Trường THPT Tam Bình Ngữ Văn 10
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh
-Củng cố và nâng cao kiến thức về phép điệp và phép đối trong việc sử dụng tiếng Việt.
-Có kó năng nhận diện, phân tích cấu tạo và tác dụng của hai phép tu từ trên và khả năng sử dụng
các phép tu từ đó khi cần thiết.
-Thấy được vẻ đẹp của tiếng Việt để yêu quý, tôn trọng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: soạn kĩ giáo án, SGK, SGV, phiếu học tập, kết hợp vận dụng các phương pháp: Đàm thoại, diễn
giảng, thảo luận.
- HS: soạn bài dựa theo các bài tập SGK.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số. (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Hãy nêu những tiêu chí chủ yếu của văn bản văn học?
- Cấu trúc của văn bản văn học gồm những tầng lớp nào? Phân tích ý nghóa một hình tượng mà
anh(chò) yêu thích trong một bài thơ hoặc đoạn thơ ngắn?
3. Giới thiệu bài mới:
TG NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
18p
I. Luyện tập về phép điệp (điệp
ngữ):
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
- Nếu thay “
- Nếu thay “
nụ tầm xn
nụ tầm xn
” bằng một thứ
” bằng một thứ
hoa sẽ làm cho âm hưởng, ý nghĩa của
hoa sẽ làm cho âm hưởng, ý nghĩa của
bài ca dao thay đổi.
bài ca dao thay đổi.
-
-
“Nụ”
“Nụ”
là khẳng định người con gái đang
là khẳng định người con gái đang
ở độ tuổi trăng tròn - thời đẹp nhất. Vả
ở độ tuổi trăng tròn - thời đẹp nhất. Vả
lại, “
lại, “
nụ
nụ
tầm xn nở ra xanh biếc
tầm xn nở ra xanh biếc
” tức là
” tức là
cơ gái đã đi lấy chồng. “
cơ gái đã đi lấy chồng. “
Hoa
Hoa
” chỉ có tàn
” chỉ có tàn
thơi. “
thơi. “
Nụ
Nụ
” nở ra “
” nở ra “
hoa
hoa
". Vì thế khơng thể
". Vì thế khơng thể
thay thế “
thay thế “
hoa
hoa
” vào “
” vào “
nụ
nụ
” được.
” được.
-Ngữ liệu (1) nhấn mạnh hình tượng nụ
tầm xn, chim vào lồng,Cá mắc câu
à
diễn tả trạng thái khơng lối thốt. Nếu
khơng lặp lại thì chưa rõ ý (khơng thể
thốt được). Tính lặp lại còn tơ đậm tính
- Nhắc lại các biện pháp tu
từ đã học?
- Học sinh đọc ngữ liệu 1,2.
GV gợi ý:
+ Xác định từ, cụm từ được
lặp lại?
+ Anh (chị) thử thay thế nụ
tầm xn bằng một hình ảnh
khác thì câu thơ sẽ như thế
nào về hình ảnh, nhạc điệu?
+ Ngữ liệu (1), nếu khơng có
sự lặp lại thì sự so sánh đã rõ
ý chưa? Vì sao?
+ Ngữ liệu (2), việc lặp từ có
phải là phép điệp tu từ
khơng ? Có tác dụng gì?
- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm nhận xét nhau.
GV nhận xét, kết luận, bổ
sung.
-HSTL: ẩn dụ, hốn dụ
-HS đều đọc ngữ liệu 1.1
.HS làm việc theo nhóm
(4 nhóm)
- Đại diện nhóm trình bày,
nhận xét.
GV: Lê Hồng Thắm
1
Tuần 32
Tiết 90
THỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ:
PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐI
NS: 9/4/10
ND: 14/4/10
Trường THPT Tam Bình Ngữ Văn 10
TG NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
bi kịch của tình thế “mắc câu”, “vào
lồng”.
- Ngữ liệu (2) chỉ là hiện tượng lặp từ,
khơng phải phép điệp tu từ. Có tác dụng
so sánh, hay khẳng định nội dung hai vế
của mỗi câu tục ngữ.
-Gần, thì -> nhấn mạnh mối quan hệ của
con người với mơi trường sống. Đó là sự
ảnh hưởng của con người trong các mối
quan hệ xã hội.
Có -> khẳng định sự kiên trì, bền bỉ thì
có ngày thành đạt.
Vì -> khẳng định, nhấn mạnh mối quan
hệ trong so sánh.
2. Phép điệp: Là biện pháp tu từ
lặp lại một yếu tố diễn đạt (vần,
nhòp, từ, cụm từ, câu) nằm nhấn
mạnh, biểu đạt cảm xúc và ý nghóa,
có khả năng gợi hình tượng nghệ
thuật.
3. Đặc điểm: Lặp theo các yếu tố:
điệp thanh, điệp từ, ngữ, câu.
2.Bài tập ở nhà:
a.Ví dụ có phép điệp nhưng
không có giá trò tu từ.
“Tim anh ta đập nhanh hơn và anh
ta ăn nhiều bữa hơn,uống nhiều
rượu vang hơn và đọc sách nhiều
hơn”.
b.Ví dụ phép điệp:
“Khi sao phong gấm rủ là
Giờ sao tan tát như hoa giữa đường.
Mặt sao dày gió dạn sương,
Thân sao bướm chán ong
chường bấy thân”
II.Luyện tập về phép đối:
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
(1) -
(1) -
Phép đối diễn ra trong một câu.
Phép đối diễn ra trong một câu.
- Mỗi câu bao gồm hai vế, các vế đó đối
- Mỗi câu bao gồm hai vế, các vế đó đối
nhau về số tiếng (3/3; 6/6)
nhau về số tiếng (3/3; 6/6)
- Nêu đinh nghĩa về điệp
ngữ ?
-Theo em, dấu hiệu để
nhận biết phép điệp là gì?
- Ngữ liệu (1) (2) được sử
dụng trong hồn cảnh nào ?
-GV nhận xét, kết luận.
- Tìm ba ví dụ có điệp từ,
điệp câu nhưng không có
giá trò tu từ.
-Tìm ba ví dụ trong những
bài văn đã học có phép
điệp?
- Viết một đoạn văn có
phép điệp theo nội dung tự
chọn?
- Gọi HS đọc bài tập 1/ trang
125. TLN: 6 nhóm, tg: 4p.
Gợi ý:
+ Ở ngữ liệu (1) và (2),
anh(chò) thấy cách sắp xếp
- Một HS trả lời. Các HS
còn lại theo dõi để hiểu
và tham gia phát biểu bổ
sung.
-Một HS trả lời. Các HS
còn lại theo dõi để hiểu
và tham gia phát biểu bổ
sung.
HS chú ý theo dõi và viết
- HS đọc ngữ liệu
-HS trả lời.
GV: Lê Hồng Thắm
2
18 p
Trường THPT Tam Bình Ngữ Văn 10
TG NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
- Về thanh: (
- Về thanh: (
tổ/tơng; sạch/ thơm
tổ/tơng; sạch/ thơm
;
;
chí/nền
chí/nền
–
–
nên/vững
nên/vững
)
)
- Về từ loại của mỗi từ: (
- Về từ loại của mỗi từ: (
chim/người
chim/người
(d/d);
(d/d);
tổ/tơng
tổ/tơng
(d/d) ;
(d/d) ;
đói/rách
đói/rách
(t/t) -
(t/t) -
sạch/thơm
sạch/thơm
(t/t)…)
(t/t)…)
- Về nghĩa của mỗi từ: (
- Về nghĩa của mỗi từ: (
tổ, tơng; sạch,
tổ, tơng; sạch,
thơm; nên, vững
thơm; nên, vững
=> cùng trường)
=> cùng trường)
- Kết cấu ngữ pháp: lặp lại kết cấu ngữ
- Kết cấu ngữ pháp: lặp lại kết cấu ngữ
pháp của mỗi vế.
pháp của mỗi vế.
(2)
- Phép đối diễn ra giữa hai dòng:
- Phép đối diễn ra giữa hai dòng:
dòng trên và dòng dưới.
dòng trên và dòng dưới.
- Về số tiếng: Dòng trên và dòng dưới
- Về số tiếng: Dòng trên và dòng dưới
đối nhau (7/7)
đối nhau (7/7)
- Về từ loại (
- Về từ loại (
tiên/hậu
tiên/hậu
(d/d);
(d/d);
học/hành
học/hành
(đ/đ);
(đ/đ);
lễ/văn
lễ/văn
(d/d)…)
(d/d)…)
- Về nghĩa (
- Về nghĩa (
diệt, trừ; trò, thói; tham
diệt, trừ; trò, thói; tham
nhũng, cửa quyền
nhũng, cửa quyền
=> đồng nghĩa)
=> đồng nghĩa)
- Lặp lại kết cấu ngữ pháp.
- Lặp lại kết cấu ngữ pháp.
Ngữ liệu (3):
Ngữ liệu (3):
- Đối về từ:
- Đối về từ:
Khn trăng/nét ngài
Khn trăng/nét ngài
(dt);
(dt);
đầy đặn/nở nang
đầy đặn/nở nang
(tt);
(tt);
Hoa/ngọc
Hoa/ngọc
(dt);
(dt);
cười/thốt
cười/thốt
(đt);
(đt);
mây/tuyết
mây/tuyết
(dt);
(dt);
thua/nhường
thua/nhường
(tt);
(tt);
nước tóc/màu
nước tóc/màu
da
da
(dt).
(dt).
- Các từ đối nhau xuất hiện trong một
- Các từ đối nhau xuất hiện trong một
câu thơ (câu lục hoặc câu bát).
câu thơ (câu lục hoặc câu bát).
Ngữ liệu (4):
Ngữ liệu (4):
-
-
Đối về từ:
Đối về từ:
Rắp/trót
Rắp/trót
(đt);
(đt);
mượn/đem
mượn/đem
(đt);
(đt);
điền viên/thân thế
điền viên/thân thế
(dt);
(dt);
vui/hẹn
vui/hẹn
(đt);
(đt);
tuế ngut/tang bồng
tuế ngut/tang bồng
(dt).
(dt).
Phép đối diễn ra giữa hai dòng: dòng
Phép đối diễn ra giữa hai dòng: dòng
trên và dòng dưới.
trên và dòng dưới.
2. Phép đối: Là cách xếp đặt từ
ngữ, cụm từ và câu ở vò trí cân xứng
nhau để tạo hiệu quả giống nhau
hoặc trái ngược nhau nhằm mục
đích gợi ra một vẻ đẹp hoàn chỉnh
và hài hoà trong diễn đạt nhằm diễn
đạt một ý nào đó.
3. Đặc điểm:
-
-
Về lời
Về lời
: Số lượng âm tiết của hai vế đối
: Số lượng âm tiết của hai vế đối
phải bằng nhau.
phải bằng nhau.
-
-
Về thanh
Về thanh
: Các từ ngữ đối nhau phải có
: Các từ ngữ đối nhau phải có
số âm tiết bằng nhau, phải có thanh trái
số âm tiết bằng nhau, phải có thanh trái
nhau về B/T.
nhau về B/T.
từ ngữ có gì đặc biệt?
+ Sự phân chia thành hai
vế câu cân đối được gắn
kết lại nhờ những biện
pháp gì?
+Vò trí của các danh từ
(chim, người; tổ, tông,…),
các tính tư ø( đói rách, sạch,
thơm,…), các động từ (có,
diệt, trừ…) tạo thế cân đối
như thế nào?
- Trong ngữ liệu (3) và (4)
có những cách đối khác
nhau như thế nào?
- Tìm một số ví dụ về phép
đối trong Hòch tướng só
(Trần Hưng Đạo),Đại cáo
bình Ngô (Nguyễn Trãi),
Truyện Kiều (Nguyễn Du)
và thơ Đường luật. Đọc vài
câu đối mà anh (chò) nhớ
được?
- Phát biểu đònh nghóa về
phép đối?
- HS TL theo nhóm
- Một HS đọc và trả lời.
Các HS còn lại theo dõi
để hiểu và tham gia phát
biểu bổ sung.
-Một HS trả lời. Các HS
còn lại theo dõi để hiểu
và tham gia phát biểu bổ
sung.
-Một HS trả lời. Các HS
còn lại theo dõi để hiểu
và tham gia phát biểu bổ
sung.
-Một HS trả lời. Các HS
còn lại theo dõi để hiểu
và tham gia phát biểu bổ
sung.
GV: Lê Hồng Thắm
3
Trường THPT Tam Bình Ngữ Văn 10
TG NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
- Về từ loại
- Về từ loại
:
:
Các từ ngữ đối nhau phải
Các từ ngữ đối nhau phải
cùng từ loại với nhau (danh từ đối với
cùng từ loại với nhau (danh từ đối với
danh từ, động từ - tính từ đối với động từ
danh từ, động từ - tính từ đối với động từ
- tính từ).
- tính từ).
+ Về nghĩa
+ Về nghĩa
: Các từ đối nhau hoặc phải
: Các từ đối nhau hoặc phải
trái nghĩa với nhau, hoặc phải cùng
trái nghĩa với nhau, hoặc phải cùng
trường nghĩa với nhau, hoặc phải đồng
trường nghĩa với nhau, hoặc phải đồng
nghĩa với nhau để gây hiệu quả bổ sung,
nghĩa với nhau để gây hiệu quả bổ sung,
hồn chỉnh về nghĩa
hồn chỉnh về nghĩa
BÀI TẬP 2:
- Tác dụng: So sánh, đối chiếu để
khẳng đònh những kinh nghiệm,
những bài học về cuộc sống xã hội
hay hiện tượng thiên nhiên.
-Không thể thay thế được vì: Nó
thể hiện ý đối lập.
-Phép đối thường sử dụng những
biện pháp ngôn ngữ đi kèm: vần,
nhòp, từ láy, điệp và kết cấu ngữ
pháp.
b.Vì: Đó là những kinh nghệm
được đúc kết, có vần nhòp, kiến thức
bổ ích.
-Gọi HS đọc các ngữ liệu
bài luyện tập 2 và trả lời
yêu cầu
- Phép đối trong câu tục
ngữ có tác dụng gì?
- Vì sao người ta không thể
thay được những từ trong
đó (ví dụ: nhiều người
muaốn thay bán và mua)?
- Phép đối phải dựa vào
những biện pháp ngôn ngữ
nào đi kèm (vần, từ, câu)?
-GV nhận xét, KL, bsung.
-Vì sao tục ngữ ngắn mà
khái quát được hiện tượng
rộng, người không học mà
cũng nhớ, không cố ý ghi
lại mà vẫn được lưu truyền?
-Ra một vế đối cho các bạn
cùng đối, kiểu như: Tết
đến, cả nhà vui như tết.
- HS đọc
-Một HS trả lời. Các HS
còn lại theo dõi để hiểu
và tham gia phát biểu bổ
sung.
- HS trả lời
-Một HS trả lời. Các HS
còn lại theo dõi để hiểu
và tham gia phát biểu bổ
sung.
-Một HS đọc và trả lời.
Các HS còn lại theo dõi
để hiểu và tham gia phát
biểu bổ sung.
(3p) 4.Củng cố:
- Em sẽ vận dụng hai phép tu từ này như thế nào cho phát huy tác dụng (có hiệu quả cao) trong
giao tiếp cũng như trong làm văn?
- Theo em, phép điệp và phép đối thường sử dụng trong loại văn bản nào?
(1p) 5. Dặn dò:
Học bài cũ, chuẩn bài mới “Nội dung và hình thức của văn bản văn học”
GV: Lê Hồng Thắm
4