Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

BỆNH NGOẠI CẢM ÔN BỆNH (Kỳ 2) docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.46 KB, 5 trang )

BỆNH NGOẠI CẢM ÔN BỆNH
(Kỳ 2)

V. BỆNH HỌC VÀ ĐIỀU TRỊ
1. Nhắc lại sinh lý học
Vệ, Khí, Dinh, Huyết chu lưu khắp cơ thể để duy trì sự sống bình thường
của con người.
· Vệ có tác dụng:
o Bảo vệ cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh từ bên ngoài.
o Ôn dưỡng cơ nhục, sung nhuận bì phu.
o Quản lý việc đóng mở lỗ chân lông (quan hệ mất thiết với
việc đổ mồ hôi).
· Dinh (hàm ý kinh doanh) có vai trò sinh huyết và dinh dưỡng
toàn thân. Dinh khí lưu hành bên trong mạch.
· Khí cũng là dạng vật chất cơ bản để tạo thành và duy trì sự sống
của con người. Nó tồn tại trong các tổ chức tạng phủ và thông qua các hoạt
động cơ năng của tạng phủ để phản ảnh ra ngoài. Khí bao hàm:
o Sự hoạt động cơ năng của các tổ chức, tạng phủ. Khí vận
hành không ngừng trong kinh mạch (kinh khí), trong dưỡng tạng phủ
(tạng khí), ngoài dưỡng bì phu (vệ khí).
o Những dạng vật chất khó thấy, chất dưỡng khí, chất dinh
dưỡng đang vận hành trong cơ thể (dưỡng khí, cốc khí, tông khí…).
· Huyết có vai trò dinh dưỡng cho cơ thể. Quá trình tạo thành
huyết có liên quan tới Tỳ - Phế - Tâm - Thận. Sự tuần hoàn của huyết do Tâm
làm chủ, do Càn tàng trữ và do Tỳ thống soái.
2. Bệnh lý
A. VỆ PHẬN CHỨNG
Đây là ôn nhiệt ở thời kỳ đâu. Bệnh ở bì mao và Phế.
· Triệu chứng: sợ gió lạnh, phát sốt, khát không nhiều, ho ít đàm,
hoặc đàm khó khạc, mạch phù sác.
· Điều trị :


o Tà ở bì mao: sốt, sợ gió lạnh, mạch phù sác, hoặc có ho, đau
họng, khát. Pháp trị: Thanh tán biểu nhiệt (Ngân kiều tán).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Hãn)
Vị
thuốc
Dược lý YHCT Vai trò
của các vị thuốc
Liên
kiều
Đắng, lạnh. Vào Đởm, Đại trường,
Tam tiêu, Thanh nhiệt, giải độc, tán kết, giải
cảm trừ phong nhiệt
Quân
Kim
ngân
Ngọt, đắng. Vào Phế, Vị, Tâm, Tỳ,
Đại trường. Thanh nhiệt giải độc, thanh
nhiệt Vị trường, thanh biểu nhiệt.
Quân
Bạc

Cay mát. Vào Phế, Can.
Phát tán phong nhiệt
Thần
Kinh
giới
Vị cay, ôn. Vào Phế, Can.
Phát biểu, khử phong, lợi yết hầu.
Thần
Đậu

sị
Vị đắng, tính hàn. Vào Phế, Vị.
Tác dụng giải biểu trừ phiền
Thần
Cát
cánh
Đắng cay hơi ấm. Vào Phế. Khử đờm
chỉ khái, tuyên Phế lợi hầu họng, bài nung
giải độc

Ngưu
bàng tử
Vị cay, đắng, tính hàn. Vào Phế, Vị.
Tác dụng tán phong nhiệt, tuyên Phế, thấu
chẩn.


tre
Ngọt, nhạt, hàn.
Thanh Tâm hỏa, lợi niệu, trừ phiền
nhiệt

Cam
thảo
Ngọt bình. Vào 12 kinh.
Bổ trung khí, hóa giải độc.
Tá - Sứ
* Công thức huyệt sử dụng:
Tên
huyệt

Cơ sở lý luận Tác dụng
điều trị
Bá hội


Đại
chùy
Hội của mạch Đốc và 6 dương kinh. Vì
là thuần dương nên chủ biểu. Mình nóng, mồ
hôi tự ra (Tả sau Bổ).
Sợ lạnh, không có mồ hôi (Bổ sau Tả)
Giải biểu
Khúc
trì
Hợp
cốc
Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc
là kinh nghiệm để trị cảm sốt
Hạ sốt
Ngoại
quan
Hội của Thủ Thiếu dương và Dương
duy mạch
Đặc hiệu khu
phong, giải biểu.
Phong
trì
Hội của Thủ túc Thiếu dương và
Dương duy mạch
Đặc hiệu khu

phong, giải biểu.
Phong
môn
Khu phong phần trên cơ thể Trị cảm, đau
đầu, đau gáy cứng

×