Tỉ khối của chất khí
I/ Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức:
- Biết cách XĐ tỉ khối của khí A đ/v khí B và tỉ khối của chất khí
đ/v không khí
- Biết cách giải một bài toán hoá học có liên quan đến tỉ khối chất
khí
2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán
II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, bảng phụ
III/ Nội dung:
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Nội dung bài mới:
Các chất khí khác nhau, nặng nhẹ khác nhau. Bằng cách nào biết
được chất khí này
nặng hay nhẹ hơn chất khí kia bao nhiêu lần Tìm hiểu về tỉ khối của
chất khí
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi
Hoạt đông 1: Bằng cách nào có thể
1/ Bằng cách nào có thể biết
…… khí B
GV: Để so sánh kh.lượng mol của khí
A với kh.lượng mol của khí B lập tỉ
lệ d
A/B
HS: ghi công thức làm BT áp dụng
GV: Hãy cho biết khí CO
2
nặng hay
nhẹ hơn khí H
2
bao nhiêu lần ? (tính tỉ
khối của khí CO
2
đ/v khí H
2
)
HS: d
CO2/H2
= M
CO2
= 44 = 22
M
H2
2
Khí CO
2
nặng hơn khí H
2
22 lần
(Tỉ khối của khí CO
2
đ/v khí H
2
là
22)
GV: Biết khí A có tỉ khối đ/v oxi là
1,375. Hãy XĐ kh.lượng mol của khí
A?
HS: d
A/O2
= M
A
=> M
A
= d
A/O2
.
M
O2
M
O2
M
A
= 1,375 . 32
được khí A nặng hay nhẹ
hơn khí B:
Công thức: d
A/B
= M
A
M
B
=> M
A
= d
A/B
. M
B
d
A/B
: Tỉ khối của khí A đ/v
khí B
M
A
: Khối lượng mol của khí
A
M
B
: Khối lượng mol của khí
B
= 44(g)
Khối lượng mol của khí A là 44
gam
Hoạt động 2: Bằng cách nào có thể
….kh/khí
GV: Không khí là hhợp gồm 2 khí
chính 80% N
2
& 20% O
2
. Tìm khối
lượng mol của KKhí thế nào?
HS: phát biểu
M
KK
= (28g .0,8) + (32g . 0,2) ≈
29g
GV: Em hãy nêu CT tính tỉ khối của
khí A đối với KKhí?
HS: Ghi CT d
A/KK
= M
A
29
GV: Tính xem khí clo nặng hay nhẹ
hơn KK bao nhiêu lần?
HS: d
Cl2/KK
= M
Cl2
= 71 ≈ 2,45
M
KK
29
2/ Bằng cách nào có thể biết
được khí A nặng hay nhẹ
hơn KKhí:
Công thức: d
A/KK
=
M
A
29
=> M
A
= d
A/KK
. 29
d
A/KK
: Tỉ khối của khí A đ/v
KKhí
M
A
: Khối lượng mol của
khí A
Khí Clo nặng hơn KKhí 2,45 lần
GV: Một chất khí có tỉ khối đ/v KKhí
là 2,2. Hãy XĐ Kh.lượng mol của khí
đó?
HS: M
A
= d
A/KK
. M
KK
= 2,2 . 29
≈
64(g)
Khối lượng mol của khí đó là 64
gam
4) Củng cố: Giải thích BT 3 trang 69 ( Khí O
2
, CO
2
)
5) Dặn dò: Làm BT vào vở BT hoá học
* Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu cách tính thành phần % các
nguyên tố trong
hợp chất.