Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Báo cáo tổng quan QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH tại CÔNG TY TNHH đầu tư và THƯƠNG mại HOÀNG OANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.99 KB, 100 trang )

Báo cáo tổng quan Sinh viên: Mai Vân Anh -L ớp: K4G
phần 1 :khái quát chung về quá trình hình thành tại
công ty tnhh đầu t và thơng mại hoàng oanh.
1.1 Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đầu T và
Thơng Mại Hoàng Oanh.
* Quá trình hình thành
Công ty TNHH Đầu t và Thơng mại Hoàng Oanh là một Công ty T nhân hạch
toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính có t cách pháp nhân, có tài khoản riêng, có con
dấu riêng do Sở Kế Hoạch và Đầu t quản lý.
Công ty TNHH Đầu t và Thơng Mại Hoàng Oanh là một Công Ty chuyên về
lĩnh vực xây dựng dân dụng và t liệu sản xuất đợc UBND thành phố Hải phòngcấp
giấy phép thành lập ngày 19/04/2011 và Giấy đăng ký kinh doanh số 0201160003 do
Sở Kế hoạch và Đầu T Thành phố Hải Phòng cấp. Trụ sở chính của Công Ty đặt tại
thôn Hoàng Mai ( tại nhà ông Mai Văn Oanh), xã Đồng Thái, Huyện An Dơng , Hải
phòng.
* Quá trình phát triển
Công ty TNHH Đầu t và Thơng Mại Hoàng Oanh mặc dù mới thành lập đợc
hơn ba năm trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ban đầu Công ty còn gặp
không ít khó khăn nhng với quyết tâm phấn đấu vơn lên dới sự lãnh đạo của Ban lãnh
đạo Công ty luôn đa ra những phơng thức hoạt động ngày càng có quy mô và phát triển
mạnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Công ty sau một thời gian hoạt động cha lâu
nhng đã tạo đợc niềm tin và sự tín nhiệm của đối tác.
* Chức năng
Là một Công ty TNHH một thành viên Công ty TNHH Đầu T và Thơng Mại
Hoàng Oanh có các chức năng chủ yếu sau:
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Bán buôn, sản xuất vật liệu xây dựng
- Hoàn thiện công trình xây dựng
- Sản xuất giờng, tủ, bàn, ghế
- Sửa chữa giờng, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tơng tự
- Bán buôn kim loại và quặng kim loại


- Xây dựng dân dụng, giao thông, thủy lợi, san lấp mặt bằng
- Vận tải hàng hóa bằng đờng bộ
- Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
1
Báo cáo tổng quan Sinh viên: Mai Vân Anh -L ớp: K4G
* Nhiệm vụ
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh theo kiểu
hiện hành của nhà nớc và hớng dẫn của Bộ để thực hiện các nội dung và mục đích kinh
doanh.
- Nắm bắt nhu cầu, thị hiếu của thị trờng trong nớc để xây dựng và tổ chức thực
hiện các phơng án kinh doanh có hiệu quả.
- Về công tác quản lý kỹ thuật và chất lợng công trình cũng đợc thực hiện theo
đúng quy định của công ty.
- Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh đúng chế độ chính sách, đạt hiệu quả kinh
tế cao. Tự tạo nguồn vốn, đảm bảo tự trang trải về tài chính.
- Chấp hành đầy đủ các chính sách, chế độ luật pháp của Nhà nớc và các quyết
định của Bộ Thơng Mại.
- Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng mua bán, hợp đồng liên doanh,
hợp tác đầu t với các tổ chức kinh tế quốc doanh và các thành phần kinh tế khác.
1.2 Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty TNHH Đầu T và Thơng Mại Hoàng
Oanh.
Giám đốc, phối hợp với phòng ban kế toán để xác định tình hình công nợ theo
các hợp đồng kinh tế và đôn đốc việc thu hồi công nợ.
- Phòng tài chính kế toán:
Có nhiệm vụ tham mu, giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm về công
tác tài chính, kế toán, phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đầu t và Th-
ơng Mại Hoàng Oanh đợc hình thành theo Điều lệ hoạt động, theo luật doanh nghiệp.
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty đợc xây dựng dựa trên nền tảng các bộ phận đều
làm việc và thực hiện theo sự điều hành của Giám Đốc. Ngoài ra, trong mỗi bộ phận,

phòng ban đều có ngời đứng đầu, chịu trách nhiệm trớc Giám Đốc về tình hình công
việc của bộ phận mình. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Đầu t và Thơng
mại Hoàng Oanh đợc khái quát qua sơ đồ sau:
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy của DN
2
Báo cáo tổng quan Sinh viên: Mai Vân Anh -L ớp: K4G
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý
b) Chức năng của từng bộ phận
Là một công ty t nhân, Công ty TNHH Đầu t và Thơng Mại Hoàng Oanh thực
hiện quản lý theo một cấp. Đứng đầu là Giám Đốc công ty chỉ đạo trực tiếp các phòng
ban. Mỗi phòng ban trong Công ty đều có chức năng và nhiệm vụ cụ thể nhng lại có
mối quan hệ mật thiết với nhau:
- Giám đốc công ty:
Là ngời điều hành công ty và cũng là ngời chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt
động tài chính kinh doanh của Công ty, đại diện quyền lợi và nghĩa vụ của Công ty trớc
pháp luật .
- Phòng tổ chức hành chính:
Chịu sự chỉ đạo của Giám đốc về sắp xếp, tổ chức và sử dụng lao động, giải
quyết các chế độ chính sách về tiền lơng, đối với nhân viên, thực hiện công tác đối nội
đối ngoại của Công ty.
- Phòng kinh doanh:
Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh, xác định khối lợng dự trữ và tiêu
thụ sản phẩm, nghiên cứu thị trờng, tìm đối tác, xác định nhu cầu thị trờng, thành lập
các kênh phân phối sản phẩm, phòng kinh doanh gửi các kế hoạch lên cho Giám đốc
xét duyệt và có trách nhiệm thi hành các trách nhiệm đó.
Thực hiện ký kết các Hợp đồng mua bán, theo dõi tình hình thực hiện và thanh
lý các Hợp đồng đã ký. Thực hiện các hoạt động tiếp đón, hỗ chợ khách hàng. Thờng
xuyên báo cáo các tình hình kinh doanh của Doanh nghiệp, đánh giá hoạt động kinh
doanh của Doanh nghiệp và kiến nghị với Giám đốc để đề ra chiến lợc kinh doanh cho
năm sau.

3
Giám đốc
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng tài chính
kế toán
Phòng kinh
doanh
Đội thi công
công trình
Cửa hàng bán lẻ
Báo cáo tổng quan Sinh viên: Mai Vân Anh -L ớp: K4G
- Cửa hàng bán lẻ:
Là cầu nối trực tiếp mang sản phẩm của Doanh nghiệp tới tận tay khách hàng,
có mối quan hệ mật thiết với khách hàng. Chức năng chính là bán hàng, quảng bá sản
phẩm tới tận tay ngời tiêu dùng và là nơi trực tiếp cung ứng hàng hóa cho khách hàng.
- Đội thi công công trình:
Trực tiếp thi công các công trình
1.3 Quy trình sản xuất ra sản phẩm
a) Cơ sở vật chất kỹ thuật
Công ty trang bị đầy đủ trang thiết bị, máy móc thiết bị, các nguyên vật liệu, ph-
ơng tiện vận tải nhằm phục vụ cho mục đích kinh doanh.
Trụ sở làm việc của Công ty với đầy đủ tiện nghi, giao thông thuận lợi. Bên cạnh
đó còn có đội ngũ công nhân có tay nghề, kinh nghiệm nhằm phục vụ tốt cho việc thi
công các công trình lớn.
b) Quy trình sản xuất
Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất
Giải thích:
Sau khi kí hợp đồng tiến hành nhận thầu thi công xây dựng công trình. Điều đầu
phù hợp với công trình.

Tiếp đó là tập kết máy móc, thiết bị, nguồn nhân lực về nơi công trình để chuẩn
bị tiến hành thi công.
Những vật t nào liên quan hoặc cần dùng cho quá trình thi công thì phải tập
trung về kho công trình và tiến hành sản xuất thi công, trong một thời gian nào đó mà
kế hoạch đã đa ra để hoàn thành công trình.
Sau đó ngời chủ thầu sẽ nghiệm thu toàn bộ và giao cho bên giao thầu đa vào sử
dụng.
Cuối cùng là khâu quyết toán tài chính. Là bên giao thầu tiến hành thanh toán
toàn bộ chi phí cho bên nhận thầu.
1.4 Tình hình hoạt động SXKD của công ty trong 3 năm qua
Biểu số 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2011-2012-
2013
4
Khảo sát kiểm
tra hiện tr ờng
Tập kết máy
móc, thiết bị
nhân lực
Tập trung vật t
về kho công
trình
Quyết toán tài
chính
Nhiệm thu toàn
bộ đ a vào sử
dụng
Sản xuất thi
công
“ B¸o c¸o tæng quan“ “Sinh viªn: Mai V©n Anh -L íp: K4G”
5

Báo cáo tổng quan Sinh viên: Mai Vân Anh -L ớp: K4G
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch năm 2011 - 2012 Chênh lệch năm 2012 - 2013
Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%)
Tổng chi phí 2.907. 278.600 3.480.095.750 4.340.960.501 572.817.150 19.17 860.864.751 24.74
Thu nhập bình quân
ngời / tháng
3.000.000 3.500.000 4.000.000 500.000 16.67 600.000 17.14
Doanh thu thuần 3.407.035.800 4.261.040.550 5.459.560.300 854.004.750 25.07 1.198.519.750 28.13
LNTT 146.276.142 189.568.124 248.245.127 43.291.982 29.60 58.677.00
3
30.95
LNST 118.245.645 148.256.241 189.245.856 30.010.596 25.38 40.989.61
5
27.65
Nhận xét:
- Doanh thu của Công ty trong 3 năm qua đều tăng: Năm 2012 tăng so với năm 2011 là 854.004.750đ, tơng ứng với tỷ lệ tăng
25,07%, Năm 2013 tăng so với năm 2012 là 1.198.519.750đ, tơng ứng với tỷ lệ tăng 28.13%.
- Lợi nhuận kế toán trớc thuế : Năm 2012 tăng so với năm 2011 là 43.291.982đ, tơng ứng với tỷ lệ tăng 29.60%, Năm 2013 tăng so
với năm 2012 là 58.677.003đ, tơng ứng với tỷ lệ tăng 30.95 %.
- Thu nhập bình quân đầu ngời / tháng đều tăng qua các năm.
=> Điều đó cho thấy Công ty hoạt động Kinh doanh ngày càng có hiệu quả, đời sống của ngời lao động ngày càng đợc nâng cao.
6
Báo cáo tổng quan Sinh viên: Mai Vân Anh -L ớp: K4G
Phần 2: Đặc điểm chung về công tác tổ chúc kế toán tại
công ty tnhh đầu t và thơng mại hoàng oanh.
2.1 Đặc điểm bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Đầu T và Thơng Mại Hoàng
Oanh.
Tổ chức công tác kế toán đợc xây dựng đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu phân công

trách nhiệm hợp lý và khoa học, áp dụng các phơng pháp hạch toán phù hợp nhằm
nâng cao công tác quản lý chặt chẽ.
Căn cứ vào mô hình kinh doanh, tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh
Doanh nghiệp đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình vừa tập trung vừa phân tán.
Phòng kế toán DN trực tiếp lập kế hoạch. Cuối kỳ kế toán tiến hành xác định kết quả
kinh doanh và lập báo cáo tài chính của DN.
Hiện nay, phòng Tài chính- Kế toán đã tổ chức vận dụng thực hiện chế độ kế
toán, báo cáo tài chính áp dụng theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC của Bộ trởng
Bộ tài chính.
Định kỳ hàng ngày, hàng tuần và hàng tháng bộ phận kinh doanh và hệ thống
bán hàng đều cung cấp đầy đủ số liệu phát sinh về hàng hóa, doanh thu bán hàng, tình
hình tiêu thụ hàng hóa và công nợ v.v Cho phòng Tài chính- Kế toán để từ đó số liệu
đợc xử lý, đối chiếu qua các kế toán viên thực hiện phần hành có liên quan. Việc tổ
chức quản lý chứng từ hợp lý cũng giúp cho mô hình tổ chức bộ máy kế toán thuận lợi
trong việc hạch toán và bảo quản đợc hiệu quả và khoa học.
Việc tính lơng thởng của toàn bộ nhân viên trong DN do phòng Tổ chức- Hành
chính thiết lập nhng Bảng thanh toán lơng, bảo hiểm xã hội đều đợc chuyển qua phòng
Tài chính- Kế toán để phản ánh, phân bổ chi phí và chi lơng. Phòng Tài chính- Kế toán
của DN đã xây dựng đợc một bộ máy làm việc gọn nhẹ và rất hiệu quả. Mối liên hệ
giữa các thành viên với nhau đợc gắn kết nhịp nhàng, tạo đợc hiệu quả trong công việc
và đã góp phần tham mu cho Giám đốc ra những quyết định đúng đắn cho hoạt động
kinh doanh, tạo dựng đợc một không khí làm việc nghiêm túc, phân chia công việc
hiệu quả với từng nhiệm vụ cụ thể, chức năng riêng biệt cho mỗi thành viên. Phòng kế
toán của DN đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
7
Báo cáo tổng quan Sinh viên: Mai Vân Anh -L ớp: K4G
Sơ đồ 2.3: Mô hình bộ máy kế toán
Cụ thể:
- Kế toán trởng:
Phụ trách chung chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về mọi hoạt động của phòng

cũng nh mọi hoạt động khác của Công ty có liên quan đến vấn đề tài chính và theo dõi
các hoạt động tài chính của DN. Cùng với phòng kỹ thuật xem xét vấn đề tuyển chọn
nhân sự. Kế toán trởng có vai trò quan trọng tham mu cho Giám đốc trong vấn đề kinh
doanh.
+ Tổ chức công tác kế toán thống kê trong DN phù hợp với chế độ tài chính của
Nhà nớc.
+ Thực hiện các chính sách chế độ công tác tài chính kế toán.
+ Kiểm tra tính pháp lý ở các loại hợp đồng kế toán tổng hợp vốn kinh doanh,
các quỹ ở DN trực tiếp kiểm tra giám sát chỉ đạo đối với các nhân viên trong phòng.
- Kế toán vật t:
Thuộc quyền quản lý của phòng vật t theo dõi tình hình Nhập- Xuất- Tồn vật t
hằng ngày. Lập phiếu nhập kho, xuất kho, thanh toán, tính giá vật t dùng cho thủ công,
xây dựng.
Cuối tháng lên bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn nguyên vật liệu. Ngoài ra, kế
toán vật t còn tham gia vào công tác kiểm kê vật liệu, công cụ, dụng cụ định kỳ.
- Kế toán Bán hàng và theo dõi công nợ:
Có nhiệm vụ theo dõi tình hình doanh thu và tình hình công nợ của khách hàng.
Theo dõi công nợ từ các phiếu mua hàng, xuất hàng và giám sát các bảng báo cáo hàng
hóa dịch vụ mua vào, bán ra của bộ phận kinh doanh.
- Kế toán tổng hợp:
Chịu trách nhiệm quyết toán, theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định, tiến
hành xác định thuế và xây dựng biểu mẫu thuế hàng ngày phải nộp cho Ngân sách Nhà
8
Kế toán tr ởng
Kế toán
Tổng
hợp
Kế toán
Bán
hàng và

theo dõi
công nợ
Kế toán
Thanh
toán
Kế toán
Tiền l
ơng
Kế toán
Vật t
Báo cáo tổng quan Sinh viên: Mai Vân Anh -L ớp: K4G
nớc. Ngoài ra còn có nhiệm vụ lập bảng cân đối kế toán và tiến hành xác định kết quả
kinh doanh của toàn Doanh nghiệp. Là ngời theo dõi và duyệt chứng từ, tập hợp tất cả
số liệu sổ sách của các kế toán viên khác, sau đó đối chiếu, kiểm tra lập các bút toán
kết chuyển cuối kỳ sau đó chuyển cho Kế toán trởng tiến hành lập các Báo Cáo cần
thiết. Chịu trách nhiệm về việc kê khai và nộp thuế của Doanh nghiệp. Theo dõi tình
hình thực hiện ngân sách với Nhà nớc, hạch toán thuế VAT đầu vào, đầu ra, lập các
bảng kê thuế, tờ khai thuế. Hoàn thiện số liệu, chứng từ sau đó chuyển lên cho kế toán
trởng duyệt Báo cáo tài chính.
- Kế toán thanh toán:
Chịu trách nhiệm theo dõi các quan hệ thanh toán của Doanh nghiệp với ngân
hàng. Theo dõi và hạch toán các khoản công nợ phải thu, phải trả, các khoản tạm ứng
chia theo nhiều khách hàng và lập các báo cáo liên quan. Định kỳ hàng tuần, hàng
tháng lập ra bảng đối chiếu công nợ để tiến hành chốt sổ công nợ với khách hàng.
- Kế toán tiền lơng:
Có nhiệm vụ tính ra lơng và bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên trong
kỳ. Cuối tháng phải lập bảng thanh toán tiền lơng và tập hợp chi phí kinh doanh phát
sinh trong kỳ. Phụ trách việc đôn đốc nhắc nhở các bộ phận có liên quan trong việc
thực hiện việc luân chuyển chứng từ về Bộ phận Kế toán. Có trách nhiệm lu giữ toàn
bộ chứng từ, sổ sách kế toán nội bộ Doanh nghiệp phát sinh.

2.2 Chính sách chế độ kế toán Công ty âp dụng
Việc tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán mà Công ty TNHH Đầu t và
Thơng Mại Hoàng Oanh đang áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ đợc áp dụng
theo quy định số QĐ15/2009/QĐ- BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp có sửa đổi, bổ
sung thêm hình thức phần mềm kế toán trên máy vi tính. Sổ kế toán là sự biểu hiện vật
chất cụ thể của phơng pháp tài khoản và ghi chép trên sổ kế toán là sự thể hiện nguyên
lý của phơng pháp ghi sổ kép. Cơ sở để xây dựng sổ kế toán và phơng pháp ghi sổ kế
toán là phơng pháp đối ứng tài khoản.
Hình thức sổ kế toán là hệ thống các loại sổ kế toán có chức năng ghi chép, kết
cấu nội dung khác nhau, đợc kết hợp với nhau trong một trình tự hạch toán trên cơ sở
chứng từ gốc. Hàng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các số liệu, chứng từ kế
toán đều đợc luân chuyển đến bộ phận Kế toán.
Căn cứ vào đó, kế toán ghi lại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh vào
chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán nghiệp vụ đó.
Sau đó lấy số liệu trên các chứng từ ghi sổ để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh
trên các tài khoản kế toán phù hợp.
Hệ thống sổ sách kế toán Công ty đang áp dụng dựa theo chế độ kế toán hiện
hành do Bộ tài chính quy định, hình thức kế toán áp dụng là chứng từ ghi sổ. Kỳ hạch
toán của Công ty là hàng tháng, niên độ kế toán 01 năm (từ 01/01 đến 31/12). Đơn vị
tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam.
9
Báo cáo tổng quan Sinh viên: Mai Vân Anh -L ớp: K4G
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm
10
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Bảng tổng hợp

chứng từ cùng loại
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổSổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối SPS
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo tổng quan Sinh viên: Mai Vân Anh -L ớp: K4G
Phần 3: Khảo sát các phần hành kế toán tại công ty
tnhh đầu t và thong mại hoàng oanh
3.1 Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty
3.1.1 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
- Phản ánh kịp thời tình hình biến động và số d của từng loại vốn bằng tiền ở bất kỳ
thời điểm nào.
- Tổ chức thực hiên đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ nhằm thực hiện chức
năng kiểm soát và phát hiện các trờng hợp chi tiêu lãng phí Giám sát tình hình chấp
hành chế độ quản lý vốn bằng tiền, chế độ thanh toán.
- Đối chiếu số liệu kế toán vốn bằng tiền với sổ quỹ do thủ quỹ ghi chép và sổ phụ của
ngân hàng, kịp thời theo dõi và phát hiện sự thừa, thiếu vốn bằng tiền của Công ty.
3.1.2 Đặc điểm của kế toán vốn bằng tiền ti cụng ty
- Vn bng tin l mt b phn ca ti sn lu ng tn ti di hỡnh thc tin t.
c trng c bn ca vn bng tin l tớnh thanh khon cao. Do vy, vn bng tin
c s dng ỏp ng nhu cu thanh toỏn, thc hin mua sm trang thit b hay
cỏc chi phớ ca cụng ty.
- Vn bng tin ca cụng ty s dng ch yu l tin Vit Nam ng.
- Vn bng tin ca cụng ty s dng ch yu 2 ti khon:
+ Tin mt ti qu (TK 1111)

+ Tin gi ngõn hng (TK 1121)
11
Báo cáo tổng quan Sinh viên: Mai Vân Anh -L ớp: K4G
3.1.3. Chứng từ và sổ sách áp dụng
a) Kế toán tiền mặt
- Chứng từ sử dụng để ghi chép các khoản thu , chi phát sinh bao gồm: Phiếu thu ,
phiếu chi, hoá đơn, Giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán
- Sổ sách sử dụng bao gồm:
+ Sổ quỹ
+ Sổ kế toán chi tiết TK 111
+ Sổ cái TK111
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,
+ Chứng từ ghi sổ.
b) Kế toán tiền gửi ngân hàng
- Chứng từ sử dụng: Uỷ nhiệm thu, Uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ, Giấy báo có, Giấy nộp
tiền gửi ngân hàng, sổ phụ khách hàng
- Số sách sử dụng :
+ Sổ chi tiết TK 112
+Sổ Cái TK 112
+ Sổ tiền gửi ngân hàng
+ Chứng từ ghi sổ
3.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ
- Căn cứ vào Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, kế toán tiền hành ghi
vào sổ quỹ tiền mặt, dồng thời thủ quỹ ghi vào sổ quỹ.
Căm cứ vào những chứng từ gốc trên, kế toán tiền mặt tiến hành ghi vào chứng từ ghi
sổ, căn cứ vào số liệu trên chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
rồi ghi vào sổ cái TK 111.
12
S chi tit ti khon 1111
Hoỏ n GTGT, phiu thu, phiu chi,

phiu tm ng
Chng t ghi s
S cỏi TK 1111
Bng cõn i s phỏt sinh
S qu tin mt
“ B¸o c¸o tæng quan“ “Sinh viªn: Mai V©n Anh -L íp: K4G”
 !"#$%
Ghi chú:
ghi hàng ngày
ghi cuối tháng, hoặc cuối năm
- Căn cứ vào giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng, kế toán tiến hành ghi vào
chứng từ ghi sổ , căn cứ vào số liệu chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ Cái tài khoản
112 chi tiết cho từng ngân hàng
& '%
Ghi chú:
ghi hàng ngày
ghi cuối tháng, hoặc cuối năm
3.1.5 Khảo sát vốn bằng tiền ti Công ty TNHH Đầu tư và Thương Mi Hoàng
Oanh.
a) Kế toán tiền mặt ti Công ty
Ví dụ: Trong tháng 12/2013 có nghiệp vụ phát sinh về tiền mặt em xin trích dẫn một
nghiệp vụ phát sinh chủ yếu :
Số dư đầu tháng TK 111: 250.000.000đ
13
Báo cáo tài chính
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK1121( theo dõi riêng
từng ngân hàng)
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số phát sinh

Phiếu báo nợ, phiếu báo có…
Sổ chi tiết TK 1121(theo dõi riêng
từng ngân hàng)
“ B¸o c¸o tæng quan“ “Sinh viªn: Mai V©n Anh -L íp: K4G”
Ngày 18/12/2013 Công ty Cổ phần Cơ khí Đúc Hoàng Long trả tiền mua hàng tháng
trước số tiền 20.000.000đ
Kế toán hạch toán như sau:
Định khoản: Nợ TK 111: 20.000.000
Có TK 131: 20.000.000
Biểu số 1.1
Đơn vị:Công ty TNHH Đầu Tư và TM
Hoàng Oanh
Địa chỉ: Hoàng Mai – Đồng Thái - AD - HP
Mẫu số: 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 18 tháng.12năm 2013 Quyển số:
Số: 047
Nợ: TK 111
Có: Tk 131
Họ và tên người nôp tiền: Công ty Cổ Phần Cơ Khí Đúc Hoàng Long
Địa chỉ: Số 128 Nguyễn Văn Linh – Lê Chân -HP
Lý do nộp: Thanh toán công nợ
Số tiền: 20.000.000 đ (Viết bằng chữ): Hai mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc.
Ngày 18 tháng12 năm 2013
Giám đốc
(đã ký)
Kế toán

trưởng(đã ký)
Người nộp
tiền(đã ký)
Người lập
phiếu(đã ký)
Thủ quỹ
(đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi triệu đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
14
“ B¸o c¸o tæng quan“ “Sinh viªn: Mai V©n Anh -L íp: K4G”
Bi ể u s ố 1.2
Đơn vị:Công ty TNHH Đầu Tư và TM
Hoàng Oanh
Địa chỉ: Hoàng Mai – Đồng Thái- AD- HP
Mẫu số: S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
()
Ngày 18.tháng 12.năm 2013.
Nội dung
Số hiệu
tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
A B C D E

Công ty Cổ Phần Cơ Khí Đúc Hoàng
Long thanh toán công nợ
111 131 20.000.000
Cộng 20.000.000
Kèm theo 01. chứng từ gốc.
Ngày 18.tháng 12.năm2013
Người lập
( đã ký )
Kế toán trưởng
( Đã ký )
Ví dụ 2: Ngày 25/12/2013 Công ty chi tiền mặt để trả tiền điện thoại là: 1.100.000đ
Kế toán hạch toán: Nợ TK 642: 1.000.000
Nợ TK 1331: 100.000
15
“ B¸o c¸o tæng quan“ “Sinh viªn: Mai V©n Anh -L íp: K4G”
Có TK 111: 1.100.000
Biểu số 1.3
Đơn vị:Công ty TNHH Đầu Tư và TM
Hoàng Oanh
Địa chỉ: Hoàng Mai – Đồng Thái- AD- HP
Mẫu số: 02– TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 25 tháng.12 năm 2013 Quyển số:
Số: 025
Nợ: TK 642
Nợ: TK 133
Có: Tk 111
Họ và tên người nôp tiền: Điện lực An Dương

Địa chỉ:.Đồng Thái – An Dương - Hải Phòng
Lý do nộp: Thanh toán tiền điện.
Số tiền: .1.100.000 đ (Viết bằng chữ): Một triệu một trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc.
Ngày 25 tháng12 năm 2013
Giám đốc
(đã
ký)
Kế toán
trưởng(đã ký)
Người nộp
tiền(đã ký)
Người lập
phiếu(đã ký)
Thủ quỹ
(đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu một trăm nghìn đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
Biểu số 1.4
16
“ B¸o c¸o tæng quan“ “Sinh viªn: Mai V©n Anh -L íp: K4G”
Đơn vi: Công ty TNHH Đầu Tư và TM
Hoàng Oanh
Địa chỉ: Hoàng Mai – Đồng Thái - AD
-HP
Mẫu số: S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ

()*
Ngày25.tháng 12.năm 2013.
Nội dung
Số hiệu
tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
A B C D E
Thanh toán tiền điện
Thuế GTGT
642
133
111
111
1.000.000
100.000
Cộng 1.100.000
Kèm theo 01. chứng từ gốc.
Ngày 25.tháng 12.năm2013
Người lập
( đã ký )
Kế toán trưởng
( Đã ký )
Biểusố1.5:
17
“ B¸o c¸o tæng quan“ “Sinh viªn: Mai V©n Anh -L íp: K4G”
Đơn vi: Công ty TNHH Đầu Tư và TM Hoàng Oanh
Địa chỉ: Hoàng Mai – Đồng Thái - AD -HP

Mẫu số:S05a- DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Năm 2013-Tài khoản: 111 ĐVT: đồng
NTG
S
TCT SHCT Diễn giải Số tiền Ghi chú
Thu Chi Thu Chi Tồn
A B C D E 1 2 3 G
Số dư đầu tháng 250.000.000
Số phát sinh trong tháng
… …
18/12 18/12 0
47
Công ty CP Cơ Khí Đúc Hoàng Long thanh
toán công nợ
20.000.000 540.000.000
20/12 20/12 5 Thu tiền bán hàng tháng trước 50.000.000 590.000.000
25/12 25/12 025 Thanh toán tiền điện 1.100.000 588.900.000
26/12 26/12 028 Mua máy đầm phục vụ sản xuất 27.720.000 472.100.000
… …
28/12 28/12 48 Xuất quỹ gửi vào TGNH 24.000.000 448.100.000
Số dư cuối tháng 448.100.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên ) (ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 1.6
18
“ B¸o c¸o tæng quan“ “Sinh viªn: Mai V©n Anh -L íp: K4G”

Đơn vi: Công ty TNHH Đầu Tư và TM Hoàng Oanh
Địa chỉ: Hoàng Mai – Đồng Thái - AD -HP
Mẫu số:S02c1- DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Tiền Mặt - Số hiệu:111 ( ĐVT: đồng)
NT
GS
CTGS Diễn giải Số hiệu
TKĐƯ
Số tiền Ghi chú
SH NT Nợ Có
Số dư đầu tháng 250.000.000
Số phát sinh trong tháng

18/12 PT047 Công ty CP Cơ Khí Đúc Hoàng Long thanh toán công nợ 131 20.000.000
20/12 PT048 Thu tiền bán hàng tháng trước 131 50.000.000
25/12 PC025 Thanh toán tiền điện 642 1.100.000
26/12 PC028 Mua máy đầm phục vụ sản xuất 211;133 27.720.000
28/12 PC051 Xuất quỹ gửi vào TGNH 112 24.000.000

Cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng 448.100.000
Ngày 31 tháng 12 năm
2013.
Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên ) (ký, họ tên, đóng dấu)
19
“ B¸o c¸o tæng quan“ “Sinh viªn: Mai V©n Anh -L íp: K4G”

b) Kế toán tiền gửi Ngân Hàng
Số dư đầu tháng TK 112: 150.000.000đ
Ví Dụ: Ngày 10/12/2013 Phạm Thị Thủy phòng kế toán trả tiền mua hàng kỳ trước
cho Công Ty Cổ Phần Hoa Linh bằng tiền gửi ngân hàng theo giấy báo Nợ số 028 số
tiền : 40.000.000 đ
Kế toán hạch toán như sau :
Định khoản : Nợ TK 331 : 40.000.000 đ
Có TK 112 : 40.000.000 đ
Biểu số 1.7
ACB
ASIA COMMERCIAL BANK
ỦY NHIỆM CHI/ PAYMENT ORRDER
Ngày/ Date: 15/12/2013
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN/ APPLICAN
Đơn vị trả tiền/ ApplicantCông ty TNHH Đầu Tư và TM Hoàng Oanh
Tên tài khoản/ Acc’s Name Công ty TNHH Đầu Tư và TM Hoàng Oanh
Số tài khoản/ Acct No. 10309639
Tại Ngân hàng Á Châu_ chi nhánh/ AtACB_Branch Hải Phòng
ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG/BENEFICIARY
Đơn vị thụ hưởng/Beneficiary: CÔNG TY CỔ PHẦN HOA LINH
Số tài khoản/ Acct No. 0031000001306
Tại Ngân hàng /Beneficiary’s Bank ngoại thương
Tỉnh, TP/ Province,city: : Hải Phòng
Số tiền bằng chữ/Amount in words: Bốn mươi triệu đồng chẵn
Bằng số/ In figures: 40.000.000đ
Nội dung/ Details: trả tiền mua hàng kì trước
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN/Applicant NGÂN HÀNG Á CHÂU/ACB NGÂN HÀNGB/B
Bank
Kế toán trưởng Chủ tài khoản Ghi sổ ngày/Post Date: 15/12/2013 Ghi sổ ngày/Post:
15/12/2013

Chief Accountant Account Holdevi Giao dịch viên Kiểm soát viên Giao d ịch viên
Trưởng đơn vị Tell er Supervisor Teller Manage
20
“ B¸o c¸o tæng quan“ “Sinh viªn: Mai V©n Anh -L íp: K4G”
Biểu số 1.8
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG
Mã KS: DTHT2311 GIẤY BÁO NỢ Số bút toán: 028
Ngày, giờ lập: 15/12/2013-09:29:13
Loi giao dịch: Giá trị cao Ngày, giờ nhận: 15/12/2013 09:50:29
Số hiệu giao dịch: 08100062 Mã NH: 23204011 TK Nợ:
Ngân hàng gửi: NH Á Châu HP Mã NH: 23307021 TK Có:
Ngân hàng nhận: NH Ngoại Thương HP
Người phát lệnh: Công ty TNHH Đầu Tư Và TM Hoàng Oanh
Địa chỉ/ số CMND : Hoàng Mai – Đồng Thái – An Dương - Hải phòng
Tài khoản: 10309639 Ti NH: 23307021 - NH Á Châu HP
Người nhận lệnh: Công ty Cổ Phần Hoa Linh
Địa chỉ/ số CMND: số 152 Nguyễn Đức Cảnh - HP
Tài khoản: Ti NH:23307021 - NH Ngoại Thương - HP
Nội dung: Thanh toán tiền mua hàng kì trước
Số tiền bằng số: 40.000.000đ
Số tiền bằng chữ: Bốn mươi triệu đồng chẵn .
KẾ TOÁN
(đã ký)
KIỂM SOÁT
(đã ký)
CHỦ TÀI KHOẢN
( đã ký)
21
“ B¸o c¸o tæng quan“ “Sinh viªn: Mai V©n Anh -L íp: K4G”
Biểu số 1.9

Đơn vi:Công Ty TNHH Đầu Tư và TM
Hoàng Oanh
Địa chỉ: Hoàng Mai – Đồng Thái - AD - HP
Mẫu số: S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
()&+
Ngày 15.tháng 12.năm 2013.
Nội dung
Số hiệu
tài khoản
Số
tiền
Ghi
chú
N

C
ó
A B C D E
Thanh toán tiền hàng 331 112 40.000.000
Cộng 40.000.000
Kèm theo .01. chứng từ gốc.
Ngày .15 tháng .12 năm 2013.
Người lập
( đã ký )
Kế toán trưởng
( Đã ký )
Ví dụ : Ngày 28/12/2013 Bùi Thu Trang xuất quỹ tiền mặt nhập vào tài khoản TGNH

số tiền là 24.000.000đ.
Biểu số 2.0
22
“ B¸o c¸o tæng quan“ “Sinh viªn: Mai V©n Anh -L íp: K4G”
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG
Mã KS: DTHT2311 GIẤY BÁO CÓ Số bút toán: 030
Ngày, giờ lập: 15/12/2013-14:39:15
Loi giao dịch: Giá trị cao Ngày, giờ nhận: 15/12/2013 09:50:29
Số hiệu giao dịch: 08100062 Mã NH: 23204011 TK Nợ:
Ngân hàng gửi: Mã NH: TK Có:
Ngân hàng nhận: NH Á Châu HP
Người phát lệnh: Công ty TNHH Đầu Tư và Thương Mại Hoàng Oanh
Địa chỉ/ số CMND: Hoàng Mai – Đồng Thái – An Dương – Hải phòng
Tài khoản: 10309639 Ti NH: 23307021 - NH Á Châu HP
Người nhận lệnh: (bà) Bùi Thu Trang
Địa chỉ/ số CMND: Phòng kế toán
Tài khoản: Ti NH:
Nội dung: Xuất quỹ tiền mặt nhập vào tài khoản tiền gửi ngân hàng
Số tiền bằng số: 24.000.000đ
Số tiền bằng chữ: hai mươi tư triệu đồng chẵn .
KẾ TOÁN
(đã ký)
KIỂM SOÁT
(đã ký)
CHỦ TÀI KHOẢN
( đã ký)
Biểu số 2.1
Đơn vị:Công ty TNHH Đầu Tư và TM
Hoàng Oanh
Địa chỉ: Hoàng Mai – Đồng Thái – AD - HP

Mẫu số: 02– TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
23
“ B¸o c¸o tæng quan“ “Sinh viªn: Mai V©n Anh -L íp: K4G”
PHIẾU CHI
Ngày 28 tháng.12 năm 2013 Quyển số:
Số: 051
Nợ: TK 112
Có: Tk 111
Họ và tên người chi tiền: Bùi Thu Trang
Địa chỉ:.Bộ phận kế toán
Lý do nộp: Xuất quỹ tiền mặt gửi ngân hàng.
Số tiền: 24.000.000 đ (Viết bằng chữ): Hai mươi tư triệu đồng chẵn.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc.
Ngày 28 tháng12 năm 2013
Giám đốc
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Người nộp tiền
(đã ký)
Người lập phiếu
(đã ký)
Thủ quỹ
(đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi triệu đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
Biểu số 2.2

24
“ B¸o c¸o tæng quan“ “Sinh viªn: Mai V©n Anh -L íp: K4G”
Đơn vị:Công ty TNHH Đầu Tư và TM
Hoàng Oanh
Địa chỉ: Hoàng Mai – Đồng Thái – AD - HP
Mẫu số: S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
()&
Ngày 28.tháng 12.năm 2013.
Nội dung
Số hiệu
tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C D E
Xuất quỹ tiền mặt gửi ngân hàng 112 111 24.000.000
Cộng 24.000.000
Kèm theo .01 chứng từ gốc.
Ngày .28 tháng .12 năm 2013.
Người lập
( đã ký )
Kế toán trưởng
( Đã ký )
25

×