Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Tuan 34 - Lop 5 - CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.48 KB, 36 trang )

Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
THỨ TIẾT MƠN TÊN BÀI DẠY
2
04/05/09
1 Đạo đức Dành cho địa phương
2 Tập đọc Lớp học trên đường .
3 Tốn Luyện tập
4 Lịch sử Ơn tập HK II .
5 Chào cờ
3
05/05/09
1 Chính tả Nhớ – viết : Sang năm con lên bảy
2 L T và Câu MRVT : Quyền và bổn phận
3 Tốn Luyện tập
4 Mỹ thuật
5 Khoa học Tác động của con người đến mơi trường khơng khí và nước
4
06/05/09
1 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia .
2 Tập đọc Nếu trái đất thiếu trẻ em
3 Tốn On tập về biểu đồ
4 Thể dục Trò chơi : “ Nhảy ơ tiếp sức” và “ Dẫn bóng” .
5 Kỹ thuật Lắp mơ hình tự chọn .
5
07/05/09
1 Am nhạc
2 Địa lý
Ơn t p HK II .ậ
3 Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh
4 Tốn Luyện tập chung
5 L T và Câu On tập về dấu câu ( Dấu gạch ngang )


6
08/05/09
1 Khoa học
M t s bi n pháp b o v mơi tr ng .ộ ố ệ ả ệ ườ
2 Tập làm văn
Tr bài v n t ng i .ả ă ả ườ
3 Tốn
Luy n t p chungệ ậ
4 Thể dục
Trò ch i : “ Nh y úng nh y nhanh” và “ Ai kéo kh e”ơ ả đ ả ỏ
5 SHTT
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
TUẦN 34
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
THỨ 2 Ngày 04 / 05 / 09
ĐẠO ĐỨC:
ƠN TẬP- DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
TẬP ĐỌC:
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngồi.
-Hiểu ND : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. ( Trả lời được các câu
hỏi 1,2,3 trong SGK ).
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Hai tập truyện Khơng gia đình

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng
bài thơ Sang năm con lên bảy, trả lời các câu hỏi về
nội dung bài trong SGK.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên u cầu học sinh quan sát minh hoạ
Lớp học trên đường.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên ghi bảng các tên riêng nước ngồi.
- u cầu học sinh đọc tồn bài.
- u cầu học sinh chia bài thành 3 đoạn.
- Học sinh đọc thành tiếng các từ ngữ được chú
giải trong bài.
- Gv giúp hs giải nghĩa thêm những từ các em chưa
hiểu.
- Giới thiệu 2 tập truyện “Khơng gia đình” một tác
phẩm hấp dẫn, được trẻ em và người lớn
trên tồn thế giới u thích; u cầu các em về nhà
tìm đọc truyện.
- Gv đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.

- Học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung
bài đọc dựa theo những câu hỏi trong SGK.
- u cầu 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 1.
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh nói về tranh.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi.
- Hs cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh 1 lượt.
- Hs đọc cả bài
- Nhiều hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến “Khơng phải ngày
một ngày hai mà đọc được”.
Đoạn 2: Tiếp theo đến “Con chó có lẽ
hiểu nên đắc chí vẫy vẫy cái đi”.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Hs đọc
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Hoạt động nhóm, lớp.
- Cả lớp đọc thầm.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
+ Rê-mi học chữ trong hồn cảnh như thế nào?
- 1 học sinh đọc câu hỏi 2.
+ Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
- Giáo viên giảng thêm:
* Giấy viết là mặt đất, bút là những chiếc que
dùng để vạch chữ trên đất.

* Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi
+ Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác
nhau thế nào?
- Giáo viên u cầu học sinh cả lớp đọc thầm lại
truyện, suy nghĩ, tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi
là một cậu bé rất hiếu học?
- Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền
học tập của trẻ em?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách đọc diễn
cảm bài văn.
- Chú ý đoạn văn sau:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý nghĩa của
+ Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò
đi hát rong kiếm ăn.
- Cả lớp đọc lướt bài văn.
+ Lớp học rất đặc biệt.
+ Có sách là những miếng gỗ mỏng khắc
chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặc được trên
đường.
+ Ca-pi khơng biết đọc, chỉ biết lấy ra
những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí nhớ
tốt hơn Re-mi, khơng qn những cái đã vào
đầu. Có lúc được thầy khen sẽ biết đọc
trước Rê-mi.
+ Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi
nhưng có lúc qn mặt chữ, đọc sai, bị thầy
chê. Từ đó, quyết chí học. kết quả, Rê-mi

biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, trong
khi Ca-pi chỉ biết “viết” tên mình bằng cách
rút những chữ gỗ.
+ Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ
dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các
chữ cái.
+ Bị thầy chê trách, “Ca-pi sẽ biết đọc
trước Rê-mi”, từ đó, khơng dám sao nhãng
một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được.
+ Khi thầy hỏi có thích học hát khơng, đã
trả lời: Đấy là điều con thích nhất …
- Học sinh phát biểu tự do.
+ Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
+ Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ
em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học
tập.
+ Để thực sự trở thành những chủ nhân
tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hồn
cảnh phải chịu khó học hành.
Cụ Vi-ta-li hỏi tơi: //
- Bây giờ / con có muốn học nhạc khơng? //
- Đây là điều con thích nhất. // Nghe thầy
hát, / có lúc con muốn cười, / có lúc lại
muốn khóc. // Có lúc tự nhiên con nhớ đến
mẹ con / và tưởng như đang trơng thấy mẹ
con ở nhà. //
Bằng một giọng cảm động, / thầy bảo
tơi: //
- Con thật là một đứa trẻ có tâm hồn. //
- Lắng nghe

- Nhiều hs luyện đọc từng đoạn, cả bài.
- Truyện ca ngợi sự quan tâm giáo dục trẻ
của cụ già nhân hậu Vi-ta-li và khao khát
học tập, hiểu biết của cậu bé nghèo Rê-mi.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
truyện.
- Giáo viên nhận xét.
5. dặn dò:
- u cầu hs về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn; đọc
trước bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ con.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nhận xét.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
TỐN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Biết giải bài tốn về chuyển động đều
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống cơng thức tốn chuyển động.
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Sửa bài 3 trang 171 SGK
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Luyện tập (tiếp)
4. Phát triển các hoạt động:

Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại
Bài 1

- Gv u cầu hs đọc đề, xác định u cầu đề.
- Nêu cơng thức tính vận tốc qng đường, thời gian
trong chuyển động đều?
→ Giáo viên lưu ý: đổi đơn vị phù hợp.
- u cầu học sinh làm bài vào vở.
- Ở bài này, ta được ơn tập kiến thức gì?
Bài 2

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đơi cách
làm.
- u cầu học sinh làm bài vào vở
Bài 3

- Gv tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân cách làm.
- Giáo viên nhấn mạnh: chuyển động 2 động tử ngược
chiều, cùng lúc.
+ Hát.
- Hs sửa bài vào vở .
Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh đọc đề, xác định u cầu.
- Học sinh nêu
- Học sinh làm bài vào vở + 1 học sinh
làm vào bảng nhóm.
- Tính vận tốc, qng đường, thời gian
của chuyển động đều.
- Hs đọc đề, xác định u cầu đề.

- Học sinh thảo luận, nêu hướng giải.
- Học sinh giải + sửa bài.
Giải
Vận tốc ơtơ:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc xe máy:
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi hết qng đường
AB:
90 : 30 = 3 (giờ)
Ơtơ đến trước xe máy trong:
3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
ĐS: 1 giờ 30 phút
- Học sinh đọc đề, xác định u cầu đề.
- Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải.
Giải
Tổng vận tốc 2 xe:
180 : 2 = 90 (km/giờ)
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 2 = 5 (phần)
Vận tốc ơtơ đi từ B :
90 : 5 × 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ơtơ đi từ A :
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
- Nêu các kiến thức vừa ơn qua bài tập 3?
Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ơn tập?
- Thi đua ( tiếp sức ):
Đề bài: Vận tốc canơ khi nước n lặng là 12 km/giờ. Vận

tốc dòng nước là 3 km/giờ. Hai bến sơng A và B cách
nhau 4,5 km. Hỏi thời gian canơ đi xi dòng từ A đến B
là bao lâu? Đi ngược dòng từ B về A là bao lâu?
- Giáo viên nhận xét, tun dương
5. dặn dò:
- Về nhà làm bài 4/ 85 SGK
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
90 : 5 × 2 = 36 (km/giờ)
Đáp số :
Vận tốc ơtơ đi từ B: 54 (km/giờ)
Vận tốc ơtơ đi từ A: 36 (km/giờ)
- Chuyển động 2 động tử ngược chiều,
cùng lúc.
- Học sinh nêu.
- Mỗi dãy cử 4 bạn.
Giải
Vận tốc của canơ khi xi dòng:
12 + 3 = 15 (km/giờ)
Vận tốc của canơ khi ngược dòng:
12 – 3 = 9 (km/giờ)
Thời gian đi xi dòng:
45 : 15 = 3 (giờ)
Thời gian đi ngược dòng:
45 : 9 = 5 (giờ)
ĐS: t
xd
: 3 giờ
t
nd

: 5 giờ
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
LỊCH SỬ:
ƠN TẬP HỌC KỲ II .
*******************
Nắm được một sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống Pháp.
+Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành cơng;
ngày 2 -9 – 1945 Bác Hồ đọc Tun ngơn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hồ .
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến
giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
+ Giai đoạn 1954- 1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ
nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền
Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng, đất nước được thống nhất.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
THỨ 3 Ngày 05 / 05 / 09
CHÍNH TẢ: ( Nhớ – viết )
SANG NĂM CON LÊN BẢY.
I. Mục tiêu:
-Nhớ-viết đúng bài CT; khơng mắc q 5 lỗi chính tả trong bài ; trình bày đúng hình thức bài thơ 5
tiếng.
-Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết
được 1 tên cơ quan, xí nghiệp, cơng ty, … ở địa phương (BT3).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng nhóm, bút dạ.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
- Giáo viên u cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý 1 số điều về cách
trình bày các khổ thơ, dãn khoảng cách giữa các khổ,
lỗi chính tả dễ sai khi viết.
- Giáo viên chấm, nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 2
- Giáo viên u cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhắc học sinh thực hiện lần lượt 2 u
cầu: Đầu tiên, tìm tên cơ quan và tổ chức. Sau đó
viết lại các tên ấy cho đúng chính tả.
- Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3
- u cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi tiếp sức.
- Tìm và viết hoa tên các đơn vị, cơ quan tổ chức.
5. dặn dò:
- Chuẩn bị: Ơn thi.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2, 3 học sinh ghi bảng.

- Nhận xét.
- 1 học sinh đọc u cầu bài.
- 1 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Lớp nhìn bài ở SGK, theo dõi bạn đọc.
- 1 học sinh đọc thuộc lòng các khổ thơ 2,
3, 4 của bài.
- Học sinh nhớ lại, viết.
- Học sinh đổi vở, sốt lỗi.
- 1 học sinh đọc đề.
- Lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề.
- 1 học sinh phân tích các chữ.
- Học sinh làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh sửa + nhận xét.
- Học sinh thi đua 2 dãy.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN.
I. Mục tiêu:
-Hiểu nghĩa của tiếng quyền và thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong
BT2; hiểu ND 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3.
-Viết được 1 đoạn văn khoảng 5 câu theo y/c của BT4
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Từ điển hs, bút dạ + 3 , 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng sau để hs làm bài tập 1
a Quyền là những điều mà xã hội hoặc pháp luật cơng nhận cho

được hưởng, được làm được đòi hỏi.
b Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm.
+ HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 học sinh làm lại BT3, tiết Ơn tập về
dấu ngoặc kép.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết học hơm nay sẽ giúp em mở rộng vốn từ
về quyền và bổn phận. Để thực sự trở thành những
chủ nhân tương lai của đất nước, các em cần có
những hiểu biết này.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs làm bài tập.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, LTTH .
Bài 1
- Gv phát riêng bút dạ và phiếu đã kẻ bảng phân loại
(những từ có tiếng quyền) cho 4 hs.
- Giáo viên nhận xét.
- Gv nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng.
- Gv khuyến khích và giúp đỡ các em giải nghĩa các
từ trên sau khi phân chúng thành 2 nhóm.
Bài 2
- Đọc lại u cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân
hoặc trao đổi theo cặp – viết ra nháp hoặc gạch dưới
(bằng bút chì) những từ đồng nghĩa với từ bổn phận
trong SGK.
- Gv nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3
- u cầu học sinh đọc lại Năm điều Bác dạy, suy
nghĩ, xem lại bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em (tuần 32, tr.166, 167), trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4
- Giáo viên hỏi:
- Hát
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc u cầu của bài.
- Đọc thầm lại u cầu của bài, suy nghĩ,
làm bài cá nhân, viết bài trên nháp.
- Phát biểu ý kiến.
- 4 học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên
bảng lớp, trình bày kết quả.
- Sửa lại bài theo lời giải đúng, viết lại
vào vở.
- 1 hs đọc u cầu BT2, lớp đọc thầm.
- 2học sinh lên bảng viết bài.
- Làm bài vào vở theo lời giải đúng.
- 1 hs đọc u cầu BT3, lớp đọc thầm.
- Phát biểu ý kiến.
- Đọc thuộc lòng Năm điều Bác dạy.
- 1 học sinh đọc tồn văn u cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
+ An-đrây-ca đã ân hận và suốt đời tự dằn vặt
mình vì chuyện gì?
+ Vì sao mẹ đã giải thích cậu khơng có lỗi vì cái

chết của ơng, An-đrây-ca vẫn khơng nghĩ như vậy,
vẫn tự dằn vặt mình?
+ Sự dằn vặt của An-đrây-ca nói gì về con người
cậu?
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp, thi đua.
- Gv tun dương những hs, nhóm hs làm việc tốt.
5. dặn dò:
- u cầu học sinh hồn chỉnh lại vào vở BT4.
- Chuẩn bị: “Ơn tập về dấu gạch ngang”.
- Nhận xét tiết học.
+ Vì chuyện cậu đã mải chơi khơng mua
thuốc về kịp để ơng phải chết, khi ơng còn
có thể sống thêm được vài năm.
+ Vì lương tâm cậu tự cắn rứt: ơng ốm
sắp chết mà cậu vẫn có thể mải chơi, qn
mua thuốc cho ơng.
+ Học sinh phát biểu tự do. Những ý
kiến như sau được xem là đúng, VD:
 An-đrây-ca rất u ơng.

An-đrây-ca là đứa cháu hiếu thảo,
biết sống vì người khác.

An-đrây-ca là cậu bé nặng tình,
nặng nghĩa.

An-đrây-ca là đứa trẻ có tình cảm
sâu sắc.


An-đrây-ca hiểu bổn phận và
trách nhiệm của người con với bố mẹ,
người cháu với ơng bà.
- Học sinh làm bài cá nhân, viết vào vở.
- Lớp bình chọn người viết bài hay nhất,
cảm động nhất.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Tìm từ ngữ thuộc chủ điểm.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
TỐN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Biết giải bài tốn có nội dung hình học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: VBT, SGK, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập”.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Ơn kiến thức.
- Nhắc lại các cơng thức, qui tắc tính diện tích, thể tích
một số hình.
- Lưu ý học sinh trường hợp khơng cùng một đơn vị đo
phải đổi đưa về cùng đơn vị ở một số bài tốn.

Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:

- Giáo viên u cầu học sinh đọc đề.
- Đề tốn hỏi gì?
- Nêu cách tìm số tiền lát nên nhà?
- Muốn tìm số viên gạch?
Bài 2:

- u cầu học sinh đọc đề.
- Nêu dạng tốn.
- Nêu cơng thức tính.
+ Hát.
- Hs sửa bài
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc đề.
- Lát hết nền nhà bao nhiêu tiền.
- Lấy số gạch cần lát nhân số tiền 1 viên
gạch.
- Lấy diện tích nền chia diện tích viên gạch.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh sửa bảng.
Giải:

Chiều rộng nền nhà.
8 x 3 : 4 = 6 (m)
Diện tích nền nhà.
8 × 6 = 48 (m
2
) = 4800 (dm

2
)
Diện tích 1 viên gạch.
4 × 4 = 16 (dm
2
)
Số gạch cần lát.
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch :
20000 x 300 = 6000000 ( đồng )
Đáp số: 6000000 đồng.
- Học sinh đọc đề.
- Tổng – hiệu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh sửa bảng.
Giải:
a/ Cạnh mảnh đất hình vng.
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vng.
24 × 24 = 576 (m
2
)
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
Bài 3:

- u cầu học sinh đọc đề.
- Đề hỏi gì?
- Nêu cơng thức tính diện tích hình thang, tam giác,

chu vi hình chữ nhật.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Nhắc lại nội dung ơn.
5. dặn dò:
- Làm bài tập ở nhà .
- Chuẩn bị:
- Nhận xét tiết học.
Chiều cao hình thang.
576 × 2 : 72 = 16 (m)
b/ Tổng độ dài 2 đáy.
36 × 2 = 72 (m)
Đáy lớn hình thang.
(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Đáy bé hình thang.
72 – 41 = 31 (m)
Đáp số: 41 m ; 31 m ; 16 m
- Học sinh đọc đề.
- Chu vi hình chữ nhật, diện tích hình thang,
tam giác.
P = (a + b) × 2
S = (a + b) × h : 2
S = a × h : 2
- Học sinh nêu
- Học sinh giải.
- Học sinh sửa.
Giải:

a/ Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
(28 + 84 ) × 2 = 224 (cm)
b/ Diện tích hình thang EBCD là :

(84 + 28) × 28 : 2 = 1568 (cm
2
)
Diện tích tam giác EBM .
28 × 14 : 2 = 196 (cm
2
)
Diện tích tam giác MDC.
84 × 14 : 2 = 588 (cm
2
)
Diện tích EDM là .
1568 – ( 196 + 588) = 784 (m
2
)
Đáp số: 168 m ; 1568 m
2
; 784 m
2

Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
KHOA HỌC:
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ VÀ NƯỚC.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tác động của con người đối với mơi trường khơng khí và nước.
- Nêu những ngun nhân dẫn đến mơi trường khơng khí và nước bị ơ nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ơ nhiễm khơng khí và nước
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 128, 129.

HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tác động của con người đến mơi trường
đất trồng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Tác động của con người đến mơi trường khơng khí
và nước.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
* u cầu Hs thực hiện theo u cầu .
- Nêu ngun nhân dẫn đến việc làm ơ nhiễm bầu
khơng khí và nguồn nước ?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn bị đắm
hoặc những đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rò
rỉ ?
- Tại sao một cây số trong hình bị trụi lá? Nêu mối
liên quan giữa sự ơ nhiễm mơi trường khơng khí vối
sự ơ nhiễm mơi trường đất và nước ?
- Giáo viên kết luận:
* Ngun nhân dẫn đến ơ nhiễm mơi trường
khơng khí và nước, phải kể đến sự phát triển của các
Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh
khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình

trang 128 , 129 SGK và thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
+ Ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí, do
sự hoạt động của nhà máy và các phương
tiện giao thơng gây ra.
+ Ngun nhân gây ơ nhiễm nguồn nước:
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và
đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu.
+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sơng biển,
thải ra khí độc, dầu nhớt,…
+ Nhưng con tàu lớn chở dầu bị đắm hoặc
đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò
rỉ.
+ Trong khơng khí chứa nhiều khí thải độc
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
ngành cơng nghiệp và sự lạm dụng cơng nghệ, máy
móc trong khai thác tài ngun và sản xuất ra của
cải vật chất.
Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận.
- Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
+ Liên hệ những việc làm của người dân dẫn đến
việc gây ra ơ nhiễm mơi trường khơng khí và nước.
+ Nêu tác hại của việc ơ nhiễm khơng khí và nước.
- Giáo viên kết luận về tác hại của những việc làm
trên.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Đọc tồn bộ nội dung ghi nhớ.

5. dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Một số biện pháp bảo vệ mơi trường”.
- Nhận xét tiết học .
hại của các nhà máy, khu cơng nghiệp.
Hoạt động lớp.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Hs đọc
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
THỨ 4 Ngày 06 / 05 / 09
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. Mục tiêu:
-Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, XH chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể
được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia cơng tác XH.
-Biết trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
+ GV : Tranh, ảnh… nói về thiếu nhi phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận để bày tỏ quan
điểm.
+ HS : SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
- Các em đã từng phát biểu, trao đổi, tranh luận, bày
tỏ ý kiến về một vấn đề chung ( liên quan đến gia

đình, nhà trường , cộng đồng, đất nước ) chưa?
- Trẻ em có quyền bày tỏ các quan điểm của mình –
điều 13 của Cơng ước về quyền trẻ em khẳng định
quyền đó. Trong giờ học hơm nay, các em sẽ kể về
một lần em ( hặc bạn em) đã thực hiện quyền đó như
thế nào? Chúng ta sẽ xem ai là HS thể hiện ốt khả
năng của một chủ nhân tương lai.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hiểu u cầu của đề bài
Phương pháp: Đàm thoại.
- GV u cầu HS phân tích đề – gạch chân những từ
ngữ quan trọng: đã phát biểu hoặc trao đổi, tranh
luận; ý thức của một chủ nhân tương lai;ghóp phần
làm thay đổi. Giúp HS tìm được câu chuyện của mình
bằng cách đọc kỹ gợi ý 1,2 trong SGK.
- Qua gợi ý 1, các em đã thấy ý kiến phát biểu phải là
những vấn đề được nhiều người quan tâm và liên
quan đến một số người. Những vấn đề khn trong
phạm vi gia đình như bổn phận của con cái, nghĩa vụ
của HS cũng là những vấn đề nhiều người muốn trao
đổi, tranh luận. VD: Hiện nay, có nhiều bạn là con
một được bố mẹ cưng chiều như những hồn tử, cơng
chúa, khơng phải làm bất cứ việc gì trong nhà. Quen
dần nếp như vậy, một số đã thành hư, biếng nhác,
khơng có ý thức về bổn phận của con cái trong gia
đình, khơng thương u, giúp đỡ cha me…. Cần thay
đổi thực tế này như thế nào?
- GV nhấn mạnh: các hình thức bày tỏ ý kiến rất
phong phú.
- Hát.

- 1 HS kể lại câu chuyện em đã được
nghe hoặc được đọc về việc gia đình, nhà
trường và xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em
hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia
đình, nhà trường và xã hội.
- Hs đọc đề và phân tích đề
- 1 HS đọc gợi ý 1. Cả lớp đọc thầm lại.
- Nhiều HS nói nội dung phát biểu ý kiến
của mình.
- 1 HS dọc gợi ý 2. cả lớp đọc thầm lại.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
- GV nói với HS: có thể tưởng tượng một câu chuyện
với hồn cảnh, tình huống cụ thể để phát biểu, tranh
luận, bày tỏ ý kiến nếu trong thực tế em chưa làm
hoặc chưa thấy bạn mình làm điều đó.
Hoạt động 2: Lập dàn ý câu chuyện
Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện.
- GV tới Từng nhóm giúp đỡ uốn nắn.
- GV nhận xét, tính điểm thi đua.
5. dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- u cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người
thân hoặc viết lại vào vở nội dung câu chuyện.
- HS suy nghĩ, nhớ lại.
- Nhiều HS tiếp nối nhau nói tên âu
chuyện em sẽ kể.
- 1 HS đọc gợi ý 3 và đoạn văn mẫu. Cả
lớp đọc thầm theo.
- HS làm việc cá nhân – tự lập nhanh dàn

ý câu chuyện trên nháp.
- 1 HS khá, giỏi trình bày dàn ý của mình
trước lớp .
- Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu
chuyện của mình trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi kể.
- Bình chọn người kể chuyện hay nhất
trong tiết học.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
TẬP ĐỌC:
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của
trẻ thơ.
-Hiểu ý nghĩa: Tình cảm u mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. ( Trả lời được các câu
hỏi 1,2,3 trong SGK ).
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết những câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài Lớp học trên
đường, trả lời các câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:

Hơm nay, các em sẽ học bài thơ “Nếu trái
đất thiếu trẻ em”. Với bài thơ này, các em sẽ hiểu trẻ
em thơng minh, ngộ nghĩnh, đáng u như thế nào,
trẻ em quan trọng như thế nào đối với người lớn, đối
với sự tồn tại của trái đất?
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- u cầu 1 học sinh đọc tồn bài.
- Giáo viên ghi bảng tên phi cơng vũ trụ Pơ-pốp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc vắt dòng, ngắt
nhịp đúng – cho trọn ý một đoạn thơ.
- 2 nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh tiếp nối nhau đọc 3
khổ thơ.
- u cầu học sinh đọc tồn bài.
- u cầu học sinh đọc phần chú giải từ mới.
- Giáo viên cùng các em giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, hồn
nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, đàm thoại.
- u cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội
dung bài theo các câu hỏi trong SGK.
- u cầu 1 học sinh đọc thành tiếng các khổ thơ 1,
2.
+ Nhân vật “tơi” trong bài thơ là ai? Nhân vật
“Anh” là ai? Vì sao viết hoa chữ “Anh”.
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.

- lắng nghe
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Pơ-pốt, sáng suốt, lặng người, vơ
nghĩa.
- 1 Hs đọc
- đọc
- lắng nghe
Hoạt động nhóm, lớp.
- Cả lớp đọc thầm theo.
+ Nhân vật “tơi” là tác giả – nhà thơ
Đỗ Trung Lai. “Anh” là phi cơng vũ trụ
Pơ-pốt. Chữ “Anh” được viết hoa để bày
tỏ lòng kính trọng phi cơng vũ trụ Pơ-pốt
đã hai lần được phong tặng Anh hùng
Liên Xơ.
+ Vào cung thiếu nhi ở thành phố Hồ
Chí Minh để xem trẻ em vẽ tranh thao chủ
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
+ Nhà thơ và anh hùng Pơ-pốt đi đâu?
+ Cảm giác thích thú của vị khác về phòng tranh
được bộc lộ qua những chi tiết nào?
+ Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh?
+ Nét vẽ ngộ nghĩnh của các bạn chứa đựng
những điều gì sâu sắc?
- u cầu học sinh đọc thành tiếng khổ thơ cuối.
+ Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai?
+ Em hiểu ba dòng thơ này như thế nào?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng

bài thơ.
đề con người chinh phụ vũ trụ.
+ Qua lời mời xem tranh rất nhiệt
thành của khách được nhắc lại vội vàng,
háo hức: Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn
xem!
+ Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc
nhiên, vui sướng: Có ở đâu đầu tơi to
được thế? Và thế này thì “ghê gớm” thật :
Trong đơi mắt chiếm nửa già khn mặt –
Các em tơ lên một nửa số sao trời!
+ Qua vẻ mặt: vừa xem vừa sung
sướng mỉm cười.
- Đọc thầm khổ thơ 2
+ Đầu phi cơng vũ trụ Pơ-pốp rất to.
+ Đơi mắt to chiếm nửa già khn mặt,
trong đó có rất nhiều sao.
+ Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng
phi trong lửa.
+ Mọi người đều qng khăn đỏ.
+ Các anh hùng trơng như những đứa
trẻ lớn.
+ Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu rất to, các
bạn có ý nói trí tuệ của anh rất lớn, anh
rất thơng minh.
+ Vẽ đơi mắt to chiếm nửa già khn
mặt, trong đơi mắt chứa một nửa số sao
trời, các bạn muốn nói mơ ước của anh
rất lớn. Đó là mơ ước chinh phục các vì
sao .

+ Vẽ cả thế giới qng khăn đỏ, các
anh hùng chỉ là những đứa trẻ lớn hơn,
các bạn thể hiện mong muốn người lớn
gần gũi với trẻ em, hoặc người lớn hồn
nhiên như trẻ em; cũng có tâm hồn trẻ
trung như trẻ em; hiểu được trẻ em; cùng
vui chơi với trẻ em; người lớn giống như
trẻ em, chỉ lớn hơn mà thơi.
+ Lời anh hùng Pơ-pốp nói với nhà thơ
Đỗ Trung Lai.
+ Nếu khơng có trẻ em, mọi hoạt động
trên thế giới sẽ vơ nghĩa.
+ Người lớn làm mọi việc vì trẻ em.
+ Trẻ em là tương lai của thế giới.
+ Trẻ em là tương lai của lồi người.
+ Vì trẻ em, mọi hoạt động của người
lớn trở nên có ý nghĩa.
+ Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn
lên, chinh phục những đỉnh cao.
Pơ-pốp bảo tơi:
“- Anh hãy nhìn xem:
Có ở đâu đầu tơi to được thế? //
Anh hãy nhìn xem!
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
- Gv hd hs biết cách đọc diễn cảm bài thơ.
- Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng trong đoạn thơ
sau:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.
- Lời Pơ-pốp đọc với giọng nhanh, ngạc nhiên, hồn

nhiên, vui sướng; lời nhận xét của tác giả đọc chậm
lại.
- u cầu nhiều học sinh luyện đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng.
Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên hỏi học sinh về ý nghĩa của bài thơ.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý.
5. dặn dò:
- u cầu hs về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét tiết học.
Và thế này thì “ghê gớm” thật :
Trong đơi mắt chiếm nửa già khn mặt
Các em tơ lên một nửa số sao trời!” //
Pơ-pốp vừa xem vừa sung sướng mỉm
cười
Nụ cười trẻ nhỏ. //
- Hs thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài
thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng từng đoạn,
cả bài thơ.
♦ Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh,
sáng suốt, là tương lai của đất nước, của
nhân loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của
người lớn trở nên có ý nghĩa. Vì trẻ em,
người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục
những đỉnh cao.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
TỐN:
ƠN TẬP BIỂU ĐỒ.

I. Mục tiêu:
Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Giới thiệu bài mới: Ơn tập về biểu đồ.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Ơn tập.
- Nhắc lại cách đọc, cách vẽ biểu đồ, dựa vào các bước
quan sát và hệ thống các số liệu.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:
- u cầu học sinh nêu các số trong bảng theo cột dọc
của biểu đồ chỉ gì?
- Các tên ở hàng ngang chỉ gì?
Bài 2.
- Nêu u cầu đề. Điền tiếp vào ơ trống.
Lưu ý: câu b học sinh phải chuyển sang vẽ trên biểu
đồ cột cần lưu ý cách chia số lượng và vẽ cho chính
xác theo số liệu trong bảng nêu ở câu a.
Bài 3:
- Học sinh đọc u cầu đề.
- Cho học sinh tự làm bài rồi sửa.
- u cầu học sinh giải thích vì sao khoanh câu C.
- Giáo viên chốt. Một nữa hình tròn là 20 học sinh,
phần hình tròn chỉ số lượng hs thích đá bóng lớn hơn

một nữa hình tròn nên khoanh C là hợp lí.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Nhắc lại nội dung ơn.
- Thi đua vẽ nhanh biểu đồ theo số liệu cho sẵn.
5. dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Chỉ số cây do học sinh trồng được.
+ Chỉ tên của từng hs trong nhóm cây
xanh.
- Học sinh làm bài. Chữa bài.
a. 5 hs (Lan, Hồ, Liên, Mai, Dũng).
b. Lan: 3 cây, Hồ: 2 cây, Liên: 5 cây,
Mai: 8 cây, Dũng: 4 cây.
- Học sinh dựa vào số liệu để vẽ tiếp vào
các ơ còn trống.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
Khoanh C.
- Học sinh thi vẽ tiếp sức.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
THỂ DỤC ( tiết 67 )
TRỊ CHƠI :“NHẢY Ơ TIẾP SỨC” VÀ “ DẪN BĨNG ”

I. MỤC TIÊU :
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Biết cách tự tổ chức chơi những trò chơi đơn giản.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Địa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : 4 quả bóng rổ .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Mở đầu :
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học .
- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , u cầu bài
học : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Chạy chậm theo 1 vòng tròn quanh sân tập :
1 phút .
- Đi theo vòng tròn , hít thở sâu .
- Xoay các khớp : 1 – 2 phút .
- On các động tác TD phát triển chung .
Cơ bản :
MT : Giúp HS ơn tập về nội dung cần học :
a/ Trò chơi “ Nhảy ơ tiếp sức :
Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi , nội quy
chơi .
- Nhắc HS chơi an tồn .
b/ Trò chơi “ Dẫn bóng ” 6 phút .
- Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi , nội quy
chơi .
- Nhắc HS chơi an tồn .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Chơi vài lần . Sau đó các thi đấu xem đội

nào chơi chủ động nhất .
- Chơi chính thức .
- Chơi vài lần . Sau đó các thi đấu xem đội
nào chơi chủ động nhất .
- Chơi chính thức .
Phần kết thúc :
MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và những
việc cần làm ở nhà .
- Hệ thống bài : 1 – 2 phút .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập và giao bài
tập về nhà : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Thực hiện một số động tác thả lỏng tích cực
, hít thở sâu : 1 phút .
- Đứng tại chỗ vỗ tay , hát : 1 phút .
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
KĨ THUẬT ( tiết 34 )
LẮP MƠ HÌNH TỰ CHỌN .
I. MỤC TIÊU :
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mơ hình tự chọn.
- Lắp được mơ hình tự chọn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cu : (3’)
3. Bài mới : (27’) Lắp mơ hình tự chọn .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , u cầu cần đạt của tiết học .

b) Các hoạt động :
Nội dung dạy và học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy và học chủ
yếu
A. Kiểm tra bài mới :
- Để lắp được rơ-bốt, theo em cần phải lắp
mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó ?
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2.Nội dung hoạt động:
*Hoạt động 1: HS chọn mơ hình lắp ghép.
-Hãy nêu tên tên mơ hình em chọn lắp?
- Mơ hình em chọn lắp gồm những bộ phận
nào?
*Hoạt động 2: HS thực hành lắp mơ hình đã
chọn.
a.Chọn chi tiết:.
b.Lắp từng bộ phận:
c. Lắp ráp mơ hình hồn chỉnh
Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm
*Tiêu chí : Cá nhân hoặc nhóm tự đánh giá
sản phẩm thực hành theo các u cầu sau:
-Lắp được mơ hình tự chọn đúng thời gian
quy định.
-Lắp đúng quy trình kỹ thuật.
-Mơ hình đợc lắp chắc chắn, khơng xộc xệch.
C.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị. Tinh thần thái độ
học tập của HS.
- Về nhà tự lắp các mơ hình khác mà em

thích.
*Phương pháp kiểm tra , đánh giá.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung,GV tun dương.
- GV nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài trên bảng,
HS ghi vở.
*Phương pháp quan sát, nêu vấn đề:
- GV cho cá nhân hoặc nhóm tự chọn một mơ
hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự
sưu tầm.
- HS quan sát và nghiên cứu kĩ mơ hình.
-HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và
xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra HS chọn chi tiết.
- GV đi đến từng HS, giúp đỡ HS lắp.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm hoặc một số em.
- 1 HS đọc lại tiêu chí GV ghi trên bảng .
- 4 HS dựa vào tiêu chí đánh giá sản phẩm .
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS theo 2
mức.
- HS tháo các chi tiết và xếp đúng và vị trí các
ngăn trong hộp.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
ĐỊA LÝ:
ƠN TẬP HỌC KỲ II .
*************
-Tìm được các châu lục, đại dương và nước VN trên bản đồ thế giới.
-Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên(vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư,

hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm cơng nghiệp, sản phẩm nơng nghiệp) của các châu lục: châu á,
châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.)
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 34
THỨ 5 Ngày 07 / 05 / 09
LÀM VĂN:
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH.
I. Mục tiêu:
-Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng và hay hơn.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32, tr.175) ; một số lỗi điển
hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý … cần chữa chung trước lớp. Phấn màu.
+ HS: Vở
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Giới thiệu bài mới:
Giáo viên nêu mục đích, u cầu cần đạt của tiết
Trả bài văn kể chuyện.
3. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về kết
quả bài viết của cả lớp.
Phướng pháp: Giảng giải.
a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài của
tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32); một số lỗi điển
hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …
b) Nhận xét về kết quả làm bài:
∗ Những ưu điểm chính:
+ Xác định đề: đúng nội dung, u cầu (tả ngơi
nhà của em; tả cánh đồng lúa q em vào ngày mùa;

tả một đường phố đẹp; một khu vui chơi, giải trí).
+ Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú, mới,
lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng).
- Có thể nêu một số ví dụ cụ thể kèm tên hs .
∗ Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ
thể, tránh nêu tên học sinh.
c) Thơng báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi, khá,
trung bình, chưa đạt).
∗ Chú ý: Với những hs viết bài chưa đạt u cầu,
giáo viên khơng ghi điểm vào số mà u cầu hs về
nhà viết lại bài để nhận kết quả tốt hơn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp.
- Giáo viên trả lời cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn hs tự đánh giá bài làm của mình.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- Giáo viên chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên
bảng phụ.
- Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu
sai). Học sinh chép bài chữa vào vở.
c) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài.
- Hát
- lắng nghe
Hoạt động lớp.
- Hs quan sát các đề trên bảng
- lắng nghe
- lắng nghe
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
- 1 học sinh đọc thành tiếng mục 1 trong
SGK _ “Tự đánh giá bài làm của em”. Cả

lớp đọc thầm lại.
- Học sinh xem lại bài viết của mình, tự
đánh giá ưu, khuyết điểm của bài dựa theo
hướng dẫn.
- Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt
từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp.
- Học sinh cả lớp trao đổi về bài chữa trên
bảng.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×