2.3.Bình làm mát dầu
2.3.1. Nhiệmvụ, yêu cầu,điềukiệnlàmviệc
ầ
ấ
-
N
hiêm vụ,yêu c
ầ
u:Bình làm mát có tác dụng hạ th
ấ
p nhiệt độ
củadầuxuống mức quy định 70-80
o
C
-
Điều
kiện
làm
việc:Trong
điều
kiện
nhiệt
độ
và
áp
suất
cao
-
Điều
kiện
làm
việc:Trong
điều
kiện
nhiệt
độ
và
áp
suất
cao
2.3.2.Các loại bình làm mát thường gặp
2.3.2.1.Bình làm má
t
d
ầ
unước
Cấutạo: 1,6.Nắp bình 4.Các đai dẹt
2.Tấm tròn 5.Van xả dầu
3.Vỏ bình 7.Các ống nước
T
ỏ
3
à
hi
ắ
16
ó
ộ
ộ
ồ
á
ố
đồ
-
T
rong v
ỏ
3
v
à
h
a
i
n
ắ
p
1
,
6
c
ó
m
ộ
tru
ộ
tg
ồ
mc
á
c
ố
ng
đồ
ng song
song,hai đầugắn vào 2 tấmtròn2,đoạngiữagắn các đai dẹt 4.
••
Nguyên lý làm việc:Nguyên lý làm việc:
Thông thường ngườitachonướccóThông thường ngườitachonướccó
••
Nguyên
lý
làm
việc:Nguyên
lý
làm
việc:
Thông
thường
người
ta
cho
nước
có
Thông
thường
người
ta
cho
nước
có
nhiệt độ thấp chuyển động dọc trong các ống đồng,còn dầu nhiệt độ thấp chuyển động dọc trong các ống đồng,còn dầu
nóng chuyển động vòng xoắn ở phía ngoài.Nếu cấn nước có nóng chuyển động vòng xoắn ở phía ngoài.Nếu cấn nước có
đọng trong các thành ống ta có thể làm sạch dễ dàngđọng trong các thành ống ta có thể làm sạch dễ dàng
đọng
trong
các
thành
ống
ta
có
thể
làm
sạch
dễ
dàngđọng
trong
các
thành
ống
ta
có
thể
làm
sạch
dễ
dàng
2.3.2.2.Bộ tản nhiệt dầu
-Cấu tạo như hình vẽ:
-
N
guyên lý làm việc:
2.3.2.4.Bình làm mát bằng không khí:
Cấutạo:Cấutạo:
1.Đường dầu vào1.Đường dầu vào
2 Đường dầura2 Đường dầura
Cấu
tạo:Cấu
tạo:
2
.
Đường
dầu
ra2
.
Đường
dầu
ra
3.Lỗ bắt bulông3.Lỗ bắt bulông
4 Đờ dẫ dầ là á4 Đờ dẫ dầ là á
4
.
Đ
ư
ờ
ng
dẫ
n
dầ
u
là
m m
á
t
4
.
Đ
ư
ờ
ng
dẫ
n
dầ
u
là
m m
á
t
5.Các lá tản nhiệt5.Các lá tản nhiệt
2.4.Van giảm áp
2.4.1.Nhiệm vụ,yêu cầu
ấ
ầ
-
N
hiệmvụ:Vangiảmápcótácdụng gi
ữ
áp su
ấ
tcủad
ầ
umáy
trong hệ thống bôi trơn ở mức độ nhất định.Nếuápsuất quá cao thì
d
ầ
u
p
hun vào vách xilanh
q
uá nhi
ề
ul
ọ
tvàobu
ồ
n
g
chá
y
làm tăn
g
tiê
u
p
q
ọ
g
y
g
hao dầunhờn,ảnh hưởng xấutới quá trình công tác đồng thờicóthể
làm cho bánh răng truyền động bánh răng chủđộng củabơmdầuva
áp
kế
hư
hỏng
áp
kế
hư
hỏng
-Yêucầu: Phải luôn luôn ở vị trí sẵnsànglàmviệckhicósự cố
v
ề
áp su
ấ
ttăn
g
cao ở các đươn
g
ố
n
g
g
g
g
2.4.2.Cấu tạo
-Cấu tạo van giảm áp gồm các phần tử :
1.Mũ ốc điều chỉnh áp lực lò xo
2.Lò xo van
3 Viê bi thé
3
.
Viê
n
bi
thé
p
4.Bánh răng
44
1133
22
-Nguyên lý làm việc:Khi áp suấtbìnhthường lò xo ép viên bi
thép đóng kín rãnh thông giữa đường dầuvàovới đường dầura.Khi
áp
suất
vượt
quá
mức
quy
định
tức
là
khi
thắng
lực
đàn
hồi
của
lò
xo
áp
suất
vượt
quá
mức
quy
định
tức
là
khi
thắng
lực
đàn
hồi
của
lò
xo
thì sẽđẩy viên bi làm thông đường dầuravàđường dầuvàovới
nhau.Do đómộtlượng dầutrở vềđuờng dầuvàohạnchế áp suấtdầu
đị h
quá quy
đị
n
h
2.5. Van an toàn
Khi
bình
lọc
thô
bị
tắc
do
sự
chênh
lệch
áp
suất
giữa
dầu
trong
-
Khi
bình
lọc
thô
bị
tắc
do
sự
chênh
lệch
áp
suất
giữa
dầu
trong
bình lọcvàmạch dầu chính nên van an toàn mở ra ,dầuchưa đượclọc
sẽ vào thẳng mạch dầu chính .Van an toàn dùng để xả dầuchưalọc
ấ
ầ
vào cácte động cơ khi áp su
ấ
td
ầ
u ở rôto tăng quá mức quy định
1Mũ ốc điềuchỉnh1Mũ ốc điềuchỉnh
1
.
Mũ
ốc
điều
chỉnh1
.
Mũ
ốc
điều
chỉnh
2.Lò xo2.Lò xo
3 ỏ3 ỏ
3
.V
ỏ
van
3
.V
ỏ
van
4.Van4.Van
5.Đường dầu vào5.Đường dầu vào
6.Đường dầu ra6.Đường dầu ra
2.6. Van điều chỉnh áp lực
Van điềuchỉnh áp lực dùng để xả dầuvề cácte khi áp suấtvượt
á
iới
h
đị h
V
điề
hỉ h
h
á
ất
t
iới
h
qu
á
g
iới
h
ạn quy
đị
n
h
.
V
an
điều
c
hỉ
n
h
sao c
h
o
á
psu
ất
t
rong g
iới
h
ạn
từ 2,5-3,5 atmốtphe.Nhiệmvụ củavan làgiữ cho áp suất trong mạch
dầu chính ở mộtgiớihannhất định.
66
ầầ
44
551.Đường d
ầ
u vào1.Đường d
ầ
u vào
2.Van2.Van
33
44
3.Đường dầu ra3.Đường dầu ra
4.Vỏ van4.Vỏ van
22
5.Lò xo5.Lò xo
6.Mũ ốc điềuchỉnh6.Mũ ốc điềuchỉnh
11
22
6.Mũ
ốc
điều
chỉnh6.Mũ
ốc
điều
chỉnh