Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Giáo án sử 12 NC HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.91 KB, 76 trang )

Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945-2000)
________________________________________
Chương I: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
B ÀI 1 : SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949 )
A. MỤC TIÊU : Ngày dạy : 26-8-2008
1. Kiến thức cơ bản: Tiết chương trình : 01
Nhận thức một cách khái qt tồn cảnh của thế giới sau CTTG
2
với đặc trưng lớn là thế
giới chia làm 2 phe: XHCN và TBCN do 2 siêu cường Liên Xơ và Mĩ đứng đầu.
Đặc trưng lớn đó đã trở thành nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị thế giới và các quan
hệ quốc tế hầu như trong cả nữa sau thế kỉ XX.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện phương pháp tư duy khái qt bước đầu9 biết nhận định đánh giá những vấn
đề lớn của thế giới.
3. Về tư tưởng:
- Nhận rõ chính những đặc trưng trên làm cho tình hình thế giới ngày càng căng thẳng.
Quan hệ giữa 2 phe nhanh chóng chuyển sang đối đầu nhau quyết liệt.
- Sau CM Tháng Tám, sự nghiệp CM của ND ta ngày càng gắn liền mật thiết với tình
hình thế giới, với cuộc đấu tranh giữa 2 phe trong nhiều thập niên “Chiến tranh lạnh”
B.CHU Ẩ N B Ị :
1/ Giáo viên :
-Soạn giáo án.
-Bản đồ thế giới (Sự phân chia thế giới theo thể chế IanTa)
-Sơ đồ tổ chức liên hiệp quốc.
2/ Học sinh :
-Đọc bài trước trong sách giáo khoa.
-Ảnh tư liệu : ba nhân vật chủ yếu tại hội nghò IanTa
C.Phương pháp và hình thức dạy học :
-Phát vấn, giảng giải, thảo luận nhóm.
D.Tiến trình dạy học :


1/ Ổn đònh lớp
2/ Dẫn nhập vào bài mới :
-Khi chiến tranh thế giới thứ II, bước vào giai cuối nhiều vấn đề cấp thiết nổi lên,
các cường quốc đã cùng nhau liên kết để giải quyết các vấn đề đó như thế nào? Chúng ta
cùng bước vào tìm hiểu nội dung bài thứ nhất : Sự hình thành trật tự thế giới mới sau
chiến tranh Thế giới thứ hai.
1
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
-Hoạt động 1:chung của cả lớp:
-GV yêu cầu Hs dựa vào SGK nêu hoàn cảnh dẫn
đến hội nghị Ianta ?
-HS dựa vào SGK suy nghỉ trả lời.
-GV hướng dẫn HS khai thác hình ảnh trong SGK
bằng câu hỏi: họ là ai ? họ đến từ nước nào ? họ đã
thỏa thuận đựoc những gì? Ý nghĩa ?
-HS suy nghỉ trả lời.
-GV bổ sung, khái quát: Đầu năm 1945, CTTG II ở
vào giai đoạn kết thúc .Nhiều vấn đề quan trọng và
cấp bách được đặt ra trước các cường quốc Đồng
minh.Đó là:1.Nhanh chóng đánh bại các nước phát xít
; 2. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh ; 3. phân chia
thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
-GV sử dụng bản đồ châu Âu và châu Á , yêu cầu HS
nêu cụ thể việc thỏa thuận đóng quân và phân chia
khu vực ảnh hưởng của ba cường quốc tại hội nghị
Ianta ?
-HS dựa vào SGK lên bảng trình bày.
-GV chuẩn bị bảng phụ tổng hợp lại phần trả lời của
HS.
-HS ghi vào vở.

Liên Xô Mỹ, Anh, Pháp
Châu Âu :
Đông nước Đức,Đông
Béclin, Đông Âu
Châu Á:
-Trả lại LXô miền Nam
đảo Xakhalin , chiếm 4
đảo thuộc quần đảo
Curin
-Chiếm đóng bắc Triều
Tiên
-Tây nước Đức,Ttây
Béclin,Tây Âu
Châu Á
-Chiếm đóng Nhật Bản ,
Nam Triều Tiên.
-Các nước còn lại của
châu Á( ĐNA , Nam Á ,
Tây Á ) thuộc phạm vi ảnh
hưởng của các nước
phương Tây.
- Những qui định của hội nghị Ianta và các hội nghị
sau đó ( giới thiệu ngắn gọn về hội nghị Cairô
( 11.1943) , hội nghị Pôtxđam( từ 17/7-2/8/1947) và
Hội nghị Ngoại trưởng LX , M,A tại Mátxcơva ( 16-
26/12/1945) đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế
giới mới , thường được gọi là trật tự hai cực Ianta ,
trong đó LX và Mỹ đứng đầu 2 cực.
- GV chốt ý phần I: Hãy nêu những thỏa thuận quan
I.Hội nghị Ianta ( 2/1945) và

những thỏa thuận của ba cường
quốc
1/Bối cảnh lịch sử: chiến tranh ở
vào giai đoạn cuối , nẩy sinh
những vấn đề quan trọng và cấp
bách cần giải quyếthội nghị của
nguyên thủ 3 cường quốc là
Xtalin( LX), Rudơven (Mỹ) và
Sớc sin (Anh) tại Ianta ( LX) từ 4-
11/2/1945
2/Thỏa thuận của ba cường
quốc:
-Tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và
CNQP Nhật. Liên Xô sẽ tham
chiến chống Nhật ở châu Á.
-Thành lập tổ chức LHQ.
-Thỏa thuận việc đóng quân và
phân chia phạm vi ảnh hưởng ở
châu Âu và châu Á.( SGK)
 Thỏa thuận của Hội nghị Ianta
cùng những thỏa thuận sau đó của
ba cường quốc đã trở thành khuôn
khổ của trật tự thế giới mới ,
thường được gọi là trật tự hai cực
Ianta .
2
trọng của Hội nghị Ianta ( 2/1945)?
Hoạt động 2: thảo luận nhóm.
-GV phân chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu mỗi
nhóm thảo luận một nội dung.Cụ thể như sau:

+Nhóm 1:hoàn cảnh ra đời và sự thành lập của
LHQ?
+Nhóm 2: Mục đích và nguyên tắc hoạt động của
LHQ?
+Nhóm 3: trình bày cơ cấu tổ chức hoạt động của
LHQ?
+Nhóm 4: trình bày vai trò của LHQ?
-Sau khi thảo luận đại diện các nhóm lên lần lược
trình bày các vấn đề đựoc phân công.
-GV nhận xét và chốt ý từng nội dung của từng
nhóm.GV sử dụng sơ đồ tổ chức LHQ để HS dễ nắm
về tổ chức của LHQ
1/ Sự thành lập :Từ tháng 4 đến 6/1945 , hội nghị đại
biểu 50 nước họp tại Xan Phranxixcô( Mỹ) đã thông
qua Hiến chưong và tuyên bố thành lập LHQ.Ngày
24.10.1945 , bản Hiến chương chính thức có hiệu lực
sau khi được các nước thành viên phê chuẩn .
2/Mục đích : duy trì hòa bình và an ninh thế giới ,
phát triển các mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các
dân tộc , các nước trên cơ sở nguyên tắc bình đẳng và
quyền tự quyết của các dân tộc.
3/ Nguyên tắc hoạt động:
-Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự
quyết của các dân tộc.
-Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của
tất cả các nước.
-Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ
nước nào.
-Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa
bình.

-Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước
lớn ( LX, Mỹ , Anh , Pháp và Tquốc )
-GV dùng lược đồ LHQ để giới thiệu về tổ chức LHQ
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Liên Hợp Quốc
II.Sự thành lập Liên hợp quốc
1/ Sự thành lập :Từ tháng25.4
đến26/6/1945 , hội nghị đại biểu
50 nước họp tại Xan
Phranxixcô( Mỹ) đã thông qua
Hiến chưong và tuyên bố thành
lập LHQ.Ngày 24.10.1945 , bản
Hiến chương chính thức có hiệu
lực.
2/Mục đích : duy trì hòa bình và
an ninh thế giới , phát triển các
mối quan hệ hữu nghị hợp tác
giữa các dân tộc , các nước trên cơ
sở nguyên tắc bình đẳng và quyền
tự quyết của các dân tộc.
3/ Nguyên tắc hoạt động ( SGK)
4/ Tổ chức : gồm 6 cơ quan chính
là Đại hội đồng , Hội đồng Bảo an
, Hội đồng Kinh tế-xã hội , Hội
đồng Quản thác , Tòa án Quốc tế
và Ban Thư ký.
a/ Đại Hội đồng: gồm đại diện
của các nước thành viên , mỗi năm
họp 1 lần
b/ Hội đồng Bảo an : có vai trò
quyết định trong việc duy trì hòa

bình an ninh thế giới. Hoạt động
theo nguyên tắc nhất trí 5 nước
(LX, Mỹ , Anh , Pháp và TQuốc )
c/Ban Thư ký: là cơ quan hành
3
-GV nhấn mạnh thêm:
+Ra đời trong bối cảnh thế giới chia làm 2 phe , LHQ
được xem như công cụ nhằm duy trì trật tự thế giới
hai cực vừa được xác lập , với nhiệm vụ quan trọng
nhhất là duy trì hòa bình an ninh thế giới , ngăn ngừa
chiến tranh .Vì vậy , các nguyên tắc hoạt động của
LHQ cũng phản ánh tinh thần đó , như: nguyên tắc
giải quyết hào bình các tranh chấp quốc tế , nguyên
tắc chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước
lớn .Nguyên tắc cuối cùng có ý nghĩa thực tiễn rất lớn
, nhất là đối với hai siêu cường X-M đứng đầu mỗi
phe.
+LHQ ở dây nói chung , thực tế có thể là một cơ quan
chuyên môn như UNDP ( chương trình phát triển
LHQ)..
+Về vai trò của LHQ:
*Trong bối cảnh thế giới hai cực ,LHQ đã trở thành
một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh giữa
các quốc gia dân tộc , một diễn đàn để các quốc gia
bày tỏ thái độ và chính sách của mình đối với các vấn
đề quốc tế quan trọng.
Hơn nửa thế kỷ qua , LHQ đã có nhiều cố gắng to
lớn trong các hoạt động của mình , chủ yếu trên ba
lĩnh vực sau:
Giải quýết hòa bình các tranh chấp xung đột , duy

trì hòa bình an ninh thế giới , tiến hành giải trừ quân
bị , hạn chế chạy đua vũ trang – nhất là các loại vũ
chính-tổ chức của Liên hợp quốc ,
đứng đầu là Tổng thư ký với
nhiệm kỳ 5 năm.
d/ Ngoài ra Liên hợp quốc có
nhiều cơ quan chuyên môn giúp
việc.Trụ sở của Liên hợp quốc:
Niu Ooc ( Mỹ)
d/Vai trò :
-LHQ là diễn đàn quốc tế vừa hợp
tác và đấu tranh nhằm duy trì hòa
bình và an ninh thế giới
-LHQ có nhiều cố gắng trong việc
giải quyết các vụ tranh chấp và
xung đột ở nhiều khu vực , thúc
đẩy quan hệ hữu nghị và hợp tác
quốc tế , giúp đở các dân tộc về
kinh tế , văn hóa , giáo dục…
-Đến năm 2006 , LHQ có 192
quốc gia thành viên
-Từ tháng 9/1977, VN là thành
viên 149 của LHQ.
4
khí hũy diệt hàng loạt.
GV nêu thêm những ví dụ về sự giúp đở của LHQ
đối với đất nước hoặc địa phương của mình.: Thủ tiêu
CNTD và CN phân biệt chủng tộc ; Giúp đở các nước
với phương châm “ giúp người để người tự cứu lấy
mình” ; Hạn chế khong giải quyết được xung đột

Trung Đông
-GV chốt ý phần nầy: nêu mục đích và nguyên tắc
hoạt động của LHQ ?
-GV chuyển ý sang nội dung tiếp theo
4. Củng cố:
* GV: Sơ kết bài học, đặt câu hỏi kiểm tra hoạt động nhận thức của học sinh:
- Hãy nêu những quyết định quan trọng của hội nghị Ianta?
- Mục đích nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
* Học sinh:
+ Trả lời câu hỏi nhận thức trên
+ Chuẩn bị kiến thức làm bài tập về nhà theo sự hướng dẫn của GV:
Lập bảng so sánh về những điểm khác nhau giữa `trật tự “Vecxay - Oasinh Tơn” và
“Trật tự 2 cực Ianta”
5. Dặn dò: - Làm bài tập về nhà, học bài cũ
- Đọc tham khảo bài 1 (tiết)
E.Rút kinh nghiệm tiết dạy :
5
Chương I: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
B ÀI 1 : SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949 )

1/ Ổn đònh lớp Ngày dạy : 29-8-2008
2.Kiểm tra bài cũ : Tiết chương trình : 02
Câu 1 : Cho biết hồn cảnh dẫn đến hội nghị Ianta, và những quyết định quan trọng của
hội nghị.
Câu 2 : Cho biết q trình thành lập, mục đích và ngun tắc hoạt động của tổ chức Liên
hợp quốc ?
3/ Dẫn nhập vào bài mới :
-Tiết 2 của bài 1 chúng ta tiếp tục tìm hiểu các cơ quan chính và vai trò của Liên
hợp quốc. Sự hình thành hai hệ thống tư bản chủ nghóa và xã hội chủ nghóa.
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản

Hoạt động 2: thảo luận nhóm.
-GV phân chia lớp thành 4 nhóm và u cầu mỗi
nhóm thảo luận một nội dung.Cụ thể như sau:
+Nhóm 1:hồn cảnh ra đời và sự thành lập của
LHQ?
+Nhóm 2: Mục đích và ngun tắc hoạt động của
LHQ?
+Nhóm 3: trình bày cơ cấu tổ chức hoạt động của
LHQ?
+Nhóm 4: trình bày vai trò của LHQ?
-Sau khi thảo luận đại diện các nhóm lên lần lược
trình bày các vấn đề đựoc phân cơng.
-GV nhận xét và chốt ý từng nội dung của từng
nhóm.GV sử dụng sơ đồ tổ chức LHQ để HS dễ nắm
về tổ chức của LHQ
1/ Sự thành lập :Từ tháng 4 đến 6/1945 , hội nghị đại
biểu 50 nước họp tại Xan Phranxixcơ( Mỹ) đã thơng
qua Hiến chưong và tun bố thành lập LHQ.Ngày
24.10.1945 , bản Hiến chương chính thức có hiệu lực
sau khi được các nước thành viên phê chuẩn .
2/Mục đích : duy trì hòa bình và an ninh thế giới ,
phát triển các mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các
dân tộc , các nước trên cơ sở ngun tắc bình đẳng và
quyền tự quyết của các dân tộc.
3/ Ngun tắc hoạt động:
-Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự
quyết của các dân tộc.
-Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của
tất cả các nước.
II.Sự thành lập Liên hợp quốc

1/ Sự thành lập :Từ tháng25.4
đến26/6/1945 , hội nghị đại biểu
50 nước họp tại Xan
Phranxixcơ( Mỹ) đã thơng qua
Hiến chưong và tun bố thành
lập LHQ.Ngày 24.10.1945 , bản
Hiến chương chính thức có hiệu
lực.
2/Mục đích : duy trì hòa bình và
an ninh thế giới , phát triển các
mối quan hệ hữu nghị hợp tác
giữa các dân tộc , các nước trên cơ
sở ngun tắc bình đẳng và quyền
tự quyết của các dân tộc.
3/ Ngun tắc hoạt động ( SGK)
6
-Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ
nước nào.
-Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa
bình.
-Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước
lớn ( LX, Mỹ , Anh , Pháp và Tquốc )
-GV dùng lược đồ LHQ để giới thiệu về tổ chức LHQ
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Liên Hợp Quốc
-GV nhấn mạnh thêm:
+Ra đời trong bối cảnh thế giới chia làm 2 phe , LHQ
được xem như công cụ nhằm duy trì trật tự thế giới
hai cực vừa được xác lập , với nhiệm vụ quan trọng
nhhất là duy trì hòa bình an ninh thế giới , ngăn ngừa
chiến tranh .Vì vậy , các nguyên tắc hoạt động của

LHQ cũng phản ánh tinh thần đó , như: nguyên tắc
giải quyết hào bình các tranh chấp quốc tế , nguyên
tắc chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước
lớn .Nguyên tắc cuối cùng có ý nghĩa thực tiễn rất lớn
, nhất là đối với hai siêu cường X-M đứng đầu mỗi
phe.
+LHQ ở dây nói chung , thực tế có thể là một cơ quan
chuyên môn như UNDP ( chương trình phát triển
LHQ)..
+Về vai trò của LHQ:
*Trong bối cảnh thế giới hai cực ,LHQ đã trở thành
một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh giữa
các quốc gia dân tộc , một diễn đàn để các quốc gia
4/ Tổ chức : gồm 6 cơ quan chính
là Đại hội đồng , Hội đồng Bảo an
, Hội đồng Kinh tế-xã hội , Hội
đồng Quản thác , Tòa án Quốc tế
và Ban Thư ký.
a/ Đại Hội đồng: gồm đại diện
của các nước thành viên , mỗi năm
họp 1 lần
b/ Hội đồng Bảo an : có vai trò
quyết định trong việc duy trì hòa
bình an ninh thế giới. Hoạt động
theo nguyên tắc nhất trí 5 nước
(LX, Mỹ , Anh , Pháp và TQuốc )
c/Ban Thư ký: là cơ quan hnàh
chính-tổ chức của LHQ , đứng đầu
là TTký với nhiệm kỳ 5 năm.
d/ Ngoài ra LHQ có nhiều cơ quan

chuyên môn giúp việc.Trụ sở của
LHQ: Niu Ooc ( Mỹ)
d/Vai trò :
-LHQ là diễn đàn quốc tế vừa hợp
tác và đấu tranh nhằm duy trì hòa
bình và an ninh thế giới
7
bày tỏ thái độ và chính sách của mình đối với các vấn
đề quốc tế quan trọng.
Hơn nửa thế kỷ qua , LHQ đã có nhiều cố gắng to
lớn trong các hoạt động của mình , chủ yếu trên ba
lĩnh vực sau:
Giải quýết hòa bình các tranh chấp xung đột , duy
trì hòa bình an ninh thế giới , tiến hành giải trừ quân
bị , hạn chế chạy đua vũ trang – nhất là các loại vũ
khí hũy diệt hàng loạt.
GV nêu thêm những ví dụ về sự giúp đở của LHQ
đối với đất nước hoặc địa phương của mình.: Thủ tiêu
CNTD và CN phân biệt chủng tộc ; Giúp đở các nước
với phương châm “ giúp người để người tự cứu lấy
mình” ; Hạn chế khong giải quyết được xung đột
Trung Đông
-GV chốt ý phần nầy: nêu mục đích và nguyên tắc
hoạt động của LHQ ?
-GV chuyển ý sang nội dung tiếp theo
Hoạt động 1: chung cả lớp và cá nhân.
-GV nêu vấn đề: ngay sau chiến tranh , trên thế giới
đã diễn ra nhiều sự kiện quan trọng với xu hướng
hình thành hai phe- tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ
nghĩa – đối lập nhau gay gắt.Sau đó GV yêu cầu HS

dựa vào SGK suy nghỉ và tìm những sự kiện quan
trọng nói trên.
_HS dựa vào SGK suy nghỉ và trả lời.
-GV nhận xét và chốt ý : đó là vấn đề nước Đức , sự
ra đời của các nước Đông Âu và tổ chức Hội đồng
tương trợ kinh tế ; đó là kế hoạch Mác san và sự phát
triển kinh tế của các nước Tây Âu.
*Vấn đề nước Đức:
- GV nêu câu hỏi: Hai nước CHLBĐ và CHDC Đức
đựoc hình thành như thế nào?
-HS suy nghỉ trả lời.
-GV nêu tiếp các câu hỏi:
+ hội nghị Pốt xđam và những quyết định của hội
nghị , trong đó vấn đề nước Đức đựoc thỏa thuận và
thực hiện như thế nào? HS suy nghỉ trả lời.GV chốt
ý.
+Ý đồ của Anh , Pháp Mỹ khi các nước nầy thống
nhất ba miền quân quản của mình và thành lập nước
CHLBĐức ? HS suy nghỉ trả lời.GV chốt ý.
+Và trước âm mưu và hành động đó của A,P,M thì
Liên Xô đã làm gì? HS suy nghỉ trả lời.GV chốt ý.
*Về các nước Đông Âu:
-LHQ có nhiều cố gắng trong việc
giải quyết các vụ tranh chấp và
xung đột ở nhiều khu vực , thúc
đẩy quan hệ hữu nghị và hợp tác
quốc tế , giúp đở các dân tộc về
kinh tế , văn hóa , giáo dục…
-Đến năm 2006 , LHQ có 192
quốc gia thành viên

-Từ tháng 9/1977, VN là thành
viên 149 của LHQ.
III.Sự hình thành hai hệ thống
xã hội đối lập.
1/Vấn đề nước Đức: tại hội nghị
Pôtxđam , ba cường quốc A,M,LX
đã :
+ -Thống nhất tiêu diệt tận gốc
CNPX , làm cho Đức trở thành
quốc gia thống nhất , hòa bình ,
dân chủ .
+ -Thỏa thuận việc phân chia khu
vực chiếm đóng nước Đức.các
nước M,A,P đã thống nhất riêng rẽ
các khu vực chiếm đóng của mình
thành lập nước Công hòa liên
bang Đức ( 9.1949).
- - -Tháng 10.1949 , với sự giúp đở
của LX , các lực lượng dân chủ ở
8
-GV sử dụng bản đồ châu Âu và nêu câu hỏi : vì sao
gọi là các nước Đông Âu?các nước DCND Đông Âu
đựoc thành lập như thế nào?
-Học sinh dựa vào bản đồ và kiến thức cũ để trả lời.
-GV bổ sung và nêu tiếp câu hỏi: vậy nội dung của
các nước Đông Âu trong giai đoạn 1945-1950 là gì?
-HS suy nghỉ trả lời.
-GV bổ sung chốt ý:
+Trong những năm 1945-1947 các nước Đông Âu
đã tiến hành nhiều cải cách quan trọng như : xây

dựng bộ máy nhà nước dân chủ nhan dân , cải cách
ruộng đất , ban hành các quyền tự do dân chủ .V.V…
Đồng thời LX và các nước Đông Âu đã kỹ các hiệp
ước tay đôi về kinh tế như trao đổi buôn bán , viện trợ
lương thực, thực phẩm…
-Gv đặt câu hỏi: còn các nước Tây Âu như thế nào?
_HS dựa vào SGK suy nghỉ trả lời.
-GV chốt ý
-Số liệu: Mỹ đã viện trợ cho các nước Tây Âu khoảng
17 tỉ USD , chủ yếu là hàng hóa tiêu dùng và lương
thực , trên cơ sở cho vay và viện trợ không hoàn lại.
Đông Đức thành lập Nhà nước
Cộng hòa dân chủ Đức
2 / Các nước Đông Âu
-Trong những năm 1945-1947 ,
với sự giúp đở của LX , các nước
Đông Âu đã tiến hành nhiều cải
cách :xây dựng nhà nước DCND,
cải cách ruộng đất , ban hành các
quyền tự do dân chủ …
- Năm 1949 , Hội đồng tương trợ
kinh tế(SEV) đựoc thành lập đã
tăng cường sự hợp tác giữa LX và
các nước Đông Âu , từng bước
hình thành các nước DCND-
XHCN.CNXH trở thành hệ thống
thế giới.
3/ Các nước Tây Âu
-Sau chiến tranh , Mỹ đã thực hiện
“Kế hoạch phục hưng châu Âu”

( Còn gọi là kế hoạch Mác san )
nhằm giúp các nước Tây Âu khôi
phục kinh tế , đồng thời tăng
cường ảnh hưởng và sự khống chế
của Mỹ đối với các nước nầy
kinh tế các nước Tây Âu phát
triển nhanh chóng.
-Như vậy , ở châu Âu đã xuất hiện
sự đối lập về chính trị và kinh tế
giữa hai khối nước: Tây Âu
TBCN và Đông Âu XHCN.--> sự
đối đầu nhau gay gắt mà đỉnh cao
là chiến tranh lạnh giữa hai phe.
4. Củng cố:
* GV: Sơ kết bài học, đặt câu hỏi kiểm tra hoạt động nhận thức của học sinh:
- Mục đích nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
- Hai nhà nước Đông Đức và Tây Đức hình thành như thế nào?
* Học sinh:
+ Trả lời câu hỏi nhận thức trên
+ Chuẩn bị kiến thức làm bài tập về nhà theo sự hướng dẫn của GV:
Lập bảng so sánh về những điểm khác nhau giữa `trật tự “Vecxay - Oasinh Tơn” và
“Trật tự 2 cực Ianta”
5. Dặn dò: - Làm bài tập về nhà, học bài cũ
- Đọc tham khảo bài 2 (chương 2)
E.Rút kinh nghiệm tiết dạy :
9
Chương II: LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐƠNG ÂU (1945-1991)
B ÀI 2 : LI ÊN BANG NGA ( 1991 – 2000 )
A. MỤC ĐÍCH U CẦU Ngày dạy :3-9-2008
1. Kiến thức cơ bản: Tiết chương trình :03

- Những nét lớn về cơng cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xơ (1945-1991). Một vài nét về
Liên Bang Nga từ 1991 nay.
- Những nét lớn về sự ra đời của các nước Dân chủ ND Đơng Âu (1944-1945), việc xây
dựng CNXH ở những nước này (1950 1991)
- Những nét lớn về mối quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở Châu Ânu và các nước
XHCN khác: quan hệ KT, VH, KHKT quan hệ chính trị qn sự.
2. Về tư tưởng:
+ Thấy được tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của ND Liên Xơ và nhân dân các nước
XHCN Đơng Âu
+ Phê phán những khuyết điểm, sai lầm của những người lãnh đạo nhà nước Liên Xơ và
Đơng Âu, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết cho cơng cuộc đổi mới ở nước ta.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện các thao tác tư duy cơ bản: Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
- Hình thành 1 số khái niệm mới: cải cách, đổi mới đa ngun, bao cấp…
B.Chuẩn bò:
1.Giáo viên :
-Soạn giáo án.
-Bản đồ châu Âu
-Lược đồ các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới II
-Ảnh nhà du hành vũ trụ Yuri Gagarin
2.Học sinh :
-Học bài cũ, xem trước bài mới trong sách giáo khoa.
C.Phương pháp và hình thức dạy học :
-Phát vấn, giảng giải, thảo luận nhóm.
D. Hoạt động dạy và học.
1.Ổn đònh lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Mục đích – nguyên tắc hoạt động và vai trò của Liên hiệp quốc.
+Sự hình thành hệ thống tư bản chủ nghóa và xã hội chủ nghóa sau chiến tranh thế
giới thứ II như thế nào?

3. Dẫn nhập vào bài mới. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, trên thế giới
đã dần dần hình thành hai hệ thống : hệ thống XHCN do Liên Xô đứng đầu và hệ thống
10
TBCN do Mỹ đứng đầu. Ở bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các nước trong hệ thống xã
hội chủ nghóa, bao gồm Liên Xô và các nước DCND Đông u và tình hình Liên bang
Nga trong thập niên 90 và hiện nay.
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
Hoạt động 1:cả lớp. tiết 1
-GV nêu câu hỏi: trong hồn cảnh nào mà LX tiến
hành cơng cuộc khơi phục kinh tế ?
-HS suy nghỉ trả lời.
-GV chốt ý: đất nước bị chiến tranh …
+Cơng nghiệp đựoc phục hồi vào năm 1947.Đến năm
1950, , sản lương tăng 73% so với trước chiến tranh.
( kế hoạch dự kiến là 48%).Hơn 6200 xí nghiệp được
khơi phục và xây dựng mới đi vào hoạt động.
+Nơng nghiệp: 1950 sản xuất đạt được mức trước
chiến tranh.
+Khoa học kỹ thuật: năm 1949 chế tạo thành cơng
bom ngun tử.Ý nghĩa của thành tựu nầy? phá thế
độc quyền bom ngun tử của Mỹ.
-GV nêu câu hỏi: ý nghĩa to lớn của việc hồn thành
khơi phục kinh tế trước thời hạn ?
-HS suy nghỉ trả lời.
-GV :Trong thời gian nầy LX đã thực hiện nhiều kế
hoạch dài hạn nhằm tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất –
kỹ thuật của CNXH.Các kế hoạch này đều hồn thành
với nhiều thành tựu to lớn.
Một số ngành cơng nghiệp có sản lượng cao vào loại
nhất thế giới như dầu mỏ , than , thếp…

Tuy gặp nhiều khó khăn , sản xuất nơng nghiệp đạt
nhiều thành tựu…
Ý nghĩa của việc phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo?
Mở đầu kỷ ngun chinh phục vũ trụ của lồi người.
-Xã hội : có nhiều biến đổi:
+Tỉ lệ cơng nhân chiếm hơn 55% số người lao
I/ Liên Xơ và các nước Đơng Âu từ
năm 1945 đến giữa những năm 70
1/ Liên Xơ
a/ Cơng cuộc khơi phục kinh tế sau
CTTG ( 1945-1950 )
-Lý do : chịu tổn thất nặng nề nhất
trong CTTG II: 27 triệu người chết ,
1710 thành phố , 7 vạn làng mạc bị
phá hũy , 32000 xí nghiệp bị tàn phá.
-Thực hiện:Với tinh thần tự lực tự
cường nhân dân LX đã hồn thành kế
hoạch 5 năm khơi phục kinh tế
( 1945-1954) trong vòng 4 năm 3
tháng.
+Cơng nghiệp : năm 1950 , sản lương
tăng 73% so với trước chiến tranh.
+Nơng nghiệp : 1950 sản xuất đạt
được mức trước chiến tranh.
+Khoa học kỹ thuật: năm 1949 chế
tạo thành cơng bom ngun tử.
b/ Liên Xơ tiếp tục xây dựng cơ sở
vật chất- kỹ thuật của CNXH( từ
1950 đến nửa đầu những năm 70)
* Thực hiện thơng qua các kế hoạch

5 năm.
*Thành tựu:
-Kinh tế :
+Cơng nghiệp:LX trở thành cường
quốc cơng nghiệp thứ hai trên thế
giới(đi đầu trong cơng nghiệp vũ trụ , điện
hạt nhân ; dẫn đầu thế giới về dầu mỏ ,
than , thép …)
+Nơng nghiệp: sản lượng nơng phẩm
những năm 60 tăng trung bình hằng
năm là 16% .
-Khoa học kỹ thuật:
+Năm 1957 là nước đầu tiên phóng
thành cơng vệ tinh nhân tạo.
11
động.trong cả nước
+Trình độ học vấn của người dân nâng cao: ¾ số
dấn có trình độ trung học và đại học
Câu hỏi củng cố : những thành tựu của LX trong khôi
phục kinh tế và xây dựng CNXH?ý nghĩa của các
thành tựu đó đối với LX và với CMTG.
Hoạt động 1.
-GV sử dụng lược đồ châu Âu.
-Gv nhắc lại kiến thức bài cũ vể các nước Đông Âu:
tên gọi, sự thành lập và những việc đã làm về kinh tế
chính trị xã hội ở các nước nầy từ 1945 đến 1947.
-Sau đó GV nêu câu hỏi: tác dụng của những việc làm
đó ?
-HS suy nghỉ trả lời.
-GV nhận xét và chốt ý: chính quyền nhân dân được

củng cố , vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản ngày
càng đựoc khẳng định.
-GV chuyển ý sang nội dung b và nêu câu hỏi: hoàn
cảnh xây dựng CNXH ở LX và các nước Đông Âu có
gì khác nhau ?
-HS suy nghỉ trả lời.
-GV nhận xét và kết luận: các nước Đông Âu xây
dựng CNXH xuất phát từ trình độ phát triển thấp
-GV nêu tiếp: các nước Đông Âu đã đạt đựoc những
kết quả như thế nào?
- HS dựa vào SGK trả lời.
-GV tóm tắt : điện khí hóa toàn quốc , công nông
nghiệp phát triển nhanh chóng , đáp ứng nhu cầu
lương thực và thực phẩm của nhân dân , trình độ khoa
học kỹ thuật được nâng lên các nước Đông Âu đã
+Năm 1961: phóng tàu vũ trụ
( Gagarin) bay vòng quanh trái đất.
-Xã hội : có nhiều biến đổi:
+Tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% lao
động.
+Trình độ học vấn của người dân
nâng cao: ¾ số dấn có trình độ trung
học và đại học
C.Tình hình chính trị và chính
sách đối ngoại của Liên Xô :
-Chính trị: ổn định . Đảng Cộng sản
và Nhà nước Xô viết hoạt động tích
cự, có hiệu quả.
-Đối ngoại :thực hiện chính sách bảo
vệ hòa bình , ủng hộ PTCM thế giới

2/Các nước Đông Âu
a/ Sự ra đời các nhà nước dân chủ
nhân dân Đông Âu
-Ra đời trong những năm 1944-1945.
( Đông Đức: 10/1949) do Hồng quân
LX truy kích quân đội phát xít Đức ,
kết hợp với sự nổi dậy giành chính
quyền của lực lượng CM ở các nước
nầy.
b) Xây dựng chế độ dân chủ nhân
dân
-Sau khi được giải phóng chính phủ ở
các nước Đông Âu là chính quyền
liên hiệp của các đảng phái , giai cấp
-Các nước Đông Âu đã tiến hành cải
cách ruộng đất , quốc hữu hóa các xí
nghiệp lớn của tư bản , ban hành các
quyền tự do dân chủ , cải thiện và
nâng cao đời sống nhân dân chính
quyền nhân dân được củng cố , vai
trò lãnh đạo của Đảng cộng sản ngày
càng được khẳng định khoảng những
năm 1948-1949..
c/ Công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở các nước Đông Âu.
-Hoàn cảnh:
+điểm xuất phát từ trình độ phát
triển thấp ( trừ Tiệp , Đ.Đức )
+bị các thế lực phản động trong và
ngoài nước bao vây chống phá.

-Thực hiện thông qua nhiều kế
12
trở thành các quốc gia công- nông nghiệp. hoạch 5 năm
-Thành tựu: to lớn .(SGK)
4. Củng cố:
* GV: Hệ thống kiến thức cơ bản của tiết học, hướng dẫn HS trả lời câu hỏi (sử dụng
bảng thông)
* Học sinh: - Trả lời câu hỏi nhận thức sau đây:
+ Những thành tựu chính của Liên Xô trong công cụôc khôi phục kinh tế sau CT?
+ Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu?
+ Sự ra đời và hoạt động của khối SEV
5. Dặn dò: - Làm bài tập về nhà
F.Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Chương II: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)
13
B ÀI 2 : LI ÊN BANG NGA ( 1991 – 2000 )

1.Ổn đònh lớp : Ngày dạy :5-9-2008
2.Kiểm tra bài cũ Tiết chương trình :04
Câu 1 : Liên Xơ trong những năm 1945 đến những năm 70?
Câu 2 : Các nước Đơng Âu trong những năm 1945 đến những năm 70?
3. Dẫn nhập vào bài mới. Chúng ta đã tìm hiểu về tình hình của Liên Xô và các
nước Đông u, về kinh tế chính trò xã hội, nhất là công cuộc xây dựng chủ nghóa xã hội
từ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Để hiểu rõ hơn về Liên Xô và các nước Đông u
trong các mối quan hệ hợp tác và sự khủng hoảng của chế độ xã hội chủ nghóa ra sao ta
tiếp tục tìm hiểu tiết 2 của bài 2 dưới đây:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
Hoạt động 1 TIẾT 2
- GV đặt vấn đề: quan hệ hợp tác giúp đở nhau giữa
LX và các nướ Đơng Âu đựoc biểu hiện ở các tổ chức

như thế nào? Sự thành lập , mục tiêu của các tổ chức
đó?
- HS dựa vào SGK suy nghỉ trả lời.
- GV nhận xét bổ sung
+ Hội đồng tương trợ kinh tế ( SEV)
- Thành lập 1949 gồm các nước : LX , Ba Lan
Anbani , Bungary , Hungary , Rumani , Tiệp khắc.Về
sau có thêm các nước..CHDCĐức(1950) , Mơng Cổ
(1962) , Cu Ba ( 1972) , VIệt Nam ( 1978)
-Mục tiêu : tăng cường hợp tác , thúc đẩy sừ tiến bộ
KHKT , thu hẹp trình độ phát triển giữa các nước
thành viên. Sau hơn 20 năm hoạt động , khối SEV
đã đạt đựoc một số thành tựu trong giúp đở các nước
thành viên , thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế và KHKT ,
khơng ngừng nâng cao đời sống nhân dân.
Từ năm 1951 -1973 , tốc độ tăng trưởng sản xuất
CN hằng năm của các nước trong khối SEV là khoảng
10% , tổng sản phẩm trong nước ( GDP) của các nước
thành viên năm 1973 tăng 5,7 lần so với năm 1950
.LX giữ vai trò quyết định trong khối SEV.Từ 1949
đến 1970 , LX đã viện trợ khơng hồn lại cho các
nước thành viên 20 tỉ rúp.

* Tổ chức Hiệp ước Vacsava
Ngày 14/5/1955 , các nước Anbani , Balan, Bungary ,
CHDCĐức ,Hungary , LX , Rumani và Tiệp khắc họp
tại Vác sa va đã ký hiệp ước hữu nghị , hợp tác và
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước
XHCN ở châu Âu.
a/ Quan hệ kinh tế , văn hóa ,

khoa học-kỹ thuật
* Hội đồng tương trợ kinh tế ( SEV)
- Thành lập 1949 gồm các nước : LX
, Ba Lan, Anbani , Bungary ,
Hungary , Rumani , Tiệp khắc.
-Mục tiêu : tăng cường hợp tác , thúc
đẩy sừ tiến bộ KHKT , thu hẹp trình
độ phát triển giữa các nước thành
viên.
b./ Quan hệ chính trị-qn sự.
* Tổ chức Hiệp ước Vacsava.( 1955)
( sgk)
- Mục tiêu : là liên minh phòng thủ về
qn sự và chính trị giữa các nước
XHCN ở châu Âu.
-Vai trò : quan trọng trong việc giữ
gìn hòa bình và an ninh ở châu Âu và
thế giới.
14
tương trợ , đánh dấu sự ra đời của …Mục tiêu là thành
lập liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị của
các nước XHCN châu Âu.Sau gần 20 năm tồn tại , tổ
chức … có vai trò to lớn trong việc giữ gìn hòa bình
an ninh ở châu Âu và trên thế giới.Sự lớn mạnh của
LX và các nước XHCN đã tạo nên thế cân bằng về
sức mạnh quân sự giữa các nước XHCN và TBCN
vào đầu những năm 70.
Câu hỏi sơ kết cho phần I:
-Nêu những thành tựu chính của Liên Xô trong công
cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh.

-Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở
Đông Âu là gì?
-Trình bày sự ra đời và hoạt động của khối SEV đến
đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
Hoạt động 1:hoạt động nhóm.
- GV phân lớp ra làm 4 nhóm và giao cho mỗi nhóm
một nội dung , yêu cầu các nhóm thảo luận và sau đó
cử đại diện lên trình bày.
+Nhóm 1:nguyên nhân , biểu hiện và hậu quả của sự
khủng hoảng của CNXH ở LX.
+Nhóm 2: nguyên nhân , biểu hiện và hậu quả của sự
khủng hoảng của CNXH ở các nước Đông Âu.
+Nhóm 3: Nguyên nhân tan rã của của chế độ XHCN
Liên Xô và các nước Đông Âu ?
+Nhóm 4: Liên bang Nga trong thập kỷ 90(1991-
2000)
-Các nhóm tiến hành thảo luận và sau đó cử HS lên
trình bày nội dung nhóm thảo luận
-Sau mỗi nhóm trình bày , GV nhận xét và bổ sung,
chốt ý.
+Nhóm 1:sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở LX.:
* Nguyên nhân:năm 1973 , cuộc khủng hoảng dầu
mỏ bùng nổ đã tác động mạnh mẽ đến tình hình chính
trị , kinh tế tài chính thế giới.các nước tư bản đã
nhanh chóng cải cách kinh tế thích ứng chính trị nên
đã vượt qua khủng hoảng .LX chậm đề ra những biện
pháp sửa đổi để thích ứng với tình hình mới.Đến cuối
những năm 70 đầu những năm 80 , nền kinh tế LX
dần bộc lộ những dấu hiệu suy thoái.
Đời sống chính trị có những diễn biến phức tạp ,

xuất hiên tư tưởng và một số nhóm đối lập chống lại
ĐCS và Nhà nước Xô viết.
Tháng 3 .1985 M.Goocbachốp lên nắm quyền lãnh
đạo Đảng và Nhà nước đã tiến hành cải tổ đất
II / Liên Xô và các nước Đông Âu
từ giữa những năm 70 đến 1991.
1/ Liên Xô từ giữa những năm 70
đến năm 1991 :
a/ Tình hình kinh tế xã hội : :
- Do tác động của cuộc khủng hoảng
1973
-Liên Xô chậm sữa đổi và khi sữa đổi
lại phạm sai lầm.
-Cuối những năm 70 đầu những năm
80 đã bộc lộ những suy thoái về kinh
tế và diến biến phức tạp về chính trị
b/ Công cuộc cải tổ (1985 – 1991 )
-Năm 1985, M.Goocbachốp đã tiến
hành cải tổ  phạm nhiều sai lầm
15
nước.Đường lối cải tổ tập trung vào việc “cải cách
kinh tế triệt để” tiếp theo là cải cách hệ thống chính trị
và đổi mới tư tưởng.sau 6 năm tiến hành cải tổ đã
phạm nhiều sai lầm nên đất nước càng thêm khủng
hoảng;
Về kinh tế do việc chuyển sang kinh tế thị trường
quá vội vã, thiếu sự điều tiết của Nhà nước nên đã gây
ra sự rối loạn , thu nhập quốc dân giảm sút nghiêm
trọng
Về chính trị và xã hội: những cải cách về chính trị

càng làm cho tình hình đất nước rối ren hơn. Việc
thực hiện đa nguyên chính trị , xuất hiện nhiều đảng
đối lập đã làm suy yếu vai trò lãnh đạo của ĐCSLX
và Nhà nước Xô Viết.Sự bát bình của nhân dân ngày
càng sâu sắc , bùng nổ nhiều cuộc mittinh , biẻu tình
với các khẩu hiệu phản đối đảng và chính quyền
.Khắp đất nước nổi lên làn sóng bãi công , xung đột
sắc tộc diễn ra gay gắt , nhiều nước cộng hòa đòi tách
khỏi LX.
Tháng 8/1991 , một cuộc chính biến nhằm lật đổ
M.Goocbachốp nổ ra nhưng thất bại .Sau đó
M.Goocbachốp từ chức TBT ĐCSLX , yêu cầu giải
tán ủy ban TWĐ.ĐCSLX bị đình chỉ hoạt động.Chính
phủ liên bang bị tê liệt.Ngày 21/12/1991 , nhứng
người lãnh đạo 11 nước cộng hòa trong Liên bang ký
hiệp định thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập
( viếttắc theo tiéng Nga là SNG).Nhà nước LBXV tan
rã.Ngày 25/12/1991 , tổng thống M.Goocbachốp từ
chức , lá cờ búa liềm trên nóc điện Kremli bị hạ xuống
, đành dấu sự chấm dứt chế độ XHCN ở LX sau 74
năm tồn tại.
+ Nhóm 2 : Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các
nước Đông Âu
Nguyên nhân : , cuộc khủng hoảng dầu mỏ bùng nổ
đã tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế các nước Đông
Âu trì trệ , lòng tin giảm sút  bất bình.ban lãnh
đạo Đảng và Nhà nước Đông Âu đã cố gắng điều
chỉnh nhưngsai lầm + tác động của cải cách ở Liên
Xô và hoạt động phá hoại của các thế lực phản động
khủng hoảng thêm gay gắt.Ban lãnh đạo các nước

Đông Âu lần lượt từ bỏ quyền lãnh đạo , chấp nhận
chế đa nguyên , đa đảng và tiến hành tổng tuyển cử ,
chấm dứt chế độ XHCN. Ở Đông Đức , cuộc khủng
hoảng bùng nổ từ cuối năm 1989 , nhiều người Đ.Đức
chạy sang Tây Đức, bức tường Béc lin bị phá bỏ
.Đúng 0 giờ ngày 3/10/1990 , tại nhàg quớc hội Đông
nên đất nước càng thêm khủng
hoảng;
+Kinh tế : rối lọan , thu nhập quốc dân
giảm sút
+ Về chính trị-xã hội: thực hiện đa
nguyên chính trịĐảng , Nhà nước
XV suy yếu , Sự bất bình của nhân
dân ngày càng sâu sắc , xung đột sắc
tộc …
c/ Sự tan rã của Liên bang Xô viết
+Cuộc đảo chính tháng 8 năm
1991hậu quả:ĐCSLX bị đình chỉ
họat động , Nhà nước LX tan vỡ ,
Cộng đồng các quốc gia độc
lập( SNG ) ra đời
2/ Các nước Đông Âu từ giữa
những năm 70 đến 1991 :
a/ Tình hình kinh tế xã hội:
-Cuộc khủng hoảng dầu mỏ
1973kinh tế các nước Đông Âu
lâm vào trì trệ.
- Sai lầm trong cải cách , tác động
của cải cách ở Liên Xô và hoạt động
phá hoại của các thế lực phản động

khủng hoảng thêm gay gắt.
b/ Sự tan rã của chế độ xã hội chủ
nghĩa ở Đông Âu :
- ĐCS mất quyền lãnh đạo , thực
16
Đức đã diễn ra lễ hạ cờ CHDCĐức và kéo cờ
CHLBĐức.

hiện đa nguyên da đảng , chế độ
XNCH chấm dứt.Ở Đức , Đông Đức
đã sáp nhập vào Cộng hòa liên bang
Đức ( 1990)
4. Củng cố:
* GV: Hệ thống kiến thức cơ bản của tiết học, hướng dẫn HS trả lời câu hỏi (sử dụng
bảng thông)
* Học sinh: - Trả lời câu hỏi nhận thức sau đây:
-Tình hình Liên Xô và các nước Đông Âu từ những năm 70 đến năm 1991.
5. Dặn dò: - Làm bài tập về nhà
- Hãy kể tên cái công trình các nước XHCN đã giúp đỡ Việt Nam
F.Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Chương II: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)
B ÀI 2 : LI ÊN BANG NGA ( 1991 – 2000 )
17

1.Ổn đònh lớp : Ngày dạy :9-9-2008
2.Kiểm tra bài cũ: Tiết chương trình :05
Câu 1 : Liên Xơ từ giữa những năm 70 đến năm 1991?
Câu 1 : Các nước Đơng Âu từ giữa những năm 70 đến năm 1991?
3. Dẫn nhập vào bài mới. Chúng ta đã tìm hiểu tình hình của Liên Xô và các nước
Đông u từ năm 1945 cho đến những năm 70, nhất là sự tan rã của chủ nghóa xã hội ở

khu vực này. Để rõ hơn nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghóa ở Liên Xô và
các nước Đông u, cùng với Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 như thế nào ta
tiếp tục tìm hiểu tiết 3 bài 2: TIẾT 3
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
Nhóm 3: Ngun nhân tan rã của của chế độ XHCN
Liên Xơ và các nước Đơng Âu
+ Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan , duy ý chí
, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp làm cho
sản xuất trì trệ , đồi sống nhan dân khơng được caỉ
thiện
+Sự thiếu dân chủ và cơng bằng đã làm tăng thêm sự
bất mãn trong quần chúng.
+Khơng bắt kịp sự phát triển của KHKTtrì trệ ,
khủng hoảng kinh tế -xã hội .
+ Khi cải tổ đã phạm sai lầm nghiêm trọng làm cho
khủng hoảng thêm trầm trọng.
+ Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và
ngồi nước.
Sau khi LX tan rã , Liên bang Nga là “quốc gia kế tục
3/ Ngun nhân tan rã của của
chế độ XHCN Liên Xơ và các
nước Đơng Âu
+ Đường lối lãnh đạo mang tính chủ
quan , duy ý chí , cùng với cơ chế
tập trung quan liêu bao cấp làm cho
sản xuất trì trệ , đồi sống nhan dân
khơng được caỉ thiện
+Sự thiếu dân chủ và cơng bằng đã
làm tăng thêm sự bất mãn trong quần
chúng.

+Khơng bắt kịp sự phát triển của
KHKTtrì trệ , khủng hoảng kinh tế
-xã hội .
+ Khi cải tổ đã phạm sai lầm
nghiêm trọng làm cho khủng hoảng
thêm trầm trọng.
+ Sự chống phá của các thế lực thù
địch trong và ngồi nước.
18
LX” , được kế thừa địa vị pháp lý của LX tại Hội
đồng Bảo an LHQ và tại các cơ quan ngoại giao LX ở
nước ngoài.
Về kinh tế: trong những năm 1990-1995 tốc độ tăng
trưởng bình quân hằng năm của GDP luôn là số âm
.Từ năm 1996 kinh tế có dấu hiệu phục hồi.
Về chính trị : tháng 12/1993 , Hiến pháp Liên bang
Nga được ban hành , qui định thể chế tổng thống liên
bang.Về mặt đối nội , nước Nga phải đối mặt với hai
thách thức lớn là tình trạng không ổn định do sự tranh
chấp giữa các đảng phái và những vụ xung đột sắc
tộc, nổi bật là phong trào li khai ở vùng Trecxnia.
Về đối ngoại: Một măt nước Nga về phương Tây với
hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện
trợ về kinh tế ;mặt khác nước Nga khôi phục và phát
triển quan hệ với TQ , Ấn Độ , các nướcASEAN…
Từ năm 2000 , Nga có nhiều chuyển biến khả quan về
kinh tế , chính trị , xã hội , vị thế quốc tế…
III/ Liên bang Nga trong thập kỷ
90(1991-2000)
-Là “quốc gia kế tục LX”, kế thừa địa

vị pháp lý của LX trong quan hệ quốc
tế.
Về kinh tế: tốc độ tăng trưởng 1990
là – 3,6%--> 1995 là -4,1%.Năm
1997:0,5% 2000 : 9%.
Về chính trị : - theo thể chế tổng
thống liên bang
– Sự tranh chấp giữa các đảng phái
và những vụ xung đột sắc tộc.
Về đối ngoại: tăng cường quan hệ với
phương Tây , khôi phục và phát triển
quan hệ với TQ , Ấn Độ , các
nướcASEAN…
Từ năm 2000 , Nga có nhiều chuyển
biến khả quan về kinh tế , chính trị ,
xã hội , vị thế quốc tế…
4. Củng cố: (5 phút)
* GV: Hệ thống kiến thức cơ bản của tiết học, hướng dẫn HS trả lời câu hỏi (sử dụng
bảng thông)
* Học sinh: - Trả lời câu hỏi nhận thức sau đây:
Phân tích nhứng nguyên nhân chính dẫn đến sự tan rã của chế dộ XHCN ở LX và Đ.Âu.
5. Dặn dò: - Làm bài tập về nhà
Lập niên biểu những sự kiện chính của LX và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến 1991
F.Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Chương III: CÁC NƯỚC Á PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 – 2000)

19
Bài 3: TRUNG QUỐC VÀ BÁN ĐẢO TRIỀU TIÊN

Ngày dạy :12.9.2008

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Tiết chương trình :06
1. Kiến thức cơ bản:
- Thấy được những biến đổi lớn lao của Trung Quốc, Triều Tiên sau CTTG2
- Các giai đoạn và nội dung của từng giai đoạn CM Trung Quốc từ sau 19452000
2. Về tư tưởng:
- Từ sự biến đổi lớn lao của Trung Quốc và Triều Tiên từ sau 1945, hướng tới nhận
thức được qui luật tất yếu về sự phát triển của LS loài người.
- Quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đường thẳng tắp bằng phẳng mà
gập gềnh khó khăn
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện LS.
- Biết khai thác các tranh ảnh để hiểu nội dung các sự kiện
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên
-Soạn giáo án, chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- Lược đồ Trung Quốc và Triều Tiên sau CTTG 2
2.Học sinh :
-Xem trước bài mới trong sách giáo khoa.
- Tranh ảnh về đất nước Trung Quốc, Triều Tiên
C.Phương pháp dạy học:
-Thảo luận nhóm, giảng giải, phát vấn.
E. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: (5 phút)
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Phân tích nguyên nhân sụp đổ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
- Thu thập tài liệu về Liên Bang Nga
3. Giảng bài mới Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, khu vực Đông Bắc Á có
sự biến đổi to lớn, với sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên và sự thành lập
nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Các quốc gia trong khu vực đã đạt được những thành
tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Để hiểu rõ vấn đề trên chúng

ta cùng tiếp tục tìm hiểu bài các nước Đông Bắc Á.
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản cần nắm
20
Hoạt động 1: chia nhóm (mổi nhóm chuẩn bị
5 phút)
-GV có thể cho HS trình bày hiểu biết của mình về
đất nước TQ sau đó sử dụng lược đồ giới thiệu sơ
lược về đất nước, con người TQ và chia lớp thành
4 nhóm với 4 nội dung tập trung vào chính sách đối
nội và đối ngoại qua mỗi giai đoạn để thảo luận :
+ nhóm 1 , mục 1 : Sự hình thành nước CHND
Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế
độ mới (1949 – 1959)
+ Nhóm 2, mục2 : Trung Quốc những năm không
ổn định .
+ Nhóm3,mục 3 : Công cuộc cải cách và mở cửa
(từ năm 1978 ) .
+ Nhóm 4 ,tìm hiểu các nội dung của 3 nhóm và
rút ra nhận xét về các giai đoạn phát triển của
Trung Quốc từ năm 1949- 2000 .
-Hs thảo luận theo nhóm sau đó cử đại diện trả lời
-Gv gọi hs đại diện nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình ,nhận xét cho từng nhóm ,bổ sung thêm
1 số kiến thức cho phần trình bày của hs.
+ Trong mục 1 gv cho hs nắm được nước CH ND
Trung Hoa thành lập sau khi kết thúc nội chiến và
cho quan sát hình ảnh Mao Trạch Đông tuyên bố
thành lập nước CH ND Trung Hoa , để hs thấy
được ý nghĩa của cuộc CM DT DC và sự ra đời của
nước CH ND Trung Hoa .

+ Thành tựu đạt được :Gv cho hs đọc lại hàng chử
nhỏ trong sgk để thấy được sự phát triển của TQ
trong thời kì này ,và chính sách ngoại giao tích
cực:củng cố hoà bình
Trong mục này gv cho hs nắm được các sự kiện
I Trung Quốc
1.Sự thành lập nước Cộng hòa
Nhân dân Trung Hoa và thành
tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ
mới (1949-1959)
a/Sự thành lập:
- Năm 1946-1949 diễn ra cuộc nội
chiến giữa Đảng Quốc Dân và
Đảng Cộng sản .
- Năm 1949 nội chiến kết thúc.1-10-
1949 nước CH ND Trung Hoa được
thành lập .
- Ý nghĩa :
+ Chấm dứt 100 năm nô dịch và
thống trị của đế quốc .
+ Xoá bỏ tàn dư phong kiến
+ Đưa đất nước Trung Hoa bước
vào kỉ nguyên độc lập tự do tiến lên
CNXH.
+ Tăng cường sức mạnh của hệ
thống XHCN và ảnh hưởng đến
phong trào giải phóng dân tộc trên
thế giới.
b/Thành tựu : (1949-1959)
-Đối nội :đạt được nhiều thành tựu

quan trọng .
-Đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách tích cực
21
chính bằng câu hỏi : Đường lối “ba ngọn cờ hồng
” được triển khai như thế nào ?nó đem lai hậu quả
gì cho đất nước và nhân dân Trung Hoa ?
+ Hs trả lời .
+Gv nhận xét và bổ sung : đường lối ba ngọn cờ
hồng dó là “Đường lối chung” “Đại nhảy vọt”,
“Công xã nhân dân”GVgiải thích,cho hs đọc hàng
chữ nhỏ trong sgk và nhấn mạnh:với đường lối đó
đã gây ra hậu quả nghiêm trọng:.Kinh tế:Nạn đói
diễn ra trầm trọng, đời sống nhân dân khó khăn,sản
xuất ngưng trệ
Chính trị:Năm 1959 Lưu Thiếu Kỳ được cử
làm chủ tịch nước,Mao Trạch Đông chỉ giữ cương
vị chủ tịch Đảng cộng sản.Trong nội bộ ban lãnh
đạo TQ xảy ra mâu thuẫn bất đồng và sau đó diễn
ra cuộc “Đại cách mạng văn hoá vô sản”gây ra
nhiều hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt . Đến
tháng 9-1976 sau khi Mao trạch Đông qua đời
chiến dịch chống lại bè lũ 4 tên(Giang
Thanh,Vương hồng văn,Diêu văn Nguyên,Trương
xuân Kiều) TQ dần đi vào ổn định
.Đối ngoại:Ngoài việc thực hiện đường lối tiến bộ
với các nước Á, Phi,Mĩ la tinh gv cho hs thấy được
đường lối không có lợi của TQ:Xung đột với Ấn
Độ (1962)và với Liên Xô(1969) coi Liên Xô là
“Đế quốc xã hội”

1972; bắt đầu quan hệ hoà dịu với Mĩ( không có lợi
cho CMĐDương trong khi cuộc KCCM cuả nhân
dân VN đang ở vào thời kỳ quyết định)
Hoạt động 2 : thảo luận nhóm.
-Gv phân lớp ra làm 4 nhóm và đưa nội dung cho
từng nhóm thảo luận.
+Nhóm 1:đường lối cải cách mở của của TQ
+Nhóm 2: nêu thành tựu kinh tế của TQ
+Nhóm 3: nêu thành tựu về KHKT ?
+ Nhóm 4: nêu thành tựu trong hoạt động đối
ngoại?
-Các nhóm tiến hành thảo luận và sau đó cử đại
diện lê trình bày nội dung nhóm đã thống nhất.
-Gv nhận xét từng vấn đề sau khi mỗi nhóm trình
bày có bổ sung và chốt ý trên bảng.
+ Kinh tếTừ khi thực hiện đường lối cải cách ,
đất nước TQ đã có những biến đổi cơ bản .Sau 20
năm ( 1979-1998) , nền kinh tế TQ tiến bộ nhanh
củng cố hoà bình
+ ngày 18-1-1950 thiết lập quan hệ
ngoại giao với Việt Nam.
2/ Trung Quốc những năm không
ổn định ( 1959-1978)
a / Đối nội : không ổn định về kinh tế
, chính trị và xã hội
*Kinh tế : thực hiện đường lối “Ba
ngọn cờ hồng”năm 1958( “Đường
lối chung”, “Đại nhảy vọt” , “ Công
xã nhân dân” ) hậu quả nạn đói
trầm trọng , sản xuất trì trệ , đất

nước không ổn định.
* Chính trị : nội bộ ban lãnh đạo TQ
xảy ra sự bất đồng về đường lối
tranh giành quyền lực , đỉnh cao
là cuộc “Đại cách mạng văn
hóa”1966.
b/Đối ngoại :
*Ủng hộ PTĐTGPDT các nước.
*Đã xảy ra các cuộc xung đột biên
giới giữa TQ với AĐ ( 1962) , TQ
với LX ( 1969)
*Bình thường hóa quan hệ với
Mỹ( 1972)
3/Công cuộc cải cách-mở cửa
( từ năm 1978)
*Thời điểm : Tháng 12/1978, TWĐ
Cộng sản TQ đề ra đường lối mới
do Đặng Tiểu Bình khởi xướng sau
đó được nâng lên thành Đường lối
chung.
*Đường lối: lấy phát triển kinh tế
làm trung tâm , tiến hành cải cách
và mở cửa , chuyển nền kinh tế kế
22
chóng , đạt tốc độ tăng trưởng cao , đời sống nhân
dân được cải thiện rõ rệt.
- Khoa học-kỹ thuật :
+Năm 1964 TQ thử thành công bom nguyên tử;
Chương trình thám hiểm không gian được thực
hiện từ năm 1992.Từ tháng 11/1969 đến tháng

3/2003 , TQ đã phóng 4 tàu “Thần Châu” với chế
độ tự động vàngày 15/10/2005 con tàu “ Thần
Châu 5 ” cùng nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ đã
bay vào không gian vũ trụ.Sự kiên nầy đưa TQ trở
thành quốc gia thứ ba có tàu cùng con người bay
vào vũ trụ. đưa con người vào vũ trụ.
-Đối ngoại:có nhiều thay đổi , vai trò và vị trí quốc
tế ngày càng được nâng cao:bình thường hóa quan
hệ với Liên Xô , Mông Cổ ; khôi phục quan hệ
ngoại giao với Inđônêxia , mở rộng quan hệ với
hầu hết các nước , có đóng góp trong giải quyết
những tranh chấp quốc tế.
TQ đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng
Công(1997) , Ma Cao ( 1999) .Đài Loan là một bộ
phận lãnh thổ của TQ , nhưng đến nay vẫn nằm
ngoài sự kiểm soát của nước nầy.
Câu hỏi
Nêu những sự kiện chính trong những năm 1946-
1949 dẫn tới việc thành lập nước CHNDTH và ý
nghãi của việc thành lập Nhà nước nầy.
Nêu nội dung cơ bản của đường lối cải cách của
TQ và những thành tựu chính mà TQƯ đã đạt đựoc
trong nhừng năm 1978-2000.
Hoạt động 3 : Phát vấn.
-Sơ lược về lãnh thổ Đài Loan ?
-Tình hình Đài Loan trong những năm 50 như thế
nào?
-Tại sao gọi Đài Loan là một trong những con rồng
ở Đông Á.
hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế

thị trường XHCN linmh hoạt hơn ,
nhằm hiện đại hóa và xây dựng
CNXH mang đặc sắc TQ ,với mục
tiêu biến TQ thành quốc gia giàu
mạnh , dân chủ và văn minh.
*Thành tựu :
-Kinh tế :
+GDP tăng trung bình hằng năm
trên 8% , năm 2000 đạt 1080 tỉ
USD.
+Cơ cấu tổng thu nhập thay đổi
lớn: từ chổ lấy nông nghiệp làm chủ
yếu , đến năm 2000 thu nhập nông
nghiệp chỉ chiếm 16% , thu nhập
công nghiệp và dịch vụ chiếm 51% ,
dịch vụ 33%
+Thu nhập bình quân đầu người ở
nông thôn tăng từ 134 ( 1978) lên
2090 nhân dân tệ ( 2000) , ở thành
thị tăng từ 343 lên 5160 nhân dân tệ.
- Khoa học-kỹ thuật : đạt được
nhiều thành tựu nổi bật:
+Năm 1964 thử thành công bom
nguyên tử;
+ năm 2003 phóng thành công tàu “
Thần Châu 5” đưa nhà du hành
Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ.
-Đối ngoại:có nhiều thay đổi , vai
trò và vị trí quốc tế ngày càng được
nâng cao:bình thường hóa quan hệ

với Liên Xô , Mông Cổ ; khôi phục
quan hệ ngoại giao với Inđônêxia ,
mở rộng quan hệ với hầu hết các
nước , có đóng góp trong giải quyết
những tranh chấp quốc tế.
-Thu hồi chủ quyền đối với Hồng
Công(1997) , Ma Cao ( 1999) .
4.Lãnh thổ Đài Loan
-Năm 1949, chính quyền Quốc dân
đảng bị thất bại, phải chạy ra Đài
Loan.
-Từ những năm 60, chính quyền Đài
Loan tiến hành nhiều cải cách, làm
cho nền kinh tế phát triển năng động
và hiện nay được coi là một trong
23
những “con rồng” ở Đông Á.
4.Củng cố :
-Sự thành lập của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
-Trung Quốc giai đoạn 1949-1959.
-Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc.
-GDP: Gross Domestic Product: tổng sản phẩm trong nước hay còn gọi là tổng sản phẩm
quốc nội
-GNP: Gross national Product: tổng sản phẩm quốc gia
5.Dặn dò :
-Lập niên biểu các sự kiện chính trong lịch sử TQ từ năm 1949 đến năm 2000.
V.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài 3: TRUNG QUỐC VÀ BÁN ĐẢO TRIỀU TIÊN



1. Ổn định lớp Ngày dạy :16.9.2008
24
2. Kiểm tra bài cũ : Tiết chương trình :07
-Cho biết tình hình Trung Quốc trong những năm 1945 -1949 và 1949 – 1959?
-Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và bán đảo Đài Loan.
3. Giảng bài mới Chúng ta đã tìm hiểu về Trung Quốc với rất nhiều những biến đổi từ
sau Chiến tranh thế giới thứ 2. Để hiểu rõ hơn về bán đảo Triều Tiên biến đổi như thế nào sau
Chiến tranh thế giới thứ II. Ta tiếp tục tìm hiểu tiết 2 của bài 3 :
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản cần nắm
Hoạt động 1: chia nhóm
-GV có thể cho HS trình bày hiểu biết của mình về
đất nước Triều Tiên sau đó sử dụng lược đồ giới
thiệu sơ lược về đất nước, con người Triều Tiên
+ nhóm 1 , Sự ra đời Nhà nước Đại Hàn Dân Quốc
(Hàn Quốc)
+ Nhóm 2, Sự ra đời Nhà nước Cộng hòa Dân
chủ Nhân dân Triều Tiên
+ Nhóm 3,mục 3 : Cuộc chiến tranh của nhân dân
hai miền Nam-Bắc Triều Tiên
+ Nhóm 4 ,tìm hiểu Hiệp định tại Bàn Kiếm .
-Hs thảo luận theo nhóm sau đó cử đại diện trả lời
-Gv gọi hs đại diện nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình ,nhận xét cho từng nhóm ,bổ sung thêm
1 số kiến thức cho phần trình bày của hs.
Hoạt động 2 : thảo luận nhóm.
-Gv phân lớp ra làm 4 nhóm và đưa nội dung cho
từng nhóm thảo luận.
+Nhóm 1:thành tựu về kinh tế của Cộng hòa Dân
chủ Nhân dân Triều Tiên.
+Nhóm 2:thành tựu về văn hóa giáo dục của Cộng

hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

-Các nhóm tiến hành thảo luận và sau đó cử đại
II. Bán đảo Triều Tiên :
1.Những nét chính Triều Tiên sau
1945 :
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai,
Triều Tiên bị chia thành hai miền,
lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới tạm
thời.
-Ngày 15-8-1948, Nhà nước Đại
Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc) được
thành lập dưới sự bảo trợ của Mỹ.
-Ngày 9-9-1948, Nhà nước Cộng
hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra
đời dưới sự bảo trợ của Liên Xô.
-Cuối năm 1948, quân đội Liên Xô
rút khỏi miền Bắc. giữa năm 1949,
quân đội Mỹ rút khỏi miền Nam.
Ngày 25-6-1950, cuộc chiến tranh
giữa hai miền bùng nổ và kéo dài
hơn 3 năm.
-Ngày 27-7-1953, tại Bàn Điếm,
Hiệp định đình chiến được ký kết
giữa hai miền Nam-Bắc Triều Tiên.
Hai miền Triều Tiên bước vào thời
kỳ hòa bình và xây dựng.
2. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
Triều Tiên
-Sau chiến tranh, nhân dân miền

Bắc đã tiến hành công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội, đạt nhiều
thành tựu như :
+Hoàn thành điện khí hóa, phát triển
công nghiệp nặng, cơ sở hạ tầng
phát triển. Quan tâm đến công
nghiệp quốc phòng
+Văn hóa giáo dục có bước tiến
đáng kể, thi hành chương trình giáo
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×