Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
Phần một: CƠ HỌC
Chương 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Ngµy so¹n: 24/07/2009
TiÕt 1: Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm về: chất điểm, động cơ và quỹ đạo của chuyển động
- Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian
- Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian
2. Về kỹ năng:
- Xác đònh được vò trí của 1 điểm trên 1 quỹ đạo cong hoặc thẳng
- Làm các bài toán về hệ quy chiếu, đổi mốc thời gian.
II. Chuẩn bò:
Giáo viên:
- Một số ví dụ thực tế về cách xác đinh vò trí của điểm nào đó
- Một số bài toán về đổi móc thời gian
III. Tiến trình giảng dạy:
.Hoạt động 1:
Nhắc lại khái niệm chuyển động, tìm hiểu khái niệm chất điểm, quỹ đạo của chất
điểm.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
Đó là sự thay đổi vò trí
theo thời gian
Đọc sách để phân tích
khái niệm chất điểm
.HS nêu ví dụ.
.Hoàn thành yêu cầu C1
2*150 000 000 km =
300 000 000 km
.Gọi d, d' là đường
kính TĐ và MT
300000000
15
1400000
'd
12000
d
==
Yêu cầu hs nhắc lại khái
niệm chuyển động cơ học đã
học ở lớp 8.
Gợi ý: GV đi qua lại trên
bục giảng và hỏi cách nhận
biết một vật CĐ
.Khi nào một vật CĐ
được coi là chất điểm ?
.Nêu một vài ví dụ về
một vật CĐ được coi là chất
điểm và không được coi là chất
điểm
.Hoàn thành yêu cầu C1
Đường kính quỹ đạo của
TĐ quanh MT là bao nhiêu?
I. Chuyển động cơ. Chất
điểm:
1.Chuyển động cơ:
Chuyển động của một
vật là sự thay đổi vò trí của vật
đó so với các vật khác theo
thời gian.
2.Chất điểm:
Chất điểm là vật có
kích thước rất nhỏ so với độ
dài đường đi (hoặc so với
những khoang cách mà ta đề
cập đến)
1
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
M
O
x
y
I
H
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
=> d=0,0006 cm
d'= 0,07 cm
.Có thể coi TĐ là chất
điểm
Ghi nhận khái niệm quỹ
đạo.
.Hãy đặt tên cho đại
lượng cần tìm?
Áp dụng tỉ lệ xích
.Hãy so sánh kích thước
TĐ với độ dài đường đi ?
Ví dụ: quỹ đạo của giọt
nước mưa.
3.Quỹ đạo:
Khi chuyển động, chất
điểm vạch ra một đường trong
không gian gọi là quỹ đạo.
. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác đònh vò trí của một vật trong không gian
Quan sát hình 1.1 và chỉ ra
vật làm mốc
Ghi nhận cách xác đònh vò
trí của vật và vận dụng trả
lời câu C2
Đọc sách
Trả lời câu C3
Yêu cầu HS chỉ vật mốc
trong hình 1.1
.Hãy nêu tác dụng của
vật làm mốc ?
Làm thế nào xác đònh vò trí
của vật nếu biết quỹ đạo ?
.Hoàn thành yêu cầu C2
. Xác đònh vò trí của một
điểm trong mặt phẳng ?
. Hoàn thành yêu cầu C3
II. Cách xác đònh vò trí của
vật trong không gian:
1.Vật làm mốc và thước đo:
Muốn xác đònh vò trí của
một vật ta cần chọn:
- Vật làm mốc
- Chiều dương
- Thước đo
2.Hệ toạ độ:
OHx =
OIy =
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác đònh thời gian trong chuyển động
Phân biệt thời điểm và
thời gian và hoàn thành câu
C4
Hãy nêu cách xác đònh
khoảng thời gian đi từ nhà
đến trường?
.Hoàn thành yêu cầu C4
. Bảng giờ tàu cho biết
điều gì?
Xác đònh thời điểm và thời
III. Cách xác đònh thời gian
trong chuyển động:
Để xác đònh thời gian
chuyển động ta cần chọn một
mốc thời gian( hay gốc thời
gian) và dùng một đồng hồ để
đo thời gian
2
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
Thảo luận
Lấy hiệu số thời gian đến
với thời gian bắt đầu đi.
Ghi nhận hệ quy chiếu
gian tàu chạy từ Hà Nội đến
Sài Gòn
IV. Hệ quy chiếu:
Hệ quy chiếu gồm:
- Vật làm mốc
- Hệ toạ độ gắn trên vật
làm mốc
- Mốc thời gian và đồng
hồ
.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Chất điểm là gì? Quỹ đạo là gì?
- Cách xác đònh vò trí của vật trong không gian
- Cách xác đinh thời gian trong chuyển động
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa và chuẩn bò bài "Chuyển động thẳng đều"
. Rót kinh
nghiƯm:
Ngµy so¹n: 25/07/2009
Tiết 2: Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được đn đầy đủ hơn về chuyển động thẳng đều.
- Phân biệt các khái niệm; tốc độ, vận tốc.
- Nêu được các đặc điểm của chuyển động thẳng đều như: tốc độ, phương trình
chuyển động, đồ thò toạ độ - thời gian.
- Vận dụng các công thức vào việc giải các bài toán cụ thể.
- Nêu được ví dụ về cđtđ trong thực tế
2.Kó năng:
- Vận dung linh hoạt các công thức trong các bài toán khác nhau.
- Viết được ptcđ của cđtđ
- Vẽ được đồ thò toạ độ - thời gian.
- Biết cách xử lý thông tin thu thập từ đồ thò.
- Nhận biết được cđtđ trong thực tế nếu gặp phải
II.Chuẩn bò:
1.Giáo viên:
- Dụng cụ TN của bài.
- Hình vẽ 2.2, 2.3 phóng to
2.Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về chuyển động ở lớp 8.
- Các kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu.
III.Tiến trình dạy - học:
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra:
3.Hoạt động dạy học:
3
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
.Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về chuyển động thẳng đều.
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
Nhắc lại công thức vận tốc và
quãng đường đã học ở lớp 8
Vận tốc TB của cđ cho biết
điều gì ? Công thức ? Đơn
vò ?
Đổi đơn vò : km/h → m/s
.Hoạt động 2: Ghi nhận các khái niệm: Vận tốc TB, chuyển động thẳng đều:
Đường đi: s = x
2
- x
1
Vận tốc TB:
t
s
v
tb
=
Mô tả sự thay đổi vò trí
của 1 chất điểm, yêu cầu HS
xác đònh đường đi của chất
điểm
.Tính vận tốc TB ?
Nói rõ ý nghóa vận tốc TB,
phân biệt vận tốc Tb và tốc
độ TB
Nếu vật chuyển động theo
chiều âm thì vận tốc TB có
giá trò âm → v
tb
có giá trò đại
số.
Khi không nói đến chiều
chuyển động mà chỉ muốn
nói đến độ lớn của vận tốc
thì ta dùng kn tốc độ TB.
Như vậy tốc độ TB là giá trò
số học của vận tốc TB.
.Đònh nghóa vận tốc TB ?
I.Chuyển động thẳng đều:
1.Tốc độ trung bình:
t
s
v
tb
=
Tốc độ trung bình của một
chuyển động cho biết mức đọ
nhanh chậm của chuyển động.
Đơn vò: m/s hoặc km/h
2)Chuyển động thẳng
đều:
CĐTĐ là chuyển động có
quỹ đạo là đường thẳng và có
tốc độ trung bình như nhau trên
mọi quãng đường.
s = vt
.Hoạt động 3:Xây dựng phương trình chuyển động thẳng đều:
HS đọc SGK để hiểu
cách xây dựng phương trình
chuyển động của chuyển
động thẳng đều.
Yêu cầu HS đọc SGK để
tìm hiểu phương trình của
chuyển động thẳng đều.
II.Phương trình chuyển động
và đồ thò toạ độ - thời gian
của cđtđ
1)Phương trình của cđtđ:
x = x
0
+vt
.Hoạt động 4:Tìm hiểu về đồ thò toạ độ - thời gian:
Làm viêïc nhóm để vẽ đồ
thò toạ độ - thời gian
HS lập bảng giá trò và vẽ
đồ thò.
Nhận xét dạng đồ thò
Nhắc lại dạng:y = ax + b
Tương đương: x = vt + x
0
Đồ thò có dạng gì ? Cách vẽ
?
Yêu cầu lập bảng giá trò
2) Đồ thò toạ độ - thời
gian của cđtđ:
Vẽ đồ thò pt:
x = 5 + 10t
Bảng giá trò:
4
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
(x,t) và vẽ đồ thò. t(h) 0 1 2 3 4 5 6
x(km) 5 15 25 35 45 55 65
.Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò:
- Nhắc lại khái niệm chuyển động thẳng đều, đường đi, đồ thò toạ đọ - thời gian của
chuyển động thẳng đều.
- Bài tập về nhà: SGK và SBT
- Xem trước bài : "Chuyển động thẳng biến đổi đều"
. Rót kinh nghiƯm:
Ngµy so¹n: 29/07/2009
TiÕt 3. Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nắm được khái niệm vận tốc tức thời: đònh nghóa, công thức, ý nghóa các đại
lượng.
- Nêu được đònh nghóa CĐTBĐĐ, CĐTNDĐ, CĐTCDĐ.
- Nắm được các khái niệm gia tốc về mặt ý nghóa của khái niệm, công thức tính,
đơn vò đo. Đặc điểm của gia tốc trong CĐTNDĐ
- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đò thò vận tốc - thời gian trong CĐTNDĐ
2.Kó năng:
- Vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời.
- Bước đầu giải được bài toán đơn giản về CĐTNDĐ
- Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thò vận tốc - thời gian và ngược lại.
II.Chuẩn bò:
1.Giáo viên:
- Các kiến thức về phương pháp dạy học một đại lượng vật lý
2.Học sinh: Ôn kiến thức về chuyển động thẳng đều.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra: không
3.Hoạt động dạy - học:
5
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
Tìm xem trong khoảng
thời gian rất ngắn ∆t kể từ
lúc ở M, xe dời được 1 đoạn
đường ∆s rất ngắn bằng bao
nhiêu
Vì đó là xem như CĐTĐ
.Tại M xe chuyển động
nhanh dần đều
.Hoàn thành yêu cầu C1
v= 36km/h = 10m/s
.Hoàn thành yêu cầu C2
v
1
=
4
3
v
2
xe tải đi theo hướng Tây -
Đông
Xét 1 xe chuyển động không
đều trên một đường thẳng,
chiều chuyển động là chiều
dương.
.Muốn biết tại M xe chuyển
động nhanh hay chậm ta phải
làm gì ?
.Tại sao cần xét quãng
đường đi trong khoảng thời
gian rất ngắn ? Đó chính là
vận tốc tức thời của xe tại M,
kí hiệu là v
.Độ lớn của vận tốc tức thời
cho ta biết điều gì ?
.Hoàn thành yêu cầu C1
.Vận tốc tức thời có phụ
thuộc vào việc chọn chiều
dương của hệ toạ độ không ?
Yêu cầu HS đọc mục 1.2 và
trả lời câu hỏi: tại sao nói vận
tốc là một đại lượng vectơ ?
.Hoàn thành yêu cầu C2
.Ta đã được tìm hiểu về
chuyển động thẳng đều,
nhưng thực tế các chuyển
động thường không đều, điều
này có thể biết bằng cách đo
vận tốc tức thời ở các thời
điểm khác nhau trên quỹ đạo
ta thấy chúng luôn biến đổi.
Loại chuyển động đơn
giản nhất là CĐTBĐĐ.
. Thế nào là CĐTBĐĐ ?
- Quỹ đạo ?
- Tốc của vật thay đổi
ntn ?
- Có thể phân thành các
dạng nào?
I.Vận tốc tức thời. Chuyển
động thẳng biến đổi đều"
1)Độ lớn của vận tốc tức
thời:
t
s
v
∆
∆
=
2)Vectơ vận tốc tức thời:
Vectơ vận tốc tức thời
của một vật tại 1 điểm có:
Gốc tại vật chuyển
động
Hướng của chuyển
động
Đồ dài: Tỉ lệ với độ
lớn vận tốc tức thời theo một
tỉ lệ xích nào đó.
3)Chuyển động thẳng
biến đổi đều:
Là chuyển động trên
đường thẳng có độ lớn của
vận tốc tức thời tăng đều hoặc
giảm đều theo thời gian
Tăng → NDĐ
Giảm → CDĐ
.Hoạt động2: Nghiên cứu khái niệm gia tốc trong CĐTNDĐ.
Ta đã biết để mô tả tính
chất nhanh hay chậm của
chuyển động thẳng đều thì
6
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
v
0
t(s)
O
v (m/s)
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
chúng ta dùng khái niệm vận
tốc.
Nhưng đối với các
CĐTBĐ thì không dùng nó
được vì nó luôn thay đổi.
Để biểu thò cho tính chất
mới này, người ta dùng khái
niệm gia tốc để đặc trưng cho
sự biến thiên nhanh hay chậm
của vận tốc.
.Gia tốc được tính bằng
công thức gì ?
Yêu cầu HS thảo luận tìm
đơn vò của gia tốc.
Vì vận tốc là đại lượng vec tơ
nên gia tốc cũng là đại lượng
vectơ.
So sánh phương và chiều của
so với ; ; ; ∆
II.Chuyển động thẳng
nhanh dần đều:
1)Gia tốc trong chuyển
động thẳng nhanh dần đều:
t
v
a
∆
∆
=
Đònh nghóa: Gia tốc là
đại lượng xác đònh bằng
thương số giữa độ biến thiên
vận tốc ∆v và khoảng thời
gian vận tốc biến thiên ∆t
Đơn vò: m/s
2
Chú ý: trong CĐTNDĐ
a = Const (hsố)
b)Vectơ gia tốc:
= =
.Hoạt động 4: Nghiên cứu khái niệm vận tốc trong CĐTNDĐ
Từ công thức:
t
v
tt
vv
a
0
0
∆
∆
=
−
−
=
Nếu chọn t
0
= 0 thì ∆t = t và
v = ?
2)Vận tốc của CĐTNDĐ
a)Công thức tính vận tốc:
v = v
0
+ at
b) Đồ thò vận tốc - thời gian:
.Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại kiến thức về chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc và vận tốc của
chuyển động thẳng nhanh dàn đều.
- Bài tập về nhà: 10, 11, 12 SGK
- Xem trước phần bài còn lại
. Rót kinh nghiƯm:
Ngµy so¹n: 1/8/2009
TiÕt 4. Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
(tiết 2)
7
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
I.Mục tiêu:
1)Về kiến thức:
Viết được công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều;
mối quan hệ giữa gia tốc và quãng đường đi được; phương trình chuyển động của chuyển
động nhanh dần đều.
Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc, vận tốc,
quãng đường đi được và phương trình chuyển động. Nêu được ý nghóa vật lý của các đại
lượng trong công thức đó.
2)Về kó năng:
Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.
II.Chuẩn bò:
Học sinh: ôn lại kiến thức chuyển động thẳng đều.
III.Tiến trình dạy - học:
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra:
3.Phương án dạy - học:
Hoạt động 1: Xây dựng công thức của CĐTNDĐ
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
Từng HS suy nghó trả
lời :
t
s
v
tb
=
Độ lớn tốc độ tăng đều
theo thời gian.
Giá trò đầu: v
0
Giá trò cuối: v
2
vv
v
0
tb
+
=
v = v
0
+ at
2
0
at
2
1
tvs
+=
Chia lớp thành 4 nhóm.
Từng nhóm thảo luận,
trình bày kết quả trên
bảng.
HS tìm ra:
as2vv
2
0
2
=−
.Nhắc lại công thức tính tốc độ
TB của CĐ ?
.Đặc điểm của tốc độ trong
CĐTNDĐ ?
.Những đại lượng biến thiên
đều thì giá trò TB của đại lượng
đó = TB cộng của các giá trò đầu
và cuối.
Hãy viết CT tính tốc độ TB
của CĐTNDĐ ?
.Giá trò đầu, cuối của tốc độ
trong CĐTNDĐ là gì ?
.Viết CT tính vận tốc của
CĐTNDĐ ?
.Hãy xây dựng biểu thức tính
đường đi trong CĐTNDĐ ?
Trả lời câu hỏi C5.
GV nhận xét.
Từ CT: v = v
0
+ at (1)
và
2
0
at
2
1
tvs
+=
(2)
Hãy tìm mối liên hệ giữa a, v, v
0
,
s ? (Công thức không chứa t →
thay t ở BT 1 vào BT 2)
3.Công thức tính quãng
đường đi được của
CĐTNDĐ:
2
0
at
2
1
tvs
+=
4.Công thức liên hệ giữa gia
tốc, vận tốc, và quãng
đường đi được của
CĐTNDĐ:
as2vv
2
0
2
=−
8
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
Xây dựng ptcđ.
HS đọc SGK.
(Toạ độ của chất điểm )-Phương
trình chuyển động tổng quát cho
các chuyển động là: x=x
0
+ s
Hãy xây dựng ptcđ của CĐTNDĐ
?
Y/c HS đọc SGK.
Viết biểu thức tính gia tốc trong
CĐTCDĐ ? Trong biểu thức a có
dấu ntn ? Chiều của vectơ gia tốc
có đặc điểm gì ?
Vận tốcvà đồ thò vận tốc - thời
gian trong CĐTCDĐ có gì giống
và khác CĐTNDĐ ?
Biểu thức và ptcd của
CĐTCDĐ ?
5.Phương trình chuyển động
của CĐTNDĐ:
2
00
at
2
1
tvxx
++=
III. Chuyển động chậm dần
đều:
Chú ý:
CĐTNDĐ: a cùng dấu v
0
.
CĐTCDĐ: a ngược dấu v
0
.
.Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
- Công thức tính đường đi, công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường,
phương trình chuyển động , dấu của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Bài tập về nhà: 13, 14, 15 SGK và bài tập trong sách bài tập
. Rót kinh nghiƯm:
Ngµy so¹n: 7/8/2009
TiÕt 5: BÀI TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố lại các công thức của CĐTBĐĐ.
2.Kó năng:
- Cách chọn hệ qui chiếu
- Vận dụng, biến đổi các công thức của CĐTBĐĐ để giải các bài tập.
- Xác đònh dấu của vận tốc, gia tốc.
II.Chuẩn bò:
Giáo viên: Giải trước các bài tập trong SGK và SBT.
Học sinh:
Thuộc các công thức của CĐTBĐĐ.
Giải các bài tập đã được giao ở tiết trước.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn đònh:
9
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
2.Kiểm tra:
- Chọn hệ qui chiếu gồm những gì ?
- Viết các công thức tính: vận tốc, gia tốc, đường đi, toạ độ, công thức liên
hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi của CĐTBĐĐ ?
- Dấu của gia tốc được xác đònh như thế nào ?
3.Hoạt động dạy - học:
Bài tập 12 trang 22 SGK:
Hoạt động của hs Trợ giúp của gv Nội dung
Đọc đề, tóm tắt đề
trên bảng.
Nêu cách chọn hệ qui
chiếu.
1 HS viết công thức
thay số vào tính ra kết
quả.
1 HS viết công thức
thay số vào tính ra kết
quả.
Thảo luận trong 2 phút
1 HS viết công thức
thay số vào tính ra kết
quả.
HS tính
.Tàu rời ga thì vận
tốc ban đầu của tàu
ntn ?
. Đổi đơn vò ?
Lưu ý: Khi bài toán
không liên quan đến
vò trí vật (toạ độ x) thì
có thể không cần
chọn gốc toạ độ.
.Công thức tính gia
tốc ?
.Công thức tính
quãng đường ? (v
0
= ?)
.Hãy tìm công thức
tính thời gian dựa vào
đại lượng đã biết là:
gia tốc, vận tốc ?
.Thời gian tính từ
lúc tàu đạt vận tốc
40km/h ?
Tóm tắt:
CĐTNDĐ
v
0
= 0
t
1
= 1 phút = 60s
v
1
= 40km/h = 11,1m/s
a). a = ?
b). s
1
= ?
c). v
2
= 60 km/h = 16,7m/s
∆t = ?
Giải
Chọn chiều dương: là chiều cđ
Gốc thời gian: lúc tàu rời ga
a). Gia tốc của tàu:
185,0
60
1,11
t
vv
a
1
01
==
−
=
(m/s
2
)
b).Quãng đường tàu đi được trong 1 phút
(60s).
333
2
60.185,0
at
2
1
tvs
2
2
1101
==+=
(m)
b).Thời gian để tàu đạt vận tốc 60km/h
(16,7 m/s) tính từ lúc rời ga:
Từ :
2
02
t
vv
a
−
=
)s(90
185,0
7,16
a
v
a
vv
t
2
02
2
===
−
=⇒
Thời gian tính từ lúc tàu đạt vận tốc
40km/h
∆t = t
2
- t
1
= 90 - 60 = 30 (s)
Bài 3.19 trang 16 SBT:
HS đọc lại đề, tóm tắt. Vẽ sơ đồ. Tóm tắt:
2 xe chuyển động nhanh dần đều
a
1
= 2,5.10
-2
m/s
2
a
2
= 2.10
-2
m/s
2
AB = 400m
v
01
= 0 v
02
= 0
10
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
Viết ptcđ dưới dạng
tổng quát.
HS trả lời, thay vào
công thức.
Có cùng tọa độ, tức là:
x
1
= x
2
HS giải pt tại chỗ, lên
bảng trình bày.
Chỉ nhận nghiệm
dương, vì thời gian
không âm.
HS thảo luận đổi.
1 HS tính vận tốc xe từ
A, 1 HS tính vận tốc
xe từ B.
. Phương trình
chuyển động của
CĐTNDĐ ?
. Giá tò của từng đ
lượng, dấu ?
.Tọa độ ban đầu
của xe xuất phát từ B
bằng bao nhiêu ?
.Khi 2 xe gặp nhau
thì toạ độ của chúng
ntn ?
.Thay 2 pt vào giải
pt tìm t ?
.Nhận xét nghiệm ?
(Có thể lấy cả 2
ngiệm không ? Tại
sao ?)
.Đổi 400s ra phút,
giây.
.Tính vận tốc của 2
xe lúc đuổi kòp nhau.
Giải
a).Phương trình chuyển động của xe máy
xuất phát từ A:
2
101011
ta
2
1
tvxx ++=
22
22
2
11
t25,1
2
t10.5,2
ta
2
1
x
−
−
===
Phương trình chuyển động của xe máy
xuất phát từ B:
2
202022
ta
2
1
tvxx ++=
22
22
2
t10400
2
t10.2
400x
−
−
+=+=
b).Khi 2 xe máy gặp nhau thì x
1
= x
2
, nghóa
là:
1,25.10
-2
t
2
= 400 + 10
-2
t
2
1,25.10
-2
t
2
- 10
-2
t
2
= 400
0,2510
-2
t
2
= 400
t = 400 (s)
- 400 (s) loại
Vậy thời điểm 2 xe đuổi kòp nhau kể từ
lúc xuất phát là:
t = 400s = 6 phút 40 giây.
c).Tại vò trí 2 xe đuổi kòp nhau:
Xe xuất phát từ A có vận tốc:
v
1
= a
1
t = 2,5.10
-2
.400 = 10m/s
Xe xuất phát từ B có vận tốc:
v
2
= a
2
t = 2.10
-2
.400 = 8m/s
IV. Củng cố:
- Chọn hệ qui chiếu
- Xác đònh: x
0
, v
0
, dấu của gia tốc.
. Rót kinh nghiƯm:
Ngµy so¹n: 10/8/2009
TiÕt 6. Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO
I.Mục tiêu:
11
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
1.Kiến thức:
- Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.
- Phát biểu được đònh luật rơi tự do.
2.Kó năng:
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
- Phân tích kết quả thí nghiệm để tìm ra được cái chung, cái bản chất, cái giống
nhau trong các thí nghiệm. Tham gia vào việc giải thích các kết quả thí nghiệm.
- Chỉ ra các trường hợp trong thực tế có thể coi là rơi tự do.
II.Chuẩn bò:
1.Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm:
- Một vài hòn sỏi với nhiều kích cỡ
- Một vài tờ giấy phẳng nhỏ, kích cỡ 15cm x 15cm
- Một vài miếng bìa phẳng, tương đối dày, có khối lượng lớn hơn viên sỏi nhỏ.
2.Học sinh: Ôn lại bài chuyển động thẳng biến đổi đều.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra: không
3.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: (20 phút) Tìm hiểu sự rơi trong không khí:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
HS quan sát TN, thảo luận,
trả lời câu hỏi của GV.
.Hòn sỏi rơi xuống trước,
vì hòn sỏi nặng hơn tờ giấy.
.Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau không phải do nặng
nhẹ khác nhau.
.Rơi nhanh như nhau.
.Hai vật nặng như nhau
rơi nhanh chậm khác nhau.
HS có thể trả lời: có hoặc
không.
GV tạo tình huống học
tập:
Tiến hành TN 1 ở phần
I.1
Yêu cầu dự đoán trước
kết quả.
.Vật nào rơi xuống
trước ? Vì sao ?
Đưa ra giả thuyết ban
đầu: vật nặng rơi nhanh hơn
vật nhẹ.
Tiến hành TN 2 ở phần
I.1
.Có nhận xét gì về kết
quả TN ? Các vật rơi nhanh
chậm khác nhau có phải do
nặng nhẹ khác nhau
không ?
.Vậy nguyên nhân nào
khiến cho các vật rơi nhanh
chậm khác nhau ?
.Dự đoán 2 vật có khối
lượng như nhau sẽ rơi ntn ?
I.Sự rơi trong không khí và
sự rơi tự do:
1.Sự rơi của các vật trong
không khí.
a)Thí nghiệm:
♦ TN1: Thả 1 hòn sỏi và 1
tờ giấy (nặng hơn tờ giấy)
♦ TN2: Như TN 1 nhưng
tờ giấy vo tròn và nén chặt
lại.
♦ TN3: Thả 2 tờ giấy cùng
kích thước, nhưng 1 tờ để
phẳng, 1 tờ vo tròn lại.
12
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
. Vật nhẹ rơi nhanh hơn
vật nặng.
Từng HS trả lời
HS có thể trả lời:
. Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau do sức cản của
không khí lên các vật khác
nhau.
. Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau không phải do nặng
nhẹ khác nhau.
HS thảo luận để trả lời câu
hỏi của GV và đưa ra giả
thuyết mới.
.Không khí.
HS thảo luận.
.Loại bỏ không khí.
.Các vật rơi nhanh như
nhau.
Tiến hành TN 3 ở phần
I.1
.Nhận xét kết quả ?
.Có khi nào vật nhẹ
lại rơi nhanh hơn vật nặng
không ?
Tiến hành TN 4 ở phần
I.1
.Nhận xét kết quả ?
.Trả lời câu hỏi C1
.Sau khi nghiên cứu 1
số chuyển động trong
không khí, ta thấy kết quả
là mâu thuẩn với giả thuyết
ban đầu, không thể kết luận
vật nặng bao giờ cũng rơi
nhanh hơn vật nhẹ.
.Hãy chú ý đến hình
dạng của các vật rơi nhanh
hay chậm có đặc điểm gì
chung ?
. Vậy yếu tố nào có
thể ảnh hưởng đến sự rơi
nhanh chậm khác nhau của
các vật trong không khí ?
.Làm cách nào để
chứng minh được điều này ?
.Dự đoán sự rơi của
các vật khi không có ảnh
hưởng của không khí ?
♦ TN4: Thả hòn sỏi nhỏ
và 1 tấm bìa phẳng đặt nằm
ngang (nặng hơn hòn sỏi)
b)Kết quả:
♦ TN1: Vật nặng rơi
nhanh hơn vật nhẹ.
♦ TN2: Hai vật nặng nhẹ
khác nhau lại rơi nhanh như
nhau.
♦ TN3: Hai vật nặng như
nhau rơi nhanh chậm khác
nhau.
♦ TN4: Vật nhẹ rơi nhanh
hơn vật nặng.
c).Nhận xét:
Các vật rơi nhanh hay
chậm không phải do nặng
nhẹ khác nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự rơi trong chân không.
Từng HS đọc SGK và trả lời
câu hỏi của GV.
Yêu cầu HS đọc phần
mô tả các TN của Newton
và Galilê. Nhấn mạnh cho
2. Sự rơi của các vật
trong chân không:
a)Ống Newton:
13
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
.Nếu loại bỏ được sức cản
của không khí (hoặc sức cản
của không khí không đáng kể)
thì mọi vật sẽ rơi nhanh như
nhau.
Từng HS đònh nghóa.
Từng HS hoàn thành yêu
cầu C2.
HS: đây là các TN đóng vai
trò kiểm tra tính đúng đắn
của giả thuyết vừa đưa ra,
nếu kết quả không mâu
thuẩn với giả thuyết thì giả
thuyết có thể chấp nhận.
.Có nhận xét gì về kết
quả thu được từ các thì
nghiệm đó ?
.Sự rơi của các vật
trong trường hợp này gọi là
sự rơi tự do.
.Đònh nghóa sự rơi tự
do ?
.Yêu cầu học sinh trả
lời câu hỏi C2.
Gợi ý: chỉ xét những sự
rơi mà trong đó có thể bỏ
qua yếu tố không khí.
Cho hòn bi chì và cái
lông chim rơi trong ống đã
hút hết không khí thì chúng
rơi nhanh như nhau.
b).Kết luận:
Nếu loại bỏ được ảnh
hưởng của không khí thì mọi
vật sẽ rơi nhanh như nhau.
c)Đònh nghóa sự rơi tự do:
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ
dưới tác dụng của trọng lực
Hoạt động 3:Củng cố, vận dụng:
Từng HS trả lời
.Hoàn thành bài
tập 7
HS nhận nhiệm vụ
học tập
Yêu cầu HS nhắc lại
khái niệm về sự rơi tự do
và một số trường hợp trong
thực tế có thể coi là rơi tự
do.
.Hoàn thành bài tập
7.
.CM trong chuyển
động thẳng nhanh dần đều,
hiệu 2 đoạn đường đi trong
hai khoảng thời gian liên
tiếp bằng nhau là một đại
lượng không đổi.
Gợi ý: Sử dụng công
thức đường đi của
CĐTNDĐ cho các khoảng
thời gian bằng nhau ∆t: từ
thời điểm t đến thời điểm
(t+∆t) và từ thời điểm
(t+∆t) đến thời điểm
(t+2∆t).
HS thảo luận phương án
thí nghiệm nghiên cứu
phương và chiều của
chuyển động rơi tự do.
.Làm thế nào để xác
đònh được phương và chiều
của chuyển động rơi tự
do ?
II.Nghiên cứu sự rơi tự do của các
vật:
1.Những đặc điểm của chuyển động
rơi tự do:
14
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
Quan sát TN, đưa ra kết
quả: phương thẳng
đứng, chiều từ trên
xuống.
GV tiến hành TN theo
phương án của HS. Nếu
không thì nhận xét và đưa
ra phương án dùng dây
dọi.
(Cho một hòn sỏi hoặc một
vòng kim loại rơi dọc theo
một sọi dây dọi)
Yêu cầu HS quan sát,
nhận xét kết quả.
a).Có phương thẳng đứng.
b).Có chiều từ trên xuống
.Hoạt động 3: Chứng minh chuyển động rơi tự do là CĐTNDĐ.
.Sử dụng kiến thức
CĐTĐ để phát hiện
chuyển động của viên
bi là CĐTNDĐ.
.Hiệu 2 quãng đường
đi trong 2 khoảng thời
gian liên tiếp bằng nhau
là 1 số không đổi.
.Dùng thước đo, sau
đó tính hiệu các quãng
đường.
Từ kết quả thu được
chứng tỏ kết luận trên
là đúng.
Giới thiệu ảnh hoạt nghiệm
và kỹ thuật để thu được
ảnh.
.Chuyển động của viên
bi có phải là chuyển động
thẳng đều không ?Tại sao ?
.Nếu chuyển động của
viên bi là CĐTNDĐ thì
chuyển động đó phải thoả
mãn điều kiện gì ?
. Làm cách nào xác đònh ?
Lưu ý: Khi đo luôn chọn 1
điểm trên viên bi để xác
đònh vò trí.
c).Là chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
.Hoạt động 4:Thu nhận thông tin về các công thức tính vận tốc, đường đi và gia tốc
rơi tự do.
Từng cá nhân viết được:
v = gt và
2
gt
2
1
s =
.Cùng dấu với vận tốc
vì chuyển động rơi tự do
là CĐNDĐ
.Dùng kiến thức của
CĐTNDĐ để viết công
thưc tính vận tốc, đường đi
của chuyển động rơi tự do
không vận tốc đầu, với gia
tốc rơi tự do là g ?
. g có dấu ntn so với vận
tốc ? Tại sao ?
.Thông báo các kết quả
đo gia tốc tự do.
d).Công thức tính vận tốc: (vật
rơi không vận tốc đầu)
v = gt
g: gia tốc rơi tự do
e).Công thức tính quãng đường:
2
gt
2
1
s =
s: quãng đường đi được
t: thời gian rơi tự do
2.Gia tốc rơi tự do:
Tại một nơi nhất đònh trên Trái
Đất và ở gần mặt đất, các vật đều
rơi tự do với cùng một gia tốc.
Gia tốc rơi tự do ở các nơi khác
nhau trên Trái Đất thì khác nhau.
15
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
Thường lấy g ≈ 9,8m/s
2
hoặc
g≈10m/s
2
.Hoạt động 5: Củng cố, vận dụng, giao nhiệm vụ:
v = gt;
2
gt
2
1
s =
; v
2
=
2gs
Thời gian vật rơi đến khi
chạm đất:
s2
10
20.2
g
s2
t ===
Vận tốc của vật khi chậm
đất:
v = gt = 10.2 = 20m
.Nhận nhiệm vụ
.Rơi tự do là gì ? Nêu
đặc điểm của sự rơi tự do.
Đònh luật về gia tốc rơi tự
do. Các công thức ? Tìm
công thức độc lập với t ?
.Yêu cầu HS hoàn thành
bài tập
Giao nhiệm vụ:
Bài tập về nhà:10, 11, 12
SGK và các BT ở SBT.
Ôn lại kiến thức về chuyển
động đều, vận tốc, gia tốc.
Xem lại mối quan hệ giữa độ
dài cung, bán kính đường tròn
và góc ở tâm chắn cung.
Một vật rơi từ độ cao 20m xuống
đất. Lấy g = 10m/s
2
. Tính:
a)Thời gian bắt đầu rơi đến khi
chạm đất
b)Vận tốc của vật khi chạm đất.
. Rót kinh nghiƯm:
Ngµy so¹n: 16/8/2009
TiÕt 7. Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Phát biều được đònh nghóa về chuyển động tròn đều.
- Viết được công thức tính độ lớn của vận tốc dài và đặc điểm của vectơ vận tốc trong
chuyển động tròn đều. Đặc biệt là hướng của vectơ vận tốc.
- Phát biểu được đònh nghóa, viết được công thức, đơn vò đo của tốc độ góc trong
chuyển động tròn đều. Hiểu được tốc độ góc chỉ nói lên sự quay nhanh hay chậm của bán
kính quỹ đạo quay.
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa tốc độ góc và vận tốc dài.
- Phát biểu được đònh nghóa, viết được công thức, đơn vò đo của hai đại lượng là chu kì
và tần số
2.Kó năng:
- Nêu được một số ví dụ về chuyển động tròn đều.
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản xung quanh công thức tính vận tốc dài, tốc
độ góc của chuyển động tròn đều.
II.Chuẩn bò:
1.Giáo viên:
- Hình vẽ 5.5 trên giấy to dùng cho chứng minh.
2.Học sinh:
- Ôn lại các khái niệm vận tốc, gia tốc ở bài 3.
16
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
- Xem lại mối quan hệ giữa độ dài cung, bán kính đường tròn và góc ở tâm chắn
cung.
III.Tiến trình dạy - học:
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra:
3.Hoạt động dạy học:
.Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyển động tròn, chuyển động tròn đều.
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
HS đọc SGK
. Có quỹ đạo là hình tròn
Hs nêu
Từng HS nêu đònh nghóa.
Cho HS đọc SGK để thu
thập thông tin.
.Chuyển động ntn gọi là
chuyển động tròn ?
.Nêu công thức tính tốc độ
trung bình ?
.Đònh nghóa chuyển động
tròn đều ?
I.Đònh nghóa:
1)Chuyển động tròn:
Là chuyển động có quỹ
đạo là một đường tròn
2)Tốc độ trung bình:
Tốc độ TB =
ghuyểnđộnThờigianc
gtrònĐộdàicun
3)Chuyển động tròn đều:
là chuyển động có:
- Quỹ đạo là 1 đường
tròn.
- Tốc độ trung bình trên
mọi cung tròn là như nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm vận tốc dài.
.Chọn thời gian ngắn
để quãng đường đi được
coi như thẳng.
.Đưa ra công thức:
t
s
v
∆
∆
=
.Phương: tiếp tuyến
quỹ đạo
.Độ lớn:
t
s
v
∆
∆
=
.Trong chuyển động thẳng
đều, ta dùng khái niệm tốc độ
để chỉ mức độ nhanh chậm của
chuyển động:
t
s
v =
trong đó s
là đoạn thẳng và vectơ vận tốc
có phương, chiều không đổi.
Nhưng trong chuyển động tròn
đều thì s là đường tròn, do đó
vận tốc là đại lượng đặc trưng
cho mức độ nhanh hay chậm và
phương, chiều của chuyển
động, vì thế người ta đưa ra
khái niệm vận tốc dài.
.Để áp dụng công thức của
chuyển động thẳng đều vào
chuyển động tròn đều thì cần
phải làm thế nào ? (Điều kiện
gì để đoạn đường coi như thẳng
?)
. Độ lớn công thức tính vận
tốc dài ?
II.Tốc độ dài và tốc độ góc:
1)Tốc độ dài:
t
s
v
∆
∆
=
Trong chuyển động tròn
đều tốc độ dài của vật không
đổi.
2)Vectơ vận tốc trong
chuyển động tròn đều có:
- Phương : tiếp tuyến với
đường tròn quỹ đạo
- Độ lớn:
t
s
v
∆
∆
=
17
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
.Hoàn thành yêu cầu C1
.Đọc SGK mục II.2
.Vectơ vận tốc trong chuyển
động tròn đều có phương, độ
lớn ntn ?
.Hoạt động 3: Tìm hiểu các khái niệm tốc độ góc, chu kỳ, tần số
Nghe GV phân tích
.Cho biết góc mà bán
kính nối vật quay được
trong 1 đv thời gian.
Trong ∆t quay được ∆α
Trong 1 đvtg quay được
1 góc ω:
t∆
α∆
=ω
. rad/s
.Chu kỳ kim phút:
3600s
.Chu kỳ kim giờ :
43200s
.Là thời gian vật đi
hết 1 vòng, đơn vò là s
.
T
1
f =
đơn vò là
vòng/s
HS hoàn thành câu
C5
.Quan sát hình 5.4 nhận thấy
khi M là vò trí tức thời của vật
chuyển động được 1 cung tròn
∆s thì bán kính OM quay được
1 góc nào ?
. Biểu thức nào thể hiện được
sự quay nhanh hay chậm của
bán kính OM ?
Do đó bắt buộc phải đưa ra đại
lượng mới có tên là tốc độ góc
của chuyển động tròn đều, ký
hiệu: ω
.Vận tốc dài cho biết quãng
đường vật đi được trong một
đơn vò thời gian thì tốc độ góc
cho ta biết điều gì ? Có thể tính
bằng công thức nào ?
.∆α đo bằng rad và ∆t đo
bằng s thì tốc độ góc có đơn vò
là gì ?
.Hoàn thành yêu cầu C3
.Trong ví dụ trên, kim giây
cứ quay 1 vòng mất hết 60s,
người ta gọi 60s là chu kỳ của
kim giây.
.Tương tự thì chu kỳ của kim
giờ, kim phút là bao nhiêu ?
.Chu kỳ của chuyển động
tròn là gì ? Có đơn vò gì ?
.Nếu chu kỳ cho biết thời
gian vật quay được 1 vòng thì
đại lượng có tên gọi là tần số
cho biết số vòng vật quay được
trong 1 s
3)Tốc độ góc. Chu kỳ. Tần
số:
a)Tốc độ góc:
t∆
α∆
=ω
∆α là góc mà bán kính
nối từ tâm đến vật quét được
trong thời gian ∆t.
Đơn vò: rad/s
b)Chu kỳ: là thời gian để
vật đi được 1 vòng.
ω
π
=
2
T
Đơn vò là giây (s)
c)Tần số: là số vòng vật đi
được trong 1 giây.
T
1
f =
Đơn vò tần số là vòng/s
hoặc Hez
d)Công thức liên hệ giữa
tốc độ dài và vận tốc góc:
18
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
Từng HS đọc SGK để
thấy mối quan hệ giữa v
và ω
HS hoàn thành câu
C6
.Viết biểu thức tính tần số,
đơn vò ?
Trong T(s) quay được 1 vòng
1(s) f
f = ?
.Hoàn thành yêu cầu C5
Yêu cầu HS đọc SGK để thấy
mối quan hệ
.Hoàn thành yêu cầu C6
v = rω
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại các khái niệm, ý nghóa vật lý của vận tốc dài, vận tốc góc và mối quan
hệ của hai đại lượng này.
- Làm bài tập 8, 9, 10
- Bài tập về nhà: 11, 12 SGK
- Học bài, xem lại qui tắc cộng vec tơ.
. Rót kinh nghiƯm:
Ngµy so¹n: 20/08/2009
TiÕt 8. Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (tt)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của
gia tốc hướng tâm, đặc biệt nhận thấy được sự hướng tâm của vectơ gia tốc.
19
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
- Nhận ra được gia tốc trong chuyển động tròn đều không biểu thò sự tăng hay giảm
cảu vận tốc theo thời gian vì tốc độ quay không đổi mà chỉ đổi hướng chuyển động, do
vậy gia tốc chỉ biểu thò sự thay đổi phương của vận tốc.
2.Kó năng:
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.
II.Chuẩn bò:
1.Giáo viên:
- Hình vẽ 5.5 trên giấy phóng to.
- Kiến thức về dạy đại lượng vật lý
2.Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức về gia tốc.
- Các kiến thức đã học về chuyển động tròn đều và quy tắc cộng vectơ.
III.Tiến trình dạy - học:
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra: Chuyển động tròn đều có đặc điểm gì ? Vectơ vận tốc trong chuyển động
tròn đều được xác đònh ntn ? Làm bài tập 11 SGK
3.Hoạt động dạy học:
.Hoạt động 1: Tìm hiểu hướng của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều.
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
.Cho biết sự biến
thiên độ lớn của vận
tốc.
. Cùng hoặc ngược
hướng với vận tốc
Theo dõi và trả lời câu
hỏi của giáo viên
.Trong chuyển động thẳng biến
đổi đều gia tốc cho biết sự biến
thiên của yếu tố nào của vận tốc ?
.Gia tốc có hướng ntn nào ?
.Chuyển động tròn đều có độ
lớn vận tốc không đổi nhưng
hướng của vectơ vận tốc luôn thay
đổi, đại lượng đặc trưng cho sự
biến đổi đó là gia tốc của chuyển
động tròn đều !
Hướng dẫn HS thấy được hướng
của gia tốc qua hình 5.5 và công
thức xác đònh gia tốc.
.Gia tốc của chuyển động tròn
đều có đặc điểm gì ? Được xác
đònh bằng công thức nào ?
III.Gia tốc hướng tâm:
1.Hướng của vectơ gia
tốc trong chuyển động tròn
đều:
Gia tốc trong chuyển
động tròn đều luôn hướng vào
tâm của quỹ đạo nên gọi là
gia tốc hướng tâm.
.Hoạt động 2: Tìm hiểu độ lớn của gia tốc hướng tâm.
Đọc SGK
.Đơn vò cũng là m/s
2
Yêu cầu HS tham khảo cách
chứng minh độ lớn của gia tốc
hướng tâm ở SGK.
Hướng dẫn thêm cho HS qua hình
5.5
∆Iv
1
v
2
đồng dạng ∆OM
1
M
2
r
tv
OM
MM
v
v
1
21
∆
==
∆
⇒
2.Độ lớn của gia tốc hướng
tâm:
r
v
a
2
ht
=
20
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
.Hoàn thành yêu cầu
C7
r
v
t
v
a
r
tv
v
2
ht
2
=
∆
∆
=⇒
∆
=∆
.Đơn vò của gia tốc hướng tâm ?
.Hoàn thành yêu cầu C7
.Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại các kiến thức về chuyển động tròn đều, ý nghóa của vectơ gia tốc trong
chuyển động tròn đều, tên gọi, biểu thức tính, đơn vò của gia tốc hướng tâm.
- Chữa bài tập 11, 12
- Bài tập về nhà: các bài còn lại ở SGK và SBT.
- Đọc lại kiến thức về tính tương đối của chuyển động và đứng yên ở lớp 8
- Đọc lại kiến thức về hệ qui chiếu.
- Xem trước bài "Tính tương đối của chuyển động, công thức cộng vận tốc.
. Rót kinh nghiƯm:
Ngµy so¹n: 22/08/2009
TiÕt 9. Bài 6: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Chỉ ra được tính tương đối của quỹ đạo và của vận tốc, từ đó thấy được tầm quan
trọng của việc chọn hệ qui chiếu.
- Phân biệt được hệ qui chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động.
- Viết được công thức cộng vận tốc tổng quát và cụ thể cho từng trường hợp.
2.Kó năng:
- Chỉ rõ được hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động trong các trường
hợp cụ thể.
- Giải được các bài tập đơn giản xung quanh công thức cộng vận tốc.
- Dựa vào tính tương đối của chuyển động để giải thích một số hiện tượng có liên
quan.
II.Chuẩn bò:
1.Giáo viên:
- Đọc lại SGK lớp 8.
- Hình vẽ 6.3, 6.4 phóng to
2.Học sinh:
- Đọc lại kiến thức về tính tương đối của chuyển động và đứng yên ở lớp 8
- Đọc lại kiến thức về hệ qui chiếu.
III.Tiến trình dạy - học:
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra: Chuyển động tròn đều là gì ? Đặc điểm của vectơ vận tốc, gia tốc của
chuyển động tròn đều.
Chu kỳ, tần số là gì ? Công thức tính ? Đơn vò đo ?
3.Hoạt động dạy học:
21
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
.Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động.
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
Đọc SGK, trả lời câu hỏi của
GV
.Dựa vào hệ quy chiếu
.Hình dạng quỹ đạo khác
nhau trong các hệ quy chiếu
khác nhau.
.Hoàn thành yêu cầu C1
.Vận tốc khác nhau trong
các hệ quy chiếu khác nhau.
.Hoàn thành yêu cầu C2
Yêu cầu HS đọc SGK
.Quỹ đạo của chuyển động
được xác đònh dựa vào cái
gì ?
.Kết luận gì về hình dạng
quỹ đạo của 1 chuyển động
trong các hệ quy chiếu khác
nhau ?
.Hoàn thành yêu cầu C1
.Tương tự kết luận gì về
vận tốc của 1 chuyển động
trong các hệ quy chiếu khác
nhau ?
.Hoàn thành yêu cầu C2
I.Tính tương đối của
chuyển động:
Quỹ đạo và vận tốc
của cùng một vật chuyển
động đối với các hệ qui
chiếu khác nhau thì khác
nhau.
.Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển
động.
.Hệ qui chiếu đứng yên như
hệ qui chiếu gắn với: nhà cửa,
cây cối, cột điện, …
.Hệ qui chiếu chuyển động
như hệ qui chiếu gắn với: xe
đang chạy, nước đang chảy, …
.Lấy ví dụ về hệ qui chiếu
đứng yên và hệ qui chiếu
chuyển động ?
II.Công thức cộng vận
tốc:
1)Hệ qui chiếu đứng yên
và hệ qui chiếu chuyển
động:
- Hệ qui chiếu gắn
với vật mốc đứng yên là hệ
qui chiếu đứng yên
- Hệ qui chiếu gắn
với vật mốc chuyển động
là hệ qui chiếu chuyển
động
.Hoạt động 3: Tìm hiểu các khái niệm vận tốc và công thức cộng vận tốc trong
trường hợp các vận tốc cùng phương cùng chiều:
Đọc SGK, trả lời câu hỏi của
GV
.Là vận tốc của vật đối với
hệ qui chiếu đứng yên
.Là vận tốc của vật đối với
hệ qui chiếu chuyển động
.Là vận tốc của hệ qui chiếu
chuyển động với hệ qui chiếu
Yêu cầu HS đọc SGK
.Thế nào là vận tốc tuyệt đối ?
.Thế nào là vận tốc tương đối ?
.Thế nào là vận tốc kéo theo ?
2).Công thức cộng vận
tốc:
3,22,13,1
vvv +=
Trong đó: số 1 ứng
với vật chuyển động; 2
ứng với hệ qui chiếu
chuyển động; 3 ứng với
hệ qui chiếu đứng yên.
22
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
đứng yên
.Đưa ra công thức:
nbtntb
vvv
+=
.Từ ví dụ đưa ra công thức tính
vận tốc tuyệt đối ?
Cho HS đọc SGK
.Chú ý đây là công thức viết
dưới dạng vectơ nên khi tính độ
lớn ta chú ý chiều của chúng.
Độ lớn:
.Trường hợp các vận
tốc cùng phương, cùng
chiều:
v
13
= v
12
+ v
23
.Trường hợp các vận
tốc cùng phương, ngược
chiều :
231213
vvv −=
.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại công thức cộng vận tốc tổng quát và áp dụng cho trường hợp
cụ thể.
- Sửa bài tập 4, 5, 6 SGK
- Bài tập về nhà 7, 8 SGK và các bài tập ở SBT
- Đọc mục "Em có biết ?" trang 38 SGK
- Đọc bài thực hành đo các đại lượng vật lý như: chiều dài, thể tích, cường độ dòng
điện, hiệu điện thế, xác đònh lực đẩy Ascimet,…
. Rót kinh nghiƯm:
Ngµy so¹n: 29/08/2009
TiÕt 10. BÀI TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố kiến thức của sự rơi tự do, chuyển động tròn đều, và tính tương đối của
chuyển động.
2.Kó năng:
- Vận dụng các kiến thưc đã được học để giải quyết các dạng bài tập.
II.Chuẩn bò:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ.
- Giải 3 bài tập
2.Học sinh:
- Giải trước các bài tập đã cho trong SGK và SBT
- Các nhóm chuẩn bò bảng phụ
III.Tiến trình dạy - học:
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra
3.Hoạt động dạy học:
Bài 1: Một chiếc bánh xe có bán kính 40 cm, quay đều 100 vòng trong thời gian 2s.
Hãy xác đònh:
23
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
a/ Chu kỳ, tần số.
b/ Tốc độ góc của bánh xe
c/ Tốc độ dài của xe
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
Từng HS trả lời câu hỏi
của GV
.Là thời gian vật chuyển
động hết 1 vòng:
Y/cầu HS nhắc lại kiến
thức cũ:
.Đònh nghóa, công thức
tính và đơn vò của chu kỳ?
.Đònh nghóa, công thức
tính và đơn vò của tần số ?
.Đònh nghóa, công thức
tính và đơn vò của tóc độ
góc ?
Tóm tắt:
r = 40 cm = 0,4 m
n = 100 vòng
t = 2s
Giải
a/Chu ky:ø
)s(02,0
100
2
n
t
T ===
Tần số:
T
1
f =
=
02,0
1
= 50 (vòng/s)
b/ Tốc độ góc của bánh xe:
Từ công thức:
)s/rad(314
02,0
14,3.2
T
22
T ==
π
=ω⇒
ω
π
=
c/Tốc độ dài của xe:
Ta có: v = r.ω = 0,4.314 = 125,6 (m/s)
d)Gia tốc hướng tâm:
222
2
22
3839443140
38394
40
6512
s/m,,.,.ra
s/m,
,
.,
r
v
a
ht
ht
==ω=
===
Bài 13 trang 34 SGK.
Có thể tìm:
T
π
=ω
2
sau đó tìm v = r.
ω
hoặc tìm
t
S
v
∆
∆
=
trong đó
S
∆
là chu vi đường tròn q
đạo của đầu kim:
π=∆
.rS 2
sau đó tìm
r
v
=ω
Chu kỳ kim phút: 3600
giây.
Chu kỳ kim giờ: 43200
giây.
Dựa vào đề bài có thể
tìm tốc độ góc và tốc độ
dài bằng công thức
nào ?
Kim phút quay 1 vòng
mất bao lâu ? Chu kỳ
bao nhiêu giây ?
Kim giờ quay 1 vòng
mất bao lâu ? Chu kỳ
bao nhiêu giây ?
Tóm tắt:
r
p
= 10cm = 0.1m
r
g
= 8cm = 0.08m
v
p
,
p
ω
= ?
v
g
,
g
ω
= ?
Giải:
Kim phút:
Chu kỳ: T
p
= 3600 (s)
Tốc độ góc:
001740
2
,
T
p
p
=
π
=ω
rad/s
Tốc độ dài: v = r
p
.
p
ω
= 0,1.0,00174
= 0,000174 m/s
Kim giờ:
Chu kỳ: T
g
= 43200 (s)
Tốc độ góc:
0001450
2
,
T
g
g
=
π
=ω
rad/s
24
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn
Gi¸o ¸n vËt lý 10 – c¬ b¶n N¨m häc 2009 - 2010
Tốc độ dài: v = r
g
.
g
ω
= 0,08.0,000145
= 0,0000116 m/s
IV.Củng cố:
- Các công thức của chuyển động tròn đều. Chú ý có thể tìm theo đònh nghóa của
các khái niệm.
V.Dặn dò:
- Làm tiếp các bài tập còn lại và bài tập trong SBT.
- Xem trước bài “Sai số trong phép đo các đại lượng vật lý”
- Đọc lại bài thực hành đo các đại lượng vật lý như: chiều dài, thể tích, …
. Rót kinh nghiƯm:
Ngµy so¹n: 1/10/2008
TiÕt 11-12. BÀI 7: SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI
LƯNG VẬT LÝ
I.Mục tiêu:
1)Kiến thức:
Phát biểu được đònh nghóa về phép đo các đại lượng vật lý. Phân biệt được phép đo trực
tiếp và phép đo gián tiếp.
Phát biểu được thế nào là sai số của phép đo các đại lượng vật lý.
Phân biệt được hai loại sai số: sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống
2)Kỹ năng:
Xác đònh sai số dụng cụ và sai số ngẫu nhiên.
Tính sai số của phép đo trực tiếp và gián tiếp.
Viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số có nghóa cần thiết.
II.Chuẩn bò:
1)Giáo viên:
Một số dụng cụ đo như: thước, ampe kế, nhiệt kế, …
Bài toán tính sai số để học sinh vận dụng.
2)Học sinh:
Đọc lại bài thực hành đo các đại lượng vật lý như: chiều dài, thể tích, …
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra:
3.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về phép đo các đại lượng vật lý. Hệ đơn vò SI.
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
1 HS đo khối lượng vật.
1 HS đo chiều dài cuốn
sách.
HS trả lời.
Yêu cầu 1 HS lên đo
khối lượng 1 vật, 1 HS khác
đo chiều dài 1 quyển sách.
Khối lượng của vật là
I. Phép đo các đại lượng vật lý.
Hệ đơn vò SI:
1).Phép đo các đại lượng vật
lý:
25
GV: Ng« B¸ Tïng Tr êng thpt trÇn
qc tn