Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 6 Năm học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.09 KB, 36 trang )

Giáo án lớp 5

TUẦN 6
Ngày soạn 1 tháng 10 năm 2010 .
Ngày dạy : Thứ hai / 4 / 10 / 2010.
Thể dục: Giáo viên chuyên trách dạy.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu :
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích
-Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có
liên quan
-Ghi chú: bài tập cần làm: bài 1a( hai số đo đầu), bài 1b( hai số đo đầu), bài 2,3( cột 1), bài 4
II-Cac hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ :

-2 hs lên bảng làm bài tập 3/28
-Cả lớp nhận xét, sửa bài .
2-Bài mới :-Giới thiệu trực tiếp
2-2-Hướng dẫn ơn tập
Bài 1 :
-Gv hướng dẫn mẫu, hs làm bài.








Bài 2 :


-Hs làm bài.
Bài 3 :
-Hs đọc đề, làm bài.
Bài 4 :
-Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm bài.
3-Củng c ố-Dặn dò: - Trò chơi:
- So sánh: 5m 7cm ….5700cm
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT4/29.
6 m
2
35 dm
2
= 6
W
W
m
2
8 m
2
27 dm
2
= 8
W
W
m
2
16 m
2
9 dm

2
= 16
W
W
m
2
26 dm
2
=
W
W
m
2
-Đáp án đúng là B

2 dm
2
7 cm
2
= 207 cm
2

300 mm
2
> 2 cm
2
89 mm
2

3 m

2
48 dm
2
< 4 m
2

61 km
2
> 610 m
2


Diện tích của một viên gạch :
40 x 40 = 1600 (cm
2
)
Diện tích của căn phòng :
1600 x 150 = 240000 (cm
2
)
Đáp số : 24m
2
- Các nhóm thi đua làm nhanh

Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5

TẬP ĐỌC: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngồi và các số liệu thống kê trong bài.

2.Kó năng: - Hiểu nội dung: chế dộ phân biệt chủng tộc ở nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình
đẳng của những người da màu
3.Thái độ: - Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu
II. Chuẩn bò:- Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh.
Trò : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: -Gọi đọc bài Ê-mi-li con. -2 h/s lên bảng đọc bài.
2. Giới thiệu bài mới:
“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
* Hoạt động 1: HD học sinh luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân
PP: Thực hành, đàm thoại, giảng giải.
Luyện đọc đúng các từ ngữ khó và các số
liệu thống kê sau (giáo viên đính bảng
nhóm có ghi: a-pác-thai, Nen-xơn Man-
đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ sắc lệnh phân
biệt chủng tộc, cuộc tổng tuyển cử đa sắc
tộc) vào cột luyện đọc.
- Học sinh nhìn bảng đọc từ khó theo yêu
cầu của giáo viên.
- Các em có biết các số hiệu
5
1

4
3

tác dụng gì không?
- Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt

chủng tộc.
- G ọi h/s đọc toàn bài. - Học sinh xung phong đọc
- Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần
xuống dòng là 1 đoạn.
- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - Học sinh đọc lại
- Hướng dẫn giải nghóa từ ở cuối bài học . - Học sinh nêu các từ khó khác
- Luyện đọc cặp - Học sinh đọc - Vài cặp đọc trơn
-Giáo viên đọc toàn bài. - Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên:
- Giao việc cho các nhóm . - Học sinh thảo luận
-Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo
công bằng, an ninh không?
- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có
nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về
nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-
pác-thai.
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam
Phi.
 Giáo viên chốt:
Một đất nước giàu có như vậy, mà vẫn tồn
tại chế độ phân biệt chủng tộc. Thế dưới
chế độ ấy, người da đen và da màu bò đối
xử ra sao?
- Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ hầm

mỏ, xí nghiệp, ngân hàng... trong tay
người da trắng. Người da đen và da màu
phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bò trả
lương thấp, phải sống, làm việc, chữa
bệnh ở những khu riêng, không được
hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào.
- Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bò đối
xử tàn tệ.
Trước sự bất công đó, người da đen, da
màu đã làm gì?
- Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da
đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi
bình đẳng.
-Ýđoạn 3:Cuộc đấu tranh dũng cảm chống
chế độ A-pác-thai.
Chốt:Trước sự bất công, người dân Nam
Phi đã đấu tranh thật dũng cảm. Thế họ có
được đông đảo thế giới ủng hộ không?
- Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không
chấp nhận sự phân biệt chủng tộc.
Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất
nước Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử.
Thế ai được bầu làm tổng thống? Chúng ta
sẽ cùng nghe phần giới thiệu của nhóm 5.
- Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bò giam cầm
27 năm trời vì cuộc đấu tranh chống chế
độ A-pác-thai, là người tiêu biểu cho tất
cả người da đen, da màu ở Nam Phi...
- Treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới
thiệu thêm thông tin.

- Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng - Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, thảo luận
- Văn bản này có tính chính luận. Để đọc
tốt, cần đọc với giọng như thế nào? u
cầu h/s thảo luận nhóm đôi trong 2 phút.
- Gọi học sinh nêu giọng đọc.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các
số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất
công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của
người da đen và da màu ở Nam Phi.
* 4. Củng cố
Nội dung:Phản đối chế độ phân biệt chủng
tộc ,ca ngợi cuộc đấu tranh của người da
đen ở Nam Phi.
- Học sinh đọc lại .
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài
-Chuẩn bò bài: “ Tác phẩm của Si-le và
tên phát xít”.
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
Chiều thứ hai/ 27/9/2010: Giáo viên chuyên trách dạy
Ngày soạn : 2/10/2010 .
Ngày dạy : Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010.

Anh văn: Giáo viên chuyên trách dạy.
TOÁN: HÉC – TA
I-Mục tiêu :

Giúp hs :
-Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. Mối quan hệ giữa ha và m
2
.
-Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với ha, vận dụng để giải các bài toán có
liên quan.
II-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ

-2 hs lên bảng làm bài tập 4/29
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
2-DẠY BÀI MỚI
-Giới thiệu trực tiếp.



2-2-Giới thiệu đơn vị đo diện tích ha
-1 hét-ta = 1 hm
2
và kí hiệu là ha
-1 ha bằng bao nhiêu m
2
?
2-3-Luyện tập , thực hành
Bài1 :
-Hs làm bài.







Bài 2 :
-Hs đọc đề, làm bài.
Bài 3 :
-Hs đọc đề, phân tích đề, làm bài.
Bài 4 :
-Hs về nhà làm.

-1 ha = 10 000 m
2

4 ha = 40000 m
2
;
1
100
ha = 100 m
2
20 ha = 200000 m
2
;
1
10
km
2
= 50 ha
1 km
2

= 100 ha ;
1
2
ha = 5000 m
2
15 km
2
= 1500 ha ;
3
4
km
2
= 75 ha
22200 ha = 222 km
2
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222 km
2

-S ; Đ ; S

12 ha = 120 000 m
2
Tồ nhà chính của trường có diện tích :
120000 x
1
40
= 3000 (m
2
)
Đáp số : 3000 m

2
3-Củng cố:
- Trò chơi: Tính:
2
5
km
2
= …ha

- Các nhóm thi nhau tính
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
4.Dặn dò:-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT4/trên/30.
-Xem trước bài :Luyện tập trang 30 .
CHÍNH TẢ (N –V ): Ê MI LI, CON…
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanhtheo yêu cầu của bài tập 2; tìm
được tiếng chứa âư, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở bt 3
Ghi chú; hs khá giỏi làm đầy đủ được bt 3, hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3, 4
- Trò: Vở, SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết: sông

suối, ruộng đồng, buổi hồng hơn, tuổi thơ,
đùa vui, ngày mùa, lúa chín, dải lụa.
- 2 học sinh viết bảng- Lớp viết nháp
- Học sinh nhận xét cách đánh dấu thanh của
bạn.
- Nêu qui tắc đánh dấu thanh uơ/ ua - Học sinh nêu
3. Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết - Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc một lần bài thơ - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh nghe
- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3
của bài
- Giáo viên nhắc nhở học sinh về cách trình
bày bài thơ như hết một khổ thơ thì phải
biết cách dòng.
- Học sinh nghe
+ Thơ tự do nên hết mộtcâu lùi vào 3 ơ
+ Bài có một số tiếng nước ngồi khi viết
cần chú ý có dấu gạch nối giữa các tiếng
như: Giơn-xơn, Na-pan, Ê-mi-li.
+ Chú ý vị trí các dấu câu trong bài thơ đặt
cho đúng
- Lưu ý tư thế ngồi viết cho học sinh.
 Giáo viên chấm, sửa bài
* Hoạt động 2:
HDSH làm bài tập - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - Học sinh gạch dưới các tiếng có nguyên
3.Củng cố: - Giáo viên phát bảng từ chứa
sẵn tiếng.
âm đơi ươ/ ưa và quan sát nhận xét cách

đánh dấu thanh.
4.Dặn dò: - Học sinh sửa bài
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
Về học thuộc lịng các thành ngữ, tục ngữ ở
bài 4.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. Mục tiêu:
- Hiểu được nghĩa của các từ có tiếng hữu, hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu
cầu của bt1,2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu bt3,4
Ghi chú: hs khá giỏi đặt được 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở bt4.
- Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia ; Bìa
- Trò : Từ điển Tiếng Việt
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ: “Từ đồng âm”
- Bốc thăm số hiệu để kiểm tra bài cũ 4 học
sinh.
- Học sinh chọn loại trái cây mình thích
(Mặt sau là câu hỏi) và trả lời:
- Tổ chức cho học sinh chọn câu hỏi (bằng bìa
vẽ giỏ trái cây với nhiều loại quả hoặc trái cây
nhựa đính câu hỏi).
- Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ sung, sửa
chữa.

- Giáo viên đánh giá.
- Nhận xét chung phần KTBC
1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD
về từ đồng âm.
2) Phân biệt nghĩa của từ đồng âm:
“đường” trong “con đường”, “đường
cát”.
3) Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ
đồng âm.
4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ đồng
nghĩa”. Nêu VD cụ thể.
3. Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động 1: Nắm nghĩa những từ cĩ tiếng
“hữu” và biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
- Tổ chức cho học sinh học tập theo 4 nhóm. - Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép từ
với nghĩa (dùng từ điển).
- Yêu cầu: Ghép từ với nghĩa thích hợp của từ
rồi phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghĩa là bạn bè
+ “Hữu” nghĩa là có
→ Chốt: “Cũng như chúng ta, dù có khác màu
da, dù mỗi dân tộc đều có bản sắc văn hoá
riêng nhưng đều sống dưới một mái nhà chung:
Trái đất. Vì thế, cần thiết phải thể hiện tình hữu
- Phân công 3 bạn lên bảng ghép, phần
thân nhà với mái đã có sẵn sau khi hết
thời gian thảo luận.
- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét kết
quả làm việc của 4 nhóm.

Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
nghị và sự hợp tác giữa tất cả mọi người”.
* Hoạt động 2: Nắm nghĩa những từ có - HS đọc tiếp nối nghĩa mỗi từ.
- Suy nghĩ 1 phút và viết câu vào nháp
→ đặt câu có 1 từ vừa nêu → nối tiếp
nhau.
tiếng “hợp” và biết đặt câu với các từ ấy. - Nhận xét câu bạn vừa đặt.
 Đọc lại từ trên bảng  Nghe giáo viên chốt ý
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp
- GV đính lên bảng sẵn các từ và giải nghĩa. - Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách
ghép đúng từ (dùng từ điển)
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu rõ hơn
nghĩa của từ.
- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét
Yêu cầu học sinh đọc lại
- Nghe giáo viên chốt ý
* Hoạt động 3: Nắm nghĩa và hoàn cảnh sử
dụng 3 thành ngữ / SGK 65
- Hoạt động cá nhân, nhĩm đơi, cả lớp
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ
- Lần lượt giúp h/s tìm hiểu 3 thành ngữ:
* Bốn biển một nhà .
(4 Đại dương trên thế giới → Cùng sống trên
thế giới này)
* Kề vai sát cánh
- Thảo luận nhóm đôi để nêu hoàn cảnh
sử dụng và đặt câu.
→ Diễn tả sự đoàn kết. Dùng đến khi cần

kêu gọi sự đoàn kết rộng rãi.
→ Đặt câu
→ Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự đồng tâm
hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa
những người cùng chung sức gánh vác
một công việc quan trọng.
→ Giáo dục: “Đó đều là những việc làm thiết
thực, có ý nghĩa để góp phần vun đắp tình hữu
nghị, sự hợp tác giữa mọi người, giữa các dân
tộc, các quốc gia...”
- Giúp đỡ thiếu nhi và đồng bào các
nước gặp thiên tai.
- Biết ơn, kính trọng những người nước
ngoài đã giúp Việt Nam như về dầu khí,
xây dựng các công trình, đào tạo chuyên
viên cho Việt Nam...
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp
- Đính tranh ảnh lên bảng.
+ Ảnh lăng Bác Hồ
+ Ảnh về nhà máy thủy điện Hoà Bình
+ Ảnh cầu Mĩ Thuận
+ Tranh...
- Giải thích sơ nét các tranh, ảnh trên.
- Quan sát tranh ảnh
- Suy nghĩ và đặt tên cho ảnh, tranh bằng
từ ngữ, thành ngữ hoặc câu ngắn gọn thể
hiện rõ ý nghĩa tranh ảnh.
VD: Tình hữu nghị ; Cây cầu hữu nghị...
- Nêu
5. Tổng kết - dặn dò:

- Làm lại bài vào vở: 1, 2, 3, 4
- Chuẩn bị: ôn lại từ đồng âm và xem trước bài:
“Dùng từ đồng âm để chơi chữ”
- Nhận xét tiết học
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
Ngày soạn : 2 /10 /2010.
Ngày dạy : Chiều thứ ba/5/10/2010
ĐẠO ĐỨC: CÓ CHÍ THÌ NÊN (T2)
I. Mục tiêu:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở
thành người có ích cho gia đình, xã hội.
Ghi chú: xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt
khó khăn
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên :SGV ,phiếu to .
-Học sinh: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp, trường.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của
câu ấy.
- 1 học sinh trả lời
2. Giới thiệu bài mới:
- Có chí thì nên (tiết 2)
Học sinh nghe
3. Phát triển các hoạt động:

* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm làm bài tập 2
- Tìm những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp,
trường (địa phương) và bàn cách giúp đỡ những
bạn đó
- Học sinh làm việc theo nhóm, liệt kê
các việc có thể giúp đỡ các bạn (về vật
chất, tinh thần)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
luận của nhóm mình.
- Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó của học
sinh trong lớp và nhắc nhở các em cần cố gắng
thực hiện kế hoạch đã lập.
- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc
có thể giúp đỡ được các bạn gặp hoàn
cảnh khó khăn.
* Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ - Làm việc cá nhân
- Nêu yêu cầu
* Hoạt động 3: Củng cố
- Tập hát 1 đoạn:
“Đường đi khó không khó vì ngăn sông
cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông”
(2 lần)
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống như
“Có chí thì nên”
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của
bản thân (theo bảng sau)
- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn
của mình với nhóm
- Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó

khăn nhất trình bày với lớp.
- Học sinh tập và hát.
- Thi đua theo dãy
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
-Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: Nhớ ơn tổ tiên
TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC HAI BÀI TUẦN 5.
I.Mục tiêu:
-Luyện đọc lại hai bài: Một chuyên gia máy xúc và bài Ê –mi –li ,con…
-Rèn kĩ năng đọc cho học sinh: Đọc trơi chảy, đọc đúng dấu thanh,ngắt nghỉ hơi đúng,biết
nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
II. Đồ dùng dạy học:
+GV: bảng phụ
+HS: Sách giáo khoa..
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động học: Hoạt động dạy:
-Cả lớp.
-4 học sinh đọc 4 đoạn;cả lớp theo
dõi nhận xét.
-Nhiều tốp học sinh đọc bài.( ưu tiên
cho những học sinh đọc còn chậm,
hay sai) để rèn cho học sinh cách đọc
đúng.
-Thi đọc trước lớp,cả lớp theo dõi
bình chọn giọng đọc.
-4học sinh giỏi đọc mẫu 4 đoạn cho
cả lớp nghe.
-Luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
-Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm.

-Cả lớp theo dõi bình chọn người đọc
diễn cảm nhất.
-Kể lại diễn biến của cuộc gặp gỡ...
-Vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa ,
vô nhân đạo ...
A.Bài cũ:
- Kiểm tra sách vở.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Luyện đọc:
*Bài:Một chuyên gia máy xúc.
a.Luyện cho học sinh cách đọc đúng:
-Hướng dẫn cho học sinh cách đọc đúng từng
đoạn,cách nghỉ hơi ở các câu dài, đọc đúng các
dấu câu.
-Gọi 4em đọc 4 đoạn.
-Gọi nhiều tốp đọc bài.
-Theo dõi, nhận xét.
b.Luyện đọc diễn cảm:Hướng dẫn cách đọc tổng
thể toàn bài, hướng dẫn học sinh cách đọc nhấn
giọng ở các từ A-lếch -xây ,dầu mỡ …
-Dáng vẻ của A- lêếch -xây cĩ gì đ ặc biệt ?
-Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp
diễn ra như thế nào ?
*Bài : Ê –mi –li ,con...
-Hướng dẫn luyện đọc tương tự như bài trên.
-Vì sao chú Mo-ri –xơn lên án cuộc chiến tranh
xâm lược của đế quốc Mĩ?
3.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét giờ học.

-Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
-Đọc trước bài sau:Sự sụp đổ của chế độ A – pác
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
–thai …
TOÁN : LUYỆN TẬP VỀ ĐỀ -CA –MÉT VUÔNG.

I.Mục tiêu:
-Luyện tập lại các kiến thức về đề -ca -mét vuông .Héc -tơ- mét vuông.
-Nắm được mối quan hệ giữa đề -ca -mét vuông và mét vuông.,giữa Héc- tô -mét
vuông và đề ca -mét vuông.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
II. Đồ dùng dạy học :G/V : Bảng phụ .
H/S : Vở bài tập ,bảng con.
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A.Bài cũ :
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài .
2.Làm bài tập :
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a.3 dam
2
=… m
2
2dam
2
90m
2
=..m

2
15 hm
2
=…dam
2
17dam
2
5m2=…m
2
500 m
2
=…dam
2
892m
2
=dam
2
…m
2
20hm
2
34dam
2
=…dam
2
7000 dam
2
= …hm
2
b.Viết số thập phân thích hợp vào chỗ

chấm:
1m
2
= …dam
2
1dam
2
= …hm
2
4m
2
=…dam
2
7dam
2
= …hm
2
38 m
2
=dam
2
52dam
2
=….hm
2
.
Bài 2: Viết các số đo sau dưới dángố đo cĩ
đơn vị là Đề -ca –mét.
6 dam
2

28m
2
= …dam
2
25 dam
2
70 m
2
=… dam
2
64 dam
2
5m
2
= … dam
2
Bài 3:Luyện kĩ năng về giải bài toán có lời
văn.
Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng
hình chữ nhật có chiều rộng 60m ,chiều dài
bằng
3
5
chiều rộng.
a.Tính diện tích của thửa ruộng đĩ.
b.Biết rằng,trung bình cứ 100 m2 thu hoạch
được 30 kg ngơ.Hỏi trên cả thửa ruộng
đó ,người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ
ngô?
-Cả lớp .

-1học sinh đọc yêu cầu bài tập .
-Thảo luận nhóm đôi làm bài .
-Chữa bài trên bảng.
3dam
2
= 300m
2
15 hm
2
=1500 dam
2

-Học sinh đọc yêu cầu .
-Làm bài ,chữa bài .
1m
2
=
100
1
dam
2
38m
2
=
100
38
dam
2

-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập .

6 dam
2
28 m
2
=
6dam
2
+
100
28
62
100
28
=
dam
dam
2
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
-làm bài vào vở.
-Chữa bài tập trên bảng .
Chiều dài của thửa ruộng là:60 :3 x5+100
Diện tích của thửa ruộng là:100 x60 =6000
(m2)
b.6000m2gấp 100 m2 số lần là :
6000 :100 =60 (lần )
số ngô thu hoạch được :
30 x 60 =1800 kg
1800 kg = 18 tạ.
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5

3.Củng cố -Dặn dò:
-Về nhà luyện làm lại các bài tập vừa rồi .
-Xem trước bài: Luyện tập/30 .
Ngày soạn :3 /10 /2010
Ngày dạy : Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010.
TOÁN : LUYỆN TẬP
I-Muc tiêu
- Biết tên gọi và kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học . Vận dụng để
chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-Bài cũ:

-2 hs lên bảng làm bài tập 4/30
-Cả lớp nhận xét, sửa bài .
2.Bài mới :
-Hơm nay chúng ta làm một số bài toán
với các số đo diện tích.

*-Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
-Hs đọc đề và tự làm.










Bài 2 :
-Hs làm bài.


Bài 3 :
-Hs đọc đề , làm bài .

Bài 4 :
-Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm
bài.
3-Củng cố-Dặn dò:
- Tính nhanh: 5m
2
4cm
2
=…….mm
2
-Gv tổng kết tiết học
b) 400 dm
2
= 4 m
2
1500 dm
2
= 15 m
2
70000 cm
2

= 7 m
2
.
a) 5 ha = 50000 m
2

2 km
2
= 2000000 m
2
c) 26m
2
17dm
2
=26
17
100
m
2
90m
2
5dm
2
=90
5
100
m
2



35dm
2
=
35
100
m
2
- Điền dấu : 2m
2
9dm
2
> 29 dm
2
8dm
2
5cm
2
< 810 cm
2


790 ha > 79 km
2
4cm
2
5mm
2
= 4
5
100

cm
2
Diện tích căn phòng là :
6 x 4 = 24 (m
2
)
Tiền mua gỗ để lát nền phòng:
280000 x 24 = 6720000 (đồng)
Đáp số : 6 720 000 đồng
Chiều rộng của khu đất :
200 x
3
4
= 150(m)
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
Diện tích của khu đất :
200 x 150 = 30000 (m
2
) = 3 ha
Đáp số : 30000 m
2
; 3 ha
- Các nhóm thi đua tính .
Dặn hs về nhà làm BT4 / 30.
ĐỊA LÍ: ĐẤT VÀ RỪNG
I-Mục tiêu - Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe- ra- lít
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe- ra- lít
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn: Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm,
nhiều tầng; rừng ngập mặn: cbộ rễ nâng khỏi mặt đất

- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa; đất phe- ra- lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập
mặn trên bản dồ
Ghi chú:hs khá giỏi:Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợplí
II-Đồ dùng dạy học Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam .Bản đồ phân bố rừng Việt Nam Tranh
ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động thầy Hoạt động trị
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :*Giới thiệu bài :
1-Các loại đất chính ở nước ta
*Hoạt động 1 : (làm việc theo cặp)
-Yêu cầu học sinh đọc SGK và hoàn thành
bài tập : -Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hồn thiện phần trình bày .
Giáo viên : Đất là nguồn tài nguyên quý giá
nhưng chỉ có hạn. Vì vậy việc sử dụng đất
cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo.
*Kết luận : Nước ta có nhiều loại đất, nhưng
diện tích lớn hơn là đất phe-ra-lít màu đỏ
hoặc đỏ vàng ở vùng đồi núi và đất phù sa ở
đồng bằng .
2.Các loại rừng chính ở nước ta
*Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
Bước 1 :-Nêu 1 số biện pháp bảo vệ và cải tạo
đất ở địa phương ?
Bước 2 :-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện phần trình bày .
*Kết luận : Nước ta có nhiều loại rừng , đáng
chú ý là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn
. Rừng rậm nhiệt đới chủ yếu tập trung ở

vùng đồi núi và rừng ngập mặn thường thấy ở
ven biển
*Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
-Vai trò của rừng đối với đời sống con người.
-Để bảo vệ rừng nhà nước và người dân phải
làm gì ?
-Địa phương em làm gì để bảo vệ rừng?
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .




+Kể tên và chỉ vùng phân bố 2 loại đất chính
ở nước ta trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt
Nam
+Làm phiếu bài tập .
-Đại diện 1 số học sinh trình bày kết quả
trước lớp .
-Một số học sinh lên bảng chỉ bản đồ Địa lí
tự nhiên Việt Nam vùng phân bổ 2 loại đất
chính ở nước ta .



-Nêu 1 số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở
địa phương ? (bón phân hữu cơ , làm ruộng
bậc thang, thau chua, rửa mặn . . .)
-Học sinh quan sát hình 1,2,3, đọc SGK và
hồn thành bài tập sau :
+Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới

và rừng ngập mặn trên lược đồ .
+Thực hành phiếu bài tập 2 .
-Trình bày kết quả làm việc trước lớp .
-Lên bảng chỉ trên bản đồ phân bố rừng
vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng
ngập mặn .
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
Rừng nước ta đã bị tàn phá nhiều. Tình trạng
mất rừng đã và đang mối đe dọa lớn đối với
cả nước, do đó việc trồng và bảo vệ rừng
đang là nhiệm vụ cấp bách.
3-Củng cố : -Gọi h /s đọc ghi nhớ .
-Học sinh trưng bày và giới thiệu tranh ảnh
về thực vật và động vật của rừng Việt Nam
(nếu có)
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
Âm nhạc: GIÁO VIÊN BỘ MƠN DẠY
TẬP ĐỌC: TÁC PHẨM CỦA SIN-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Đọc đúng các tên người nước ngồi trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn
2.Kó năng: - Hiểu ý nghĩa: cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài
học sâu sắc
3.Thái độ:Thông qua truyện vui, các em ngưỡng mộ tài năng của nhà văn Đức căm ghét
những tên phát xít xâm lược.
II. Chuẩn bò:- Thầy: Tranh minh họa SGK/67 - Một số tác phẩm của Sin-le (nếu có)
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: - Hát
2. Bài cũ:“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-
thai”
 Giáo viên nhận xét bài cũ . - Học sinh lắng nghe
3. Giới thiệu bài mới:
“Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít”
* Hoạt động 1: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp
PP: Thực hành, đàm thoại, giảng giải
- Gọi 1 h/s đọc toàn bài . - 1 học sinh đọc toàn bài
- Luyện đọc đọc đúng các từ ngữ khó sau:
Sin-le, Pa-ri, Hít-le, Vin-hem-ten, Mét-xi-
na, Oóc-lê-ăng (GV ghi từ vào cột luyện
đọc).
- Học sinh đọc đồng thanh cả lớp
- Luyện đọc câu văn dài, u cầu h/s thảo
luận nhóm đôi tìm ra cách ngắt nghỉ hơi
trong 1 phút (GV dán câu văn vào cột luyện
đọc)
- Học sinh thảo luận
- Mời 1 h/s đọc câu văn có thể hiện cách
ngắt nghỉ hơi.
- Một người cao tuổi ngồi bên cửa sổ/ tay
cầm cuốn sách/ ngẩng đầu lạnh lùng đáp
bằng tiếng Pháp:/ Chào ngài // - 1 học
sinh ngắt nghỉ câu trên bảng.
- Bài văn này được chia thành mấy đoạn? - 3 đoạn
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5

Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài
Đoạn 2: Tiếp theo... điềm đạm trả lời
Đoạn 3: Còn lại
- Mời h/s xung phong đọc nối tiếp theo từng
đoạn.
- 3 học sinh đọc nối tiếp + mời 3 bạn
khác đọc.
- Gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài . - 1 học sinh đọc
- HD giải nghĩa từ ở cuối SGK→ GV ghi
bảng vào cột tìm hiểu bài.
- Học sinh đọc giải nghóa ở phần chú
giải.
- Thầy giải thích từ khó (nếu HS nêu thêm). - Học sinh nêu các từ khó khác
- Cho HS đọc theo cặp - Vài cặp đọc trơn
- Giáo viên đọc lại toàn bài . - Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
PP: Thảo luận nhóm, đàm thoại, giảng giải
- Bạn nào cho thầy biết câu chuyện xảy ra ở
đâu? Tên phát xít đã nói gì khi gặp những
người trên tàu?
- Truyện xảy ra trên 1 chuyến tàu ở Pa-
ri, thủ đô nước Pháp. Tên só quan Đức
bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to:
“Hít-le muôn năm”
 Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 3: Luyện đọc - Hoạt động nhóm, cá nhân
Phương pháp: Thảo luận, thực hành
- Để đọc diễn cảm, ngoài việc đọc đúng,
nắm nội dung, chúng ta còn cần đọc từng
đoạn với giọng như thế nào? Thầy mời các

bạn thảo luận nhóm đôi trong 2 phút.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Mời bạn nêu giọng đọc? - Học sinh nêu, các bạn khác bổ sung:
Đoạn 1: nhấn mạnh lời chào của viên só
quan.
Đoạn 2: đọc những từ ngữ tả thái độ
hống hách của só quan. Sự điềm tónh,
lạnh lùng của ông già.
Đoạn 3: nhấn giọng lời nói dốt của tên só
quan và lời nói sâu cay của cụ.
- Mời 1 h/s đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc lại
- Gọi đọc tiếp sức từng đoạn . - Học sinh đọc tiếp sức từng đoạn (2
vòng) + mời bạn nhận xét
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn?
– H/s2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau.
4. Củng cố: Nội dung:Cụ già người Pháp đã
dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài
học sâu sắc
- Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm 1
đoạn mà mình thích nhất?
-Học sinh đọc lại nội dung bài .
Đào Thị Hương

×