Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

2.NGOAIBANG ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.56 KB, 18 trang )

C . HOẠT ĐỘNG NGOẠI BẢNG
I. KHÁI NIỆM
Là các nghiệp vụ không được phản ánh trên bảng
cân đối tài sản của Ngân hàng thương mại chủ yếu là
các hoạt động dịch vụ và bảo lãnh ngân hàng. Đối với
ngân hàng hiện đại, các nghiệp vụ ngân hàng ngoại
bảng thường chiếm tỷ trọng lớn tuy nhiên lại không
được phản ánh trên bảng cân đối tài sản.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI BẢNG
1.BẢO LÃNH
1.1 Định nghĩa:
Theo khoản 1 điều 2 của quy chế về bảo lãnh ban hành năm 2006,
bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng
( bên bảo lãnh) với bên có quyền( bên nhận bảo lãnh) về việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng ( bên được bảo lãnh) khi
khách hàng không thực hiện hoặc thực hện không đúng nghĩa vụ đã
cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả
cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay.
1.2 Đặc điểm:
-
Mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau:
Bên bảo lãnhBên bảo lãnh
-
Có tính độc lập so với hợp đồng: việc thanh
toán một bảo lãnh chỉ căn cứ vào các điều khoản
và điều kiện được quy định trong bảo lãnh.
-
Tính phù hợp của bảo lãnh: quyền từ chối
thanh toán nếu như chứng từ có dấu hiệu không
hợp lệ hay những điều kiện của bảo lãnh không
được đáp ứng.


1.3 QUY TRÌNH BẢO LÃNH
Khách hàng
2. HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI
2.1 Định nghĩa:
Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối là một
trong những nghiệp vụ kinh doanh quốc tế
của Ngân hàng thương mại. Ngân hàng
thương mại tham gia vào thị trường ngoại
hối với tư cách là nhà kinh doanh, nhà bảo
hiểm, mua bán hộ cho khách hàng.
2.2 Các nghiệp vụ kinh doanh trên thị trường ngoại hối

Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ giao ngay

Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn

Nghiệp vụ hoán đổi tiền tệ

Nghiệp vụ quyền chọn ngoại tệ (chọn mua hoặc bán)

Nghiệp vụ tiền tệ tương lai
3. HOẠT ĐỘNG THƯ TÍN DỤNG (LC –LETTER OF CREDIT)
3.1 ĐỊNH NGHĨA THANH TOÁN TÍN DỤNG và LC
Theo định nghĩa trong bản “ Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng
chứng từ” (UCP) thì phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là một sự
thỏa thuận trong đó một ngân hàng theo yêu cầu của một khách hàng sẽ
trả tiền cho người thứ ba hoặc trả cho bất cứ người nào theo lệnh của
người thứ ba đó hoặc sẽ trả, chấp nhận mua hối phiếu do người hưởng
lợi phát hành, hoặc cho phép một ngân hàng khác trả tiền, chấp nhận hay
mua hối phiếu khi xuất trình đầy đủ các chứng từ đã quy định và mọi điều

kiện đặt ra đều thực hiện đầy đủ.
THƯ TÍN DỤNG LÀ GÌ?
Thư tín dụng cũng là văn bản pháp lý, trong đó
ngân hàng mở đứng ra cam kết trả một số tiền nhất
định trong một thời hạn nhất định cho hưởng lợi theo
những điều kiện quy định trong thư.
3.2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA GIAO DỊCH LC

LC là hợp đồng kinh tế hai bên.

LC độc lập với hợp đồng cơ sở hàng hóa.

LC chỉ giao dịch bằng chứng từ và thanh toán chỉ căn cứ
vào chứng từ.

LC yêu cầu tuân thủ chặt chẽ bộ chừng từ.

LC là công cụ thanh toán, hạn chế rủi ra nhưng có thể bị
lạm dụng trở thành công cụ để lừa đảo gian lận.
3.3 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA
THƯ TÍN DỤNG

Số hiệu của thư tín dụng

Địa điểm và ngày mở thư tín dụng

Loại thư tín dụng

Tên, địa chỉ của những người liên quan đến
phương thức tín dụng chứng từ


Số tiền của thư tín dụng

Thời hạn hiệu lực của LC

Thời hạn trả tiền của LC

Thời hạn giao hàng

Các chứng từ mà người hưởng lợi phải xuất
trình.

Sự cam kết của ngân hàng mở thư tín dụng.
4. HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
4.1 định nghĩa
Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài
hạn của ngân hàng dành cho khách hàng doanh nghiệp.
Khi này, ngân hàng cam kết mua và cho thuê lại máy móc,
thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác
theo yêu cầu của doanh nghiệp. Trong suốt thời gian
thuê, ngân hàng vẫn là chủ sở hữu tài sản và doanh
nghiệp có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê cho ngân hàng
theo hợp đồng đã ký giữa 2 bên.
4.2 TIÊU CHUẨN CHO THUÊ TÀI CHÍNH

Quyền sở hữu tài sản được chuyển giao khi chấm
dứt thời hạn hợp đồng.

Hợp đồng có quy định quyền chọn mua.


Thời hạn hợp đồng bằng phần lớn thời gian hoạt
động của tài sản.

Hiện giá của các khoản tiền thuê lớn hơn hoặc gần
bằng giá trị của tài sản
4.3 Lợi ích của tài trợ cho thuê:

Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hạn hẹp về ngân quỹ
có được cơ sở vật chất và thiết bị cần thiết để sử dụng.

Thời hạn cho thuê thiết bị dài hơn so với thời hạn vay để
mua theo thông lệ. Điều này sẽ làm giảm ngân quỹ và chi
phí cho tài sản hằng năm.
- Đối với người sử dụng tài sản:

Giao dịch cho thuê giúp cho bên đi thuê tránh
được rủi ro về tính lạc hậu và lỗi thời của tài sản,
đặc biệt đối với những thiết bị có tốc độ phát triển
nhanh, như nghành công nghiệp máy tính chẳng
hạn.

Giao dịch cho thuê thường được thực hiện
nhanh chóng và linh hoạt.
Hoạt động ngoại bảng và sử dụng vốnSử dụng vốnCho vay
Ngân
Đầu tư
Hoạt động khác: mua sắm thiết bị
Ngoại bảngBảo lãnhNgoại hốiThư tín dụngCho thuê tài chính
CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×