SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I. MỤC TIÊU :
- Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng
khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất
khí.
- Làm được thí nghiệm trong bài , mô tả được hiện tượng xảy ra và rút
ra kết luận cần thiết.
- Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.
II. TRỌNG TÂM :
- Nắm được sự nở vì nhiệt của chất khí.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
III. CHUẨN BỊ :
- Quả bóng bàn bị bẹp. - Phích nước nóng. - Cốc.
- Một bình thủy tinh đáy bằng.
- Một ống thủy tinh thẳng hoặc một ống thủy tinh hình chữ L.
- Một nút cao su có đục lỗ.
- Một cốc nước màu.
- Khăn lau khô và mềm.
- Bảng so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí, chất lỏng, chất rắn.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định : kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- BT 19.2 . B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
- BT 19.3 Khi mới đun thoạt tiên mực nước trong ống tụt xuống một
chút, sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu. Bởi vì , bình thủy
tinh tiếp xúc với ngọn lửa trước, nở ra làm cho chất lỏng trong ống tụt
xuống. Sau đó, nước cũng nóng lên và nở ra. Vì nước nở nhiều hơn
thủy tinh, nên mực nước trong ống lại dâng lên và dâng lên cao hơn
mức ban đầu.
- BT 19.4 Ở các bình chia độ thường ghi 20
0
C vì :giá trị thể tích ghi
trên bình chỉ đúng ở nhiệt độ 200C, khi nhiệt độ khác đi thì thể tích
của bình thay đổi.
- BT 19.5 Vì chay có thể bị vỡ, do nước khi đông đặc lại thành nước đá,
thì thể tích tăng.
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG
* Hoạt động 1 :Tổ chức tình huống
học tập.
@. Khi quả bóng bàn bị bẹp, làm thế
nào cho nó phồng lên ? ( nhúng vào
nước nóng ) . Tại sao quả bóng bàn bẹp
nhúng vào nước nóng lại phồng lên ? (
Làm thí nghiệm vói quả bóng bàn bị
bẹp ).
. Dự đoán nguyên nhân làm quả bóng
bàn phồng lên.
* Nguyên nhân làm cho quả bóng bàn
phồng lên là do không khí trong bóng
nóng lên và nở ra. Để kiểm tra dự đoán
này phải tiến hành thí nghiệm.
* Hoạt động 2: Thí nghiệm kiểm tra
chất khí nóng lên thì nở ra.
@. Hướng dẫn h/s làm thí nghiệm như
hình vẽ 20.1 và 20.2 SGK / 62. Quan
sát thí nghiệm, lưu ý khi thấy giọt nước
màu đi lên có thể bỏ tay áp vào bình
cầu để tránh giọt nước đi ra khỏi ống
thuỷ tinh.
. Làm thí nghiệm, quan sát hiện
tượng và trả lời câu hỏi.
.+ C1. Hiện tượng gì xảy ra với giọt
nước màu trong ống thuỷ tinh khi bàn
tay áp vào bình cầu ? ( giọt nước màu
đi lên ) . Hiện tượng này chứng tỏ thể
tích không khí trong bình thay đổi thế
nào ? ( thể tích không khí trong bình
tăng: không khí nở ra ).
+ C2. Khi ta thôi không áp tay vào
bình cầu có hiện tượng gì xảy ra ? (
Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể
tích trong bình giảm : không khí co lại
).
+ C3. Tại sao thể tích không khí trong
bình trong bình cầu lại tăng lên khi ta
áp hai bàn tay nóng vào bình ? ( do
I. Thí ngiệm :
SGK / 62 .
II. Kết luận :
- Chất khí nở ra khi nóng lên,
co lại khi lạnh đi.
không khí trong bình bị nóng lên )
+ C4. ( Do không khí trong bình lạnh
đi ) .
Vậy chất khí nở ra khi nào ? co lại
khi nào?
* Hoạt động 3 : Vận dụng kiến thức –
giải thích hiện tượng.
@. Điều khiển h/s trả lời câu hỏi phần
vận dụng.
+ C7. Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào
nước nóng, không khí trong quả bóng
bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng
phồng lên như cũ.
+ C8. Ta có d = 10
m
V
khi nhiệt độ
tăng, m không đổi nhưng V tăng do đó
d giảm. Vì vậy d của không khí nóng
nhỏ hơn d của không khí lạnh : không
khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh.
+ C9. Hình 20.3. Khi thời tiết nóng lên
- Các chất khí khác nhau nở vì
nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều
không khí trong bình cầu cũng nóng
lên, nở ra đẩy mức nước trong ống thủy
tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh …
dâng lên .
* Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt
của các chất khác nhau.
. Các chất rắn , lỏng , khí đều bị dãn
nở vì nhiệt nhưng sự nở vì nhiệt của
các chất khác nhau có giống nhau hay
không ?
@. Hướng dẫn h/s : Đọc bảng 20.1 –
nhận xét : Các chất khí khác nhau nở vì
nhiệt như thế nào ? So sánh sự nở vì
nhiệt của các chất : rắn, lỏng, khí . Từ
đó cho h/s rút ra kết luận .
hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt
nhiều hơn chất rắn.
4. Củng cố :
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí ?
- So sánh sự nở vì nhiệt của các chất : rắn, lỏng, khí .
- BT 20.1 . C. Khí, lỏng, rắn.
- BT 20.2 . C. Khối lượng riêng.
5. Dặn dò :
- Học bài.
- BT 20.3 20.7 . GV hướng dẫn bài tập về nhà.
- Hoàn chỉnh vở BT.
- Đọc phần có thể em chưa biết / 64 SGK.
- Chuẩn bị bài : “ Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt “
V. RÚT KINH NGHIỆM :