Tải bản đầy đủ (.doc) (153 trang)

GIAO AN DIA 12 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 153 trang )

TRƯỜNG THPT SỐ II NGHĨA HÀNH NĂM HỌC 2009- 2010
NGƯỜI SOẠN: NGUYỄN THỊ TÙNG CHI GIÁO ÁN NÂNG CAO 12
1
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THPT SỐ 2 NGHĨA HÀNH
   
GIÁO ÁN 12
NÂNG CAO
HỌC KÌ I
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TÙNG CHI
TỔ: SỬ - ĐỊA – CÔNG DÂN
NĂM HỌC 2009-2010
TRƯỜNG THPT SỐ II NGHĨA HÀNH NĂM HỌC 2009 - 2010
Ngày soạn: 20/8/2009
TIẾT 1
Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta.
- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành
tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.
- Nắm được một số đònh hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
2. Kó năng
- Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.
- Biết liên hệ các kiến thức đòa lí với các kiến thức về lòch sử, giáo dục công dân trong lónh hội tri
thức mới.
- Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc
Đổi mới.
3. Thái độ
Xác đònh tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của đất nước.


II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
- Một số hình ảnh, tư liệu về các thành tựu của công cuộc Đổi mới
- Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Khởi động: Giáo viên vẽ trục biểu diễn (lấy năm 1986 làm mốc) và yêu cầu HS nêu các sự
kiện lòch sử của nước ta gắn với các năm sau: năm 1945, 1975, 1986, 1989.
1945 1975 1986 1989
Ghi (ngắn gọn) đặc trưng nền kinh tế - xã hội nước ta trước và sau năm 1986.
GV: Sau 20 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu nổi bật
trên tất cả các lónh vực chính trò, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều
thách thức, khó khăn mà chúng ta phải vượt qua để chủ động hội nhập trong thời gian tới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động l : Xác đònh bối cảnh nền kinh tế - xã
hội nước ta trước Đổi mới.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục l.a cho
biết bối cảnh nền kinh tế - xã hội nước ta
trước khi tiến hành đổi mới.
- Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu những hậu
quả nặng nề của chiến tranh đối với nước ta.
Một HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Chuyển ý: Giai đoạn 1976 - 1980, tốc độ tăng
trưởng kinh tế nước ta chỉ đạt 1,4 %. Năm 1986
lạm phát trên 700%. Tình trạng khủng hoảng
kéo dài buộc nước ta phải tiến hành Đổi mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu 3 xu thế đổi mới của
I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn
diện về kinh tế xã hội
a. Bối cảnh

Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước
thống nhất, cả nước tập trung vào
hàn gắn các vết thương chiến tranh
và xây dựng, phát triển đất nước.
- Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu.
- Tình hình trong nước và quốc tế những năm cuối
thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến phức tạp.
Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng
khủng hoảng.
:NGUYỄN THỊ TÙNG CHI GIÁO ÁN NÂNG CAO 12
2
TRƯỜNG THPT SỐ II NGHĨA HÀNH NĂM HỌC 2009- 2010
nước ta .
Hình thức: Cặp.
Bước 1 : GV giảng giải về nền nông nghiệp trước
và sau chính sách khoán 10 (khoán sản phẩm
theo khâu đến nhóm người lao động). Khoán
gọn theo đơn giá đến hộ xã viên (từ tháng 4 năm
1998, hợp tác xã chỉ làm dòch vụ).
Bước 2: GV đặt câu hỏi: Nêu diễn biến của
công cuộc đổi mới? HS trao đổi theo cặp.
Bước 3: HS đại diện trình bày, các HS
khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét phần trình bày
của HS và bổ sung kiến thức.
Chuyển ý: Quyết tâm lớn của Đảng và Nhà nước
cùng với sức sáng tạo phi thường của nhân dân
ta để đổi mới toàn diện đất nước đã đem lại cho
nước những thành tựu to lớn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các thành tựu của nền
kinh tế - xã hội nước ta.

Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao
nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
- Nhóm 1: Trình bày những thành tựu to lớn của
công cuộc Đổi mới ở nước ta.
Cho ví dụ thực tế.
- Nhóm 2: Quan sát hình 1.1, hãy nhận xét tốc
độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (tỉ lệ lạm phát) các
năm 1986 - 2005. nghóa của việc kiềm chế
lạm phát
- Nhóm 3: Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét về tỉ
lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực của cả
nước giai đoạn 1993 - 2004.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện
các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý
kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và
kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
GV chỉ trên bản đồ Kinh tế Việt Nam (các vùng
kinh tế trọng điểm, vùng chuyên canh nông
nghiệp, nhấn mạnh chuyển dòch cơ cấu kinh tế
theo lãnh thổ.)
Hoạt dộng 4: Tìm hiểu tình hình hội nhập quốc
tế và khu vực của nước ta.
Hình thức: Theo cặp.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2, kết
hợp hiểu biết của bản thân, hãy cho biết bối
cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ 20 có tác
động như thế nào đến công cuộc đổi mới ở
b. Diễn biến

Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một
số ngành (nông nghiệp, công nghiệp)
Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ 6 năm
1986:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần theo đònh hướng xã hội chủ nghóa.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước
trên thế giới.
c. Thành tựu
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng
kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi
và kiềm chế ở mức một con số.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5%
năm 1999, 8,4% năm 2005).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dòch theo hướng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá (giảm tỉ trọng khu vực I,
tăng tỉ trọng khu vực II và III) .
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến
rõ nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm,
các vùng chuyên canh ).
- Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ
lệ nghèo của cả nước.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực
a. Bối cảnh
- Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu của
nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế
khu vực.
- Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/95),
bình thường hóa quan hệ Việt - Mỹ, thành viên

NGƯỜI SOẠN: NGUYỄN THỊ TÙNG CHI GIÁO ÁN NÂNG CAO 12
3
TRƯỜNG THPT SỐ II NGHĨA HÀNH NĂM HỌC 2009 - 2010
nước ta? Những thành tựu nước ta đã đạt
được.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV đặt câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của bản thân,
hãy nêu những khó khăn của nước ta trong hội
nhập quốc tế và khu vực .
HS trả lời, các HS khác nhận xét, GV chuẩn kiến
thức. (Khó khăn trong cạnh tranh với các nước
phát triển hơn trong khu vực và thế giới; nguy cơ
khủng hoảng; khoảng cách giàu nghèo tăng. . .)
Hoạt động 5: Tìm hiểu một số đònh hướng chính
để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
Hình thức: Cá nhân.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy nêu một
số đònh hướng chính để đẩy mạnh công cuộc
Đổi mới ởû nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn kiến thức: Qua gần 20 năm đổi mới,
nhờ đường lối đúng đắn của Đảng và tính tích
cực, chủ động sáng tạo của nhân dân, nước ta đã
đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghóa lòch
sử. Thực hiện hiệu quả các đònh hướng để đẩy
mạnh công cuộc Đổi mới sẽ đưa nước ta thoát
khỏi tính trạng kém phát triển vào năm 2010 và
trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
vào năm 2020.
WTO năm 2007.

b. Thành tựu
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI)
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kó thuật,
bảo vệ môi trường.
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất
khẩu gạo
3. Một số đònh hướng chính đẩy mạnh công
cuộc Đổi mới
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa
đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thò
trường.
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri
thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyênm môi
trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục.
IV. ĐÁNH GIÁ
1 Hãy ghép đôi các năm ở cột bên trái phù hợp với nội dung ở cột bên phải:
1. Năm 1975 A. Đề ra đường lối đổi mới nền kinh tế - xã hội
2. Năm 1986 B. Gia nhập ASEAN, bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì
3. Năm 1995 C. Đất nước thống nhất
4. Năm 1997 D. Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO
5. Năm 2006 E. Khủng hoảng tài chính ởû châu .
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS về nhà chuẩn bò trước bài kế tiếp
VI. RÚT KINH NGHIỆM












:NGUYỄN THỊ TÙNG CHI GIÁO ÁN NÂNG CAO 12
4
TRƯỜNG THPT SỐ II NGHĨA HÀNH NĂM HỌC 2009- 2010
Ngày soạn: 22/8/2009
TIẾT 2
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM VỊ TRI ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC .
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Xác đònh được vò trí đòa lí và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta.
- Đánh giá được ý nghóa của vò trí đòa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế - xã hội và vò
thế của nước ta trên thế giới.
2. Kó năng
Xác đònh được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vò trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.
3. Thái độ: Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ các nước Đông Nam Á
- Atlat đòa lí Việt Nam.
- Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: GV sử dụng bản đồ và các mẫu bìa (ghi toạ độ các điểm cực). Hãy gắn toạ độ đòa

lí của cực Bắc, cực Nam lên bản đồ và nêu ý nghóa về mặt tự nhiên của vò trí đòa lí. Nước nào sau đây
có đường biên giới dài nhất với nước ta: Lào, Trung Quốc, Campuchia?
GV: Vò trí đòa lí và phạm vi lãnh thổ là những yếu tố góp phần hình thành nên đặc điểm chung
của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động l: Xác đònh vò trí đòa lí nước
ta.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ các
nước Đông Nam Á, trình bày đặc điểm
vò trí đòa lí của nước ta theo dàn ý:
- Các điểm cực Bắc, Nam, Đông Tây
trên đất nước. Toạ độ đòa lí các điểm cực.
- Các nước láng giềng trên đất liền và
trên biển.
Một HS chỉ trên bản đồ để trả lời, các HS
khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 2 : Xác đònh phạm vi vùng đất
của nước ta.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Cho biết phạm vi lãnh
thổ nước ta bao gồm những bộ phận
nào? Đặc điểm vùng đất? Chỉ trên bản
đồ 2 quần đảo lớn nhất của Việt Nam?
Thuộc tỉnh nào?
Một HS lên bảng trình bày và xác đònh vò
1. Vò trí đòa lí
- Nằm ởû rìa phía đông của bán cầu trên bán đảo Đông
Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam .

- Hệ toạ độ đòa lí:
+ Vó độ: 23
0
23'B - 8
0
34' B (kể cả đảo: 23
0
23' B - 6
0
50'
B)
+ Kinh độ: 102
0
09'Đ - l09
0
24'Đ (kể cả đảo 101
0
Đ –
l17
0
20’Đ).
2. Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2.
- Biên giới:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài
1400km.
+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.
+ Phía Đông và Nam giáp biển 3260km
- Nước ta có 4000 đảo lớn, trong đó có hai quần đảo

NGƯỜI SOẠN: NGUYỄN THỊ TÙNG CHI GIÁO ÁN NÂNG CAO 12
5
TRƯỜNG THPT SỐ II NGHĨA HÀNH NĂM HỌC 2009 - 2010
trí giới hạn phần đất liền trên bản đồ Tự
nhiên Việt Nam, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Xác đònh phạm vi vùng
biển của nước ta.
Hình thức: Cá nhân.
1- Cách l: Đối với HS khá, giỏi: '
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK kết hợp quan
sát sơ đồ phạm vi các vùng biển theo
luật quốc tế xác đònh giới hạn của các
vùng biển ở nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Một HS trả lời, các HS khác đánh giá
phần t rình bày của các bạn.
2- Cách 2: Đối với HS trung bình, yếu:
GV vừa vẽ, vừa thuyết trình về các vùng
biển ở nước ta sau đó yêu cầu HS trình
bày lại giới hạn của vùng nôi thủy, lãnh
hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền kinh tế và vùng thềm lục đòa.
Hoạt động 4 : Đánh giá ảnh hưởng của vò
trí dòa lí, tự nhiên, kinh tế, văn hoá - xã
hội, quốc phòng nước ta.
Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm,
glao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
- Nhóm 1, 2, 3: Đánh gía những mặt

thuận lợi và khó khăn của vò trí đòa llí và
tự nhiên nước ta.
GV gợi ý: Cần đánh giá ảnh hưởng của
vò trí đòa lí tới cảnh quan, khí hậu, sinh
vật, khoáng sản.
Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh hưởng của
vò trí đòa lí kinh tế, văn hoá - xã hội và
quốc phòng
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: nhận xét phần trình bày của HS
và kết luận ý đúng của mỗi nhóm.
GV đặt câu hỏi: Trình bày những khó
khăn của vò trí đòa lí tới kinh tế - xã hội
nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung. GV chuẩn kiến thức: nước ta diện
tích không lớn, nhưng có dường biên giới
bộ và trên biển kéo dài. Hơn nữa biển
Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).
b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km
2
gồm vùng
nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền kinh tế và vùng thềm lục đòa.
c. Vùng trời: Khoảng không gian bao trùm trên lãnh
thổ.
3. nghóa của vò trí đòa lí
a. Ý nghóa về tự nhiên

- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài
nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc –
Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b. Ý nghóa về kinh tếâ, văn hóa, xã hội và quốc phòng:.
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi dể phát triển cả về giao thông
đường bộ, đường biển, đường hàng không với các nước
trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở
cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế
giơí
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành
kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao
thông biển, du lòch).
- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi nước ta chung sống
hoà bình, hợp tác hữu nghò và cùng phát triển với các
nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam
Á.
- Về chính trò và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc
biệt quan trọng của vùng Đông Nam .
:NGUYỄN THỊ TÙNG CHI GIÁO ÁN NÂNG CAO 12
6
TRƯỜNG THPT SỐ II NGHĨA HÀNH NĂM HỌC 2009- 2010
Đông chung với nhiều nước, việc bảo vêï
chủ quyền lãnh thổ gắn với vò trí chiến
lược của nước ta.
IV. ĐÁNH GIÁ:

1. H·y ghÐp nèi c¸c u tè ë cét bªn tr¸i phï hỵp víi sè liƯu ë cét bªn ph¶i
1. DiƯn tÝch phÇn ®Êt liỊn vµ h¶i ®¶o km
2
A. 1000.000
2. §êng biªn giíi ®Êt liỊn (km) B. 28
3. DiƯn tÝch vïng biĨn (km
2
) C. 3260
4. Sè tØnh gi¸p biĨn D. 4600
5. ChiỊu dµi ®êng bê biĨn (km) E. 331.212
2. ChØ trªn b¶n ®å vµ nªu ®Ỉc ®iĨm vÞ trÝ ®Þa lý níc ta. So s¸nh thn lỵi vµ khã kh¨n cđa vÞ trÝ
®Þa lý níc ta víi mét sè níc trong khu vùc §«ng Nam ¸.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS về nhà chuẩn bò trước bài kế tiếp
VI. PHỤ LỤC
Ph¹m vi c¸c vïng biĨn theo lt qc tÕ (1982)
VI. RÚT KINH NGHIỆM











NGƯỜI SOẠN: NGUYỄN THỊ TÙNG CHI GIÁO ÁN NÂNG CAO 12
7

TRƯỜNG THPT SỐ II NGHĨA HÀNH NĂM HỌC 2009 - 2010
Ngày soạn: 27/8/09
TIẾT 3
Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯC ĐỒ VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức:
- Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh vó tuyến).
Xác đònh được vò trí đòa lí nước ta và một số đối tượng đòa lí quan trọng.
2. Về kó năng
Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối tượng đòa lí.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ trống Việt Nam.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt Động l : Vẽ khung lược đồ Việt Nam.
Hình thức: Cả lớp.
Bước 1: Vẽ khung ô vuông.
GV hướng dẫn HS vẽ khung ôâ vuông gồm 40 ô, đánh số thứ tự theo trật tự: theo hàng từ trái
qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ nhanh có thể dùng thước
dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước (3,4 cm).
- Bước 2: Xác đònh các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung khống
chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền).
- Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu xanh
nước biển để vẽ).
- Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa (ô E4) và
Trường Sa (ô E8).
Bước 5: Vẽ các sông chính. (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển).

Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thò xã lên lược đồ.
Hình thức: Cá nhân.
* Bước 1: GV quy ước cách viết đòa danh.
+ Tên nước: chữ in đứng.
+ Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với
cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông.
* Bước 2: Dựa vào Atlat Đòa lí Việt Nam xác đònh vò trí các thành phố, thò xã. Xác đònh vò trí
các thành phố ven biển: Hải Phòng: gần 21
0
B, Thanh Hoá: 19
0
45'B, Vinh: 18
0
45'B, Đà Nẵng: 16
0
B,
Thành phố Hồ Chí Minh l0
0
49'B
Xác đònh vò trí các thành phố trong đất liền:
+ Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuột đều nằm trên kinh tuyến 108
o
Đ.
+ Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l04
0
Đ.
+ Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vó tuyến 22
0
B.
+ Đà Lạt nằm trên vó tuyến 12

0
B.
* Bước 3: HS điền tên các thành phố, thò xã vào lược đồ.
:NGUYỄN THỊ TÙNG CHI GIÁO ÁN NÂNG CAO 12
8
TRƯỜNG THPT SỐ II NGHĨA HÀNH NĂM HỌC 2009- 2010
IV. ĐÁNH GIÁ
Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm những
lỗi cần phải sửa chữa.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: HS về nhà hoàn thiện bài thực hành.
VI. RÚT KINH NGHIỆM











NGƯỜI SOẠN: NGUYỄN THỊ TÙNG CHI GIÁO ÁN NÂNG CAO 12
9
TRƯỜNG THPT SỐ II NGHĨA HÀNH NĂM HỌC 2009 - 2010
Ngày soạn: 29/8/09
TIẾT 4
Bài 4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VLỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức
- Hiểu được lòch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam diễn ra rất lâu dài và phức tạp
trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn Tiền Cambri, giai đoạn Cổ kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo.
- Nắm được ý nghóa của giai đoạn Tiền Cambri.
2. Kó năng
- Xác đònh trên biểu đồ các đòa vò nền móng ban đầu của lãnh thổ.
- Sử dụng thành thạo bảng niên biểu đòa chất.
3. Thái độ :
Tôn trọng và tin tưởng cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát triển lãnh thổ
tự nhiên nước ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động đòa chất của Trái Đất.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Đòa chất - Khoáng sản Việt Nam.
- Bảng niên biểu đòa chất.
- Các mẫu đá kết tinh, biến chất.
- Các tranh ảnh minh hoạ.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
III. HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: Trong cuốn Thiên nhiên Việt Nam, Giáo sư Lê Bá Thảo viết: "Những đồi núi và
đồng bằng, sông ngòi và bờ biển nước ta không phải đã được cấu tạo nên một sớm, một chiều nhưng
cũng không phải đã luôn luôn như thế mà tồn tại"
Nhận đònh này có gì mâu thuẫn? Tại sao?
GV: Để có bề mặt lãnh thổ như ngày nay với 3/4 diện tích là đồi, núi, thì lãnh thổ nước ta đã
trải qua lòch sử phát triển lâu dài, phức tạp, khi được nâng lên, khi bò sụt lún xuống. Những hiện
tượng đó diễn ra theo các giai đoạn khác nhau, nó không được tính bằng tháng, năm như lòch sử phát
triển của loài người mà được tính bằng đơn vò hàng triệu.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm giai
đoạn Tiền Cambri. .
Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao

nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
Câu hỏi: Quan sát lược đồ hình 5, nêu đặc
điểm của giai đoạn Tiền Cambri theo dàn ý:
- Gồm những đại nào? Kéo dài bao lâu?
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ.
- Đặc điểm của các thành phần tự nhiên.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện
các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý
kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và
kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
GV đưa thêm câu hỏi cho các nhóm:
1. Giai đoạn tiền Cambri: Hình thành nền
móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam.
a. Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong
lòch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam
thời gian: Bắt đầu cách đây 3,5 tỉ năm, kết thúc
cách đây 542 triệu năm.
b. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần
lãnh thổ nước ta hiện nay: các mảng nền cổ như
vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, sông Mã, khối
Kon Tum,….
c. Các thành phần tự nhiên rất sơ khai đơn điệu
- Khí quyển rất loãng, hầu như chưa có ôxi, chỉ
có chất khí amôniac, điôxit cacbon, nitơ, hiđro.â
- Thuỷ quyển: hầu như chưa có lớp nước trên
mặt.
- Sinh vật nghèo nàn: Tảo (tảo lục, tảo đỏ), động
:NGUYỄN THỊ TÙNG CHI GIÁO ÁN NÂNG CAO 12
10

TRƯỜNG THPT SỐ II NGHĨA HÀNH NĂM HỌC 2009- 2010
Các sinh vật giai đoạn Tiền Cambri hiện nay
còn xuất hiện ởû nước ta không?
(Không còn xuất hiện, vì đó là các sinh vật côå.
Các loài tảo, động vật thân mềm hiện nay được
tiến hoá từ các loài sinh vật của thời kì Tiền
Cambri).
- Lãnh thổ đòa phương em giai đoạn này đã
được hình thành chưa?
Hoạt động 2: Xác đònh các bộ phận lãnh thổ
được hình thành trong giai đoạn Tiền Cambri.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Quan sát hình 5 SGK, tìm vò
trí các đá biến chất Tiền Cambri, rồi vẽ lại
vào bản đồ trống Việt Nam các nền móng đó.
Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ trống, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
(GV có thể chuẩn bò các miếng dán cùng màu
tượng trưng cho các mảng nền cổ Tiền Cambri
và yêu cầu HS dán cùng vò trí).
GV kết luận: Tiền Cambri là giai đoạn cổ xưa
nhất, kéo dài nhất, quang cảnh sơ khai, đơn điệu
và lãnh thổ nước ta chỉ như moat đảo quốc với
vài hòn đảo nhô cao khỏi mực nước biển.
vật thân mềm (sứa, hải quỳ, thuỷ tức, san hô,ốc,

IV. ĐÁNH GIÁ:
HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS về nhà chuẩn bò trước bài kế tiếp

VI. RÚT KINH NGHIỆM










NGƯỜI SOẠN: NGUYỄN THỊ TÙNG CHI GIÁO ÁN NÂNG CAO 12
11
TRƯỜNG THPT SỐ II NGHĨA HÀNH NĂM HỌC 2009 - 2010
Ngày soạn: 4/9/09
TIẾT 5 BÀI 5: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂÂN LÃNH THỔ VIỆT NAM
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần: .
1. Kiến thức:
Nắm được đặc điểm và ý nghóa của hai giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lòch sử
hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam.
2. Kó năng
- Xác đònh được trên bản đồ những nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong giai đoạn cổ kiến
tạo và Tân kiến tạo ở nước ta.
- So sánh giữa các giai đoạn và liên hệ với thực tế tại các khu vực đòa hình ở nước ta.
3. Thái độ:
Nhìn nhận, xem xét lòch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên Việt Nam
trên cơ sở khoa học và thực tiễn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bản đồ đòa chất - Khoáng sản Việt Nam.
- Bảng niên biểu đòa chất.
- Các mẫu đá kết tinh, biến chất.
- Các tranh ảnh minh họa.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: Giai đoạn Tiền Cambri có ý nghóa gì đặc biệt đối với sự hình thành lãnh thổ nước
ta?
GV: Những đòa được hình thành trong giai đoạn Tiền Cambri được đánh giá là nền móng ban
đầu hình thành nên lãnh thổ nước ta. Từ đó đến nay, trải qua hàng trăm triệu năm biến đổi phức tạp ở
giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo, hình dáng đất nước Việt Nam dần dần được hiện ra.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn C kiến tạo
và Tân kiến tạo
Hình thức: nhóm
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ
thể (Xem phiếu học tập phần phụ lục)
Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn C kiến tạo.
Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Tân kiến tạo.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm
trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận
các ý đúng của mỗi nhóm. (Xem thông tin phản hồi phần
phụ lục).
GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Quan sát lược đồ hình 5, cho biết nếu vẽ bản đồ đòa
hình Việt Nam sau giai đoạn Cổ kiến tạo thì nước biển
lấn vào đất liền ở những khu vực nào. (Biển vẫn còn
lấn vào vùng đất liền của Móng Cái (Quảng Ninh, đồng
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo (Xem thông

tin phản hồi phần phụ lục)
:NGUYỄN THỊ TÙNG CHI GIÁO ÁN NÂNG CAO 12
12
TRƯỜNG THPT SỐ II NGHĨA HÀNH NĂM HỌC 2009- 2010
bằng sông Hồng, các đồng bằng Duyên hải miền Trung
và đồng bằng Sông Cửu Long).
- Tại sao đòa hình nước ta hiện nay đa dạng và phân
thành nhiều bậc? (Do giai đoạn Tân kiến tạo vận động
nâng lên không đều trên lãnh thổ và chia thành nhiều chu
kì) .
- Thời kì đầu của giai đoạn Tân kiến tạo ngoại lực (mưa,
nắng, gió, nhiệt độ ) tác động chủ yếu tới bề mặt đòa
hình nước ta. Nếu một năm tác động ngoại lực bào mòn
0,lmm thì 41,5 triệu năm bào mòn bao nhiêu? (Sau 41,5
triệu năm ngoại lực bào mòn thì đỉnh núi cao 4150m sẽ bò
san bằng. Như vậy, sau giai đoạn Palêôgen bề mặt đòa
hình nước ta trở lên bằng phẳng, hầu như không có núi
cao như ngày nay).
Hoạt động 2 : Xác đònh các bộ phận lãnh thổ được hình
thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo. Hình
thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Quan sát hình 5, SGK vò trí các loại đá
được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân
kiến tạo, rồi vẽ tiếp vào bản đồ trống Việt Nam các
khu vực được hình thành trong hai giai đoạn trên.
Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ trống lãnh thổ nước ta
sau giai đoạn Cổ kiến tạo, các HS khác nhận xét, bổ sung.
.(GV có thể chuẩn bò các miếng dán cùng màu tượng
trưng cho các mảng nền và yêu cầu HS dán đúng vò trí).
Hoạt động 3: So sánh đặc điểm giai đoạn Cổ kiến tạo và

giai đoạn Tân kiến tạo.
Hinh thức: Cá nhân/cặp
GV yêu cầu so sánh Cổ kiến tạo với Tân kiến tạo, từng
cặp HS trao đổi để trả lời câu hỏi: so sánh đặc điểm 2 giai
đoạn theo nội dung sau:
- Thời gian kiến tạo.
- Bộ phận lãnh thổ được hình thành.
- Đặc điểm khí hậu, sinh vật.
- Các khoáng sản chính
Kẻ bảng thành 2 ô và gọi 2 HS làm thư kí ghi kết qua so
sánh lên bảng. Lần lượt các đại diện cổ kiến tạo nói trước
, nhóm Tân kiến trình bày tiếp theo… (Cổ kiến tạo: thời
gian dài hơn, lãnh thổ được hình thành rộnghơn, chủ yếu
là đồi núi Tân kiến tạo: thời gian ngắn hơn, hình thành
lên các vùng đồng bằng )
GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức
3. Giai đoạn Tân kiến tạo
(Xem thông tin phản hồi phần phụ lục)
IV. ĐÁNH GIÁ
Khoanh tròn ý em cho là đúng.
1. Lòch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam diễn ra phức tạp vì vò trí tự nhiên của lãnh thổ: .
A. Nơi tiếp giáp của nhiều đơn vò kiến tạo.
NGƯỜI SOẠN: NGUYỄN THỊ TÙNG CHI GIÁO ÁN NÂNG CAO 12
13
TRƯỜNG THPT SỐ II NGHĨA HÀNH NĂM HỌC 2009 - 2010
B. Là nơi găp gỡ của nhiều hệ thống hoàn lưu.
C. Nằm trong vòng đai nội chí tuyến.
D. Vò trí rìa phía Đông bán đảo Đông Dương.
2. Vận động tạo núi Anpơ - Himalaya dã làm đòa hình nước ta thay đổi theo hướng:
A. Các dãy núi có đỉnh tròn, sườn thoải

B. Sông chảy xiết, nhiều thác ghềnh
C. Các dãy núi có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu
D. Các bồn trũng lục đòa được bồi lắp
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS về nhà chuẩn bò trước bài tiếp theo
VI. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP
Giai đoạn Thời gian kết thúc cách đây Đặc điểm khái quát
Cổ kiến tạo 65 triệu năm
a. Diễn ra trong thời gian khá dài, 477 triệu
năm.
b. Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ
nhất trong lòch sử phát triển của tự nhiên nước
ta.
c. Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan đòa lí đã rất
phát triển ở nước ta.
Tân kiến tạo kéo dài đến ngày nay
a.Là giai đoạn diễn ra trong thời gian ngắn nhất
trong lòch sử hình thành và phát triển của tự
nhiên nước ta.
b. Chòu sự tác động mạnh mẽ của kì vận động
tạo núi Anpơ-Himalia và những biến đổi khí hậu
có quy mô toàn cầu.
c. Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện
tự nhiên làm cho đất nước ta có diện mạo và đặc
điểm tự nhiên như hiện nay.
VII. RÚT KINH NGHIỆM











:NGUYỄN THỊ TÙNG CHI GIÁO ÁN NÂNG CAO 12
14
TRƯỜNG THPT SỐ II NGHĨA HÀNH NĂM HỌC 2009- 2010
Ngày soạn: 6/9/09
TIẾT 6
THỰC HÀNH : CÁC GIAI ĐOẠN TRONG LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂÂN LÃNH
THỔ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- HiĨu ®ỵc 3 giai ®o¹n trong lÞch sư h×nh thµnh vµ ph¸t triĨn l nh thỉ tù nhiªn ViƯt·
Nam.
- Gi¶i thÝch ®ỵc sù ph©n ho¸ ®a d¹ng cđa tù nhiªn vµ sù phong phó cđa c¸c lo¹i tµi
nguyªn kho¸ng s¶n ë níc ta trªn c¬ së nh÷ng kiÕn thøc vỊ lÞch sư ®Þa chÊt kiÕn t¹o.
2. Kó năng
- X¸c ®Þnh trªn lỵc ®å c¸c h×nh th¸i cÊu tróc ®Þa chÊt chÝnh ë ViƯt Nam.
- Liªn hƯ, gi¶i thÝch ®ỵc c¸c kiĨu ®Þa h×nh vµ khu vùc ®Þa lÝ tù nhiªn trªn l nh thỉ n· íc ta
ngµy nay.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- B¶n ®å CÊu tróc ®Þa chÊt ViƯt Nam.
- B¶n ®å §Þa chÊt - Kho¸ng s¶n ViƯt Nam.
- B¶n ®å §Þa h×nh ViƯt Nam.
- Atlat §Þa lÝ ViƯt Nam.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Më bµi: GV nªu nhiƯm vơ cđa bµi thùc hµnh:
- X¸c ®Þnh c¸c giai ®o¹n h×nh thµnh vµ ph¸t triĨn cđa l nh thỉ tù nhiªn n· íc ta.
- Tr×nh bµy sù phong phó vµ sù ph©n bè cđa c¸c lo¹i tµi nguyªn kho¸ng s¶n ë níc ta.
Ho¹t ®éng 1: X¸c ®Þnh vÞ trÝ vµ ph¹m vi cđa c¸c bé phËn nỊn mãng ban ®Çu cđa l nh·
thỉ níc ta.
H×nh thøc: Theo cỈp.
GV ®Ỉt c©u hái: Quan s¸t h×nh 5 SGK vµ b¶n ®å §Þa chÊt - Kho¸ng s¶n, h·y ®iỊn
vµo b¶ng sau nhËn xÐt vỊ vÞ trÝ vµ ph¹m vi cđa c¸c bé phËn nỊn mãng ban ®Çu
cđa l·nh thỉ níc ta.
Bé phËn nỊn mãng VÞ trÝ Ph¹m vi
Khèi Vßm s«ng Ch¶y
Khèi Fanxip¨ng
Phu Ho¹t - S«ng M·
Khèi Puxailaileng
Khèi Kon Tum
- Hai HS cïng bµn b¹c trao ®ỉi ®Ĩ tr¶ lêi c©u hái.
- Mét HS ®¹i diƯn chØ trªn b¶n ®å §Þa chÊt - Kho¸ng s¶n ViƯt Nam ®Ĩ tr×nh bµy, c¸c HS
kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.
GV nhËn xÐt phÇn tr×nh bµy cđa HS vµ chn kiÕn thøc.
Bé phËn nỊn mãng VÞ trÝ Ph¹m vi
Khèi Vßm s«ng
Ch¶y
Vïng nói §«ng B¾c HĐp
NGƯỜI SOẠN: NGUYỄN THỊ TÙNG CHI GIÁO ÁN NÂNG CAO 12
15
TRNG THPT S II NGHA HNH NM HC 2009 - 2010
Khối Fanxipăng
Phu Hoạt - Sông


Vùng núi Tây Bắc Hẹp
Khối Puxailaileng Vùng núi Bắc Trờng Sơn Hẹp
Khối Kon Tum Vùng núi Nam Trờng Sơn Tơng đối rộng
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo.
Hình thức: Nhóm.
Bớc 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
Nhóm 1: Quan sát hình 5 SGK và bản đồ Địa chất - Khoáng sản, h y điền vào bảng sauã
sự phân bố các loại đá chính giai đoạn Cổ kiến tạo.
Các loại đá chính Vị trí
Đá trầm tích macma biến chất tuổi Cổ
Sinh
Đá Đêvôn, Cacbon - Pecmi
Đá trầm tích, macma Trung Sinh
Nhóm 2: Quan sát hình 5 SGK và bản đồ Địa chất - Khoáng sản, h y điền vào bảng sauã
sự phân bố các đứt g y, các mỏ khoáng sản chính. ã
Các đứt g y, các mỏ khoáng sản chínhã Vị trí
Sông Thái Bình
Sông Hồng
Sông Đà
Sông Mã
Sông Cả
Sông Gianh
Sông Xê Xan
Nam Trờng Sơn
Các mỏ khoáng sản chính Mỏ kim loại
Than
Đá vôi
Nhóm 3: Quan sát hình 5 SGK và bản đồ Địa chất - Khoáng sản, h y điền vào bảng sauã
đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo.
Tân kiến tạo Vị trí

Các khu vực có hoạt động nâng
cao, hạ thấp địa hình
Các đứt g y chínhã
Các vùng trầm tích
Các mỏ khoáng sản
Bớc 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
ý kiến.
Bớc 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
Sự phân bố các loại đá chính giai đoạn Cổ kiến tạo:
Các loại đá chính Vị trí
:NGUYN TH TNG CHI GIO N NNG CAO 12
16
TRNG THPT S II NGHA HNH NM HC 2009- 2010
Đá trầm tích macma
biến chất tuổi Cổ Sinh
Vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trờng
Sơn (diện tích lớn), Nam Trờng Sơn
(diện tích lớn).
Đá Đêvôn, Cacbon -
Pecmi
Vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc (diện tích
lớn), Bắc Trờng Sơn.
Đá trầm tích, macma
Trung Sinh
Vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc (diện tích
lớn), Bắc Trờng Sơn, Nam Trờng Sơn.
Các đứt g y, các mỏ khoáng sản chínhã :
Các đứt g y, các mỏ khoáng sản chínhã Vị trí
Các đứt g y ã
chính

Sông Thái Bình Vùng núi Đông Bắc
Sông Hồng
Sông Đà Vùng núi Tây Bắc
Sông Mã Vùng núi Bắc Trờng Sơn
Sông Cả
Sông Gianh
Sông Xê Xan Vùng núi Nam Trờng Sơn
Nam Trờng Sơn
Các mỏ
khoáng sản
chính
Mỏ kim loại Vùng núi Đông Bắc, Vùng núi
Tây Bắc, Vùng núi Bắc Trờng
Sơn và Nam Trờng Sơn
Than Vùng núi Đông Bắc
Đá vôi Vùng núi Đông Bắc, Vùng núi
Tây Bắc, Vùng núi Bắc Trờng
Sơn
Đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo:
Tân kiến tạo Vị trí
Các khu vực có
hoạt động nâng
cao, hạ thấp địa
hình
Các khu vực có hoạt động nâng cao: vùng đồi núi nớc
ta.
Các khu vực có hoạt động hạ thấp địa hình: Vùng
hạ lu sông Mê Kông, đồng bằng sông Hồng
Các đứt g y chínhã Sự hoạt động trở lại của các đứt g y ở giai đoạn Cổã
kiến tạo.

Các vùng trầm
tích
Đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long
Các mỏ khoáng
sản
sắt (Thái Nguyên), thiếc (Cao Bằng), than nâu
(Lạng Sơn, Tuyên Quang, đồng bằng sông Hồng),
than bùn (đồng bằng sông Cửu Long), bô xít (Lâm
Đồng), dầu mỏ, khí đốt (thềm lục địa Nam Bộ và
đồng bằng Sông Hồng).
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phong phú của tài nguyên khoáng sản và điều kiện khai
thác các nguồn tài nguyên khoáng sản.
Hình thức: Cá nhân
GV nêu nguyên nhân hình thành các mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh:
- Các mỏ nội sinh đợc hình thành ở những vùng có đứt g y sâu hoặc những vùng bị xiếtã
NGI SON: NGUYN TH TNG CHI GIO N NNG CAO 12
17
TRNG THPT S II NGHA HNH NM HC 2009 - 2010
ép mạnh trong các vận động tạo núi có hoạt động macma ở dạng xâm nhập hoặc phun trào.
- Các mỏ ngoại sinh đợc hình thành từ trầm tích tại vùng biển nông, vùng bờ biển hoặc
tại các vùng trũng đợc bồi đắp, lắng đọng bằng các vật liệu từ vùng núi uốn nếp cổ có chứa
quặng cũng nh từ sự tích tụ của sinh vật đợc hình thành trong những điều kiện cổ địa lí
nhất định.
GV đa câu hỏi:
Quan sát bản đồ Địa chất - Khoáng sản, hãy:
- Kể tên các loại khoáng sản của nớc ta:
+ Khoáng sản năng lợng:
+ Kim loại:
+ Phi kim loại:
- Nhận xét về sự phân bố và điều kiện khai thác tài nguyên khoáng sản:

Một số HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn kiến thức.
Đáp án:
- Tài nguyên khoáng sản nớc ta rất phong phú:
+ Khoáng sản năng lợng: than, dầu, khí
+ Kim loại: Sắt, thiếc, nhôm, đồng
+ Phi kim loại: Apatit, pirit, đá vôi, sét, cao lanh
- Phân bố rộng khắp trong cả nớc, nhiều nơi có điều kiện khai thác thuận lợi vì gần đờng
giao thông, nguồn cung cấp điện và gần nơi chế biến, tiêu thụ.
- Quy mô trữ lợng không đều, trừ một số mỏ có quy mô lớn nh: than antraxít (Quảng
Ninh), dầu khí ở thềm lục địa phía Nam, sắt Thạch Khê (Hà Tĩnh), apatít (Lào Cai), bô xít
(Tây Nguyên), đá vôi Còn lại hầu hết là các mỏ trữ lợng nhỏ, chỉ mang tính địa phơng.
- Hầu hết các mỏ mới đợc phát hiện và khai thác với quy mô trung bình và nhỏ. Nhiều
mỏ còn ở dạng tiềm năng cha có điều kiện khai thác.
IV. Đánh giá
GV biểu dơng các nhóm làm việc nhiệt tình, hiệu quả.
V. hoạt động nối tiếp
HS về nhà hoàn thiện tiếp bài thực hành.
VI. RUT KINH NGHIEM










Ngaứy soaùn: 11/9/09

:NGUYN TH TNG CHI GIO N NNG CAO 12
18
TRƯỜNG THPT SỐ II NGHĨA HÀNH NĂM HỌC 2009- 2010
TIẾT 7
BÀI 7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được các đặc điểm nổi bật của cấu trúc đòa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn diện
tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Hiểu được sự phân hoá địa hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và sự khác nhau
giữa các vùng.
2. Kó năng
- Xác đònh 4 vùng đòa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ.
- Xác đònh được vò trí các dãy núi, khối núi, các dạng đòa hình chủ yếu mô tả trong bài học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
- Một số hình ảnh về cảnh quan các vùng đòa hình đất nước ta.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: GV hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ Đia lí tự nhiên Việt Nam để trả lời:
- Màu chiếm phần lớn trên bản đồ đòa hình là màu gì? Thể hiện dạng đòa hình nào?
GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc điểm cơ bản của đòa
hình nước ta. Sự tác động qua lại của đòa hình tới các thành phần tự nhiên khác hình thành nên đặc
điểm chung của tự nhiên nước ta - đất nước nhiều đồi núi.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
H oạt động l : Tìm hiểu đặc điểm chung của đòa
hình nước ta.
Hình thức: (Theo cặp/ Nhóm).
Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại cách phần loại

núi theo độ cao (núi thấp cao dưới 1000m, núi
cao cao trên 2000m) sau đó chia HS ra thành các
nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1, quan sát hình
1. 6, Atlat đòa lí Việt Nam, hãy:
- Nêu các biểu hiện chứng tỏ núi chiếm phần
lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi
thấp.
- Kể tên các dãy núi hướng tây bắc - đông
nam, các dãy núi hướng vòng cung.
- Chứng minh đòa hình nước ta rất đa dạng và
phân chia thành các khu vực.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi bổ sung cho
nhau.
Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ để chứng minh
núi chiếm phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ
yếu là đồi núi thấp và kể tên các dãy núi hướng
tây bắc - đông nam, các dãy núi hướng vòng
cung.
Một HS chứng minh đòa hình nước ta rất đa dạng
1. Đặc điểm chung của đòa hình
a. Đòa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Đòa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung
bình 14%, núi cao chỉ có 1%.
- Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất đai.
b. Cấu trúc đòa hình nước ta khá đa dạng
- Hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung
- Đòa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Đòa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông

Nam
- Cấu trúc gồm 2 hình chính
+ Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến
Bạch Mã
+ Hướng vòng cung: Vùng núi đông bắc và
Trường Sơn Nam
c. Đòa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
d. Đòa hình chòu tác động mạnh mẽ của con
người
NGƯỜI SOẠN: NGUYỄN THỊ TÙNG CHI GIÁO ÁN NÂNG CAO 12
19
TRƯỜNG THPT SỐ II NGHĨA HÀNH NĂM HỌC 2009 - 2010
và phân chia thành các khu vực, các HS khác bổ
sung ý kiến.
GV đặt câu hỏi: hãy giải thích vì sao nước ta
đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ
yếu là đồi núi thấp? (Vận dộng uốn nếp, đứt
gãy, phun trào macma từ giai đoạn cổ kiến tạo đã
làm xuất hiện ở nước ta quang cảnh đồi núi đồ
sộ, liên tục.
- Trong giai đoạn Tân kiến tạo, vận động tạo núi
An-pi diễn ra không liên tục theo nhiều đợt nên
đòa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, đòa hình
phân thành nhiều bậc, cao ở Tây bắc thấp dần
xuống Đông nam. Các đồng bằng chủ yếu là
đồng bằng chân núi, ngay đồng bằng sông Hồng
và đồng bằng sông Cửu Long cũng được hình
thành trên một vùng núi cổ bò sụt lún nên đồng
bằng thường nhỏ).
GV hỏi: hãy lấy ví dụ chứng minh tác động của

con người tới đòa hình nước ta?
Chuyển ý: GV chỉ trên bản đồ Đòa lí tự nhiên
Việt Nam khẳng đònh: Sự khác nhau về cấu trúc
đòa hình ở các vùng lãnh thổ nước ta là cơ sở để
phân chia nước ta thành các khu vực đòa hình
khác nhau.
Hoạt động 2: (Nhóm) Tìm hiểu đặc điểm các
khu vực đòa hình.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao
nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. (Xem phiếu học
tập phần phụ lục)
Nhóm l: Trình bày đặc điểm đòa hình vùng núi
Đông Bắc.
Nhóm 2: Trình bày đặc điểm đòa hình vùng núi
Tây Bắc.
Nhóm 3: Trình bày đặc điểm đòa hình vùng núi
Bắc Trường Sơn.
Nhóm 4: Trình bày đặc điểm đòa hình vùng núi
Nam Trường Sơn.
Lưu ý: Với HS khá, giỏi GV có thể yêu cầu HS
trình bày như một hướng dẫn viên du lòch (Mời
bạn đến thăm vùng núi Đông Bắc )
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét, đánh giá phần trình bày
của HS.
GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Đông Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới khí
hậu.
2. Các khu vực đòa hình

a. Khu vực đồi núi
* Vùng núi Đông Bắc
- Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng chủ
yếu là đồi núi thấp.
- Gồm cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và
đông chụm lại ởû Tam Đảo.
- Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống
Đông Nam
* Vùng núi Tây Bắc:
Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
- Đòa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn
(Phanxipang 3143m). Các dãy núi hướng tây bắc
- đông nam, xen giữa là cao nguyên đá vôi (cao
nguyên Sơn La, Mộc Châu).
* Vùng núi Bắc Trường Sơn.
- Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã.
- Hướng tây bắc - đông nam .
- Các dãy núi song song, so le nhau dài nhất, cao
ở hai đầu, thấp ở giữa.
:NGUYỄN THỊ TÙNG CHI GIÁO ÁN NÂNG CAO 12
20
TRƯỜNG THPT SỐ II NGHĨA HÀNH NĂM HỌC 2009- 2010
- Đòa hình vùng Tây Bắc có ảnh hưởng như thế
nào tới sinh vật.
Hoạt động 3: So sánh các vùng đồi núi nước ta.
Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm giống
như hoạt động 2, nhiệm vụ của các nhóm sẽ được
hoán đổi cho nhau.
Nhóm l: Dùng các cụm từ ngắn để so sánh đặc

điểm đòa hình vùng núi Tây Bắc với cả nước.
Nhóm 2: Dùng các cụm từ ngắn để so sánh đặc
điểm đòa hình vùng núi Đông Bắc với cả nước.
Nhóm 3: dùng các cụm từ ngắn để so sánh đặc
điểm đòa hình vùng núi Nam Trường Sơn với cả
nước.
Nhóm 4: Dùng các cụm từ ngắn để so sánh đặc
điểm đòa hình vùng núi Bắc Trường Sơn với
cảnước.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các
nhóm lên bảng viết.
Với HS trung bình hoặc kém, GV có thể làm mẫu
vùng rồi chia nhóm để HS có thể so sánh 3 vùng
còn lại.
Bước 3: Các nhóm cử đại diện đánh giá phần
trình bày của nhóm bạn. GV chuẩn kiến thức
- Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình, Quảng Trò)
* Vùng núi Trường Sơn Nam
- Các khối núi Kontum, khối núi cực nam tây bắc,
sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng.
- Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk
Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ
cao xếp tầng 500 - 800 - 1000m.
IV. ĐÁNH GIÁ
Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất
1 Khu vực có đòa hình cao nhất nước ta là:
A. Tây Bắc. C. Bắc Trường Sơn.
B. Đông Bắc D. Tây Nguyên.
2. Đặc điểm nổi bật của đòa hình nước ta là:
A. Đòa hình chủ yếu là đồng bằng châu thổ. '

B. Đòa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
C Chủ yếu là đia hình cao nguyên.
D. Đòa hình bán bình nguyên chiếm phần lớn diện tích.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và xem trước tiết sau.
VI. RÚT KINH NGHIỆM








NGƯỜI SOẠN: NGUYỄN THỊ TÙNG CHI GIÁO ÁN NÂNG CAO 12
21
TRƯỜNG THPT SỐ II NGHĨA HÀNH NĂM HỌC 2009 - 2010
Ngày soạn: 12/9/09
TIẾT 8
BÀI 8: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được đặc điểm của đòa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng đồng
bằng ởû nước ta.
- Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng.
- Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân sinh và phát triển
kinh tế ởû nước ta.
2. Kó năng
- Nhận biết đặc điểm các vùng đồng bằng trên bản đồ.

- Biết nhận xét về mối quan hệ giữa đòa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục đòa và ảnh
hưởng của việc sử dụng đất đồi núi đối với đồng bằng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
- Tranh ảnh cảnh quan đòa hình đồng bằng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: Khi nói về nông nghiệp, có 2 ý kiến sau đây:
- Nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệp lúa nước.
- Nông nghiệp nước ta là nền NN với cây công nghiệp là chủ yếu.
Dựa vào tiêu chí nào để có thể đưa ra các nhận xét như vậy?
GV: Các nhận xét trên dựa trên đặc điểm sản xuất nông nghiệp của một phần khu vực đòa hình
nước ta - đòa hình đồng bằng hoặc miền núi.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động l : Tìm hiểu đặc điểm đồng bằng sông
Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Hình thức: Nhóm
Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm
đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
(Đồng bằng châu thổ thường rộng và bằng phẳng,
do các sông lớn bồi đắp ở cửa sông. Đồng bằng
ven biển chủ yếu do phù sa biển bồi tụ, thường
nhỏ, hẹp).
Bước 2: GV chỉ trên bản đồ Tự nhiên VN đồng
bằng châu thổ sông Hồng, đồng bằng châu thổ
sông Cửu Long, đồng bằng Duyên hải miền
Trung.
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
(Xem phiếu học tập phần phụ lục).
HS trong các nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.

Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ và trình bày đặc
điểm của đồng bằng sông Hồng, HS trình bày
đặc điểm của đồng bằng sông Cửu Long, các HS
khác bổ sung ý kiến.
b) Khu vực đồng bằng
* Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng
sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
(Xem thông tin phản hồi phần phụ lục)
:NGUYỄN THỊ TÙNG CHI GIÁO ÁN NÂNG CAO 12
22
TRƯỜNG THPT SỐ II NGHĨA HÀNH NĂM HỌC 2009- 2010
Bước 4: GV nhận xét phần trình bày của HS và
kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
(Xem thông tin phản hồi phần phụ lục).
Hoạt động 2: (Cả lớp) So sánh đặc điểm tự
nhiên của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng
sông Cửu Long.
GV hướng dẫn cho học sinh trò chơi nhớ nhanh:
Cách chơi:
Bước 1: GV chia HS thành 2 đội chơi, mỗi đội 4
HS, một đội là đồng bằng sông Hồng, 1 đội là
đồng bằng sông Cửu Long.
Nhiệm vụ: Dùng các tính từ so sánh đặc điểm
của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông
Cửu Long. (Đồng bằng sông Cửu Long: thấp hơn,
diện tích lớn hơn, ít đê hơn, phù sa bồi đắp hằng
năm nhiều hơn, chòu tác động mạnh của thủy
triều hơn, …) .
Bước 2: Các đội trao đổi 1 phút, GV kẻ sẵn 2 ô
lên bảng: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông

Cửu Long.
Bước 3: HS 2 đội viết thật nhanh lên bảng ý kiến
của mình, các HS khác đánh giá kết quả của bạn.
GV đặt câu hỏi: Hãy trình bày những đặc điểm
giống nhau của đồng bằng sông Hồng và đồng
bằng sông Cửu Long.
- HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV
chuẩn kiến thức. (Đều là các đồng bằng châu thổ
hạ lưu sông lớn, có bờ biển phẳng, vònh biển
nông, thềm lục đòa mở rộng. Đất phù sa màu mỡ
phì nhiêu).
Hoạt động 3 : Tìm hiểu đặc điểm đồng bằng ven
biển.
Hình thức: Cá nhân
Dựa vào hình 6, hãy nêu đặc điểm đồng bằng
ven biển theo dàn ý:
- Nguyên nhân hình thành:
- Diện tích:
- Đặc điểm đất đai
- Các đồng bằng lớn:
Một HS lên bảng chỉ trên bản đồ Đòa lí tự nhiên
Việt Nam để trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ
sung kiến thức.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu thế mạnh và hạn chế về
tự nhiên của các khu vực đồi núi trong phát triển
kinh tế - xã hội.
Hình thức: Nhóm
* Đồng bằng ven biển
- Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều cát,

ít phù sa.
- Diện tích 15000 km
2
. Hẹp chiều ngang, bò chia
cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
- Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Mã, sông
Chu; đồng bằng sông Cả, sông Thu Bồn,
NGƯỜI SOẠN: NGUYỄN THỊ TÙNG CHI GIÁO ÁN NÂNG CAO 12
23
TRƯỜNG THPT SỐ II NGHĨA HÀNH NĂM HỌC 2009 - 2010
Cách l: Tổ chức thảo luận theo nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhóm l: Đọc SGK mục 3. a, kết hợp hiểu biết
của bản thân, hãy nêu các dẫn chứng để chứng
minh các thế mạnh và hạn chế của đòa hình đồi
núi tới phát triển KINH TẾ-XÃ HỘI.
Nhóm 2 : Đọc SGK mục 8.b, kết hợp hiểu biết
của bản thân, hãy nêu các dẫn chứng để chứng
minh các thế mạnh và hạn chế của đòa hình đồng
bằng tới phát triển kinh tế - xã hội.
Bùc 2: HS trong các nhóm trao đổi, HS chỉ trên
bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam để trình bày.
Một Hs trình bày thuận lợi, một hs trình bày khó
khăn, các HS khác bổ sung.
Bước 3: Gv nhận xét phần trình bày của HS và
kết luận ý đúng của mỗi nhóm, sau đó chuẩn
kiến thức.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục b, quan sát và
trình bày. Một HS trình bày thuận lợi, 1 HS trình

bày khó khăn, các HS khác bổ sung ý kiến.
GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận
các ý đúng của mỗi nhóm.
Cách 2: GV yêu cầu 1 nửa lớp là đòa hình đồng
bằng, nửa còn lại là đòa hình đồi núi.
Nhiệm vụ: Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy
viết 1 từ hoặc cụm từ thể hiện thuận lợi và khó
khăn trong việc phát triển kinh tế xã hội của đòa
hình đồng bằng và đòa hình đồi núi.
HS lên bảng viết thuận lợi và khó khăn. .
GV chuẩn kiến thức. (Trên bề mặt đòa hình diễn
ra mọi hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con
người. Khai thác hiệu quả những tiềm năng mà
đòa hình mang lại sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh
tế - xã hội. Tuy nhiên hiện tượng xói mòn, lũ
quét ở miền núi, đất bò bạc màu ở đồng bằng
đang diễn ra với tốc dộ nhanh. Vì vậy cần có
những biện pháp hợp lí đảm bảo sự phát triển
bền vững trên các khu vực đòa hình nước ta.
3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các
khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển
kinh tế - xã hội
a. Khu vực đồi núi
* Thuận lợi
- Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi thuận
lợi để phát triển các ngành công nghiệp.
- Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài với
nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng
nhiệt đới.
- Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho

việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công
nghiệp.
- Các dòng sông ởû miền núi có tiềm năng thuỷ
điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai ).
- Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều
vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt,
Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì, Mẫu Sơn…
* Khó khăn
- Đòa hình bò chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm
vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho
việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa
các miền.
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy
ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, xạt lở đất, tại
các đứt gãy còn phát sinh động đất. Các thiên tai
khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại…
b. Khu vực đồng bằng
:NGUYỄN THỊ TÙNG CHI GIÁO ÁN NÂNG CAO 12
24
TRƯỜNG THPT SỐ II NGHĨA HÀNH NĂM HỌC 2009- 2010
* Thuận lợi:
+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng
các loại nông sản, đặc biệt là gạo.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như
khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
+ Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố,
các khu công nghiệp và các trung tâm thương
mại. .
* Các hạn chế: Thường xuyên chòu nhiều thiên
tai bão, lụt, hạn hán

IV ĐÁNH GIÁ
Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất .
1 Nhận đònh chưa chính xác về đồng bằng ven biển miền Trung là:
A. Hẹp ngang, bò chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
B. Đất nhiều cát, ít phù sa.
C. Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp
D. Đất phù sa màu mỡ, phì nhiêu
2. Thế mạnh phát triển nông nghiệp của thiên nhiên khu vực đồi núi là:
a. Khai thác tài nguyên rừng và khoáng sản
b. Tiềm năng lớn về phát triển thủy điện và du lòch sinh thái
c. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiêïp và chăn nuôi gia súc lớn
d. Trồng rừng và chế biến lâm sản
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và xem trước tiết sau.
VI. PHỤ LỤC
PhiÕu häc tËp 1
§Ỉc ®iĨm §BSH §BSCL
Gièng nhau
Kh¸c nhau
Nguyªn nh©n
h×nh thµnh
DiƯn tÝch
§Þa h×nh
§Êt
Thn lỵi, khã
kh¨n
VI. RÚT KINH NGHIỆM









NGƯỜI SOẠN: NGUYỄN THỊ TÙNG CHI GIÁO ÁN NÂNG CAO 12
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×