Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Vật lý 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.44 KB, 6 trang )

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG

I. MỤC TIÊU :
- Tìm được thí dụ thực tế về các nội dung :
+ Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên , giảm khi lạnh đi .
+ Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất
lỏng.
- Làm được thí nghiệm, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết
luận cần thiết.
II. TRỌNG TÂM :
* Nắm được sự nở vì nhiệt của chất lỏng .
* Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau .
III. CHUẨN BỊ :
- Một bình thủy tinh đáy bằng. - Một ống thủy tinh thẳng có thành
dày.
- Một nút cao su có đục lỗ. - Một chậu thủy tinh hoặc nhựa.
- Nước, rượu có pha màu. - Một phích nước nóng.
- Một chậu nước thường. - Tranh vẽ hình 19.3 SGK / 60.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định : kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn ? ( + Chất rắn nở ra khi nóng
lên, co lại khi lạnh đi. + Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
).
- BT 18.3 1. C. Hợp kim platinit. Vì có độ nở dài gần bằng độ nở dài
của thủy tinh.
2. Vì thủy tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn thủy tinh thường tới
3 lần.
- BT 18.4 Các tấm tôn lợp có dạng lượn sóng để khi dãn nở vì nhiệt ít
cản trở, tránh sự hư hỏng tôn.


3. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG
* Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống
học tập.
@. Khi đun nóng một ca nước đầy thì
nước có tràn ra ngoài không ?
* Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm xem
nước có nở ra khi nóng lên không ?



I. Thí nghiệm. SGK / 60


@. Hướng dẫn dụng cụ thí nghiệm như
hình 19.1, 19.2 / 60 – Theo dõi h/s làm
thí nghiệm – điều kiển việc thảo luận ở
lớp.
Khi đặt bình cầu vào chậu nước
nóng thì mực nước trong ống thủy tinh
như thế nào ?
. Quan sát hiện tượng và trả lời câu
hỏi.
+ C1 : Hiện tượng gì xảy ra với mực
nước trong ống thủy tinh khi ta đặt
bình vào chậu nước nóng ? ( Mực
nước dâng lên, vì nước nóng lên, nở ra
).
. Dự đoán câu 2 : Nếu ta đặt bình

cầu vào nước lạnh thì mực nước trong
ống thủy tinh như thế nào ? ( Mực
nước hạ xuống, vì nước lạnh đi, co lại
). H/s làm thí nghiệm kiểm chứng lại
và rút ra kết luận.




















* Hoạt động 3 : Chứng minh các chất
lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau .
@. Hướng dẫn h/s quan sát về sự nở vì
nhiệt của các chất lỏng khác nhau và
rút ra nhận xét.

Tại sao lượng chất lỏng trong cả 3
bình phải như nhau ? và 3 bình lại
nhúng vào cùng 1 chậu nước nóng ?
Vậy các chất lỏng khác nhau , sự nở vì
nhiệt có giống nhau không ? (khác
nhau ).
* Hoạt động 4 : Rút ra kết luận .
+ C 4 a/ Thể tích nước trong bình tăng
khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
b/ Các chất lỏng khác nhau nở vì
nhiệt không giống nhau.
Vậy chất lỏng nở ra ( co lại ) khi
nào ?
Các chất lỏng khác nhau nở vì
nhiệt như thế nào ?


II. Kết luận.



- Chất lỏng nở ra khi nóng lên,
co lại khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở
vì nhiệt khác nhau.

* Hoạt động 5 : Vận dụng ( củng cố )


1. Củng cố :

- Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- C 5 : Tại sao khi đun nước ta không nên đổ thật đầy ấm ? ( Vì khi bị
đun nóng , nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài ).
- C 6 : Để tránh tình trạng nắp bập ra khi chất lỏng đựng trong chai nở
vì nhiệt ( vì chất lỏng khi nở, bị nắp chai cản trở, nên gây ra lực lớn
đẩy bật nắp ra ).
- Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng
ở 2 bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều
cao cột chất lỏng phải lớn hơn.
- BT 19.1 C .Thể tích của chất lỏng tăng.
2. Dặn dò :
- Học bài. - BT 19.2  19.6 / 23 ; 24 ( GV hướng dẫn BT về nhà )
- Tại sao khi đặt bong bóng ngoài nắng thì dễ bị bể ?
- Đọc phần có thể em chưa biết SGK / 61. Chuẩn bị bài tiếp theo.
V. RÚT KINH NGHIỆM :












×