Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

chuyên đề điện phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.25 KB, 5 trang )

Bài tập về điện phân
Bài 1 Dãy nào sau đây gồm các ion không bị điện phân trong dung dịch nước:
A Ca2+, Ni2+, Cl–, SO42–
B Al3+, K+, NO3–, SO42–
C Pb2+, Ba2+, CO32–, Br–
D K+, Fe3+, NO3–, F–
Bài 2 Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) 1 lít dung dịch hỗn hợp chứa
0,01 mol HCl, 0,01 mol CuCl2 và 0,01 mol NaCl. Khi ở anot thu được 0,336 lít khí thì
ngừng điện phân. Dung dịch trong bình điện phân lúc này có giá trị pH là:
A 2,3
B 1,7
C 7,0
D 12,3
Bài 3 Cho các nửa phản ứng sau:
(1) Cu2+ + 2e → Cu
(2) 2H2O + 2e → H2 + 2OH–
(3) 2Br– → Br2 + 2e
(4) Cu → Cu2+ + 2e
(5) 2H2O → 4H+ + O2 + 4e.
Các nửa phản ứng có thể xảy ở anot trong quá trình điện phân là:
A (1) ; (5)
B (3) ; (4) ; (5)
C (3) ; (5)
D (2) ; (3) ; (4)
Bài 4 Trong quá trình điện phân, những ion âm di chuyển về:
A Catot, ở đây chúng bị khử
B Catot, ở đây chúng bị oxi hóa
C Anot, ở đây chúng bị khử
D Anot, ở đây chúng bị oxi hóa
Bài 5 Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ,
có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu


hồng thì điều kiện của a và b là:
A b > 2a
B b = 2a
C b < 2a
D 2b = a
Bài 6 Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu
được 0,432 gam Ag ở catot. Sau đó, để kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau
điện phân cần dùng 25 ml dung dịch NaCl 0,4M. Cường độ dòng điện đã dùng và khối
lượng AgNO3 có trong dung dịch ban đầu là:
A 0,429 A và 2,04 gam
B 0,504 A và 2,38 gam
C 0,429 A và 2,38 gam
D 0,504 A và 2,04 gam
Bài 7 Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,12M thu được 0,384 gam Cu ở
catot trong thời gian 200 giây (s) với cường độ dòng điện là I1. Tiếp tục điện phân dung
dịch với cường độ dòng điện là I2 = 2I1 cho đến khi catot bắt đầu sủi bọt khí thì ngừng
lại. Thời gian cần thiết để điện phân hết ion Cu2+ có trong dung dịch ban đầu là:
A 500 s
B 300 s
C 450 s
D 250 s
Bài 8 Điện phân nóng chảy một muối của kim loại M với cường độ dòng điện là
10A, thời gian điện phân là 80 phút 25 giây, thu được 0,25 mol kim loại M ở catot. Số
oxi hóa của kim loại M trong muối là:
A +1
B +2
C +3
D +4
Bài 9 Sản phẩm thu được khi điện phân nóng chảy KOH là:
A K, H2, O2

B K2O, H2, O2
C K, O2, H2O
D K2O, O2, H2O
Bài 10 Ở anot của một bình điện phân có các ion sau: Cl–, I–, Br–, OH– (H2O),
S2–. Thứ tự oxi hóa các ion lần lượt là:
A OH– (H2O), S2–, Cl–, Br–, I–
B S2–, I–, Br–, Cl–, OH– (H2O)
C OH– (H2O), S2–, I–, Br–, Cl–
D S2–, Cl–, Br–, I–, OH– (H2O)
Bài 11 Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2
0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A
trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá
trị lớn nhất của m là:
A 4,05 gam
B 2,70 gam
C 1,35 gam
D 5,40 gam
Bài 12 Điện phân dung dịch AgNO3 với các điện cực làm bằng graphit. Thời gian
điện phân là 14 phút 15 giây, cường độ dòng điện không đổi là 0,8A thì khối lượng bạc
điều chế được và thể tích khí (ở đktc) thu được ở anot lần lượt là:
A 0,765 gam và 39,6 ml
B 0,756 gam và 39,2 ml
C 0,765 gam và 39,2 ml
D 0,756 và 39,6 ml
Bài 13 Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol FeCl3, 0,15 mol CuCl2 và 0,2
mol HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Khi ở catot bắt đầu sủi bọt khí thì ngừng điện
phân. Tại thời điểm này khối lượng catot đã tăng lên:
A 9,6 gam
B 5,6 gam
C 15,2 gam

D 11,2 gam
Bài 14 Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M với điện cực trơ, trong thời
gian 4 giờ, cường độ dòng điện là 0,402A. Cho thể tích của dung dịch sau điện phân thay
đổi không đáng kể. Tỉ số nồng độ mol giữa HNO3 và AgNO3 có trong dung dịch sau
điện phân là:
A 3 : 2
B 2 : 1
C 3 : 1
D 2 : 3
Bài 15 Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng, trong suốt quá trình
điện phân thấy màu xanh lam của dung dịch không đổi. Điều này chứng tỏ:
A Sự điện phân thực chất là điện phân nước của dung dịch nên màu dung
dịch không đổi
B Sự điện phân không xảy ra, vì cả hai điện cực đều bằng đồng
C Lượng ion Cu2+ bị oxi hóa tạo Cu bám vào catot bằng với lượng Cu của
anot bị khử
D Lượng ion Cu2+ của dung dịch bị điện phân cân bằng với lượng ion Cu2+
do anot tan tạo ra
Bài 16 Điện phân Al2O3 nóng chảy trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây và
cường độ dòng điện là 5A, thu được 3,6 gam nhôm kim loại ở catot. Hiệu suất của quá
trình điện phân là:
A 70 %
B 80 %
C 85 %
D 90 %
Bài 17 Đem điện phân 100 ml dung dịch AgNO3 có nồng độ mol x M với điện
cực trơ. Sau một thời gian điện phân, thấy có kim loại bám vào catot, ở catot không thấy
xuất hiện bọt khí, ở anot thấy xuất hiện bọt khí và thu được 100 ml dung dịch có pH = 1.
Đem cô cạn dung dịch này, sau đó đem nung nóng chất rắn thu được cho đến khối lượng
không đổi thì thu được 2,16 gam một kim loại. Biết sự điện phân và các quá trình khác

xảy ra với hiệu suất 100 %. Giá trị của x là:
A 0,4M
B 0,2M
C 0,3M
D 0,1M
Bài 18 Có ba bình điện phân với điện cực trơ được mắc nối tiếp: bình (1) chứa
dung dịch CuCl2 ; bình (2) chứa dung dịch Na2SO4 ; bình (3) chứa dung dịch AgNO3.
Nếu ở bình (1) có 3,2 gam Cu thoát ra ở catot thì tổng thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot
của bình (2) và (3) là:
A 1,12 lít
B 2,24 lít
C 3,36 lít
D 4,48 lít
Bài 19 Hòa tan 11,7 gam NaCl và 48 gam CuSO4 vào nước rồi điện phân dung
dịch thu được với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 5A. Khi khối lượng
dung dịch giảm 21,5 gam thì ngừng điện phân. Thời gian điện phân là:
A 7720 s
B 9650 s
C 5790 s
D 11580 s
Bài 20 Trong quá trình điện phân dung dịch AgNO3 (các điện cực trơ), ở catot
xảy ra phản ứng:
A Ag → Ag+ + 1e
B Ag+ + 1e → Ag
C 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
D 2H2O + 2e → H2 + 2OH–

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×