Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tài liệu Sinh học 9 - ƯU THẾ LAI docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.28 KB, 5 trang )

BÀI 35 ƯU THẾ LAI

I - MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS có khả năng
- Nếu được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế
lai.
- Xác định được các phương pháp thường dùng trong tạo ưu thế lai.
- Nếu được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng trong lai
kinh tế.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu với
SGK.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI


Nêu câu hỏi : Ưu thế lai là gì ?GV
Cho ví dụ.
GV nhấn mạnh: Ưu thế lai biểu hiện
rõ nhất trong trường hợp lai giữa các

Đáp án :
Ưu thế lai là hiện tượng con lai F
1
có sức sống
cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh,
chống chịu tốt, các tính trạng về hình thái và
dòng có kiểu gen khác nhau. Tuy
nhiên, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở
F
1


, sau đó giảm dần qua các thế hệ.



năng xuất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ
hoặc vượt trội giữa hai bố mẹ.

Ví dụ : cây và bắp ngô của con lai F
1
vượt trội
cây và bắp ngô của hai cây làm bố mẹ (2 dòng
tự thụ phấn ).

Hoạt động 2
TÌM HIỂU NGUYÊN NHÂN ƯU THẾ LAI

GV nêu vấn đề: Người ta cho rằng,
các tính trạng số lượng do nhiều gen
quy định. Ở hai dạng bố mẹ thuần
chủng, nhiều gen lặn ở trạng thái
đồng hợp biểu lộ một số hoặc điểm
xấu.
Khi lai chúng với nhau, các gen trội
có lợi mới được biểu hiện ở F
1
. Ví dụ
:

HS theo dõi GV giảng giải, rồi thảo luận theo
nhóm trả lời 2 câu hỏi của SGK

- Tại sao khi lai giữa hai dòng thuần, ưu thế
lai biểu hiện rõ nhất ?
- Tại sao ở thế hệ F
1
ưu thế lai biểu hiện rõ
nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ ?
Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm thảo luận
và phải nêu được :
*Khi lai giữa hai dòng thuần thì ưu thế lai biểi
hiện rõ nhất. Vì các gen trội được biểu hiện ở
P : AabbCC x aaBBcc


F
1
: AaBbCc

Ở các thế hệ sau cặp gen dị hợp giảm
dần, ưu thế lai cũng giảm dần.





F
1
.
* Ở thế hệ F
1
thế lai biểu hiện rõ nhất, sau đó

giảm dần. Vì ở F
1
tỉ lệ các cặp gen dị hợp cao
nhất và sau đó giảm dần.

Hoạt động 3
TÌM HIỂU CÁC BIỆN PHÁP TẠO ƯU THẾ LAI

1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây
trồng
GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III SGK
để nêu lên được phương pháp tạo ưu thế
lai ở cây trồng.
Đại diện một vài nhóm trình bầy, các nhóm
khác bổ sung, dưới sự hướng dẫn của GV,
HS nêu lên được các phương pháp đúng :
Đối với thực vật, người ta thường tạo ưu thế
lai bằng phương pháp lai khác dòng: Tạo 2


GV cho học sinh nêu một vài ví dụ .
ở ngô đã tạo được giống ngô lai F
1
năng
xuất đạt 20 – 30%.
Ở lúa tạo được giống lúa lai F
1
năng xuất
tăng 20 – 40%.
GV : người ta còn đùng phương pháp lai

khác thứ để kết hợp giữa tạo ưu thế lai
và giống mới.
2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi
GV: Ở vật nuôi, để tạo ưu thế lai, chủ
yếu người ta dùng phép lai kinh tế, tức là
cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ
thuộc hai dòng thuần khác nhau, rồi
dùng con lai F
1
làm sản phẩm (không
dùng làm giống )
Áp dụng phương pháp này, Việt Nam
thường dùng con cái thuộc giống trong
nước giao phối với con đực cao sản
dòng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phối
với nhau.

HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi :
Lai kinh tế là gì ? Tại sao không dùng con
lai kinh tế để nhân giống ?
Đại diện một vài nhóm học sinh (được GV
chỉ định ) báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
Các nhóm khác bổ sung .
Dưới sự chỉ đạo của GV, HS cả lớp phải
nêu lên được :
 Lai kinh tế là cho giao phối giữa cặp
vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần
khác nhau, rồi dùng con lai F
1
làm

sản phẩm .
 Không dùng con lai kinh tế để làm
giống là vì : con lai kinh tế là con lai
F
1
có nhiều cặp gen dị hợp, ưu thế lai
thể hiện rõ nhất, sau đó giảm dần qua
các thế hệ.
thuộc giống thuần nhập nội. Con lai có
khả năng thích nghi với điều kiện khí
hậu và chăn nôi giống của mẹ, có sức
tăng sản của bố .


×