đã nắm qua lý thuyết về hợp đồng.
Tiết học này chúng ta đi vào thực hiện

viết thư chúc mừng thăm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn hình
thành kiến thức mới ( 60 phút)
MT: HS tìm hiểu những trường hợp
cần viết thư điện chúc mừng hoặc
thăm hỏi, và cách viết thư điện chúc
mừng
- Giải thích ngắn gọn
- Suy nghó, trả lời
- Là loại văn bản có tính
chất pháp lí ghi lại nội
dung thoả thuận về trách
nhiệm, nghóa vụ, quyền
lợi của 2 bên tham gia
giao dòch nhằm đảm bảo
thực hiện đúng thỏa
thuận đã cam kết
- Phần mở đầu (kể ra)
- Phần nội dung (kể ra)
- Phần kết thúc (kể ra)
- Lời văn của hợp đồng
phải chính xác, chặc chẽ
- Khi gởi thư (điện) cần
- Thư (điện) chúc mừng và thăm
hỏi
Giáo viên: Lê Thò Thu Trang Trang 255
Trường THCS Nguyễn Văn Tư Giáo án: Ngữ văn 9
- Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi
thuộc loại văn bản hết sức kiệm lời
nhưng vẫn đảm bảo truyền đạt được

đầy đủ nội dung và bộc lộ được tình
cảm đối với người nhận. Đọc thư
(điện) người nhận thường có thái độ
hợp tác tích cực
- Thường là khi nào không thể đến
gặp mặt người nhận để chúc mừng
hoặc chia buồn thì người viết mới
dùng thư (điện)
- Đọc câu 1+2 SGK trang 202
- Hỏi: Có mấy loại thư (điện) chính?
Là những loại nào? Mục đích của loại
ấy có khác nhau không? Tại sao?
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1+2
trong SGK trang 202, 203
- Hướng dẫn học sinh nắm được qui
trình viết thư (điện)
( Phần này không chuyển đi nên
không tính cước, nhưng người gởi cần
ghi đầy đủ, rõ ràng để bưu điện tiện
liên hệ khi chuyển phát)
điền cho thật đầy đủ,
chính xác các thông tin
(họ tên, đòa chỉ của người
gởi và người nhận) vào
mẫu do nhân viên bưu
điện phát để tránh nhầm
lẫn, thất lạc.
- Trao đổi, thảo luận, trả
lời
- Đọc bài tập 1+2

- Nghe hướng dẫn
- Điện báo gặp khó khăn,
bưu điện không chòu
trách nhiệm nếu khách
hàng không ghi đầy đủ
theo yêu cầu
I. Những trường hợp cần viết
thư (điện) chúc mừng và thăm
hỏi
1.Trường hợp gởi thư (điện) là:
- Có nhu cầu trao đổi thông tin
và bày tỏ tình cảm với nhau
- Có những khó khăn, trở ngại
nào đó khiến người viết không
thể đến tận nơi để nói trực tiếp
với người nhận.
2a. Hai loại chính
- Thăm hỏi và chia vui
- Thăm hỏi và chia buồn
b. Khác nhau về mục đích
- Thăm hỏi chia vui: biểu dương,
khích lệ những thành tích, sự
thành đạt của người nhận
- Thăm hỏi, chia buồn: động
viên, an ủi để người nhận cố
gắng vượt qua những rủi ro hoặc
khó khăn trong cuộc sống
II. Cách viết thư (điện) chúc
mừng và thăm hỏi
- Ghi rõ họ tên, đòa chỉ người

nhận vào chỗ trống trong mẫu:
họ tên, đòa chỉ người nhận:
Nguyễn Bình Minh, tổ 10,
phường Thanh Hương quận Long
Biên, Hà Nội
- Ghi nội dung
Nhân dòp bạn nhận được giải
thưởng văn chương, xin gởi tới
bạn lời chúc mừng nồng nhiệt,
đồng thời cũng xin bày tỏ sự thán
phục đức tính kiên trì của bạn
đối với niềm đam mê sáng tạo
nghệ thuật
- Chúc bạn luôn mạnh khoẻ,
hạnh phúc và ngày càng viết hay
hơn!
- Ghi họ, tên, đòa chỉ người gởi
Giáo viên: Lê Thò Thu Trang Trang 256
Trường THCS Nguyễn Văn Tư Giáo án: Ngữ văn 9
- Từ hai bài tập trên, em hãy cho biết
nội dung chính của thư (điện) chúc
mừng thư (điện) thăm hỏi và cách thức
diễn đạt trong các bức thư (điện) đó
- Đọc to, chậm ghi nhớ về nhà ghi lại
* Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
MT: Giúp HS khắc sâu thêm kiến
thức
- Đọc 2 bức thư điện trên sách thiết kế
bài dạy học sinh tham khảo
- Dựa vào nội dung ghi

nhớ
Thí dụ: Trần Hoàng Sơn, số 3
phường Nhân Vò, quận 4 Thành
Phố H Chí Minh
* Ghi nhớ
+ Thư (điện) chúc mừng hoặc
thăm hỏi là những văn bản bày
tỏ sự chúc mừng hoặc thông cảm
của người gởi đến người nhận
+ Nội dung thư (điện) cần phải
nêu được lí do, lời chúc mừng
hoặc lời thăm hỏi và mong muốn
người nhận điện sẽ có những
điều tốt lành
+ Thư (điện) cần được viết ngắn
gọn, súc tích với tình cảm chân
thành.
III. Luyện tập
1. bài tập 1 đã thực hiện phần
trên
2. Đọc: điện mừng quốc khánh
nước ta
“ Thư chúc mừng”
- Sách thiết kế bài dạy
IV. Hướng dẫn công việc ở nhà: (2 phút)
- Học thuộc bài, hoàn thiện các bài tập
V. Nhận xét rút kinh nghiệm tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Giáo viên: Lê Thò Thu Trang Trang 257
Trường THCS Nguyễn Văn Tư Giáo án: Ngữ văn 9
Tuần 37 Ngày soạn:
Tiết 174,175 Ngày dạy:
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
I / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1/ Kiến thức: Giúp HS ôn lại kiến thức
2/ Kó năng: HS nhận ra những thiếu sót ,sữa chữa qua bài viết.Kiểm tra đánh giá lại năng lực
qua bài viết,điều chỉnh cho phù hợp
II/ CHUẨN BỊ:
- GV:Chấm bài,thống kê ưu khuyết điểm
- HS: Ôn lại kiến thức
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG
CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Đề+đáp án
• GV nêu lại đề và đáp án
cho HS nghe
* Hoạt động 2: GV nhận xét ưu
khuyết điểm của HS
HS nghe đáp án
HS lắng nghe rút kinh
nghiệm
1/Đáp án ( Tiết 171,172)
2/ Nhận xét
* Ưu điểm:
- Nắm được nội dung trọng tâm

- Có cố gắng làm bài
- Cau 14: đa số làm đúng nội dung
* Hạn chế:
- Đa số sai câu 5,6,7,8 phần trắc nghiệm
- Câu 13 phần tự luận làm chứa đúng yêu
cầu bài nghò luận về một vấn đề tư tưởng
đạo lý
+ Chỉ trả lời chung chung ,nội dung chưa
sâu sắc
+ Bố cục không rõ ràng
- Câu 14 : Nội dung chưa sâu,chưa làm nổi
bậc luận điểm
+ Bố cục không rõ ràng
+ Trình bày chưa sạch đẹp
+ Chỉ dẫn chứng thơ,phân tích qua loa
+ Chưa nắm vững nội dung
+ Không thuộc thơ dẫn chứng
3/Thống kê điểm
Lớp Trên 5 Dưới 5
9/7 15 14
9/8 17 14
Giáo viên: Lê Thò Thu Trang Trang 258
Trường THCS Nguyễn Văn Tư Giáo án: Ngữ văn 9
IV. Dặn dò công việc ở nhà:
Xem lại chương trình ngữ văn 9
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Lê Thò Thu Trang Trang 259

×