Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

HD ôn thi giải toán Sinh trên máy CASIO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.83 KB, 31 trang )

MÔN SINH HỌC
1. NỘI DUNG THI:
Bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình Sinh học THPT (cơ bản và nâng
cao). Trong đó cần chú ý đến kĩ năng tính toán bằng máy tính. Nội dung cụ thể như sau:
Phân môn Chủ đề
Phần I. Sinh học tế bào
Chương I: Thành phần hóa học
của tế bào
Chương II: Cấu trúc của tế bào
Chương III: Chuyển hóa vật chất
và năng lượng trong tế bào
Chương IV: Phân bào
- Các nguyên tố hóa học của tế bào và nước
- Cacbohiđrat (sacacrit) và lipit
- Prôtêin
- Axit nuclêic
- Tế bào nhân sơ
- Tế bào nhân thực
- Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
- Chuyển hóa năng lượng
- Enzim và vai trò của enzim trong quá trình
chuyển hóa vật chất
- Hô hấp tế bào
- Hóa tổng hợp và quang tổng hợp
- Chu kì tế bào và các hình thức phân bào
- Nguyên phân
- Giảm phân
Phần II. Sinh học vi sinh vật
Chương I: Chuyển hóa vật chất và
năng lượng ở vi sinh vật
Chương II: Sinh trưởng và sinh


sản của vi sinh vật
Chương III: Vi rút và bệnh truyền
nhiễm
- Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng
ở vi sinh vật
- Các quá trình tổng hợp ở vi sinh vật và ứng
dụng
- Các quá trình phân giải ở vi sinh vật và ứng
dụng
- Sinh trưởng của vi sinh vật
- Sinh sản của vi sinh vật
- Ảnh hưởng của các yếu tố hóa học đến sinh
trưởng của vi sinh vật
- Ảnh hưởng của các yếu tố vật lí đến sinh trưởng
của vi sinh vật
- Cấu trúc các loại vi rút
- Sự nhân lên của vi rút trong tế bào chủ
1
Phần III. Di truyền học
Chương I. Cơ chế của hiện tượng
di truyền và biến dị
Chương II. Tính quy luật của hiện
tượng di truyền
- Tự sao chép của ADN, gen và mã di truyền
- Sinh tổng hợp prôtêin
- Điều hoà hoạt động của gen
- Đột biến gen
- Nhiễm sắc thể
- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

- Quy luật phân li
- Quy luật phân li độc lập
- Sự tác động của nhiều gen. Tính đa hiệu của
gen
- Di truyền liên kết
- Di truyền liên kết với giới tính
- Di truyền ngoài NST
- Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của
gen
Phần IV. Sinh thái học
Chương I. Cơ thể và môi trường
Chương II. Quần thể sinh vật
Chương III. Quần xã sinh vật
Chương IV. Hệ sinh thái, sinh
quyển
- Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
- Mối quan hệ giữa sinh vật với các nhân tố môi
trường
- Khái niệm và các đặc trưng của quần thể
- Kích thước và sự tăng kích thước quần thể
- Sự tăng trưởng kích thước quần thể
- Biến động kích thước hay số lượng cá thể của
quần thể
- Khái niệm và các đặc trưng cơ bản của quần xã
- Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã
- Mối quan hệ dinh dưỡng
- Diễn thế sinh thái
- Hệ sinh thái
- Sự chuyển hóa vật chất trong hệ sinh thái
- Dòng năng lượng trong hệ sinh thái

- Sinh quyển
2. CẤU TRÚC BẢN ĐỀ THI
Bản đề thi gồm có 10 bài toán nằm trong giới hạn nội dung đề thi trong chương trình
môn học, cấp học. Các bài toán có yêu cầu về cách giải và kĩ thuật tính toán có sự hỗ trợ của máy
tính cầm tay.
Mỗi bài trong đề thi gồm 3 phần: Phần đầu bài toán, phần ghi cách giải và phần ghi
kết quả. (Phần đầu bài là một bài toán tự luận của bộ môn được in sẵn trong đề thi. Phần ghi cách
giải: yêu cầu thí sinh lược ghi tóm tắt cách giải bằng chữ và biểu thức cần tính toán kết quả. Phần
kết quả: ghi đáp số của bài toán).
2
3. HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM BÀI VÀ TÍNH ĐIỂM
Để giải một bài toán Sinh học, thí sinh phải ghi tương ứng tóm tắt cách giải và đáp số
vào phần “Cách giải” và phần “Kết quả” có sẵn trong bản đề thi.
Mỗi bài toán được chấm điểm theo thang điểm 5. Phân bố điểm như sau: Phần cách
giải 2,5 điểm và phần tính toán ra kết quả (có thể chính xác tới 4 chữ số thập phân) 2,5 điểm.
Điểm của một bài toán bằng tổng điểm của 2 phần trên.
Điểm của bài thi là tổng điểm thí sinh làm được (không vi phạm qui chế thi) của 10
bài toán trong bài thi.
4. VÍ DỤ VÀ CÁCH GIẢI
Bài 1
Ở một loài thực vật, nếu các gen trên một NST đều liên kết hoàn toàn thì khi tự thụ phấn nó
có khả năng tạo nên 1024 kiểu tổ hợp giao tử. Trong một thí nghiệm người ta thu được một số
hợp tử. Cho ¼ số hợp tử phân chia 3 lần liên tiếp, 2/3 số hợp tử phân chia 2 lần liên tiếp, còn bao
nhiêu chỉ qua phân chia 1 lần. Sau khi phân chia số NST tổng cộng của tất cả các hợp tử là 580.
Hỏi số noãn được thụ tinh?
Cách giải Kết quả
Vì là thực vật tự thụ phấn nên có số kiểu giao tử là √1024 = 32 .
Suy ra số NST trong bộ NST 2n là 10.
Gọi x là số hợp tử thu được trong thí nghiệm (x cũng là số noãn
được thụ tinh) ta có phương trình:

(1/4 )x.2
3
+ (2/3)x.2
2
+ [x – (x/4 + 2x/3)].2 = 580 : 10 = 58
(29/6)x = 58. Suy ra x = 12.
Vậy ta có x = 12.
* Thao tác máy tính:
- Bật máy ấn phím AC và các phím số 1, 0, 2, 4 rồi ấn phím √
- Ấn phím AC và các phím số 5, 8 rồi ấn phím ÷ và các phím số 2, 9 sau đó ấn phím × và phím
số 6, cuối cùng ấn phím = ta có kết quả.
Bài 2
Trên 1 cá thể rày nâu, tại vùng sinh sản có 4 tế bào A, B, C, D chúng phân chia trong 1 thời
gian bằng nhau và thu hút của môi trường nội bào 1098.10
3
nucleotit các loại. Qua vùng sinh
trưởng tới vùng chín, các tế bào này lại đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 1342.10
3
nucleotit
các loại để tạo thành 88 giao tử. Hãy cho biết số giao tử do mỗi tế bào trên sinh ra là bao nhiêu ?
Cá thể thuộc giới tính gì ?
Cách giải Kết quả
Gọi x là số nucleotit có trong mỗi tế bào (x nguyên, dương), ta
có số nucleotit có trong tất cả các tế bào sau khi phân chia ở
vùng sinh sản là :
1098.10
3
+ 4.x
Tại vùng chín mỗi NST chỉ nhân đôi có 1lần thực hiện giảm
phân do đó số nucleotit đòi hỏi môi trường cung cấp đúng bằng

- Số giao tử do mỗi tế bào
trên sinh ra là : 4
- Cá thể đó là con đực.
3
số nucleotit có trong các tế bào. Do đó ta có :
1098.10
3
+ 4.x = 1342.10
3
Vậy x = 61000 nucleotit
Vậy tổng số các tế bào đi vào vùng chín là 1342.10
3
: 61000 =
22 tế bào
Suy ra số giao tử do mỗi tế bào trên sinh ra là 88 : 22 = 4. Vậy
cá thể đó là con đực.
* Thao tác máy tính
- Bật máy ấn phím AC và các phím số 1, 3, 4, 2 sau đó ấn phím – và các phím số 1, 0, 9, 8 ấn
phím = và phím ÷ rồi ấn phím số 4 và phím =
- Nhấn phím số 1342 rồi ấn phím ÷ và phím số 61 với phím =
- Nhấn phím AC và các phím số 8,8 sau đó ấn phím chia và các phím số 22 rồi ấn phím =.
Bài 3
Lai 2 cá thể đều dị hợp tử 2 cặp gen, mỗi gen trên 1 NST thường. Tại vùng sinh sản trong
cơ quan sinh dục của cá thể đực có 4 tế bào A, B, C, D phân chia liên tiếp nhiều đợt để hình
thành các tế bào sinh dục sơ khai, sau đó tất cả đều qua vùng sinh trưởng và tới vùng chín để
hình thành giao tử. Số giao tử có nguồn gốc từ tế bào A sinh ra bằng tích số của các tế bào sinh
dục sơ khai do tế bào A và tế bào B sinh ra. Số giao tử do các tế bào có nguồn gốc từ tế bào C
sinh ra gấp đôi số giao tử có nguồn gốc từ tế bào A. Số giao tử do các tế bào có nguồn gốc từ tế
bào D sinh ra đúng bằng số tế bào sinh dục sơ khai có nguồn gốc từ tế bào A. Tất cả các giao tử
đều tham gia thụ tinh nhưng chỉ có 80% đạt kết quả. Tính ra mỗi kiểu tổ hợp giao tử đã thu được

6 hợp tử. Nếu thời gian phân chia tại vùng sinh sản của các tế bào A, B, C, D bằng nhau thì tốc
độ phân chia của tế bào nào nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu lần ?
Cách giải Kết quả
2 cá thể đều dị hợp tử 2 cặp gen, mỗi gen trên 1 NST thường do
đó các cặp gen phân li độc lập, vậy số kiểu giao tử là :
2
2
.2
2
= 16 (kiểu)
Số hợp tử thu được là 16.6 = 96 (hợp tử )
Vì hiệu quả thụ tinh là 80% nên số giao tử được hình thành là :
96.80% = 120 (giao tử)
Suy ra số tế bào sinh dục sơ khai đực tham gia giảm phân là
120 : 4 = 30
Gọi x, y, z, t lần lượt là số tế bào sinh dục sơ khai có nguồn gốc
từ các tế bào A, B, C, D. Ta có hệ phương trình :
x + y +z + t = 30 y = 4
x.y = 4.x z = 2x
4t = x
x + 4 + 2x +t = 30 3x + t = 26
4t – x = 0
Giải hệ phương trình ta được x = 8 và t = 2 suy ra z = 16
Số lần phân bào tính theo công thức 2
k
(k là số lần phân bào) ta
có : k
A
= 3, k
B

= 2, k
C
= 4, k
D
= 1

Vậy tỉ lệ tốc độ phân bào
của các tế bào A, B, C, D
là :
V
A
: V
B
:V
C
: V
D
= 3 : 2 : 4 :
1.
* Thao tác máy tính :
4
- Bật máy, nhấn phím MODE và O để thực hiện các phép toán thông thường sau đó nhấn phím
số 2 rồi nhấn phím SHIFT và phím X
2
, nhấn phím X và phím số 2 rồi nhấn phím SHIFT và phím
X
2
, phím =
- Nhấn tiếp phím X và phím số 6, phím =
- Nhấn tiếp phím ÷ và phím số 8, 0 sau đó ấn phím SHIFT và phím =

- Nhấn tiếp phím ÷ và phím số 4 và phím =
- Nhấn MODE 2 3 DATA 1 DATA 26 DATA 1 +/- DATA 4 DATA 0 DATA (kết quả x = 8)
DATA (kết quả t = 2).
Bài 4
Một gen chỉ huy tổng hợp chuỗi pôlipeptit gồm 198 axit amin, có tỉ lệ T/ X = 0,6. Một đột
biến xảy ra tuy không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng đã làm thay đổi tỉ lệ nói
trên.
a. Khi tỉ lệ T/ X trong gen đột biến ≈ 60,43%, hãy cho biết:
+ Đột biến nói trên thuộc kiểu đột biến gì?
+ Số liên kết hyđrô trong gen đột biến thay đổi như thế nào?
+ Chuỗi polipeptit của gen đột biến khác với chuỗi pôlipeptit của gen bình thường
như thế nào?
b. Khi tỉ lệ T/ X ≈ 59,57% hãy cho biết:
+ Cấu trúc của gen đã thay đổi như thế nào? Đây là kiểu đột biến gì?
+ Số liên kết hyđrô trong gen thay đổi như thế nào?
Cách giải Kết quả
Chuỗi pôlipeptit của gen đó có 198 axit amin, chứng tỏ
mạch mang mã gốc có 198 + 1 + 1 = 200 codon  Số nuclêôtit
của gen (N) là: (200 x 3) 2 = 1200 nuclêôtit.
Áp dụng công thức T + X = ½ N. Khi T = 0,6X ta có
0,6X + X = ½ N
N = 1200 nên 0,6X + X = 600 ; X = 375 ; T = 225.
a. Trong gen đột biến có T/X ≈ 60,43%
+ Xác định kiểu đột biến gen:
Vì đột biến không làm thay đổi số nuclêôtit trong gen
nhưng làm thay đổi tỉ lệ T/X nên đây là kiểu đột biến thay thế
cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác. Ta cần xác định số
cặp nuclêôtit bị thay thế. Ở đây tỉ lệ T/X tăng chứng tỏ cặp G –
X thay bằng cặp A – T
Từ số liệu ở đề bài, gọi x là số cặp nuclêôtit bị thay thế,

ta có phương trình:
(T + X)/ (X – x) = (225 + x) / (375 – x) ≈ 0,6043
225 + x ≈ 226,61 – 0,6043x
x ≈ 1
Vậy một cặp G – X thay bằng một cặp A – T
+ Số liên kết hyđrô (H) trong gen sẽ bị thay đổi như sau:
- Trong gen ban đầu 2A + 3G = H ; 450 + 1125 =
1575
- Trong gen đột biến (226 x 2) + (374 x 3) = 425 +
1122 = 1574. Gen đột biến kém gen bình thường 1
liên kết hyđrô
a/+ Đột biến nói trên thuộc
kiểu đột biến thay thế cặp
G – X bằng một cặp A – T
+ Số liên kết hyđrô trong
gen đột biến thay đổi : Gen
đột biến kém gen bình
thường 1 liên kết hyđrô.
+ Chuỗi polipeptit của gen
đột biến khác với chuỗi
pôlipeptit của gen bình
thường về 1 axit amin vì
thay 1 codon này bằng
1codon khác. Trường hợp
codon mới được thay vẫn
cùng mã hóa axit amin đó
thì đột biến không làm thay
đổi chuỗi pôlipeptit.
b/ Vậy đột biến gen làm
cho 1 cặp A – T thay bằng

1 cặp G – X
+ Số liên kết hyđrô trong
gen đột biến sẽ là:
H = 2A + 3G = (224 x 2) +
(376 x 3) = 1576
5
+ Chuỗi pôlipeptit của gen đột biến có thể khác chuỗi
pôlipeptit do gen bình thường về 1 axit amin vì thay 1
codon này bằng 1codon khác. Trường hợp codon mới
được thay vẫn cùng mã hóa axit amin đó thì đột biến
không làm thay đổi chuỗi pôlipeptit.
b. Khi tỉ lệ T/ X ≈ 59,57% (có nghĩa là X tăng, T giảm)
+ Xác định sự biến đổi trong cấu trúc của gen và kiểu
đột biến gen.
Từ số liệu ở đầu bài, gọi x là số cặp nuclêôtit bị thay thế
ta có phương trình:
(225 – x) / (375 + x) ≈ 59,57%. Giải phương trình ta có
x ≈ 1.
Vậy đột biến gen làm cho 1 cặp A – T thay bằng 1 cặp G
– X
+ Số liên kết hyđrô trong gen đột biến sẽ là:
H = 2A + 3G = (224 x 2) + (376 x 3) = 1576
Bài 5
Một gen mã hóa chuỗi pôlipeptit gồm 198 axit amin, có T/ X = 0,6. Một đột biến làm thay
đổi số nuclêôtit trong gen, làm cho tỉ lệ T/X ≈ 60,27%.
a. Cấu trúc của gen đột biến đã bị biến đổi như thế nào?
b. Nếu đột biến đó xảy ra ở codon thứ 2 trên mạch mang mã gốc của gen thì chuỗi
pôlipeptit của gen đột biến có sai khác gì so với chuỗi pôlipeptit của gen bình thường?
Cách giải Kết quả
a. Xác định biến đổi cấu trúc của gen

Từ bài 9 ta có N = 1200; A = T = 225; G = X = 375
Đột biến làm thay đổi số nuclêôtit của gen làm cho tỉ lệ
T/X của gen từ 0,6 hay 60% tăng lên tới ≈ 60,27%.
Như vậy có hiện tượng thêm cặp A – T. Gọi số cặp A –
T được thêm là x, ta có phương trình :
(225 + x)/ 375 ≈ 60,27%
225 + x ≈ 226,01
x ≈ 1  Thêm 1 cặp A – T vào gen đó
b. Khi thêm 1 cặp A – T vào giữa các cặp nuclêôtit số 4
và số 5, số 5 và số 6 (thuộc codon thứ 2 của mạch
mang mã gốc của gen) thì codon thứ 3 trở đi sẽ bị
thay đổi.
Rất có thể toàn bộ chuỗi pôlipeptit sẽ bị biến đổi do đột
biến.
a. Cấu trúc của gen đột
biến đã bị biến đổi: Thêm 1
cặp A – T vào gen đó.
b. Nếu đột biến đó xảy ra ở
codon thứ 2 trên mạch
mang mã gốc của gen thì
chuỗi pôlipeptit của gen
đột biến có sai khác so với
chuỗi pôlipeptit của gen
bình thường: từ codon thứ
3 trở đi sẽ bị thay đổi. Rất
có thể toàn bộ chuỗi
pôlipeptit sẽ bị biến đổi do
đột biến.
6
Bài 6

Giả sử gen A quy định mắt mầu đỏ bị đột biến làm mất 3 cặp nuclêôtit và tạo thành alen a
hoặc a
1
.
a) Giả thiết alen a được tạo thành bằng một trong ba con đường sau đây thì phân tử prôtêin
tương ứng sẽ khác với prôtêin do gen A quy định như thế nào? Cho rằng trong trường hợp này
mỗi axit amin chỉ do 1 bộ ba xác định và đột biến không liên quan tới mã (codon) kết thúc.
α. Ba cặp nuclêôtit thuộc 1 bộ ba mã hoá. So sánh chiều dài của gen A với gen đột biến a.
β. Hai nuclêôtit thuộc 1 bộ ba mã hoá, còn 1 nuclêôtit kế tiếp thuộc bộ ba kế tiếp.
γ. Hậu quả của đột biến ở (α) và (β) có giống nhau không? Tại sao?
b) Giả thiết alen a
1
tạo thành do đột biến làm mất 3 nuclêôtit ở các vị trí khác nhau của gen
A thì phân tử prôtêin do gen bị đột biến khác với prôtêin do gen A như thế nào? Cho biết phân tử
prôtêin do gen A có 198 axit amin và các axit amin tương ứng với các vị trí bị biến đổi trong gen
chỉ do một số bộ ba mã hoá quy định.
α. Mất cặp nuclêôtit số 4; số 7 và số 12
β. Mất cặp nuclêôtit số 591, 594 và 597.
Cách giải Kết quả
a) Sự khác nhau giữa phân tử prôtêin do gen A và do alen a quy
định:
α. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường 1 axit amin.
chiều dài của gen A hơn gen đột biến a là : 3,4A
0
x 3 = 10,2 A
0
β. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường một axit amin
và có 1 axit amin được thay thế.
γ. Không. Vì hai cuộn được hình thành sau đột biến của
hai trường hợp là khác nhau.

b) α. Trong trường hợp 3 cặp nuclêôtit bị mất nằm ở 3 vị trí
khác nhau:
Vị trí số 4 thuộc codon thứ hai; vị trí số 7 thuộc codon thứ
ba và vị trí số 12 thuộc codon thứ tư.
α. Prôtêin đột biến kém
prôtêin bình thường 1 axit
amin.
chiều dài của gen A hơn
gen đột biến a là : 3,4A
0
x
3 = 10,2 A
0
β. Prôtêin đột biến kém
prôtêin bình thường một
axit amin và có 1 axit amin
được thay thế.
γ. Không.
7
Trường hợp này, phân tử prôtêin do gen a
1
chỉ huy tổng
hợp kém phân tử prôtêin do gen A chỉ huy tổng hợp một axit
amin và có 2 axit amin ở đầu chuỗi pôlypeptit khác với 2 axit
amin tương ứng của chuỗi pôlypeptit do gen A chỉ huy tổng
hợp.
β. Trường hợp 3 cặp nuclêôtit bị mất nằm ở các vị trí 591,
594 và 597.
Chuỗi pôlypeptit tổng hợp do gen a
1

ít hơn chuỗi
pôlypeptit do gen A một axit amin và có2 axit amin ở cuối
chuỗi khác với 2 axit amin tương ứng trên chuỗi pôlypeptit do
gen A.
Bài 7
Trao đổi chéo – hoán vị gen có thể xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành cả giao tử
đực và giao tử cái (hoán vị 2 bên) hoặc chỉ ở quá trình hình thành một trong hai loại giao tử
(hoán vị một bên). Xét phép lai hai cá thể dị hợp tử đều về hai cặp gen (A và B) quy định hai cặp
tính trạng tương phản nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Biết tần số hoán vị gen là 8%. Hãy xác
định tỉ lệ kiểu hình của thế hệ F
1
?
Cách giải Kết quả
1. Với trường hợp hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố và mẹ:
Vì kiểu gen của bố mẹ đều là dị hợp tử đều nên giao tử do
hoán vị gen tạo thành là aB và Ab, mỗi loại giao tử này có tần số
là 8 : 2 = 4%, vì thế tần số của kiểu giao tử hình thành do liên kết
sẽ là AB = ab = 50% - 4% = 46%. Tần số của các kiểu giao tử này
là như nhau ở bố và mẹ nên ta có thể viết sơ đồ lai như sau và tần
số của các kiểu gen F
1
sẽ là:
AB AB
P ab x ab
G
P
: AB ab Ab aB AB ab Ab aB
46% 46% 4% 4% 46% 46% 4% 4%
AB ab Ab aB
Tỉ lệ kiểu hình ở F

1
là:
AB
- - 71,16%
ab
ab 23%
Ab
-b 4%
aB
a- 4%
8
46% 46% 4% 4%
AB
46%
AB
AB 21,16%
AB
ab
21,16%
AB
Ab
1,84%
AB
aB
1,84%
ab
46%
AB
ab 21,16%
ab

ab
21,16%
Ab
ab
1,84%
aB
ab
1,84%
Ab
4%
AB
Ab 1,84%
Ab
ab 1,84%
Ab
Ab
0,16%
aB
Ab
0,16%
aB
4%
AB
aB 1,84%
aB
ab 1,84%
aB
Ab
0,16%
aB

aB
0,16%
Vậy tỉ lệ kiểu hình ở F
1
là:
AB
- - 71,16%
ab
ab 21,16%
Ab
- b 3,84%
aB
a- 3,84%
2. Với trường hợp hoán vị gen ở một bên, kết quả sẽ như sau:
AB AB
P ab x ab
G
P
: AB ab Ab aB AB ab
46% 46% 4% 4% 50% 50%
AB
46%
ab
46%
Ab
4%
aB
4%
AB
50%

AB
AB 23%
AB
ab 23%
AB
Ab 2%
AB
aB 2%
ab
50%
AB
ab 23%
ab
ab 23%
Ab
ab 2%
aB
ab 2%
Vậy tỉ lệ kiểu hình ở F
1
là:
AB
- - 69%
ab
ab 23%
Ab
-b 4%
aB
a- 4%
Bài 8

Một phép lai ở loài thực vật giữa cây có hoa trắng, hạt trơn với cây có hoa tím, hạt nhăn. F
1
thu được đồng loạt các cây có hoa tím, hạt trơn. Lai phân tích các cây F
1
thu được thế hệ lai gồm:
208 cây hoa tím, hạt nhăn; 193 cây hoa trắng, hạt trơn; 47 cây hoa tím, hạt trơn; 52 cây hoa
trắng, hạt nhăn.
Xác định tỉ lệ kiểu hình của các cây thế hệ F
2
nếu cho F
1
tự thụ phấn trong các trường hợp sau:
a. Hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
9
b. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở quá trình phát sinh giao tử cái.
Cách giải Kết quả
F
1
đồng tính, có kiểu hình hoa tím, hạt trơn chứng tỏ P thuần
chủng, kiểu hình hoa tím là trội hoàn toàn so với kiểu hình hoa
trắng; hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. P khác nhau bởi
hai cặp tính trạng tương phản, do đó F
1
dị hợp tử về hai cặp gen.
Quy ước A: hoa tím; a: hoa trắng; B: hạt trơn; b: hạt
nhăn. Vậy kiểu gen của P là :
P : Hoa trắng, hạt trơn x Hoa tím, hạt nhăn
aB x Ab
aB ab


F
1
Ab
aB
Hoa tím, hạt trơn
Lai phân tích F
1
, tỉ lệ mà giả thiết cho khác với tỉ lệ 1: 1: 1:1,
chứng tỏ hai gen quy định hai cặp tính trạng trên di truyền liên
kết, có hoán vị gen xảy ra.
F
1
có kiểu gen dị hợp tử đối, các cây ở con lai từ phép
lai phân tích có kiểu hình khác bố mẹ có số lượng lớn hơn được
tạo thành do liên kết gen hoàn toàn; các cây có kiểu hình giống
bố mẹ có số lượng nhỏ được tạo thành do hoán vị gen: 208 cây
hoa tím, hạt nhăn; 193 cây hoa trắng, hạt trơn; 47 cây hoa tím,
hạt trơn; 52 cây hoa trắng, hạt nhăn.
Tần số hoán vị gen = (47 + 52)/ (47 +52 + 208 + 193) =
10%
Cho F
1
tự thụ phấn:
a) Khi hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên bố và mẹ
Ab Ab
F
1
aB x aB
G
F1

: Ab aB AB ab Ab aB AB ab

90% 10% 90% 10%
F
2
:
Ab
45%
aB
45%
AB
5%
ab
5%
Ab
45%
Ab
Ab
20,25%
Ab
aB
20,25%
AB
Ab
2,25%
Ab
ab
2,25%
aB Ab aB AB aB
a. Hoán vị gen xảy ra ở cả

quá trình phát sinh giao
tử đực và cái :
Hoa tím, hạt nhăn
24,75%
Hoa trắng, hạt trơn
24,75%
Hoa tím, hạt trơn
50,25%
Hoa trắng, hạt nhăn
0,25%
b. Hoán vị gen chỉ xảy ra
ở quá trình phát sinh
giao tử cái :
Hoa tím, hạt nhăn
25%
Hoa trắng, hạt trơn
25%
Hoa tím, hạt trơn
50%
Hoa trắng, hạt nhăn
0%
10
45% aB
20,25%
aB
20,25%
aB
2,25%
ab
2,25%

AB
5%
AB
Ab
2,25%
AB
aB
2,25%
AB
AB
0,25%
AB
ab
0,25%
ab
5%
Ab
ab
2,25%
aB
ab
2,25%
AB
ab
0,25%
ab
ab
0,25%
Tỉ lệ kiểu hình ở F
2

là:
Hoa tím, hạt nhăn 24,75%
Hoa trắng, hạt trơn 24,75%
Hoa tím, hạt trơn 50,25%
Hoa trắng, hạt nhăn 0,25%
b) Khi hoán vị gen xảy ra ở quá trình phát sinh giao tử
cái (mẹ)
Ab Ab
F
1
aB x aB
G
F1
: Ab aB AB ab Ab aB

90% 10% 100%
F
2
:
Ab
45%
aB
45%
AB
5%
ab
5%
Ab
50%
Ab

Ab
22,5%
Ab
aB
22,5%
AB
Ab
2,5%
Ab
ab
2,5%
aB
50%
Ab
aB
22,5%
aB
aB
22,5%
AB
aB
2,5%
aB
ab 2,5%
Tỉ lệ kiểu hình ở F
2
là:
Hoa tím, hạt nhăn 25%
Hoa trắng, hạt trơn 25%
Hoa tím, hạt trơn 50%

Hoa trắng, hạt nhăn 0%
11
Bài 9
Xét 3 gen liên kết ở ngô: +/b, +/lg, +/v. Một phép lai phân tích giữa thể dị hợp tử về 3
gen và thể đồng hợp tử lặn tạo ra thế hệ con như sau
+ v lg 165 + + lg 37
b + + 125 b v + 33
b + lg 64 + + + 11
+ v + 56 b v lg 9
Tổng số: 500 cá thể
Xác định cấu trúc di truyền của thể dị hợp tử; xác định trật tự gen và khoảng cách bản đồ
giữa các gen; tính tần số trao đổi chéo kép và hệ số trùng lặp.
Cách giải Kết quả
Chúng ta tiến hành theo các bước sau:
1) Những cá thể có tần số cao nhất trong trường hợp này là
+ v lg và b + +. Đó là các cá thể hình thành không phải
do trao đổi chéo. Vì vậy cơ thể dị hợp tử này là + v lg/ b
+ +.
2) Xác định trật tự các gen:
Trong phép lai này + + + và b v lg có tần số nhỏ nhất. Vì v
và lg nằm cùng nhau như ở kiểu gen bố mẹ, chỉ có b bị trao
đổi, vậy b phải nằm ở giữa. Chúng ta vẽ lại kiểu gen của thể
dị hợp tử v + lg/ + b +:
v + lg
+ b +
3) Tính RF giữa v và b bằng việc sử dụng tất cả các tổ hợp
chứa b và v (và +, +):
[(37 + 33 + 11 + 9)/ 500] x 100% = 18% = 18cM
Tính RF giữa b và lg bằng việc sử dụng các tổ hợp đồng
thời chứa b và lg:

[(64 + 56 + 11 + 9)/ 500] x 100% = 28% = 28cM
Vậy ta có thể vẽ bản đồ như sau:
v 18 b 28 lg
4) Tính hệ số trùng lặp CC
Tần số trao đổi chéo kép thực tế
Tần số trao đổi chéo kép lí thuyết
Ở ví dụ trên, tần số trao đổi chéo kép lí thuyết là:
(0, 28)(0,18) = 0,0504
Vậy số cá thể có trao đổi chéo kép theo lí thuyết là:
0,0504 x 500 = 25,20
Số cá thể có trao đổi chéo kép thực tế là 20
Vậy CC = 20/25,20 = 0,7937
1. Cấu trúc di truyền của
thể dị hợp tử:
+ v lg/ b + +.
2. Trật tự gen và khoảng
cách bản đồ giữa các gen:
v 18 b 28 lg
3. Tần số trao đổi chéo kép
và hệ số trùng lặp:
Tần số trao đổi chéo kép lí
thuyết = 0,0504
Số cá thể có trao đổi chéo
kép theo lí thuyết = 25,20
Số cá thể có trao đổi chéo
kép thực tế = 20
Vậy CC = 0, 7937
12
Ta có CC =
Bài 10

Xét ba gen liên kết theo trật tự sau:
A 30 B 20 C
Nếu một thể dị hợp tử về 3 gen AbC/ aBc được lai với abc / abc thì tỉ lệ các kiểu hình
theo lí thuyết là bao nhiêu? Giả sử rằng tần số của các cá thể có trao đổi chéo kép là tích các tần
số trao đổi chéo đơn (không có nhiễu).
Cách giải Kết quả
Vì đây là phép lai phân tích nên tần số của các giao tử sẽ bằng
tần số của các kiểu hình.
1) Tính tần số của trao đổi chéo kép.
Các lớp kiểu hình do trao đổi chéo kép là ABC và abc.
Vậy tần số trao đổi chéo kép = 0,3 x 0,2 = 0,06. Vì tái tổ hợp là
tương hỗ nên (1/2) x 0,06 là tần số của mỗi lớp ABC và abc, và
bằng 0,03.
2) Tính tần số trao đổi chéo đơn giữa A và B.
Ta có tần số trao đổi chéo giữa A và B = 0,3, tần số này bằng
tổng tần số các trao đổi chéo đơn và tần số trao đổi chéo kép, vì
vậy:
Tần số trao đổi chéo - tần số trao đổi chéo kép = tổng tần số của
các trao đổi chéo đơn.
Vậy tần số trao đổi chéo đơn giữa A và B = 0,3 – 0,06 = 0,24.
Tần số của mỗi lớp Abc và abC sẽ bằng 0,12.
3) Tính tần số của trao đổi chéo đơn giữa B và C:
0,2 – 0,06 = 0,14
Tần số mỗi lớp Abc và aBC sẽ bằng 0,07.
4) Tính các cá thể tạo ra do liên kết hoàn toàn bằng cách lấy 1
trừ đi tất cả các cá thể có tái tổ hợp.
1 – (0,24 + 0,14 + 0,06) = 1 – 0,44 = 0,56
Tần số mỗi lớp AbC và aBc sẽ là 0,28
Trong trường hợp trên, vì giả thiết cho không có nhiễu nên I = 0
Nhưng nếu có hiện tượng nhiễu, ta giả sử rằng I = 0,2 hãy tính

các tần số mong muốn (theo lí thuyết).
Để tính toán, trước hết tần số trao đổi chéo kép theo lí thuyết
phải được tính như sau:
Vì I = 1 – CC, do đó CC = 0,8
Tần số trao đổi chéo kép thực tế
Tần số trao đổi chéo kép lí thuyết
Tần số trao đổi chéo kép thực tế
0,06
Suy ra tần số trao đổi chéo kép thực tế = 0,8 x 0,06 = 0,048.
Vì vậy tần số các lớp trao đổi chéo kép bằng 0,048
Tần số trao đổi chéo đơn
giữa A và B là:
0,3 – 0,048 = 0,252
Tần số trao đổi chéo đơn
giữa B và C là:
0,2 – 0,048 = 0,152
Và tần số các lớp không do
trao đổi chéo tạo thành là
0,548.
13
CC =
Tức là 0,8 =
Tần số trao đổi chéo đơn giữa A và B là:
0,3 – 0,048 = 0,252
Tần số trao đổi chéo đơn giữa B và C là
0,2 – 0,048 = 0,152
Và tần số các lớp không do trao đổi chéo tạo thành là 0,548.
Bài 11
Cho khoảng cách giữa các gen (cM) như sau:
O – R 3 R – A 13 R – G 5

M – R 7 G – A 8 O – G 8
M – G1 2 G – N 10 O – N 18
Lập bản đồ các gen đó.
Cách giải Kết quả
Ta bắt đầu với các gen có khoảng cách lớn, chúng phải nằm ở
hai phía đầu của nhiễm sắc thể. Sau đó sắp xếp các khoảng cách
giữa các gen để tạo ra các bản đồ gối lên nhau:
O 18 N

M 12 G N
- Ta có R ÷G = 5. Nếu R nằm bên phải G thì M ÷ R = 17. Điều
đó không đúng. Vậy R phải ở bên trái G
M R G N
7 5 10
Nếu O nằm ở bên phải N thì O ÷ R có khoảng cách rất lớn,
nhưng điều này không đúng. Vì vậy O nằm ở bên trái N. Vì O ÷
R = 3 và O ÷ G = 8 nên O phải nằm ở giữa M và R.
M O R G N
3 5 10
Vì M ÷ R = 7, vậy M ÷ O phải là 4. A có thể nằm ở cả hai phía
của G. Nếu A ở bên phải G thì R ÷ A = 13. Bản đồ hoàn chỉnh
như sau :
M O R G A N
4 3 5 8 2
Bản đồ các gen
M 4 O3 R 5 G 8 A 2 N
Bài 12
Nghiên cứu sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên các giai đoạn phát triẻn khác nhau của sâu đục
thân lúa thu được bảng số liệu:
14

Trứng Sâu Nhộng Bướm
D (ngày) 8 39 10 2 - 3
S (
0
ngày) 81.1 507.2 103.7 33
Giai đoạn sâu non có 6 tuổi phát triển với thiời gian phát triển như nhau. Bướm tập trung
đẻ trứng vào ngày thứ 2 (hoặc 3) sau khi vũ hoá.
Ngày 30 -3 qua điều tra loại sâu đục thân lúa thấy xuất hiện sâu non ở cuối tuổi 2 (biết
nhiệt độ trung bình là 25
0
C).
1. Hãy tính nhiệt độ thềm phát triển đối với mỗi giai đoạn phát triển của sâu đục thân lúa ?
2. Hãy xác định thời gian xuất hiện của sâu trưởng thành, trình bày phương pháp phòng trừ có
hiệu quả?
Cách giải Kết quả
1. Theo công thức:
S = (T - C)

C = T - (S : D)
Thay các giá trị ta có:
C = 25
0
C - ( 81,1 : 8 )
Trong đó: S = hằng số nhiệt (tổng nhiệt hữu hiệu - là nhiệt
lượng cần thiết cho cả pt phát triển từ trứng.
C = nhiệt độ thềm phát triển (số không sinh học)
- là nhiệt độ mà dưới nó tốc độ pt của cơ thể là
số không
T = nhiệt độ vp của môi trường
D = thời gian phát triển

- Nhiệt độ thềm phát triển của trứng C = 15
0
C
- Nhiệt độ thềm phát triển của sâu C = 13
0
C
-Nhiệt độ thềm phát triển của nhộng C = 15
0
C
- Nhiệt độ thềm phát triẻn của bướm C = 14
0
C
2. Thời gian phát triển của giai đoạn sâu: 39 ngày
Sâu có 6 tuổi, vậy thời gian phát triển một tuổi là: 39/6 =
6,5 (ngày)
Phát hiện thấy sâu non ở cuối tuổi 2, vậy để phát triển
hết giai đoạn sâu non còn 4 tuổi. Thời gian phát triển hết giai
đoạn sâu là:
6,5
×
4 = 26 (ngày)
Thời gian phát triển giai đoạn nhộng là 10 ngày. Vậy để
bước vào giai đoạn bướm cần:
26 + 10 = 36 (ngày).
Phát hiện sâu ở cuối tuổi 2 vào ngày 30 - 3, vậy vào
khoảng ngày 5 - 5 sẽ xuất hiện bướm.
Xác định được thời gian phát triển của bướm sẽ có
phương pháp phòng trừ có hiệu quả: Diệt bướm trước khi bướm
đẻ trứng cho thế hệ sâu tiếp theo bằng phương pháp cơ học: tổ
chức bẫy đèn hoặc dùng vợt, sử dụng phương pháp này đạt hiệu

1.
- Nhiệt độ thềm phát triển
của trứng C = 15
0
C
- Nhiệt độ thềm phát triển
của sâu C = 13
0
C
-Nhiệt độ thềm phát triển
của nhộng C = 15
0
C
- Nhiệt độ thềm phát triẻn
của bướm C = 14
0
C
2.Thời gian xuất hiện của
sâu trưởng thành:
Vào khoảng ngày 5 - 5 sẽ
xuất hiện bướm.
15
quả cao.
Bài 13
Tổng nhiệt hữu hiệu cho các giai đoạn sống của loài sâu cuốn lá như sau:
Trứng Sâu Nhộng Bướm
C (ngày) 15 14 11 13
S (
0
ngày) 117,7 512,7 262,9 27


Sâu non có 6 tuổi phát triển với thời gian phát triển như nhau. Bướm tập trung đẻ trứng
vào ngày thứ 2 (hoặc3) sau khi vũ hoá.
1) Hãy tính thời gian phát triển của mỗi giai đoạn phát triển của sâu (biết nhiệt độ trung
bình là 26
0
C)?
2) Hãy tính thời gian xuất hiện trứng kể từ khi phát hiện ra sâu non ở cuối tuổi 3. Qua đó
nêu phương pháp diệt trừ có hiệu quả.
Cách giải Kết quả
1. Theo công thức :
S = ( T - C )
×`
D

D = S: ( T - C )
Thay các giá trị ta có:
D trứng = 117,7:(26 - 15) = 10 (ngày)
D sâu = 512,7:(26 - 14) = 42(ngày)
D nhộng = 262,5:(26 - 11) = 17 (ngày)
D bướm = 27: (26 - 13) = 2(ngày)
2. Sâu non có 6 tuổi phát triển, vậy thời gian phát triển một
tuổi là:
42 : 6 = 7 ngày
Để phát triển hết giai đoạn sâu non cần 3 tuổi, vậy để
phát triển hết giai đoan sâu non cần: 7
×
3 = 21(ngày)
Thời gian phát triển giai đoạn nhộng là 17(ngày).
Thời gian đẻ trứng của bướm là 2(ngày).

Vậy thời gian xuất hiện trứng là : 21 + 17 + 2 = 40 (ngày)
Khi xác định được thời gian xuất hiện trứng thì tiến hành
các biện pháp diệt trừ có hiệu quả: Trứng sâu phát triển trong 10
ngày, trong 10 ngày đó trực hiện các biện pháp cơ học để diệt
trứng: ngâm nước ngập cổ lúa trong 48 ngờ, đặc biệt là trong
điều kiện nóng trứng sẽ bị hỏng, không nở ra thành sâu.
1. Thời gian phát triển của
mỗi giai đoạn
D trứng = 10 (ngày)
D sâu = 42(ngày)
D nhộng = 17 (ngày)
D bướm = 2(ngày)
2. Thời gian xuất hiện:
Thời gian xuất hiện trứng
là 40 (ngày).
Bài 14
Trứng cá hồi phát triển ở 0
0
C, nếu ở nhiệt độ nước là 2
0
C thì sau 205 ngày trứng nở thành
cá con.
1) Tính tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển trứng cá hồi?
2) Tính thời gian trứng nở thành cá con khi nhiệt độ nước là 5
0
C, 8
0
C, 10
0
C, 12

0
C?
3) Vẽ đồ thị quan hệ giữa nhiệt độ với thời gian phát triển của trứng cá.Hãy nhận xét đồ thị?
Cách giải Kết quả
16
1. Theo công thức:
S = ( T - C ) . D
Thay các giá trị ta có:
S = ( 2 - 0 )
×
205 = 410 (độ ngày)
Vậy tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển của trứng cá hồi là
410 ( độ ngày)
2. Theo công thức
S = ( T - C ) . D

D = S : ( T - C )
Vậy khi: T = 5
0
C


D = 410 : 5 = 82 ( ngày )
T = 8
0
C

D = 410 : 8 = 51 ( ngày )
T = 10
0

C


D = 410 : 10 = 41 ( ngày )
T = 12
0
C


D = 410 : 12 = 34 ( ngày )
3. Vẽ đồ thị:
(
0
C)
12
8
4
0 10 20 30 40 50 60 70 80 (ngày)
Nhận xét:
Trong phạm vi giới hạn chịu đựng về nhiệt độ, nhiệt
độ ảnh hưởng rọt đến tốc độ phát triển (thời gian phát triển).
Nhiệt độ tác động càng cao thì tốc độ phát triển càng nhanh.
1) Tổng nhiệt hữu hiệu cho
sự phát triển trứng cá hồi :
S = 410 (độ ngày)
2) Thời gian trứng nở thành
cá con
T = 5
0
C



D = 82 (ngày )
T = 8
0
C

D = 51 ( ngày )
T = 10
0
C

D = 41 ( ngày )
T = 12
0
C

D = 34 ( ngày )
3. Nhận xét:Trong phạm
vi giới hạn chịu đựng
về nhiệt độ, nhiệt độ
ảnh hưởng rọt đến tốc
độ phát triển (thời gian
phát triển). Nhiệt độ tác
động càng cao thì tốc
độ phát triển càng
nhanh

Bài 15
Trứng cá mè phát triển trong khoảng nhiệt độ 15 -18

0
C. Ở nhiệt độ 18
0
C trứng nở sau 74
giờ (trứng cá mè phát triển tốt nhất từ 20 - 22
0
C).
1) Tính tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển của trứng cá mè?
2) Tính tổng thời gian trứng nở thành cá con khi nhiệt độ nước là 20
0
C: 22
0
C: 25
0
C: 28
0
C ?
3) Vẽ đồ thị quan hệ giữa nhiệt độ với thời gian phát triển của trứng cá.
Nhận xét đồ thị ?
Nêu biện pháp tác động để thu được cá bột trong khoảng thời gian ngắn nhất ?
Cách giải Kết quả
1. Theo công thức:
S = ( T - C ) . D
Thay các giá trị ta có:
S = ( 18 - 15 ) 74 = 222 ( độ - giờ )
2. Theo công thức:
S = ( T - C ) D

D = S : ( T - C )
1) Tổng nhiệt hữu hiệu cho

sự phát triển của trứng cá

S = 222 ( độ - giờ )
2) Tổng thời gian trứng nở
thành cá con khi nhiệt độ
17
Thay các giá trị ta có:
Khi T = 20
0
C

D = 222 : ( 20 - 15 ) = 44 ( giờ )
Khi T = 22
0
C

D = 222 : ( 22 - 15 ) = 32 ( giờ )
Khi T = 25
0
C

D = 222 : ( 25 - 15 ) = 22 ( giờ )
Khi T = 28
0
C

D = 222 : ( 28 - 15 ) = 17 ( giờ )
3. Vẽ đồ thị:
(
0

C)
50
40
30
20
10
14 18 22 26 30 40 44 Thời gian (giờ)
Nhận xét: Trong giới hạn chịu đựng về nhiệt độ, nhiệt độ ảnh
hưởng rõ rệt đến tốc độ phát triển (thời gian phát triển) của
trứng cá. Nhiệt độ càng cao (trong giới hạn chịu đựng) thì trứng
phát triển càng nhanh và ngược lại.
Biện pháp tác động: Trứng có thể phát triển trong khoảng
15
0
C - 18
0
C, trứng phát triển tốt nhất là nhiệt độ 20 - 22
0
C. Do
vậy để thu được cá bột trong khoảng thời gian ngắn nhất là tiến
hành các biện pháp tăng nhiệt độ của nước (lên cao nhất là
28
0
C). Để thu được cá bột sớm nhất nhưng dồng thời có chất
lượng cá bột tốt nhất thì ta tiến hành các biện pháp duy trì nhiệt
độ nước ở 22
0
C khi ương trứng.
nước
20

0
C: 44 ( giờ )
22
0
C: 32 ( giờ )
25
0
C: 22 ( giờ )
28
0
C: 17 ( giờ )
3) Vẽ đồ thị quan hệ giữa
nhiệt độ với thời gian phát
triển của trứng cá.
Nhận xét đồ thị :
Trong giới hạn chịu đựng
về nhiệt độ, nhiệt độ ảnh
hưởng rõ rệt đến tốc độ
phát triển (thời gian phát
triển) của trứng cá. Nhiệt
độ càng cao (trong giới hạn
chịu đựng) thì trứng phát
triển càng nhanh và ngược
lại.
Bài 16:
Trong phòng thí nghiệm có độ ẩm tương đối là 70%: Nếu giữ nhiệt độ phòng là 25
0
C thì chu
kỳ phát triển của ruồi giấm là 10 ngày; còn ở 18
0

C là 17 ngày.
1) Tính nhiệt độ thềm phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển của ruồi giấm?
2) So sánh chu kỳ phát triển của ruồi giấm ở những điều kiện nhiệt độ khác nhau?
Cách giải Kết quả
1. Theo công thức:
S = ( T - C ) D
Thay các giá trị ta có hệ phương trình:
S = ( 25 - C ) 10
S = ( 18 - C ) 17
1) Nhiệt độ thềm phát triển
và tổng nhiệt hữu hiệu cho
sự phát triển của ruồi giấm
C = 8
0
C
2) So sánh chu kỳ phát
18
Giải hệ phương trình trên ta có: S = 170 ( độ ngày)
C = 8
0
C
2. Tốc độ phát triển (thời gian phát triển) của ruồi giấm tăng khi
nhiệt độ môi trường tăng. Nhiệt độ tác động khác nhau lên sự
phát triển của trứng, trong giới hạn chịu đựng về nhiệt độ, khi
nhiệt độ tăng sẽ làm tăng tốc độ phát triển của ruồi giấm.
triển của ruồi giấm ở
những điều kiện nhiệt độ
khác nhau: Tốc độ phát
triển (thời gian phát triển)
của ruồi giấm tăng khi

nhiệt độ môi trường tăng.
Bài 17
Cá mè nuôi ở miền Bắc có tổng nhiệt thời kỳ sinh trưởng là 8.250 (độ/ngày) và thời kỳ
thành thục là 24.750 (độ/ngày).
1) Nhiệt độ trung bình nước ao hồ miền Bắc là 25
0
C. Hãy tính thời gian sinh trưởng và tuổi thành
thục của cá mè nuôi ở miền Bắc?
2) Cá mè nuôi ở miền Nam có thời gian sinh trưởng là 12 tháng, thành thục vào 2 tuổi. Hãy tính
tổng nhiệt hữu hiệu của thời kỳ sinh trưởng và thời kỳ thành thục (biết T = 27,2
0
C).
3) So sánh thời gian sinh trưởng và tuổi thành thục của cá mè nuôi ở hai miền.Qua đó đưa ra biện
pháp thúc đẩy sớm tuỏi thành thục của cá mè miền Bắc.
Cách giải Kết quả
1. Theo công thức:
S = S
1
. a (1)
S
1
= T . D (2)
Từ công thức (1)

a = S : S
1
= 24750 : 8250 = 3 (năm)
Từ công thức (2)

D = S

1
: T = 8250 : 25 = 330 (ngày) =
11 (tháng)
Vậy cá mè nuôi ở miền Bắc có thời gian sinh trưởng là 11 tháng
và tuổi thành thục là 3 tuổi.
2. Thay các giá trị vào công thức (2) ta có:
S
1
= 27,2 (12
×
30 ) = 9792 (độ ngày)
Thay các giá trị vào công thức (1) ta có
S
1
= 9792
×
2 = 19.584 (độ ngày)
3.
Thời gian sinh
trưởng
Tuổi thành
thục
T
Cá mè miền
Bắc
Cá mè miền
Nam
11
12
3

2
25
0
C
27,2
0
C
Cá mè sinh sống ở các vùng nước khác nhau thì có tuổi thành
thục và thời gian sinh trưởng khác nhau. Tốc độ thành thục tỷ lệ
thuận với nhiệt độ nước. Ở miền Nam nhiệt độ nước cao hơn
nên tuổi thành thục của cá sớm hơn ở miền Bắc.
Do vậy muốn thúc đẩy sớm tuổi thành thục của cá thì tiến
1. Thời gian sinh trưởng và
tuổi thành thục của cá mè
nuôi ở miền Bắc
Vậy cá mè nuôi ở miền Bắc
có thời gian sinh trưởng là
11 tháng và tuổi thành thục
là 3 tuổi.
2. Tổng nhiệt hữu hiệu:
S
1
= 19.584 (độ ngày)
3. Tốc độ thành thục tỷ lệ
thuận với nhiệt độ nước.
19
hành các biện pháp nâng cao nhiệt độ nước (rút bớt mực nước
ao), chọn nơi thả cá ở vùng có nhiệt độ nước cao.
Bài 18
Ở điều kiện nhiệt độ duy trì 32

0
C và 37
0
C, ảnh hưởng của độ ẩm tới tuổi thọ của cào cào
di cư trưởng thành như sau:
11R%
Tuổi thọ (ngày)
t(
0
C)
35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85
32 70 75 72 55 50 45 43 58 72 62
37 40 41 42 45 55 55 35 36 45 37
1) Vẽ đồ thị ảnh hưởng của độ ẩm tới tuổi thọ của cào cào di cư ở những nhiệt độ khác nhau.
2) Tìm những giới hạn của độ ẩm thích hợp cho sự sinh trưởng phát triển của cào cào. Giới hạn
đó thay đổi như thế nào khi nhiệt độ môi trường thay đổi ?
Cách giải Kết quả
1. Vẽ đồ thị :
Học sinh tự vẽ.
2. Ở nhiệt độ 32
0
C giới hạn thích hợp về độ ẩm cho sự phát
triển của cào cào di cư là 40% - 50% và 75% - 85%.
Ở nhiệt độ 37,2
0
C giới hạn đó là: 60% - 65% và 75% - 85%.
Độ ẩm ảnh hưởng rõ rệt tới tuổi thọ của cào cào di cư. Qua
đồ thị bên ta thấy rõ những ranh giới thích hợp của độ ẩm đối
với cào cào di cư và ranh giới này thay đổi ở các nhiệt độ khác
nhau.

Khi nhiệt độ môi trường tăng sẽ làm thay đổi độ ẩm do đó
làm thay đổi ranh giới thích hợp về độ âmr của cào cào: nhiệt
độ tăng thì ranh giới thích hợp về độ ẩm sẽ tăng lên và ngược
lại, ở nhiệt độ thấp cào cào thích hợp với độ ẩm môi trường
thấp. Nhìn chung khi nhiệt độ tăng thì tuổi thọ của cào cào giảm
xuống.
Ở nhiệt độ 32
0
C giới hạn
thích hợp về độ ẩm cho sự
phát triển của cào cào di cư
là 40% - 50% và 75% -
85%.
Ở nhiệt độ 37,2
0
C giới hạn
đó là: 60% - 65% và 75% -
85%.
Bài 19
Ảnh hưởng của độ ẩm đến số lượng trứng của mọt gạo trong điều kiện nhiệt độ là 27,5
0
C
như sau:
HR (%) 35 40 50 60 70 90 95
Số lượng trứng 0 80 200 300 350 333 250
1. Vẽ đồ thị ảnh hưởng của độ ẩm đến sản lượng trứng của mọt.
2. Tìm giới hạn thích hợp về độ ẩm của mọt qua đó có kết luận gì trong việc bảo quản nông sản?
20
Cách giải Kết quả
1. Vẽ đồ thị:

(Trứng)


300
200
100
0
HR(%)
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
2. Mọt gạo phát triển thuận lợi trong điều kiện độ ẩm là 70 - 95%.
Trong khoảng độ ẩm này mọt gạo đẻ trứng với số lượng tối đa.
Khi tăng độ ẩm môi trường từ 35 - 70% số lượng trứng của mọt
gạo tăng dần.
Ở điều kiện độ ẩm dưới 35% sẽ ức chế sự đẻ trứng của mọt gạo.
Do mọt gạo phát triển thuận lợi trong điều kiện độ ẩm cao do
vậy khi bảo quản nông sản phải để ở nơi khô ráo hạn chế điều kiện
phát triển của mọt gạo.
1. Vẽ đồ thị ảnh
hưởng của độ ẩm đến
sản lượng trứng của
mọt.
2. Giới hạn thích hợp
về độ ẩm của mọt là
70 - 95%.
Bài 20
Thời gian chiếu sáng
16
12
6
4


I III V VII IX XI (Tháng)

Cho đồ thị thực nghiệm thúc đẩy sinh đẻ của cá hồi bằng ánh sáng nhân tạo.
Biết: đường đồ thị đi lên biểu thị sự tăng cường độ chiếu sáng trong ngày, đường đồ thị đi xuống
biểu thị sự giảm cường độ chiếu sáng.
1) Dựa vào đồ thị hãy trình bày phương pháp thúc đẩy sinh sản của cá hồi ?
2) Qua đố hãy nêu phương pháp thúc đẩy sinh sản trong công tác nuôi thả cá ở địa phương.
21
Cách giải Kết quả
1. Loài cá hồi thường đẻ trứng vào tháng 11 trong điều kiện
cường độ chiếu sáng tăng dần từ tháng 1 đến tháng 7 (mùa xuân
và mùa hè) và giảm dần từ tháng 7 đến tháng 11 (mùa thu).
Để thúc đẩy nhanh quá trình sinh đẻ của cá hồi người ta
tiến hành biện pháp chiếu sáng nhân tạo: tăng cường độ chiếu
sáng vào mùa xuân (cho giống với điều kiện chiếu sáng của
mùa hè) và giảm cưoừng độ chiếu sáng của mùa hè (cho giống
điều kiện chiếu sáng vào mùa thu) cá sẽ đẻ trứng sớm vào mùa
hè (tháng 7).
2. Qua thực nghiệm trên cá hồi ta thấy rằng do ảnh hưởng của
ánh sáng, nhiệt độ cao sẽ thúc đẩy quá trình thành thục của cá.
Đối với mỗi loài cá nuôi thả ở địa phương, tuỳ theo sự thích
nghi của cá đối với điều kiện chiếu sáng tự nhiên mà tiến hành
các biện pháp chiếu sáng nhân tạo cho phù hợp: để tăng cường
độ chiếu sáng có biện pháp làm hạ mực nước trong ao (thường
vào mùa xuân) để tăng cường độ chiếu sáng và làm tăng nhiệt
độ nước cho cá thành thục sớm.
1. Loài cá hồi thường đẻ
trứng vào tháng 11; biện
pháp chiếu sáng nhân tạo:

tăng cường độ chiếu sáng
vào mùa xuân, giảm cường
độ chiếu sáng của mùa hè,
cá sẽ đẻ trứng sớm vào
mùa hè (tháng 7).
2. Phương pháp thúc đẩy
sinh sản trong công tác
nuôi thả cá ở địa phương:
chiếu sáng nhân tạo cho
phù hợp.
Bài 21
Ảnh hưởng của mật độ ruồi giấm lên tuổi thọ của chúng như sau:
Mật độ trung bình (số ruồi) Tuổi thọ trung bình (ngày)
1,8
3,3
5,0
6,7
8,2
12,4
20,7
28,9
44,7
59,7
74,5
27,3
29,3
34,5
34,2
36,2
37,9

37,5
39,4
40,0
32,3
27,3
1) Tìm giới hạn thích hợp của mật độ lên tuổi thọ của ruồi giấm ?
2) Phân tích mối quan hệ cùng loài của các cá thể ruồi giấm khi mật độ của chúng nằm trong và
ngoài giới hạn trên. Qua đó rút ra kết luận chung về mối quan hệ cùng loài ?
Cách giải Kết quả
1. Mật độ ruồi giấm tăng làm tăng tuổi thọ của ruồi giấm, tuổi
thọ tăng đến một mức nào đó lại giảm xuống. Giới hạn mật độ
thích hợp đối với ruồi giấm là 12,4 đến 44,7 (cá thể). Trong giới
hạn này tuổi thọ của ruồi cao nhất trong đó điểm cực thuận là
1. Giới hạn mật độ thích
hợp đối với ruồi giấm là
12,4 đến 44,7 (cá thể).
2. Mật độ ruồi giấm tăng
22
44,7.
2. Mật độ ruồi giấm tăng làm tăng tuổi thọ của ruồi giấm, nếu
mật độ quá thấp sẽ ảnh hưởng không tốt và làm tuổi thọ của
ruồi giấm giảm xuống. Mật độ thích hợp sẽ tạo điều kiện cho
những cá thể trong đó những thuận lợi nhất định:
- Tạo ra một khí hậu nhỏ thích hợp (nhiệt độ, độ ẩm. . .) cho sự
phát triển.
- tạo được nhịp điệu trao đổi chất cực thuận đảm bảo cho sự tiêu
phí chất dự chữ ở mức độ tiết kiệm nhất.
- Tạo điều kiện cho việc gặp gỡ giữa cá thể đực và cái trong
mùa sinh sản, làm tăng tuổi thọ, giảm tỷ lề tăng.
Mật độ ruồi giấm tăng vượt quá giới hạn cho phép thì

ảnh hưởng không tốt đến ruồi và làm tuổi thọ của chúng giảm
xuống. Chứng tỏ rằng lúc này sự tác động giữa cá thể trong đàn
không còn thuận lợi nữa. Sự tăng mật độ ra khỏi giới hạn thích
hợp sẽ gây ra sự cạnh tranh (do thiếu thức ăn, chỗ ở, sự cạnh
tranh cá thể cái. . .).
Do nhu cầu sinh thái học các cá thể của hầu hết các loài
sinh vật có xu hướng quần tụ bên nha. Trong những điều kiện
nhất định sự quần tụ này ảnh hưởng tốt đến những cá thể trong
đàn. Do vậy những cá thể trong loài có quan hệ hỗ trợ là chính.
Chỉ khi những điều kiện trên không đảm bảo (do thiếu thức ăn,
chỗ ở. . .) thì mới đẫn đến hiện tượng cạnh tranhgiữa những cá
thể cùng loài.
làm tăng tuổi thọ của ruồi
giấm, nếu mật độ quá thấp
sẽ ảnh hưởng không tốt và
làm tuổi thọ của ruồi giấm
giảm xuống.
Bài 22
Cho sơ đồ: Sự vận chuyển năng lượng của đồng cỏ (trang 54 SGK 11).
Vẽ các hình tháp sinh thái có thể có, tính hiệu suất sinh thái ? Có nhận xét gì về hiệu suất
sinh thái qua các bậc dinh dưỡng?
Cách giải Kết quả
1. Vẽ hình tháp sinh thái
Người 80
Gia súc 2000
Cỏ 16700
ĐVT: Kcal / m2 / ngày
Hiệu suất sinh thái từ bậc dinh dưỡng I đến II là:
(2000 : 16700) . 100% = 11,97 %
Hiêu suất sinh thái từ bậc dinh dưỡng II đến III là:

80
2 000
100 4%
.
× =
Do chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao có sự
Hiệu suất sinh thái
từ bậc dinh dưỡng I
đến II là: 11,97 %
Hiêu suất sinh thái
từ bậc dinh dưỡng
II đến III là:
80
2 000
100 4%
.
× =
23
SVTTbậc I - Bậc dinh dưỡng cấp II
SVTT bậc II – Bậc dd cấp III
SVSX Bậc dinh dưỡng cấp I
mất năng lượng (do hô hấp và bài tiéet) nên chỉ còn giữ lại một phần nhỏ
năng lượng cần thiết cho sự tăng trưởng của cá thể:
- Quang hợp của cỏ cung cấp 16.700 Kcal / m2 / ngày. Gia súc chỉ sử
dụng 12% năng lượng đó.
- Người chỉ sử dụng 4% năng lượng do gia súc hấp thu được do ăn thức
ăn là cỏ.
Bài 23
Cho sơ đồ các hình tháp năng lượng:


Cá vược tai to 3
Ấu trùng ăn thịt 200
ĐV phù du 900
TV phù du 7.400
ĐVT: Kcal / m2 / năm
Tính hiệu suất sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng ? Từ đó rút ra kết luận gì về số lượng mắt xích
trong chuỗi thức ăn ?

Cách giải Kết quả
Hiệu suất sinh thái từ bậc dinh dưỡng cấp I đến II
(900 : 7400) . 100% = 12,16 %
Hiệu suất sinh thái từ bậc dinh dưỡng cấp II đến cấp III là:
(200 : 900) . 100% = 22,22 %
Hiệu suất sinh thái từ bậc dinh dưỡng cấp III đến cấp IV là:
(3 : 200) . 100% = 1,5%
Bậc dinh dưỡng cấp II
12,16 %
Bậc dinh dưỡng cấp III
22,22 %
Bậc dinh dưỡng cấp IV
1,5 %
24
SVTT Bậc III Cấp IV
SVTT Bậc II Cấp III
SVTT Bậc I Cấp II
SVSX Bậc dinh dưỡng cấp I
4. MỘT SỐ BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1 : Ba hợp tử của cùng một loài lúc chứa tự nhân đôi có số lượng NST đơn trong mỗi tế bào
là 24 . các hợp tử đó thực hiện các đợt nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con . Số tế bào con
do hợp tử thứ I tạo ra bằng 25 % số tế bào con do hợp tử thứ II sinh ra . Tổng số NST đơn trong

các tế bào con do hợp tử thứ III 384 NST . Trong quá trình nguyê phân của 3 hợp tử đó đã tạo
ra các tế bào con với tổng số NST đơn là 624 .
1/ Xác định số tế bào con do mỗi hợp tử sinh ra .
2/ Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử .
Bài 2 : Xét 1 cặp gen dị hợp dài 5100 A
0
nằm trên 1 cặp NST tương đồng . Gen trội nằm trên
NST thứ I có 1200 adênin , gen lăn nằm trên NST thứ II có 1350 adênin .
1/ Khi tế bào bước vào kì giữa trong lần phân chia thứ I của giảm nhiểm thì số lượng từng loại
(N) của các gen đó trong tế bào là ?
2/ Khi tế bào kết thúc lần phân chia thứ I trong phân bào giảm nhiểm thì số lương từng loại (N)
của các gen đó trong tế bào là ?
3/ Khi tế bào hoàn thành lần phân chia thì số lượng từng loại (N) trong các giao tử bình
thường là ?
Bài 3 : Xét 1 cặp NST tương đồng chứa 1 cặp gen dị hợp đều dài 4080 A
0
. Gen trội A có 3120
liên kết hydrô , gen lặn a có 3240 liên kết hydrô .
1/ Tính số lượng từng loại (N) trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên ?
2/ Khi có hiện tượng giảm phân không bình thường trong đột biến thể dị bội thì số lượng từng
loại (N) trong mỗi loại giao tử ?
3/ Nếu các giao tử không bình thường đó kết hợp với các giao tử bình thường chứa các gen lặn
nói trên thì số lượng từng loại (N) trong mỗi loại hợp tử ?
Bài 4 : Một tế bào sinh dục 2n nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường cung cấp 56 NST
đơn mới . Trên mỗi cặp NST thường đó xét 1 cặp gen .
1/ Xác định bộ NST 2n của loài ?
2/ Cơ thể chứa các cặp gen đồng hợp trên các cặp NST thường có thể có những kiểu gen viết
như thế nào ?
3/ Cơ thể chứa các cặp gen dị hợp trên các cặp NST thường có thể có những kiểu gen viết như
thế nào ?

4/ Làm thế nào để phân biệt được kiểu gen đồng hợp , dị hợp ?
Bài 5 : Các tế bào sinh tinh đều có kiểu gen
AB
ab
.Hai cặp gen dị hợp đó đều dài 4080 A
0
Gen A có tỉ lệ A : G = 3 : 1 . Gen a có tỉ lệ : T : X = 1 : 1 .
Gen B có tỉ lệ A : G = 9 : 7 . Gen b có tỉ lệ : T : X = 5 : 3 .
1000 tế bào sinh tinh trùng đó đều giảm phân bình thường trong đó có 100 tế bào có hiện tượng
hoán vị gen giữa 2 cặp Aa và Bb .
1 / Hãy tính số lượng từng loại (N) của mỗi gen .
2 / Hãy tính số lượng từng loại (N) của mỗi loại tinh trùng .
Bài 6 :Một tế bào sinh dục 2n nguyên phân ba đợt liên tiếp đã đòi hỏi môi trường nội bào cung
cấp 98 NST đơn mới .
1/ Xác định bộ NST lưỡng bội của loài ?
2/ Nếu mỗi NST trong bộ NST 2n đó đều có cấu trúc khác nhau và mỗi NST đơn giữ nguyên
cấu trúc không đổi trong giảm phân thì khả năng loài đó cho bao nhiêu loại giao tử đực ?
25

×