Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

VP- Đề thi KS HSG - TV lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.45 KB, 13 trang )

sở gd & đt ninh bình
phòng gd Yên mô
đề thi CHọN học sinh giỏi Lớp 5
Môn: Tiếng việt
(Thời gian làm bài : 90 phút )

I. Phần trắc nghiệm: ( 5,5 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng :
Câu1: (0,5 điểm) Bài thơ " Hạt gạo làng ta " do ai sáng tác:
A. Nguyễn Khải.
B. Trần Đăng Khoa.
C. Vân Long
Câu 2: ( 0,5 điểm) . Trong bài tập đọc " Kì diệu rừng xanh ", Sự kì diệu của rừng xanh đ-
ợc tác giả miêu tả qua các sự vật chủ yếu nào?
A. Thế giới nấm, thế giới động vật , rừng khộp.
B. Thế giới nấm, những con vợn bạc má, những con mang.
C. Những con vợn bạc má, những con sóc, những con mang.
Câu 3: (0,5 điểm) Nhóm từ nào dới đây chứa một từ viết sai lỗi chính tả:
A.Giữ gìn, hung dữ,rại rột.
B. Thúc giục, thú dữ, giục giã.
C,. Rừng rực, róc rách, nhởn nhơ, dễ dàng.
Câu 4: ( 0,5 điểm). Các từ sau đây có thể xếp vào mấy nhóm từ đồng nghĩa:
Anh hùng, dũng cảm, siêng năng, trung thực, kiên cờng, chuyên cần, chăm chỉ, gan
dạ, thẳng thắn, cần cù, thật thà, chất phác, chịu khó, chân thật.
A. 1 nhóm B. 2 nhóm C. 3 nhóm D. 4 nhóm
Câu 5: ( 0,5 điểm). Từ nào không đồng nghĩa với các từ trong dòng:
a, A. Siêng năng. B. Bài tập C. Chăm chỉ D. Cần cù
b, A. Vàng xuộm B. Xanh biếc C. Vàng hoe D. Vàng mịn
c, A. Học tập B. Học hành C. Xinh tơi D. Học hỏi
Câu6: ( 0,5 điểm). " Môi trờng" là:
A. Toàn bộ hoàn cảnh tự nhiên và xã hội tạo thành những điều kiện sống của con


ngời.
B. Toàn bộ hoàn cảnh tự nhiên tạo thành những điều kiện sống bên ngoài của sinh
vật.
C. Toàn bộ hoàn cảnh tự nhiên và xã hội tạo thành những điều kiện sống của con ng-
ời hoặc sinh vật.
Câu 7: ( 0,5 điểm). Các vế câu trong câu ghép: " Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo vậy
mà lá thì xanh mơn mởn, non tơi, dập dờn đùa với gió " đợc nối với nhau bằng cách:
A. Nói bằng từ " vậy mà"
B. Nói bằng từ "thì"
C. Nối trực tiếp ( không dùng từ nối )
Câu 8: (0,5 điểm) Trong chuỗi câu " Chiều nay đi học về, Thơng cùng các bạn ùa ra cây
gạo. Nhng kìa cả một vạt đất quanh gốc gạo phía ngoài mặt sông lở thành hố sâu
hoẳm."
Câu in đậm liên kết với câu đứng trớc nó bằng cách:
A. Dùng từ ngữ nối và lặp lại từ ngữ.
B. Dùng từ ngữ nối và thay thế từ ngữ.
C. Lặp lại từ ngữ và thay thế từ ngữ.
Câu 9: (0,5 điểm) . Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép ?
A. Em đợc mọi ngời yêu mến vì em chăm ngoan học giỏi.
B. Vì em chăm ngoan học giỏi, em đợc mọi ngời yêu mến.
C. Em muốn đợc mọi ngời yêu mến nên em chăm ngoan học giỏi.
D. Nhờ em chăm ngoan học giỏi mà em đợc mọi ngời yêu mến.
Câu 10: ( 0,5 điểm) Cấu tạo của bài văn tả cảnh theo trình tự:
A. Giới thiệu ngời định tả- nêu cảm nghĩ về ngời định tả - tả ngoại hình, tả tính tình.
Đ
1
B. Tả ngoại hình , tả tính tình - giới thiệu ngời định tả- nêu cảm nghĩ về ngời định
tả.
C. Giới thiệu ngời định tả- tả ngoại hình, tả tính tình - nêu cảm nghĩ về ngời định
tả.

Câu 11: ( 0,5 điểm) Câu văn nào sử dụng phép nhân hoá?
A. Cây quỳnh lá dày giữ đợc nớc, chẳng tới nhiều.
B. Cây hoa Ti-gôn thích leo trèo.
C. Cây hoa ấn độ liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt.
II. Phần tự luận ( 4,5 điểm)
Câu 12: ( 1,5 điểm) Trong bài "Hành trình của bầy ong" của nhà thơ Nguyễn Đức Mậu
(Tiếng Việt 5- Tập 1) có những câu thơ :
" Với đôi cánh đẫm nắng trời
Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa
Bầy ong rong ruổi trăm miền
Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa"
Theo em tác giả dùng từ "đẫm" ở trên có hay không? vì sao? Em hiểu câu thơ:" Rù rì
đôi cánh nối liền mùa hoa" là thế nào?
Câu 13:( 3 điểm) Em hãy tả lại hình ảnh của cô giáo( hoặc thầy giáo) của em lúc đang
giảng bài.

*** Hết ***
sở gd & đt ninh bình
phòng gd Yên mô
đề thi cHọN học sinh giỏi Lớp 5
Môn: Tiếng việt
(Thời gian làm bài : 90 phút )
I. Phần trắc nghiệm: ( 5,5 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng :
Câu 1: (0,5 điểm) Đọc đoạn văn sau:
" Làng quê tôi đã khuất hẳn nhng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. Tôi đã đi nhiều nơi,
đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi nh ngời làng và
cũng có những ngời yêu tôi tha thiết, nhng sao sức quyến rũ, nhớ thơng vẫn không mãnh
liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này."
Những từ ngữ nói lên lòng yêu quê hơng tha thiết của anh bộ đội là:

A. Tác giả rất nhớ quê hơng.
B. Đăm đắm nhìn, quyến rũ, nhớ thơng, mãnh liệt, day dứt.
C. Tình cảm của anh bộ đội đối với quê hơng vừa tha thiết vừa mãnh liệt nh không
muốn xa nơi sinh ra, yêu dấu của mình.
Câu 2:(0,5 điểm) . Trong bài đọc " Về ngôi nhà đang xây" , hình ảnh nào dễ nhận ra
nhất đối với một ngôi nhà đang xây?
A. Trụ bê-tông nhú lên nh một mầm cây.
Đ
2
B. Giàn giáo tựa cái lồng che chở.
C. Là bức tranh còn nguyên màu vôi gạch.
Câu 3: ( 0,5 điểm) Những câu thơ có chữ viết sai lỗi chính tả:
A. Dới chân dào chú nhái
B. Nhảy ra tìm giun ngoi
C. Bụi tre già không ngủ
D. Đa võng ru măng non
E. Giừa đuổi muỗi cho con
G. Phe phẩy tàu lá quạt.
Câu 4:(0,5 điểm). Dòng nào là từ láy:
A.Châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong mỏi, vơng vấn, tơi tắn, ngoan ngoãn.
B. Chậm chạp, mê mẩn, mong mỏi, vơng vấn, tơi tắn, ngoan ngoãn
C. Mê mẩn, mong mỏi, vơng vấn, tơi tắn, ngoan ngoãn, nhỏ nhẹ.
Câu 5: ( 0,5 điểm) . Phần giải thích đúng nhất của " tre già măng mọc" là :
A. Ăn ngon, có chất lợng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon.
B. Cuộc đời vất vả.
C. Thế hệ sau kế tiếp thế hệ trớc, lớp già đi trớc có lớp sau thay thế.
D. Gắn bó quyền lợi ở đâu thì che chắn bảo vệ cho nơi đó.
Câu 6: ( 0,5 điểm). Thành ngữ nào dới đây thuộc chủ đề Hữu nghị- hợp tác:
A. Gan vàng dạ sắt.
B. Chia ngọt sẻ bùi.

C. Nếm mật nằm gai.
D. Cày sâu cuốc bẫm
Câu 7: ( 0,5 điểm) Cho câu sau: Hình ảnh ngời dũng sĩ mặc áo giáp sắt, đội mũ sắt, cỡi
ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân giặc.
Là câu sai vì :
A. Thiếu chủ ngữ. B. Thiếu vị ngữ. C. Thiếu trạng ngữ.
Câu 8: ( 0,5 điểm) Điền dấu thích hợp vào ô trống trong đoạn văn sau:
" Cô giáo phàn nàn với mẹ của một học sinh
Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn
Thế thì đáng buồn quá nhng vì sao cô biết cháu đã cóp bài của bạn ạ
Tha chị, bài của cháu và bài của bạn ngồi bên cạnh cháu có những lỗi giống hệt
nhau
Câu 9: ( 0,5 điểm)
" Tôi nhìn ra vờn. Cây chùm ruột cạnh giếng tơi tốt , trái bầu đầy cành, còn mấy cây
đứng ở góc rào thì thiếu nớc nên bị đói trông thấy. Lá của nó trông mỏng đi và xếp quặt
lại. Cảnh tơng tự nh trong cuốn truyện tranh má mua cho tôi. Con dê mẹ đang đứng lom
khom, còn con bò thì đứng quay mặt âu yếm nhìn bê con đang say sa bú. Con bò mẹ thì
còn nhiều ngày tháng để âu yếm con nó, chứ với má con tôi thì đã sắp sửa vĩnh viễn xa
nhau rồi."
Đoạn văn trên có mấy câu ghép?
A. 1 câu C. 2 câu
B. 3 câu D. 4 câu
Câu 10: ( 0,5 điểm)Dòng nào nêu đúng trình tự của bài văn tả cảnh?
A. Tả từng phần của cảnh hoặc tả cảnh theo sự thay đổi của thời gian- nêu nhận xét
hoặc cảm nghĩ- giới thiệu cảnh.
B. Giới thiệu cảnh- tả từng phần của cảnh hoặc tả cảnh theo sự thay đổi của thời
gian- nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ.
C. Giới thiệu cảnh- nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ- tả từng phần của cảnh hoặc tả cảnh
theo sự thay đổi của thời gian.
Câu 11: ( 0,5 điểm) Tác giả dùng những cách gì để quan sát cảnh vật khi viết 2 câu văn

miêu tả:" ánh sáng chan hoà làm cho vạn vật đều tin tởng. Nhựa ngọt mùi thơm khí ấm ,
tràn trề."
A. Mắt nhìn, mũi ngửi.
B.Mũi ngửi, mắt nhìn, miệng nếm.
C.Mắt nhìn, mũi ngửi, da cảm nhận.
D. Mắt nhìn,miệng nếm, mũi ngửi, da cảm nhận.
II. Phần tự luận: (4,5 điểm)
Câu 12: (1,5 điểm) Kết thúc bài thơ" Tiếng vọng" nhà thơ Nguyễn Quang Thiều có viết:
Đêm đêm tôi vừa chợp mắt
Cánh cửa lại rung lên tiếng đập cánh
Những quả trứng lại lăn vào giấc ngủ
Tiếng lăn nh đá ở trên ngàn.
Đoạn thơ trên cho thấy những hình ảnh nào để lại ấn tợng sâu sắc trong tâm trí tác
giả? Vì sao?
Câu 13: ( 3 điểm) Hãy tả cảnh một đêm trăng đẹp trên quê hơng ( hoặc một nơi khác)
từng để lại cho em những ấn tợng hó phai.

***Hết ***
sở gd & đt ninh bình
phòng gd Yên mô
hớng dẫn chấm
đề thi CHọN học sinh giỏi lớp 5
Môn: Tiếng việt
I. Phần trắc nghiệm: ( 5,5 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng :Mỗi câu cho 0.5 điểm
Câu1: (0,5 điểm) Bài thơ " Hạt gạo làng ta " do ai sáng tác:
B. Trần Đăng Khoa.
Câu 2: ( 0,5 điểm) . Trong bài tập đọc " Kì diệu rừng xanh ", Sự kì diệu của rừng xanh đ-
ợc tác giả miêu tả qua các sự vật chủ yếu nào?
A. Thế giới nấm, thế giới động vật , rừng khộp.

Câu 3: (0,5 điểm) Nhóm từ nào dới đây chứa một từ viết sai lỗi chính tả:
A.Giữ gìn, hung dữ,rại rột.
Câu 4: ( 0,5 điểm). Các từ sau đây có thể xếp vào mấy từ đồng nghĩa:
Anh hùng, dũng cảm, siêng năng, trung thực, kiên cờng, chuyên cần, chăm chỉ, gan
dạ, thẳng thắn, cần cù, thật thà, chất phác, chịu khó, chân thật.
C. 3 nhóm
Câu 5: ( 0,5 điểm). Từ nào không đồng nghĩa với các từ trong dòng:
a, B. Bài tập
b, B. Xanh biếc
c, C. Xinh tơi
Đúng 1 - 2 ý cho 0,25 điểm. Đúng 3 ý cho 0,5 điểm
Câu6: ( 0,5 điểm). " Môi trờng" là:
C. Toàn bộ hoàn cảnh tự nhiên và xã hội tạo thành những điều kiện sống của con ng-
ời hoặc sinh vật.
Câu 7: ( 0,5 điểm). Các vế câu trong câu ghép: " Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo vậy
mà lá thì xanh mơn mởn, non tơi, dập dờn đùa với gió " đợc nối với nhau bằng cách:
A. Nói bằng từ " vậy mà"
Câu 8: (0,5 điểm) Trong chuỗi câu " Chiều nay đi học về, Thơng cùng các bạn ùa ra cây
gạo. Nhng kìa cả một vạt đất quanh gốc gạo phía ngoài mặt sông lở thành hố sâu
hoẳm."
Câu in đậm liên kết với câu đứng trớc nó bằng cách:
A. Dùng từ ngữ nối và lặp lại từ ngữ.
Câu 9: (0,5 điểm) . Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép ?
B. Vì em chăm ngoan học giỏi, em đợc mọi ngời yêu mến.
Câu 10: ( 0,5 điểm) Cấu tạo của bài văn tả cảnh theo trình tự:
C. Giới thiệu ngời định tả- tả ngoại hình, tả tính tình - nêu cảm nghĩ về ngời định tả.
Câu 11: ( 0,5 điểm) Câu văn nào sử dụng phép nhân hoá?
H
1
B. Cây hoa Ti-gôn thích leo trèo.

Câu 12: ( 1,5 điểm) "Học sinh nêu đợc:
-Tác giả dùng từ "đẫm " rất hay và sáng tạo.(0,25 điểm)
Nghĩa đen của từ này chỉ trạng thái ớt sũng(0,25 điểm)
ở dòng thơ trên tác giả dùng từ đẫm theo nghĩa bóng ,chỉ cảnh tợng ánh nắng chiếu
vào đôi cánh ong, khiến cho đôi cánh bầy ong lai láng nắng trời. Cách dùng từ này gợi đ-
ợc ở ngời đọc một hình tợng đẹp. (0,5 điểm)
- Câu thơ " Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa" muốn diễn tả ý: Bầy ong làm việc liên tục
không ngừng nghỉ từ mùa hoa này sang mùa hoa khác ở khắp rừng sâu và biển cả là cầu
nối giữa các mùa hoa ,giữa mọi miền đất nớc(0,5điểm).
Câu 13:( 3 điểm)
*Mở bài( 0,5 điểm) Giới thiệu cô giáo (thầy giáo) tên gì, dạy lớp nào? ở đâu?
*Thân bài ( 2 điểm)
- Có một số nét về lớp học( 0,5 điểm)
- Hình dáng của cô giáo(thầy giáo)( 0,75 điểm)
- Những hoạt động của cô giáo ( thầy giáo) ( 0,75 điểm)
* Kết luận (0,5 điểm) Nêu đợc cảm nghĩ của em về cô giáo ( thầy giáo) đó
*** Hết ***
sở gd & đt ninh bình
phòng gd Yên mô
hớng dẫn chấm
đề thi CHọN học sinh giỏi Lớp 5
Môn: Tiếng việt
I. Phần trắc nghiệm: ( 5,5 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng :Mỗi ý cho 0,5 điểm
Câu 1: (0,5 điểm) Đọc đoạn văn sau:
H
2
" Làng quê tôi đã khuất hẳn nhng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. Tôi đã đi nhiều nơi,
đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi nh ngời làng và
cũng có những ngời yêu tôi tha thiết, nhng sao sức quyến rũ, nhớ thơng vẫn không mãnh

liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này."
Những từ ngữ nói lên lòng yêu quê hơng tha thiết của anh bộ đội là:
C. Tình cảm của anh bộ đội đối với quê hơng vừa tha thiết vừa mãnh liệt nh không
muốn xa nơi sinh ra, yêu dấu của mình.
Câu 2:(0,5 điểm) . Trong bài đọc " Về ngôi nhà đang xây" , hình ảnh nào dễ nhận ra
nhất đối với một ngôi nhà đang xây?
B. Giàn giáo tựa cái lồng che chở.
Câu 3: ( 0,5 điểm) Những câu thơ có chữ viết sai lỗi chính tả:
A. Dới chân dào chú nhái
E. Giừa đuổi muỗi cho con
Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm
Câu 4:(0,5 điểm). Dòng nào là từ láy:
B. Chậm chạp, mê mẩn, mong mỏi, vơng vấn, tơi tắn, ngoan ngoãn
Câu 5: ( 0,5 điểm) . Phần giải thích đúng nhất của " Tre già măng mọc" là :
C. Thế hệ sau kế tiếp thế hệ trớc, lớp già đi trớc có lớp sau thay thế.
Câu 6: ( 0,5 điểm). Thành ngữ nào dới đây thuộc chủ đề Hữu nghị- hợp tác
B. Chia ngọt sẻ bùi.
Câu 7: ( 0,5 điểm) Cho câu sau: Hình ảnh ngời dũng sĩ mặc áo giáp sắt, đội mũ sắt, cỡi
ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân giặc.
Là câu sai vì :
B. Thiếu vị ngữ.
Câu 8: ( 0,5 điểm) Học sinh điền đúng 4- 5 dấu cho 0,25 điểm.
Học sinh điền đúng 6- 8 dấu cho 0, 5 điểm.
Cô giáo phàn nàn với mẹ của một học sinh :
- Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn.
- Thế thì đáng buồn quá! Nhng vì sao cô biết cháu đã cóp bài của bạn ạ?
- Tha chị, bài của cháu và bài của bạn ngồi bên cạnh cháu có những lỗi giống hệt
nhau.
Câu 9: ( 0,5 điểm)
" Tôi nhìn ra vờn. Cây chùm ruột cạnh giếng tơi tốt , trái bầu đầy cành, còn mấy cây

đứng ở góc rào thì thiếu nớc nên bị đói trông thấy. Lá của nó trông mỏng đi và xếp quặt
lại. Cảnh tơng tự nh trong cuốn truyện tranh má mua cho tôi. Con dê mẹ đang đứng lom
khom, còn con bò thì đứng quay mặt âu yếm nhìn bê con đang say sa bú. Con bò mẹ thì
còn nhiều ngày tháng để âu yếm con nó, chứ với má con tôi thì đã sắp sửa vĩnh viễn xa
nhau rồi."
Đoạn văn trên có mấy câu ghép?
C. 2 câu
Câu 10: ( 0,5 điểm)Dòng nào nêu đúng trình tự của bài văn tả cảnh:
B. Giới thiệu cảnh- tả từng phần của cảnh hoặc tả cảnh theo sự thay đổi của thời
gian- nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ.
Câu 11: ( 0,5 điểm) Tác giả dùng những cách gì để quan sát cảnh vật khi viết 2 câu văn
miêu tả:" ánh sáng chan hoà làm cho vạn vật đều tin tởng. Nhựa ngọt mùi thơm khí ấm ,
tràn trề."
D. Mắt nhìn,miệng nếm, mũi ngửi, da cảm nhận.
Câu 12: (1,5 điểm) Kết thúc bài thơ" Tiếng vọng" nhà thơ Nguyễn Quang Thiều có viết:
Đêm đêm tôi vừa chợp mắt
Cánh cửa lại rung lên tiếng đập cánh
Những quả trứng lại lăn vào giấc ngủ
Tiếng lăn nh đá ở trên ngàn.
Đoạn thơ trên cho thấy những hình ảnh để lại ấn tợng sâu sắc trong tâm trí tác giả
là :
- Tiếng đập cánh của con chim sẻ nhỏ( 0,25 điểm)
- Những quả trứng trong tổ không có chim mẹ ấp ( 0,25 điểm) .
Giải thích đợc :
- Tiếng đập cánh của con chim sẻ nhỏ nh cầu mong sự giúp đỡ trong đêm cơn bão
về gần sáng ( 0,5 điểm)
- Những quả trứng không có chim mẹ ấp ủ mãi mãi không nở thành chim con đợc.
Những hình ảnh đó đã làm nên tiếng vọng ( khủng khiếp) trong giấc ngủ và nỗi băn
khoăn day dứt không nguôi của tác giả (0,5 điểm)
Câu 13: ( 3 điểm)

*Mở bài ( 0,5 điểm) Giới thiệu cảnh đẹp đêm trăng mà em đã đợc quan sát ( Thời
gian, địa điểm)
*Thân bài ( 2 điểm):
Học sinh có thể tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian .
Cụ thể là:
+ Trớc khi trăng lên : Bầu trời, cảnh vật ( 0,25 điểm)
+ Khi trăng mới mọc: Hình ảnh mặt trăng bầu trời, cảnh vật ( 0,75 điểm)
+ Khi trăng đã lên cao: Hình ảnh mặt trăng bầu trời, cảnh vật ( 1 điểm)
*Kết luận ( 0,5 điểm): Nêu đợc cảm xúc hoặc nhận xét của em về đêm trăng đẹp đó.
*** Hết ***
sở gd & đt ninh bình
phòng gd Yên mô
đề thi khảo sát học sinh giỏi lớp Lớp 5
Môn: Tiếng việt
(Thời gian làm bài : 90 phút )

I. Phần trắc nghiệm: ( 5,5 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng :
Câu1: (0,5 điểm) Bài thơ " Hạt gạo làng ta " do ai sáng tác:
A. Nguyễn Khải.
B. Trần Đăng Khoa.
C. Vân Long
Câu 2: ( 0,5 điểm) . Trong bài tập đọc " Kì diệu rừng xanh ", Sự kì diệu của rừng xanh đ-
ợc tác giả miêu tả qua các sự vật chủ yếu nào?
A. Thế giới nấm, thế giới động vật , rừng khộp.
B. Thế giới nấm, những con vợn bạc má, những con mang.
C. Những con vợn bạc má, những con sóc, những con mang.
Câu 3: (0,5 điểm) Nhóm từ nào dới đây chứa một từ viết sai lỗi chính tả:
A.Giữ gìn, hung dữ,rại rột.
B. Thúc giục, thú dữ, giục giã.

C,. Rừng rực, róc rách, nhởn nhơ, dễ dàng.
Câu 4: ( 0,5 điểm). Các từ sau đây có thể xếp vào mấy từ đồng nghĩa:
Anh hùng, dũng cảm, siêng năng, trung thực, kiên cờng, chuyên cần, chăm chỉ, gan
dạ, thẳng thắn, cần cù, thật thà, chất phác, chịu khó, chân thật.
A. 1 nhóm B. 2 nhóm C. 3 nhóm D. 4 nhóm
Câu 5: ( 0,5 điểm). Từ nào không đồng nghĩa với các từ trong dòng:
a, A. Siêng năng. B. Bài tập C. Chăm chỉ D. Cần cù
b, A. Vàng xuộm B. Xanh biếc C. Vàng hoe D. Vàng mịn
c, A. Học tập B. Học hành C. Xinh tơi D. Học hỏi
Câu6: ( 0,5 điểm). " Môi trờng" là:
A. Toàn bộ hoàn cảnh tự nhiên và xã hội tạo thành những điều kiện sống của con ngời.
B. Toàn bộ hoàn cảnh tự nhiên tạo thành những điều kiện sống bên ngoài của sinh vật.
C. Toàn bộ hoàn cảnh tự nhiên và xã hội tạo thành những điều kiện sống của con ngời
hoặc sinh vật.
Câu 7: ( 0,5 điểm). Các vế câu trong câu ghép: " Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo vậy
mà lá thì xanh mơn mởn, non tơi, dập dờn đùa với gió " đợc nối với nhau bằng cách:
A. Nói bằng từ " vậy mà"
B. Nói bằng từ "thì"
C. Nối trực tiếp ( không dùng từ nối )
Câu 8: (0,5 điểm) Trong chuỗi câu " Chiều nay đi học về, Thơng cùng các bạn ùa ra cây
gạo. Nhng kìa cả một vạt đất quanh gốc gạo phía ngoài mặt sông lở thành hố sâu
hoẳm."
Câu in đậm liên kết với câu đứng trớc nó bằng cách:
A. Dùng từ ngữ nối và lặp lại từ ngữ.
B. Dùng từ ngữ nối và thay thế từ ngữ.
C. Lặp lại từ ngữ và thay thế từ ngữ.
Câu 9: (0,5 điểm) . Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép ?
A. Em đợc mọi ngời yêu mến vì em chăm ngoan học giỏi.
B. Vì em chăm ngoan học giỏi, em đợc mọi ngời yêu mến.
C. Em muốn đợc mọi ngời yêu mến nên em chăm ngoan học giỏi.

D. Nhờ em chăm ngoan học giỏi mà em đợc mọi ngời yêu mến.
Câu 10: ( 0,5 điểm) Cấu tạo của bài văn tả cảnh theo trình tự:
A. Giới thiệu ngời định tả- nêu cảm nghĩ về ngời định tả - tả ngoại hình, tả tính tình.
B. Tả ngoại hình , tả tính tình - giới thiệu ngời định tả- nêu cảm nghĩ về ngời định tả.
C. Giới thiệu ngời định tả- tả ngoại hình, tả tính tình - nêu cảm nghĩ về ngời định tả.
Câu 11: ( 0,5 điểm) Câu văn nào sử dụng phép nhân hoá?
A. Cây quỳnh lá dày giữ đợc nớc, chẳng tới nhiều.
B. Cây hoa Ti-gôn thích leo trèo.
C. Cây hoa ấn độ liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt.
Câu 12: ( 1,5 điểm) Trong bài "Hành trình của bầy ong" của nhà thơ Nguyễn Đức Mậu
(Tiếng Việt 5- Tập 1) có những câu thơ :
" Với đôi cánh đẫm nắng trời
Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa
Bầy ong rong ruổi trăm miền
Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa"
Theo em tác giả dùng từ "đẫm" ở trên có hay không? vì sao? Em hiểu câu thơ:" Rù rì đôi
cánh nối liền mùa hoa" là thế nào?
Câu 13:( 3 điểm) Em hãy tả lại hình ảnh của cô giáo( hoặc thầy giáo) của em lúc đang
giảng bài.

*** Hết ***
sở gd & đt ninh bình
phòng gd Yên mô
đề thi khảo sát học sinh giỏi lớp Lớp 5
Môn: Tiếng việt
(Thời gian làm bài : 90 phút )
I. Phần trắc nghiệm: ( 5,5 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng :
Câu 1: (0,5 điểm) Đọc đoạn văn sau:
" Làng quê tôi đã khuất hẳn nhng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. Tôi đã đi nhiều nơi,

đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi nh ngời làng và
cũng có những ngời yêu tôi tha thiết, nhng sao sức quyến rũ, nhớ thơng vẫn không mãnh
liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này."
Những từ ngữ nói lên lòng yêu quê hơng tha thiết của anh bộ đội là:
A. Tác giả rất nhớ quê hơng.
B. Đăm đắm nhìn, quyến rũ, nhớ thơng, mãnh liệt, day dứt.
C. Tình cảm của anh bộ đội đối với quê hơng vừa tha thiết vừa mãnh liệt nh không
muốn xa nơi sinh ra, yêu dấu của mình.
Câu 2:(0,5 điểm) . Trong bài đọc " Về ngôi nhà đang xây" , hình ảnh nào dễ nhận ra
nhất đối với một ngôi nhà đang xây?
A. Trụ bê-tông nhú lên nh một mầm cây.
B. Giàn giáo tựa cái lồng che chở.
C. Là bức tranh còn nguyên màu vôi gạch.
Câu 3: ( 0,5 điểm) Những câu thơ có chữ viết sai lỗi chính tả:
A. Dới chân dào chú nhái
B. Nhảy ra tìm giun ngoi
C. Bụi tre già không ngủ
D. Đa võng ru măng non
E. Giừa đuổi muỗi cho con
G. Phe phẩy tàu lá quạt.
Câu 4:(0,5 điểm). Dòng nào là từ láy:
A.Châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong mỏi, vơng vấn, tơi tắn, ngoan ngoãn.
B. Chậm chạp, mê mẩn, mong mỏi, vơng vấn, tơi tắn, ngoan ngoãn
C. Mê mẩn, mong mỏi, vơng vấn, tơi tắn, ngoan ngoãn, nhỏ nhẹ.
Câu 5: ( 0,5 điểm) . Phần giải thích đúng nhất của " tre già măng mọc" là :
A. Ăn ngon, có chất lợng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon.
B. Cuộc đời vất vả.
C. Thế hệ sau kế tiếp thế hệ trớc, lớp già đi trớc có lớp sau thay thế.
D. Gắn bó quyền lợi ở đâu thì che chắn bảo vệ cho nơi đó.
Câu 6: ( 0,5 điểm). Thành ngữ nào dới đây thuộc chủ đề Hữu nghị- hợp tác:

A. Gan vàng dạ sắt.
B. Chia ngọt sẻ bùi.
C. Nếm mật nằm gai.
D. Cày sâu cuốc bẫm
Câu 7: ( 0,5 điểm) Cho câu sau: Hình ảnh ngời dũng sĩ mặc áo giáp sắt, đội mũ sắt, cỡi
ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân giặc.
Là câu sai vì :
A. Thiếu chủ ngữ. B. Thiếu vị ngữ. C. Thiếu trạng ngữ.
Câu 8: ( 0,5 điểm) Điền dấu thích hợp vào ô trống trong đoạn văn sau:
" Cô giáo phàn nàn với mẹ của một học sinh
Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn
Thế thì đáng buồn quá nhng vì sao cô biết cháu đã cóp bài của bạn ạ
Tha chị, bài của cháu và bài của bạn ngồi bên cạnh cháu có những lỗi giống hệt
nhau
Câu 9: ( 0,5 điểm)
" Tôi nhìn ra vờn. Cây chùm ruột cạnh giếng tơi tốt , trái bầu đầy cành, còn mấy cây
đứng ở góc rào thì thiếu nớc nên bị đói trông thấy. Lá của nó trông mỏng đi và xếp quặt
lại. Cảnh tơng tự nh trong cuốn truyện tranh má mua cho tôi. Con dê mẹ đang đứng lom
khom, còn con bò thì đứng quay mặt âu yếm nhìn bê con đang say sa bú. Con bò mẹ thì
còn nhiều ngày tháng để âu yếm con nó, chứ với má con tôi thì đã sắp sửa vĩnh viễn xa
nhau rồi."
Đoạn văn trên có mấy câu ghép?
A. 1 câu C. 2 câu
B. 3 câu D. 4 câu
Câu 10: ( 0,5 điểm)Dòng nào nêu đúng trình tự của bài văn tả cảnh?
A. Tả từng phần của cảnh hoặc tả cảnh theo sự thay đổi của thời gian- nêu nhận xét
hoặc cảm nghĩ- giới thiệu cảnh.
B. Giới thiệu cảnh- tả từng phần của cảnh hoặc tả cảnh theo sự thay đổi của thời
gian- nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ.
C. Giới thiệu cảnh- nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ- tả từng phần của cảnh hoặc tả cảnh

theo sự thay đổi của thời gian.
Câu 11: ( 0,5 điểm) Tác giả dùng những cách gì để quan sát cảnh vật khi viết 2 câu văn
miêu tả:" ánh sáng chan hoà làm cho vạn vật đều tin tởng. Nhựa ngọt mùi thơm khí ấm ,
tràn trề."
A. Mắt nhìn, mũi ngửi.
B.Mũi ngửi, mắt nhìn, miệng nếm.
C.Mắt nhìn, mũi ngửi, da cảm nhận.
D. Mắt nhìn,miệng nếm, mũi ngửi, da cảm nhận.
Câu 12: (1,5 điểm) Kết thúc bài thơ" Tiếng vọng" nhà thơ Nguyễn Quang Thiều có viết:
Đêm đêm tôi vừa chợp mắt
Cánh cửa lại rung lên tiếng đập cánh
Những quả trứng lại lăn vào giấc ngủ
Tiếng lăn nh đá ở trên ngàn.
Đoạn thơ trên cho thấy những hình ảnh nào để lại ấn tợng sâu sắc trong tâm trí tác
giả? Vì sao?
Câu 13: ( 3 điểm) Hãy tả cảnh một đêm trăng đẹp trên quê hơng ( hoặc một nơi khác)
từng để lại cho em những ấn tợng hó phai.


***Hết ***
sở gd & đt ninh bình
phòng gd Yên mô
đề thi kiểm định chất lợng học kì I
môn : tiếng việt
Thời gian làm bài: 40 phút
I. Phần trắc nghiệm( 6 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi trong từng
phần sau:
1. Đọc hiểu (2 điểm)
Đọc thầm bài Kì diệu rừng xanh-TV5- trang 7- và trả lời câu hỏi:

Câu1) Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tởng thú vị :
A. Tác giả thấy vạt nấm rừng nh một thành phố nấm.
B. Mỗi chiếc nấm nh một toà lâu đài kiến trúc tân kì, bản thân mình nh một ngời
khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vơng quốc của những ngời tí hon với những đền đài miếu
mạo, cung điện lúp xúp dới chân.
C. Tác giả thấy vạt nấm rừng nh một thành phố nấm. Mỗi chiếc nấm nh một toà
lâu đài kiến trúc tân kì, bản thân mình nh một ngời khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vơng
quốc của những ngời tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp xúp dới chân.
Câu2) Trong bài tác giả đã miêu tả những con vật:
A. Con vợn bạc má, con chồn sóc, con mang vàng.
B. Con vợn bạc má, con chồn sóc.
C. Con chồn sóc, con mang vàng, con chuột túi.
2. Chính tả( 1 điểm)
Câu1) Những từ nào viết sai lỗi chính tả:
A. túi xách B. chính xách C. quyển sách
Câu2) Những từ nào viết đúng chính tả:
A. chiến tranh B. bức chanh C. nhà chanh
3. LTVC (3 điểm)
Câu 1 ) Từ trái nghĩa với từ phi nghĩa là:
A. vinh quang B. tự hào C. chính nghĩa.
Câu 2) Từ đồng nghĩa với từ nớc nhà là:
A. non sông B. xây dựng C. kiến thiết
Câu 3) Cặp quan hệ từ trong câu: Vì mọi ngời tích cực trồng cây nên quê hơng
em có nhiều cánh rừng xanh mát biểu thị quan hệ :
A. Giả thiết- kết quả B. Tơng phản C. Nguyên nhân- kết quả
II. Phần tự luận(4 điểm): TLV
Hãy tả lại một cảnh vật thiên nhiên mà em yêu thích( ngọn núi, dòng sông, bãi
biển, hồ nớc , dòng thác )
sở gd & đt ninh bình
phòng gd Yên mô

Hớng dẫn chấm
đề thi kiểm định chất lợng học kì I
môn : tiếng việt
Thời gian làm bài: 40 phút
I .Phần trắc nghiệm(6 điểm)
1. Đọc hiểu( 2 điểm) Mỗi ý học sinh khoanh đúng cho 1 điểm.
Câu 1: ý C Câu 2: ý A
2. Chính tả( 1 điểm) Mỗi ý học sinh khoanh đúng cho 0,5 điểm.
Câu 1: ý B Câu 2: ý A
3. LTVC ( 3 điểm) Mỗi ý học sinh khoanh đúng cho 1 điểm.
Câu 1: ý C Câu 2: ý A Câu 3: ý C
II. Phần tự luận( 4 điểm)
Yêu cầu: Học sinh biết tả một cảnh vật thiên nhiên mà em yêu thích.
Chú ý: Cảnh vật thiên nhiên là cảnh vật không do con ngời tạo ra. Vì vậy, cần xác
định đúng đối tợng miêu tả theo gợi ý của đề bài. Vd: ngọn núi, dòng sông, bãi biển , hồ
nớc, dòng thác Học sinh có thể chọn tả một cảnh thiên nhiên nơi em ở hoặc nơi em
từng đến mà mình cảm thấy yêu thích.
Cách cho điểm cụ thể từng phần nh sau:
a) Mở bài(0,5 điểm)
Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả; Đó là cảnh gì, ở đâu? Cảnh hiện ra trớc mắt em
vào lúc nào?
Hoặc : Lí do yêu thích và chọn cảnh vật đó là gì? ( VD : vì cảnh đó gắn với kỉ niệm thời
thơ ấu; vì đó là cảnh vật thiên nhiên có vẻ đẹp độc đáo; vì cảnh vật đó mang những nét
đặc trng của quê hơng em )
b)Thân bài( 3 điểm)
Học sinh có thể tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
Tuỳ thuộc vào cấu trúc bài làm của hs Gv chấm bài linh hoạt trong cách cho điểm. Yêu
cầu phải làm rõ các ý sau:
Ví dụ : Khi tả dòng sông, hs cần làm rõ:
- Đặc điểm nổi bật của dòng sông: sông chảy thẳng hay quanh co, uốn lợn? Lòng

sông rộng hay hẹp? Nớc sông nhiều hay ít? Màu sắc của nớc sông nh thế nào? Sông chảy
chậm hay nhanh ( cho 1,25 điểm)
- Cảnh vật trên sông và hai bên bờ sông: Trên mặt sông có những hình ảnh gì nổi
bật? Cảnh hai bên bờ sông có những nét gì làm em thích thú( VD: cây cối , động bãi, con
đê, ngôi nhà, con đò, cây đa, bến nớc, ngời hoạt động ở hai bên bờ sông )
( cho 1điểm)
_ Em thích ngắm dòng sông vào thời điểm nào( hoặc dòng sông gắn với kỉ niệm
gì làm em thích thú và có những ấn tợng sâu sắc) ( cho 0,75 điểm)
c) Kết bài( 0,5 điểm)
( Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ)
Cảnh vật thiên nhiên gợi cho em những suy nghĩ và cảm xúc gì?( hoặc để lại trong
em ấn tợng gì khó phai làm em thích thú ?)
sở gd & đt ninh bình
phòng gd Yên mô
đề thi kiểm định chất lợng học kì II
Môn: tiếng việt
Thời gian làm bài: 40 phút
I. Phần trắc nghiệm( 6điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi trong
từng phần sau:
1. Đọc hiểu:( 2 điểm)
Đọc thầm bài Hạt gạo làng ta- TV5 , tập 1- trang 139, trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của ngời nông dân là:
A. Giọt mồ hôi sa, những tra tháng sáu, nớc nh ai nấu, chết cả cá cờ.
B. Giọt mồ hôi sa, cua ngoi lên bờ, mẹ em xuống cấy.
C. Giọt mồ hôi sa, những tra tháng sáu, nớc nh ai nấu, chết cả cá cờ, cua ngoi lên
bờ, mẹ em xuống cấy.
Câu 2: Tác giả gọi hạt gạo là hạt vàngvì:
A. Vì gạo có từ lúa mà lúa lại có màu vàng.
B. Vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo đợc làm nên nhờ đất, nhờ nớc, nhờ mồ hôi , công

sức của mẹ cha,của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo còn góp phần đóng góp vào chiến thắng
chung của dân tộc.
C. Vì gạo cần cho sự sống.
2. Chính tả( 1 điểm)
Câu 1. Chữ nào ghi sai dấu thanh:
A. bạn B. tự C. nguỵên
Câu 2: Từ nào viết đúng chính tả:
A. con rao B. giao thông C. dáo giục
3. LTVC ( 3 điểm)
Câu 1 . Đọc các từ: nhìn , nghe, trăng, chạy, cờ, tủ . Các từ đó thuộc từ loại:
A. Danh từ, tính từ B. động từ, tính từ C. danh từ, động từ
Câu 2. Câu ghép là:
A. Vì ma, em về nhà muộn.
B. Trời hôm nay rất đẹp.
C. Trời ma, đờng trơn.
Câu 3 . Từ đồng nghĩa với anh hùng là:.
A. vẻ vang B. anh dũng C. mu trí
II. Phần tự luận( 4 điểm)
Tả một cụ già mà em yêu quý và kính trọng.
sở gd & đt ninh bình
phòng gd Yên mô
Hớng dẫn chấm
đề thi kiểm định chất lợng học kì II
Môn: tiếng việt
Thời gian làm bài: 40 phút
I. Phần trắc nghiệm( 6 điểm)
1. Đọc hiểu(2 điểm)
Học sinh khoanh đúng mỗi ý cho 1 điểm.
Câu 1: ý C Câu 2: ý B
2. Chính tả( 1 điểm)

Học sinh khoanh đúng mỗi ý cho 0,5 điểm.
Câu 1: ý C Câu 2: ý B
3. LTVC( 3 điểm)
Học sinh khoanh đúng mỗi ý cho 1 điểm.
Câu 1: ý C Câu 2: ý C Câu 3: ý B
II. Phần tự luận ( 4 điểm)
Yêu cầu: Học sinh tả đúng một cụ già mà em yêu quý và kính trọng.
Chú ý: Có thể chọn tả ông- bà ( nội, ngoại) trong gia đình hoặc một cụ già em
từng quen biết, yêu quý và kính trọng. Cần nêu đợc những nét nổi bật về cả ngoại hình,
tính tình và hoạt động của ngời đợc tả.
Cách cho điểm từng phần nh sau:
a) Mở bài: 0,5 điểm ( giới thiệu ngời định tả )
- Cụ già đó là ai? Quan hệ với em thế nào?
- Hoặc hoàn cảnh, lí do em gặp và quen biết cụ già đáng kính mà em sẽ tả,
b) Thân bài: 3 điểm ( tả từng phần hoặc kết hợp)
- Ngoại hình: Tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng, nụ
cời, có đặc điểm gì nổi bật? Cho1,25 điểm
- Tính tình , hoạt động: Lời nói, cử chỉ, thói quen hàng ngày( VD: ăn, ngủ, nghỉ
ngơi, làm việc ) , cách c xử với ngời khác có đặc điểm gì làm em yêu quý, kính trọng?
Cho 1,75 điểm
c) Kết bài: 0,5 điểm ( Nêu cảm nghĩ về ngời đợc tả)
- Vì sao em yêu quý và kính trọng cụ già?
- Hoặc cụ già đem đến cho em những tình cảm gì đẹp đẽ , đáng quý trọng? Em
biểu lộ tình cảm của mình với cụ ra sao?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×