Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Sinh học 10 nâng cao - THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM NHẬN BIẾT MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.39 KB, 6 trang )









1/ Kiến thức:
- Nhận biết một số thành phần khoáng của tế bào như K, S, P,
- Nhận biết 1 số chất hữu cơ của tế bào: Cacbohidrat, lipit, prôtêin.
- Biết cách làm 1 số TN đơn giản.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề.
- Rèn luyện thao tác thực hành, tính tỉ mỉ trong công việc.
3/ Thái đo:
- Có quan điểm duy vật biện chứng về nguồn gốc sự sống.
- Qua việc thực hành, HS có thể yêu thích môn học.


1/ GV:
a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành TN.
b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
BI 12
:
THỰC HNH: THÍ NGHIỆM NHẬN BIẾT
MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA
TẾ BÀO.

I.
M



C TIÊU
:

I
I.
CHU

N
B

:
- Các dụng cụ – hoá chất TN & nguyên liệu theo y/c
SGK.
2/ HS : - Đọc bài trước ở nhà. Chuẩn bị các mẫu vật như đã dặn ở tiết trước.


1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’).
2 / Kiểm tra bài cũ : Không KT vì nội dung bài thực hành dài.
3/ Tiến trình bài mới :
NỘI DUNG HĐGV HĐHS
HĐ 1: Xác định các chất
hữu cơ có trong mô tb TV & ĐV
1/ Nhận biết tinh bột :
TN1 : Giã 50 g củ khoai lang
trong cối sứ, hoà với 20 ml nước
cất, lọc lấy 5 ml cho vào ống
nghiệm (1). Lấy 5ml hồ tinh bột cho
vào ống nghiệm (2). Nhỏ thuốc thử


iôt vào 2 ống nghiệm & phần bã
trên giấy lọc. Quan sát sự thay đổi
màu & giải thích. Nhỏ thêm vài giọt
Phêlinh vào 2 ống nghiệm, quan sát
sự thay đổi màu & giải thích.
TN2 : Đun 10 ml hồ tinh bột

GV y/c HS trình bày
các bước TN1 &2 nhận biết
tinh bột, kết quả TN 1&2,
giải thích.
KQ & giải thích
TN1:Khi nhỏ iốt vào 2 ống
đều có màu xanh tím( do iôt
làm tinh bột trong khoai có
màu xanh tím). Nhỏ phêlinh
vào thì dd ống 2 dd không
đổi màu (Phêlinh không là
thuốc thử tinh bột – không
phản ứng).

HS trình bày
cách tiến hành &
làm TN1 &2, nêu
kết quả TN1 &2,
giải thích.
HS đưa KQ
& giải thích TN
vào bài tường
trình.

(HS cần chú
ý khi sử dụng axit
HCl, NaOH, đèn
cồn tuân theo sự
III. N

I DUNG &TI

N TRÌNH BÀI D

Y:

+ 10 giọt HCl trong 15’. Để nguội,
trung hoà bằng NaOH. Chia làm hai
ống nghiệm: Ống 1 nhỏ 1 vài giọt
iod, ống 2 nhỏ Phêlinh. Quan sát sự
đổi màu khác nhau.
2/ Nhận biết lipit:
TN 1: Nhỏ 1 vài giọt nước
đường & vài giọt dầu lên tờ giấy
trắng ở 2 vị trí khác nhau. Quan sát
hiện tượng & giải thích.
TN 2: Lọc dd nghiền đậu
phộng từ cối sứ. Cho vào ống
nghiệm 2ml dd chiết & 2ml nước.



3/ Nhận biết prôtêin
Cho vào ống nghiệm dd: lòng

trắng trứng, 0,5 ml nước, 0,3 ml
NaOH. Nhỏ thêm vài giọt
CuSO
4
.Quan sát hiện tượng.


KQ &giả
i thích TN2:
Ống 2 có màu đỏ gạch.Do
tinh bột bị thuỷ phân thành
đường đơn (do axit). Đường
đơn khử Cu
2+
thành Cu
+
trong thuốc thử phêlinh.
GV y/c HS trình bày
các bước TN1 &2 nhận biết
lipit, kết quả TN 1&2, giải
thích.
KQ TN1: Nơi nhỏ
nước đường không còn vết (
Đường hoà tan trong nước
& bay hơi). Nơi nhỏ giọt
dầu để lại vết trắng đục
(nước bay hơi hết, để lại
dầu do dầu không tan trong
nước)


GV y/c HS trình bày
các bước tiến hành TN nhận
biết prôtêin.
* Hiện tượng: Xuất
chỉ dẫn của GV).






HS trình bày
cách tiến hành &
làm TN1, nêu kết
quả TN1 & giải
thích.
HS đưa KQ
& giải thích TN
vào bài tường
trình.



HS trình bày
cách tiến hành &
làm TN nhận biết
prôtêin.
HĐ 2: Xác định sự có mặt
các nguyên tố khoáng trong tb
Cách tiến hành:

- Chuẩn bị dịch chiết.
- Cho dịch chiết vào 5 ống
nghiệm đánh số.
Ống 1: Cho thêm vào thuốc
thử bạc nitrat.
Ống 2: Cho thêm vào thuốc
thử bari clorua.
Ống 3: Cho thêm vào thuốc
thử amôn – magiê (4ml).
Ống 4: Cho thêm vào thuốc
thử axit picric bão hoà (1ml)
Ống 5: Cho thêm vào thuốc
thử amôni ôxalat.
Ghi kết quả & nhận xét.
HĐ 3: Tách chiết ADN.
Cách tiến hành gồm 4 bước:
* Bước 1: Nghiền vật
mẫu.Lấy dd lọc.
* Bước 2: Tách ADN ra khỏi
nhân tb & tb.
hiện màu xanh tím sau khi
lắc đều (do prôtêin có tính
khử nên xảy ra phản ứng &
cho màu xanh tím đặc
trưng).
GV y/c HS trình bày
đầy đủ 5 ống nghiệm, nhỏ
từng loại thuốc thử vào.
Quan sát & ghi nhận kq vào
tờ tường trình.

GV nhắc nhở HS khi
cho dd vào ống nghiệm
tránh để dính trên thành ống
nghiệm.












HS làm TN,
ghi nhận hiện
tượng vào bảng
tường trình.

HS ghi nhận
& thao tác đúng.












- Nghiền
mẫu vật: tách tb ra
*Bước 3: Tạo kết tủa ADN
trong tb bằng cồn.
* Bước 4: Tách ADN ra khỏi
lớp cồn.



GV có thể chuẩn bị
TN này trước dịch nghiền
gan, dịch nước quả dứa
(mất nhiều thời gian).
Hướng dẫn HS ladadusng
thao tác các bước. Ghi nhận
kết quả. GV y/c HS giải
thích mục đích, tác dụng
của từng thao tác, từng hoá
chất.
khỏi mô, phá vỡ tb.
Dùng kiềm(chất
tẩy rửa phá vỡ
màng tb, màng
nhân). Nước cốt
dứa có tác dụng tủa
prôtêin (có enzim),

cồn để tủa ADN.



4/ Thu hoạch: Làm bảng tường trình về KQ TN theo mẫu sau:

Loại chất hữu cơ Cách tiến hành TN KQ & giải
thích
Tinh bột
Đường glucôzơ
Lipit
Prôtêin

Ống nghiệm Hiện tượng xảy ra Nhận xét - KL

1. Dịch + Nitrat bạc
2. Dịch + Bari
clorua

3. Dịch + amôn –
magiê

4. Dịch + axit picric
5. Dịch + ôxalat
amôn


5/ Dặn dò:(1’) Về nhà làm tường trình để nộp. Chuẩn bị KT 15 phút.
Xem bài mới. Xem lại cấu tạo tb đã học ở lớp 6, các kiến thức về
VK, cấu tạo VK.



×