Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Sinh học 9 - BÀI TẬP CHƯƠNG I pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.91 KB, 5 trang )

Bài 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I

A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền, biết vận
dụng lí thuyết để giải thích các bài tập.
- Rèn luyện cho Hs kỉ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài
tập di truyền
- Giáo dục cho HS ý thức tự giác nghiêm túc làm bài tập
B. Chuẩn bị:
GV: Các dạng kiến thức đã học
HS: Làm bài tập của chương I
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1’)GV Y/C HS nhắc lại nội dungcơ bản của chương I. Để
củng cố các quy luật di truyền và ứng dụng các quy luật đó. Hôm nay chúng
ta cùng áp dụng làm bài tập.
2. Triển khai bài:
HĐ 1:(20 phút) Hướng dẫn cách giải bài tập
1. Lai một cặp tính trạng.
* Dạng 1: Biết kiểu hình của P xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen
của F
1
và F
2
- Cách giải: + Bước 1: Quy ước gen
+ Bước 2: Xác định kiểu gen của P
+ Bước 3: Viết sơ đồ lai
- Ví dụ: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F
1


thu được toàn đậu thân
cao, cho biết F
1
tự thụ phấn. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình F
1
&
F
2
, biết rằng tính trạng chiều cao do một gen quy định.
* Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con xác định
kiểu gen, kiểu hình của P.
- Cách giải: + Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con
F: (3:1) P: Aa x Aa
F: (1:1) P: Aa x aa
F: (1:2:1) P: Aa x Aa(trội không hàon toàn)
- Ví dụ: ở cá kiém tính trạng mắt đen(quy định bởi gen A) là trội hoàn toàn
so với tính trạng mắt đỏ(quy định gen a)
P: Cá mắt đen lai cá mắt đỏ F
1
: 51% cá mắt đen; 49% cá mắt đỏ.
Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như thế nào ?
2. Lai hai cặp tính trạng.
* Giải bài tập trắc nghiệm khách quan
* Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu hình của P xác định tỉ lệ kiểu hình ở
F
1
(F
2
)
- Cách giải: Căn cứ vào từng cặp tính trạng(theo các quy luật di truyền) tích

tỉ lệ của các cặp tính trạng ở F
1
& F
2

(3:1)(3:1) = 9:3:3:1
(3:1)(1:1) = 3:3:1:1
(3:1)(1:2:1) = 6:3:3:1:2:1
- Ví dụ: Gen A quy định hoa kép
Gen a quy định hoa đơn
BB hoa đỏ; Bb hoa hồng; bb hoa trắng
Các gen quy định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập
P(t/c): Hoa kép trắng x hoa đơn đỏ F
2
có tỉ lệ kiểu hình như thế
nào ?
* Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu
gen của P
- Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con kiểu gen của P
F
2
: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) F
2
dị hợp về 2 cặp gen P(t/c) về
2 cặp gen
F
2
: 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) P: AaBb x Aabb
F
2

: 1:1:1:1 = (1:1)(1:) P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aabb
HĐ 2: (12 phút) Bài tập vận dụng.
GV Y/C hs làm bài tập SGK
Bài 1: P lông ngắn thuần chủng x lông dài
F
1
: 100% lông ngắn (vì F
1
đồng tính mang tính trạng trội )
Đáp án: a
Bài 2: Từ kết quả F
1
: 75% đỏ thẩm: 25% xanh lục
F
1
: 3 đỏ thẩm: 1 xanh lục theo quy luật phân li P: Aa x
Aa
Đáp án: d
Bài 3: F1: 25,1% hoa đỏ: 49,9% hoa hồng: 25% hoa trắng
F1: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng
Tỉ lệ kiểu hình của trội không hoàn toàn
Đáp án: b,d
Bài 4: Để sinh ra người con mắt xanh(aa) bố cho 1 giao tử a và mẹ cho
1 giao tử a
Để sinh ra người con có mắt đen(A-) bố hoặc mẹ cho giao tử A
kiểu gen, kiểu hình P là:
Mẹ mắt đen(Aa) x bố mắt đen (Aa)
Hoặc Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa)
Đáp án: b hoặc d
Bài 5: F2 có 901 cây quả đỏ, tròn: 299 cây quả đỏ, bầu dục

301 cay quả vàng, tròn: 103 vàng, bầu dục
Tỉ lệ kiểu hình của F2 là: 9 đỏ, tròn: 3 đỏ, bầu duc: 3 vàng, tròn:
1vàng, bầu dục
P(t/c) về 2 cặp gen
P quả đỏ, bầu dục x quả vàng, tròn
Kiểu gen của P là: AAbb aaBB
Đáp án: d
V. Dặn dò: (1 phút) Tìm hiểu trước bài: NST


    

×