Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

chuyen de dien phan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.09 KB, 3 trang )

Trường THPT Trần Phú
Ôn tập Hóa 12 – Nâng cao
ĐIỆN PHÂN
I – ĐỊNH NGHĨA
Điện phân là dùng năng lượng điện để thực hiện phản ứng oxi hóa - khử xảy ra trên catot và anot.
+ Tại Catot (cực âm): Xảy ra quá trình khử (nhận electron).
+ Tại Anot (cực dương): Xảy ra quá trình oxi hoá (cho electron).
II – CÁC TRƯỜNG HỢP ĐIỆN PHÂN
1. Điện phân nóng chảy
a) Điện phân nóng chảy oxit: M
2
O
n
Catot (-):
n+
M + ne M
→
Anot (+):
2-
2
2O - 4e O
→ ↑
Do điện cực làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra tại Anot ăn mòn.
2 2 2
2C + O 2CO 2CO + O 2CO
→ ↑ → ↑
Phương trình phản ứng điện phân cho cả hai điện cực là:
dpnc
2 n 2
2M O 4M + nO
→ ↑



dpnc dpnc
2 n 2 n 2
M O + nC 2M + nCO 2M O + nC 4M + nCO
→ ↑ → ↑
Khí sinh ra ở Anot thường là hỗn hợp: CO, CO
2
và O
2
. Để đơn giản ta chỉ xét phương trình sau:
dpnc
2 n 2
2M O 4M + nO
→ ↑
b) Điện phân nóng chảy Hidroxit : M(OH)
n

Catot (-): M
n+
+ ne

M Anot (+): 2OH
-
- 2e
2 2
1
O + H O
2
→ ↑ ↑
Tổng quát:

dpnc
n 2 2
n
2M(OH) 2M + O + nH O
2
→ ↑ ↑
c) Điện phân nóng chảy muối Halogenua (MX
n
)
Catot (-): M
n+
+ ne

M Anot (+):
-
2
2X - 2e X
→ ↑
Tổng quát:
dpnc
n 2
2MX 2M + nX
→
2. Điện phân dung dịch
- Trong quá trình điện phân dung dịch, dung môi nước đóng vai trò quan trọng.
+ Là môi trường để các ion (anion và cation) chuyển động về các điện cực.
+ Đôi khi nước cũng tham gia vào quá trình điện phân.
Ở Catot:
-
2 2

2H O + 2e H + 2OH
→
Ở Anot:
2 2
1
H O 2e O + 2H
2
+
− → ↑
Để viết được các phương trình điện phân một cách đầy đủ và chính xác, chúng ta cần ghi nhớ một số qui
tắc kinh nghiệm sau :
Qui tắc 1: Quá trình khử xảy ra ở Catot
+ Các ion kim loại từ Al
3+
trở về đầu dãy điện hóa không bị khử thành kim loại khi điện phân dung dịch.
+ Các ion kim loại sau Al
3+
, bị khử thành kim loại theo thứ tự từ phải sang trái.
Lưu ý : « Ion H
+
luôn bị khử cuối cùng »
Qui tắc 2: Quá trình oxihóa ở Anot
+ Thứ tự điện phân:
2- - - - -
2
S > I > Br > Cl > OH (H O)
“Các anion (gốc axít) chứa oxi:
- 2- 2- 2- 3- -
3 4 3 3 4 4
NO ; SO ; CO ; SO ; PO ; ClO

… coi như không bị điện phân”
Lưu ý: Hiện tượng dương cực tan
“Nếu Anot làm bằng kim loại, thì kim loại sẽ bị oxihóa thành ion M
n+
do đó anot sẽ bị tan dần trong quá
trình điện phân”
III – ĐỊNH LUẬT ĐIỆN PHÂN
Công thức Faraday:
A . I . t
m =
n . F
Trong đó:
+ m: khối lượng sản phẩm sinh ra tại điện cực (gam)
+ n : số electron trao đổi + I : Cường độ dòng điện (ampe)
+ t : Thời gian điện phân (giây) + F: Hằng số Faraday (F = 96500)
Giáo viên: Nguyễn Xuân Khởi Page 1
Trường THPT Trần Phú
Ôn tập Hóa 12 – Nâng cao
IV – VẬN DỤNG:
Ví dụ 1: Điện phân dung dịch CuSO
4
với điện cực trơ
Anot (+)
¬ 
dung dịch CuSO
4

→
Catot (--)
SO

4
2-
, H
2
O Cu
2+
, H
2
O
2 2
1
H O 2e O + 2H
2
+
− → ↑
Cu
2+
+ 2e
→
Cu
Phương trình điện phân:
CuSO
4

→
Cu
2+
+ SO
4
2-


+ Cu
2+
+ 2e
→
Cu
2 2
1
H O 2e O + 2H
2
+
− → ↑
dpdd
4 2 2 4 2
1
CuSO + H O Cu + H SO + O
2
→ ↑
Ví dụ 2: Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ
Anot (+)
¬ 
dung dịch NaCl
→
Catot (--)
Cl
-
, H
2
O Na
+

, H
2
O
2Cl
-
- 2e
→
Cl
2

-
2 2
2H O + 2e H + 2OH
→
Phương trình điện phân:
2(NaCl
→
Na
+
+ Cl
-
)
+ 2Cl
-
- 2e
→
Cl
2

-

2 2
2H O + 2e H + 2OH
→
dpdd
2 2 2
2NaCl + 2H O 2NaOH + H + Cl
→ ↑ ↑
Ví dụ 3: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO
4
và b mol KBr .
Anot (+)
¬ 
dung dịch CuSO
4
và KBr
→
Catot (--)
SO
4
2-
, Br
--
, H
2
O Cu
2+
, K
+
, H
2

O
+ Catot (-): Cu
2+
, K
+
, H
2
O thứ tự điện phân là Cu
2+
> H
2
O, còn K
+
không bị điện phân.
Cu
2+
+ 2e
→
Cu hết Cu
2+
thì
-
2 2
2H O + 2e H + 2OH
→
+ Anot (+): SO
4
2-
, Br
--

, H
2
O thứ tự điện phân là Br
-
> H
2
O, còn SO
4
2-
không bị điện phân.
2Br
-
- 2e
→
Br
2
hết Br
-
thì
2 2
1
H O 2e O + 2H
2
+
− → ↑
Phương trình điện phân:
dpdd
4 2 2 4
CuSO + 2KBr Cu + Br + K SO
→ ↑

+ Nếu: b > 2a thì KBr dư:
dpdd
2 2 2
m.n.x
2KBr + 2H O H + Br + 2KOH→ ↑ ↑
+ Nếu: b < 2a thì CuSO
4
dư:
dpdd
4 2 2 4 2
1
CuSO + H O Cu + H SO + O
2
→ ↑
+ Nếu: b = 2a
dpdd
2 2 2
1
H O H + O
2
→ ↑ ↑
Ví dụ 4: Điện phân dung dịch CuCl
2
, điện cực trơ bằng dòng điện 5A trong 45 phút 20 giây. Tính khối lượng kim
loại sinh ra ở Catot và V lít (đktc) khí sinh ra ở Anot.
Bài giải
Phương trình điện phân:
dpdd
2 2
CuCl Cu + Cl

→ ↑
Áp dụng công thức Faraday:
Cu
64 . 5 . 2720
m = = 4,512 g
2 . 96500
2
Cl Cu
4,512
n = n = = 0,0705 mol
64

2
Cl
V = 0,0705 . 22,4 = 1,5792 lit

Giáo viên: Nguyễn Xuân Khởi Page 2
Trường THPT Trần Phú
Ôn tập Hóa 12 – Nâng cao
V – BÀI TẬP VẬN DỤNG
Giáo viên: Nguyễn Xuân Khởi Page 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×