Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tài liệu Sinh học 9 - THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở VIỆT NAM ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.67 KB, 5 trang )

Bài: THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở VIỆT NAM.

A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
- Giúp hs trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống
vật nuôi và cây trồng, phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống vật nuôi
và các thành tựu nổi bật.
- Rèn cho hs kĩ năng nghiên cứu tài liệu , khái quát hóa kiến thức và hoạt
động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học
B. Phương tiện, chuẩn bị:
1. GV: - Bảng phụ: ghi sẵn nội dung phiếu học tập
2: HS: - Nghiên cứu sgk
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’) Gây đột biến nhân tạo, tạo ưu thế lai, các phương pháp
chọn lọc cho đến nay đã thu được thành tựu đáng kể đó là các thành ở Việt
Nam.
2. Phát triển bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 16’)
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông
tin sgk  hoàn thành phiếu học
tập.
- GV kẻ phiếu lên bảng và gọi đại
diện nhóm lên hoàn thành.
- GV đánh giá hoạt động của các
nhóm & y/c hs tổng hợp kiến thức.
I. Thành tựu chọn giống cây trồng.





Phương pháp Ví dụ
1.Gây đột biến nhân
tạo.
a. Gây đột biến nhân tạo
rồi chọn cá thể tạo
giống mới.
b. Phối hợp giữa lai hữu
tính và xử lí đột biến.
c. Chọn giống bằng
dòng tế bào
- Ở Lúa: Tạo giống lúa tẻ có nhiều mùi thơm như gạo tám
thơm.
- Đậu tương: Sinh trưởng ngắn, chịu rét, hạt to vàng.
- Giống lúa DT10 x giống lúa ĐB A20  giống lúa DT16.

- Giống táo đào vàng: do xử lí đột biến đỉnh sinh trưởng cây
non của giống táo Gia Lộc.
2. Lai hữu tính để tạo
biến dị tổ hợp hoặc
chọn cá thể từ các giống
hiện có.
a. Tạo biến dị tổ hợp.
b. Chọn lọc cá thể

- Giống lúa DT10 ( năng suất cao) x giống lúa OM80 
giống lúa DT17.
- Từ giống cà chua Đài Loan  chọn giống cà chua P375.

3. Tạo giống ưu thế lai (
ở F1)
- Giống ngô lai đơn ngắn ngày LVN20 thích hợp ví vụ đông
xuân chân đất lầy thụt.
- Giống ngô lai LVN10( thuộc giống dài ngày) thời gian sinh
trưởng 125 ngày, chịu hạn kháng sâu.
HĐ 2: (20’)
- GV y/c các nhóm ng/cứu
thông tin sgk thảo luận và
hoàn thành phiếu học tập.
- GV y/c đại diện nhóm
trình bày trên bảng sẵn.
- GV treo phiếu chuẩn.
II. Thành tựu chọn giống vật nuôi.
Phương pháp Ví dụ
1. Tạo giống mới. - Giống lợn Đại Bạch x Giống lợn ỉ 81  ĐB ỉ 81.
- Giống lợn Bơcsai x giống lợn ỉ 81 BS ỉ 81.
 Hai giống ĐB ỉ -81 & BS ỉ -81 lưng thẳng, bụng gọn,
thịt nạc nhiều.
2. Cải tạo giống địa
phương: Dùng con cái tốt
nhất của giống địa phương
lai với con đực tốt nhất của
giống nhập ngoại.
- Giống trâu Mura x trâu nội  Giống trâu mới lấy sữa.
- Giống bò vàng Việt Nam x bò sữa Hà Lan  Giống bò
sữa.

3. Tạo giống ưu thế lai. - Giống vịt bầu Bắc Kinh x vịt cỏ  giống vịt lớn nhanh,
đẻ trứng nhiều, to.

- Giống cá chép Việt Nam x cá chép Hunggari.
- Giống gà ri Việt Nam x gà Tam Hoàng.
4. Nuôi thích nghi các
giống nhập nội.
- Giống cá chim trắng, gà Tam Hoàng, bò sữa  nuôi
thích nghi với khí hậu và chăm sóc ở VN cho năng suất
thịt, trứng, sữa cao.
5. ứng dụng công nghệ sinh
học trong công tác giống:
- Cấy chuyển phôi
- Thụ tinh nhân tạo bằng
tinh trùng bảo quản trong
môi trường pha chế.
- Công nghệ gen.


- Từ 1 con bò mẹ tạo được 10 - 500 con/ năm


- Phát hiện sớm giới tính của phôi chủ động điều chỉnh
đực cái theo mục đích sản xuất.

3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
? Y/c hs nêu các phương pháp chủ yếu trong việc chọn giống cây trồng và
vật nuôi.
V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Ôn tập cấu tạo lúa, cà chua, bầu bí.
- Tiết sau thực hành: Tập dượt thao tác giao phấn.


    

×