Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Sinh học 9 - MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.07 KB, 4 trang )

Bài: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG

A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs hiểu được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình
bày sự hình thành chuỗi aa. Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ: Gen (
1đoạn ADN)  mARN  prôtêin  tính trạng.
- Phát triển cho hs kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, rèn luyện tư duy
phân tích, hệ thống hoá kiến thức.
- Giáo dục cho hs ý thức nghiên cứu khoa học.
C. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh hình 19.1, 19.2, 19.3 SGK
Mô hình động về sự hình thành chuỗi aa.
2. HS: Nghiên cứu SGK
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: ( 1’) Gen mang thông tin cấu trúc của prôtêin ở trong nhân
TB là chủ yếu còn prôtêin chỉ được hình thành ở chất TB. Như vậy, chứng tỏ
giữa gen và prôtêin phải có mối quan hệ với nhau thông qua một cấu trúc
trung gian nào đó.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung kiến thức
HĐ1: (20’)
- GV y/c hs nghiên cứu thông tin
đoạn1 sgk và thực hiện lệnh 1 sgk
( T57) .
- HS: + Dạng trung gian: mARN
+ Vai trò: Mang thông tin tổng hợp
prôtêin.
- GV chốt lại kiến thức.


- GV y/c hs qs hình 16.1 và thảo
luận:
? Nêu các thành phần tham gia tổng
hợp chuỗi aa.( HS: mARN , tARN,
ribôxôm.
? Câu hỏi lệnh 2 SGK ( T57)
-HS: + Các loại Nu liên kết theo
NTBS: A-U, G-X
I. Mối quan hệ giữa ARN và
prôtêin.


- mARN là dạng trung gian có vai trò
truyền đạt thông tin về cấu trúc của
prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra
chất TB




- Sự hình thành chuỗi aa.
+ mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm
để tổng hợp prôtêin.
+ Các tARN mang aa vào ribôxôm
+ Tương quan: 3 Nu  1aa
- GV hoàn thiện kiến thức.
? Trình bày quá trình hình thành
chuỗi aa.





- GV phân tích:+ Số lượng, TP, trình
tự sắp xếp các aa tạo nên tính đặc
trưng cho mỗi loại prôtêin.
+ Sự tạo thành chuỗi aa dựa trên
khuôn mẫu ARN.
HĐ 2: ( 16’)
- GV y/c hs qs hình 19.2, 19.3 
ng/cứu thông tin mục II ( T58) và
thực hiện sgk .
- GV y/c hs trả lời.
khớp với mARN theo NTBS  đặt
aa vào đúng vị trí.
+ Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên
mARN  1aa được nối tiếp.
+ Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều
dài của mARN  chuỗi aa được
tổng hợp xong.
- Nguyên tắc:+ Khuôn mẫu: Trình tự
các Nu trên mARN  trình tự các aa
của P.
+ Bổ sung: ( A- U; G-X)
II. Mối quan hệ giữa gen và tính
trạng.
- Mối liên hệ: ADN là khuôn mẫu để
tổng hợp mARN .
+ mARN là khuôn mẫu dể tổng hợp
chuỗi aa ( cấu trúc bậc 1 của prôtêin)
+ Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt

động sinh lí của TB  biểu hiện
thành tính trạng.
- Bản chất mối quan hệ gen- tính
trạng: Trình tự các Nu trong ADN
qui định trình tự các Nu trong ARN ,
qua đó qui định trình tự các aa của
prôtêin.P tham gia vào các hoạt
động của TB  biểu hiện thành tính
trạng.

3. Kết luận chung, tóm tắt(1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
? Trình bày sự hình thành chuỗi aa trên sơ đồ.
? Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
V. Dặn dò: (1 ‘)
- Học bài cũ và trả lời câu hỏi sgk.
- Ôn lại cấu trúc không gian của ADN, tiết sau thực hành.

    


×