Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Sinh học 9 - PHƯƠNG NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.4 KB, 5 trang )

TUẦN 14- TIẾT 28. PHƯƠNG NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN
NGƯỜI

I. Mục tiêu
Hs có khả năng:
- Giải thích được sự di truyền một vài tính trạng hay hiện
tượng đột biến ở người
- Phân biệt được sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác
trứng
- Nêu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng
sinh đôi trong di truyền học
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
II. Phương tiện
- Tranh phóng to hình 28.1 – 3 SGK
III. Phương pháp
- Nêu vấn đề
- Quan sát
- Nghiên cứu SGK
IV. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài giảng
Gv- Hs
Mở bài:
Gv giải thích: Việc nghiên cứu
di truyền ở người gặp 2 khó khăn
chính: người sinh sản chậm, đẻ ít con
và lí do xã hội không thể áp dụng các
phương pháp lai và gây đột biến.
Nên phải có phương pháp nghiên
cứu thích hợp
Gv: giới thiệu các kí hiệu


trong sơ đồ hình 28.1 SGK
Hs quan sát tranh, tìm hiểu
SGK để thực hiện bài tập
Bảng
Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di
truyền người
I. Nghiên cứu phả hệ
- Màu mắt nâu là trội so với màu mắt đen,
vì nó thể hiện ở đời F
1

- Sự di truyền tính trạng màu mắt không
liên quan đến giới tính. Vì cả 3 thế hệ: P, F
1
, F
2

đều có người mắc bệnh ở cả 2 giới tính


Hs thảo luận nhóm, đại diện
trả lời
Gv yêu cầu hs đọc VD 2 SGK
và quan sát tranh hình 28.1 SGK để
*Sự di truyền bệnh máu khó đông
- Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định

- Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên
quan đến giới tính. Vì do gen lặn quy định và
trả lời câu hỏi:

? Bệnh máu khó đông do gen
trội hay gen lặn quy định
? Sự di truyền bệnh máu khó
đông có liên quan với giới tính hay
không
Gv: Bệnh máu khó đông do 1
gen đột biến lặn kiểm soát
Hs quan sát tranh và thảo luận
theo nhóm, cử đại diện trình bày



Gv: Trẻ đồng sinh thường gặp
nhất là trẻ sinh đôi (cùng trứng hay
khác trứng)
? Sơ đồ 28.2a khác sơ đồ
28.2b ntn
Hs quan sát tranh 28.2, thảo
luận nhóm, đại diện trả lời
thường thấy ở nam giới
gen a: gây bệnh.
gen A: không gây bệnh
P : X
A
X
a
 X
A
Y
G

P
: X
A
:

X
a
: X
A
:

Y
F
1
: X
A
X
A
: X
A
X
a
: X
A
Y : X
a
Y(Mắc bệnh)
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
- Trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc

đều là nữ. Vì chúng được phát triển từ một hợp
tử, có chung bộ NST, trong đó có cặp NST quy
định giới tính giống nhau
- Đồng sinh khác trứng là những trẻ đồng
sinh nhưng được phát triển từ các hợp tử (trứng
thụ tinh) khác nhau, có bộ NST (2n) khác nhau,
chúng chỉ giống nhau như anh, chị em có chung
bố mẹ. Do vậy chúng có thể khác nhau về giới
tính
* Đồng sinh cùng trứng và khác trứng
khác nhau cơ bản ở chỗ: Đồng sinh cùng trứng
có bộ NST giống hệt nhau, đồng sinh khác trứng
có bộ NST khác nhau
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh







Gv: yêu cầu hs đọc SGK, trả
lời câu hỏi:
? Tính trạng nào của hai anh
em hầu như không thay đổi hoặc ít
thay đổi do tác động của môi trường
? Tính trạng nào dễ bị thay đổi
do điều kiện môi trường (công việc
và môi trường xã hội)
Hs đọc SGK, thảo luận nhóm,

- Tính trạng hầu như không hoặc ít thay
đổi do tác động của môi trường là tính trạng chất
lượng (hai anh em giống nhau như hai giọt nước)

- Tính trạng dễ bị thay đổi do tác động của
môi trường là tính trạng số lượng (chiều cao,
giọng nói, )

đại diện trả lời

Củng cố: Hs đọc phần tóm tắt cuối bài
BTVN: Trả lời câu hỏi trong SGK

×