Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Ga lop 4 tuan 4 CKT nam hoc 09-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.95 KB, 41 trang )

TUẦN 4
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
TẬP ĐỌC
Tiết 7
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I.Mục tiêu: Đọc đúng các tiếng,từ khó hoặc dễ lẫn.Biết đọc phân biệt lời các
nhân vật,bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
• Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chính trực,di chiếu,thái tử,thái hậu, phò
tá , tham tri chính sự , giám nghò đại phu , tiến cử , …
• Hiểu nội dung bài :Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân
vì nước của Tô Hiến Thành – Vò quan nổi tiếng , cương trực thời xưa .
II.ĐDDH:
• Bảng phụ viết câu , đoạn 3 luyện đọc.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:Gọi HS tiếp nối nhau
đọc bài Người ăn xin và trả lời
câu hỏi.
- NX-TD.Phê điểm.
3.Bài mới:GTB.Ghi bảng.
*HĐ1:HD luyện đọc;tìm hiểu
bài:
+Luyện đọc:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài
trang 36 SGK .Theo dõi,sửa sai.
-Gọi HS đọc toàn bài.
• -Đọc mẫu.
+Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1 trả lời :
+ Tô Hiến Thành làm quan triều


nào ?NX-TD.
- 3 HS thực hiện y/c.NX-BS.
HS1:Nêu nội dung bài.HS2:Theo em , cậu
bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ?HS3:
Hành động và lời nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão
ăn xin như thế nào ?
-2HS nhắc lại.
-3 HS tiếp nối nhau đọc 2lượt(lượt1+luyện
đọc từ,câu.Lượt 2+ Giải từ khó),lớp đọc
thầm.Đ1:Tô Hiến Thành…Lý CaoTông.Đ2:
Phò tá…Tô Hiến Thành được.Đ3:Một hôm
…Trần TrungTá.
- 1HS đọc toàn bài .
-Lớp theo dõi.
-1HS đọc,lớp đọc thầm,HS nêu.NX-BS
từng phần.
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý .
1
+Mọi người đánh giá ông là
người như thế nào ?NX-TD.
+Trong việc lập ngôi vua,sự
chính trực của Tô Hiến Thành
thể hiện như thế nào ?
+Ýđoạn 1?NX-TD.Ghi bảng.
-Gọi HS đọc đoạn2,lớp đọc thầm
và trả lời:
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ,
ai thường xuyên chăm sóc ông ?
+Còn gián nghò đại phu Trần

Trung Tá thì sao ?
+Ý đoạn 2?NX-TD.Ghi bảng.
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3,lớp đọc
thầm và trả lời:
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai
thay ông đứng đầu triều đình ?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên
khi ông tiến cử Trần Trung Tá ?
+Trong việc tìm người giúp nước
,sự chính trực của ông Tô Hiến
Thành thể hiện như thế nào ?
+Vì sao nhân dân ca ngợi những
người chính trực như ông Tô
Hiến Thành?NX-TD.Chốt:Nhân
dân ca ngợi ông Tô Hiến Thành
vì ông luôn đặt lợi ích của đất
nước lên trên hết,luôn làm điều
tốt cho dân cho nước.
+ Ông là người nổi tiếng chính trực .
+Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút
lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ
theo di chiếu lập thái tử Long Cán làm
vua.
+Ý1:Thái độ chính trực của Tô Hiến
Thành trong việc lập ngôi vua.
-1 HS đọc.Lớp đọc thầm.HS nêu.NX-BS.
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ
bên giường bệnh .
+Do bận quá nhiều việc nên không đến

thăm ông được .
+Ý2:Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán
Đường hầu hạ.
-1 HS đọc.Lớp đọc thầm.HS nêu.NX-BS.
+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan
nếu ông mất .
+ Ông tiến cử quan gián nghò đại phu Trần
Trung Tá .
+Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu
hạ bên giường bệnh,tận tình chăm sóc ông
lại không được ông tiến cử. Còn Trần
Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới
thăm ông lại được ông tiến cử .
+Ông cử người tài ba giúp nước, không cử
người ngày đêm hầu hạ mình.
+ Vì ông quan tâm đến triều đình , tìm
người tài giỏi để giúp nước giúp dân .
+Vì ông không màng danh lợi,không vì
tình riêng giúp đỡ,tiến cử Vũ Tán Đường.
+Ý3:Ông Tô Hiến Thành tiến cử người
giỏi giúp nước .
-1 HS đọc,lớp đọc thầm.HS nêu.NX BS.
2
+Ý đoạn 3?NX-TD.Ghi bảng.
- Gọi HS đọc toàn bài , lớp đọc
thầm và tìm nội dung bài .
- Ghi nội dung chính của bài .
*HĐ2:Luyện đọc diễn cảm và
thi đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc bài .Theo dõi-sửa

sai.
-Treo bảng phụ.HD HS đọc.
-Đọc mẫu .
-Y/cHS luyện đọc.
- Y/c HS thi đọc theo vai .
- NX-Phê điểm.
4.Củng cố:Vì sao nhân dân ngợi
ca những người chính trực như
ông Tô Hiến Thành?
5.Dặn dò:NX tiết học.TD.Về
nhà luyện đọc,chuẩn bò bài sau.
+Ýchính:Ca ngợi sự chính trực và tấm
lòng vì dân vì nước của vò quan Tô Hiến
Thành .
-3HS tiếp nối nhau đọc3 đoạn,lớp đọc
thầm.
- Luyện đọc theo cặp.
-2 nhóm HS thi đọc theo vai.NX-Chọn
nhóm đọc hay.
-1 HS trả lời .NX-BS.
Toán
Tiết 16
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:HS bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai
số tự nhiên,xếp thứ tự các số tự nhiên.
II.ĐDDH:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:Gọi HS làm BT:Viết số sau

thành tổng : 7438 ; 80302 . NX -TD.
Phê điểm.
3.Bài mới:GTB.Ghi bảng.
*HĐ1:So sánh các số tự nhiên:
+So sánh 2 số tự nhiên:
-Nêu và viết bảng các cặp số tự
nhiên:100 và 99;456 và 231;4578 và
-2 HS bảng lớp,cả lớp nháp.NX.
-2HS nghe nhắc lại.
-2HS bảng lớp,cả lớp nháp.NX.
+100 > 99, 99 < 100
3
4825,y/c HS so sánh từng cặp số xem
số nào bé hơn, số nào lớn hơn.NX-TD.
-So sánh hai số 100 và 99:
-Số 99 có mấy chữ số ?
-Số 100 có mấy chữ số ?
-Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số
hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?
-Khi so sánh hai số tự nhiên với nhau,
căn cứ vào số các chữ số của chúng ta
có thể rút ra kết luận gì?NX-TD.Chốt.
-So sánh :231và456 ; 4825và4578.

-Nêu nhận xét về số các chữ số của
các số trong mỗi cặp số trên.
-Như vậy em đã tiến hành so sánh
các số này với nhau như thế nào ?

-Hãy nêu cách so sánh 231 với 456.

-Nêu cách so sánh 4825 với 4578.
-Hai số có cùng số các chữ số,các cặp
chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì
chúng thế nào với nhau ?
-Y/cHS nêu lại cách so sánh hai số tự
nhiên với nhau.NX-TD,
+So sánh hai số trong dãy số tự nhiên
và trên tia số:
-Hãy nêu dãy số tự nhiên.Ghi bảng.
-Hãy so sánh 5 và 7.
-Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7
hay 7 đứng trước 5 ?
-Trongdãy số tự nhiên,số đứng trước
bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ?
+456 > 231, 231 < 456
+4578 < 4825, 4825 > 4578
-100 > 99 hay 99 < 100.
-Có 2 chữ số.
- Có 3 chữ số.
-Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có
nhiều chữ số hơn.
-Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn
hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé
hơn.
-HS dựa vào kết quả so sánh trên
nêu:
-Các số trong mỗi cặp số có số chữ
số bằng nhau.
-So sánh các chữ số ở cùng một
hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ

số ở hàng nào lớn hơn thì số tương
ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở
hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé
hơn.
-So sánh hàng trăm 2 < 4 nên
231<456 hay 4>2 nên 456 > 231.
-Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên
ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 8>5
nên 4825 > 4578 hay 5 < 8 nên 4578
< 4825.
-Thì hai số đó bằng nhau.
-2HS lần lượt nêu.NX-BS.
-HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …
-5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
-5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
-Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
-Số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
4
-Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé
hơn hay lớn hơn số đứng trước?
-Y/c HS vẽ tia số biểu diễn các số tự
nhiên.NX-TD.
-Y/c HS so sánh 4 và 10.
-Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0
hơn, số nào xa gốc 0 hơn ?
-Số gần gốc0là số lớn hơn hay bé hơn?
-Số xa gốc0là số lớn hơn hay bé hơn?
*HĐ2:Xếp thứ tự các số tự nhiên:
-Nêu,viết bảng các số tự nhiên 7698,
7968, 7896, 7869 và y/c:

+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ
bé đến lớn.
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ
lớn đến bé.
-Số nào lớn nhất trong các số trên?
-Số nào bé nhất trong các số trên ?
-Y/c HS nêu cách làm.NX-TD.Chốt.
*HĐ3:Luyện tập:
+BT1cột 1tr22.
-Y/c HS tự làm bài.NX-TD.Phê điểm.
+BT2a,ctr22.
-Gọi HS đọc BT.Muốn xếp được các
số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta
phải làm gì ?NX-TD.
-Y/c HS làm bài.Chấm bài.NX-TD.
+BT3a tr22.
-Gọi HS đọc BT.Muốn xếp được các
số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta
phải làm gì ?
-Y/c HS làm bài.NX-TD.Phê điểm.
4.Củng cố:Gọi HS nêu cách so sánh
các số tự nhiên.NX-TD.
5.Dặn dò:NX tiết học,về nhà học bài ,
chuẩn bò bài sau.
-1 HS bảng lớp.Cả lớp nháp.NX-BS.
- 4 < 10, 10 > 4.
-Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0
hơn.
-Là số bé hơn.
-Là số lớn hơn.

-2HS bảng lớp,cả lớp nháp.NX.
+7689,7869, 7896, 7968.
+7986, 7896, 7869, 7689.
-Số 7986.
-Số 7689.
-1HS nêu.NX-BS.
1.1HS bảng lớp bài,cả lớp vở.NX.
-1HS nêu cách so sánh.NX-BS.
-HSđọc.HS nêu.NX.BS:Phải so
sánh các số với nhau.
-Cả lớp vở.1HS chữa bài.
2.a/ 8136, 8316, 8361
c/ 63841, 64813, 64831
-1HS đọc.HS nêu.NX-BS:Phải so
sánh các số với nhau.
-1HS bảng lớp,cả lớp vở.NX.
3.a/ 1984, 1978, 1952, 1942.
-1HS nêu.NX-BS.
Khoa học
5
Tiết 7
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP NHIỀU LOẠI THỨC
ĂN ?
I.Mục tiêu:HS biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.Biết được để
có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món.
-Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói:cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa
nhiều chất bột đường,nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng;ăn vừa phải
nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm;ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo;ăn
ít đường và ăn hạn chế muối.

-Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày.
II.ĐDDH:Phiếu học tập.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:Gọi HS trả lời:
1/Nêu vai trò của vi-ta-min,kể
tên một số thức ăn chứa nhiều vi-
ta-min?
2/Nêu vai trò của chất khoáng,kể
tên một số thức ăn chứa nhiều
chất khoáng?NX-TD.Phê điểm.
3.Bài mới:GTB.Ghi bảng.
*HĐ1:Vì sao cần phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món ?
-Phân lớp 4 nhóm.Y/c HS thảo
luận và trả lời các câu hỏi:
+Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một
loại thức ăn và một loại rau thì có
ảnh hưởng gì đến hoạt động sống?
+Để có sức khoẻ tốt chúng tacần
ăn như thế nào ?
+Vì sao phải ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món.
-2 HS lần lượt trả lời.NX-BS.
-2HS nhắc lại.
-Thảo luận nhóm làm bài.Đại diện nhóm
trình bày.NX-BS.

+Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức
ăn chỉ cung cấp một số chất, và chúng ta
cảm thấy mệt mỏi, chán ăn.
+Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món.
+Vì không có một thức ăn nào có thể
cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho
hoạt động sống của cơ thể.Thay đổi món
ăn để tạo cảm giác ngon miệng và cung
6
-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết
trang 17 / SGK.
*HĐ2:Nhóm thức ăn có trong
một bữa ăn cân đối:
-Y/c HS quan sát thức ăn trong
hình minh hoạ tr16 và tháp dinh
dưỡng tr17 thảo luận cặp để chọn
cho 1 bữa ăn.

-Y/c trình bày tại sao nhóm mình
lại chọn loại thức ăn đó.
-Y/c HS quan sát tháp dinh dưỡng
và trả lời câu hỏi:Những nhóm
thức ăn nào cần: Ăn đủ, ăn vừa
phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn
chế ?
* HĐ3:Trò chơi: “Đi chợ”
-Giới thiệu trò chơi: Các em hãy
thi xem ai là người đầu bếp giỏi

biết chế biến những món ăn tốt
cho sức khoẻ. Hãy lên thực đơn
cho một ngày ăn hợp lý và giải
thích tại sao em lại chọn những
thức ăn này.
-Phát PHT cho 4 nhóm.
-Y/c các nhóm làm bài,đại diện
nhóm trình bày. -NX-TD.
cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết
cho cơ thể.
-2 HS lần lượt đọc, cả lớp đọc thầm.
-Quan sát, thảo luận cặp làm bài.Đại
diện cặp trình bày.NX-BS:Một bữa ăn
hợp lý cần có thòt, đậu phụ để có đủ chất
đạm, có dầu ăn để có đủ chất béo, có
các loại rau như: rau cải, cà rốt, cà chua,
hoa quả để đảm bảo đủ vi-ta-min, chất
khoáng và chất xơ.
-Cần phải ăn đủ chất để cơ thể khoẻ
mạnh.
-HS quan sát tháp dinh dưỡng,2HS lần
lượt nêu.NX-BS:cần ăn đủ:lươngthực,rau
quả chín.Cần ăn vừa phải: thòt,cá và thuỷ
sản khác,đậu phụ.Cần ăn có mứcđộ:Dầu,
mỡ, vừng, lạc.Cần ăn ít: Đường.Cần ăn
hạn chế: Muối.
-Nhận PHT.Thảo luận nhóm làm bài.
Đại diện nhóm trình bày.NX-BS.
7
PHIẾU HỌC TẬP

Nhóm . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thực đơn trong ngày
Sáng Trưa Tối
4.Củngcố:Nêu những nhóm thức
ăn cần:Ăn đủ,ăn vừa phải,ăn có
mức độ,ăn ít, ăn hạn chế?NX-TD.
5.Dặn dò:NX tiết học.TD.Về nhà
học bài,nên ăn uống đủ chất dinh
dưỡng.Chuẩn bò bài sau.
-HS nêu.NX-BS.

Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
CHÍNH TẢ
Tiết 4
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I.Mục tiêu: Nhớ – viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch
sẽ;biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát Làm đúng BT2atr38.
II. ĐDDH:Bảng phụ có BT2atr38.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:Đọc cho HS viết:con
trâu,châu chấu ,con trăn,chèo bẽo,
chào mào.
-NX-TD.Phê điểm.
3.Bài mới:GTB.Ghi bảng.
*HĐ1:Trao đổi về nội dung đoạn
thơ:
-Y/c HS đọc thuộc lòng đoạn viết.
NX-TD.

+Vì sao tác giả yêu truyện cổ
nướcnhà?NX-TD.
+Qua những câu chuyện cổ,cha ông
ta muốn khuyên con cháu điều gì ?

*HĐ2:HD viết từ khó;viết chính
-2HS bảng lớp.Cả lớp nháp.NX.
- 3 HS lần lượt đọc thuộc lòng đoạn
viết.Cả lớp nhẩm thầm.
-HS nêu.NX-BS:Những câu chuyện
cổ rất sâu sắc , nhân hậu .
+Cha ông ta khuyên con cháu hãy biết
thương yêu,giúp đỡ lẫn nhau,ở hiền sẽ
gặp nhiều may mắn,hạnh
phúc .
8
tả:
- Y/cHS tìm ,nêu các từ khó,dễ
lẫn.Ghi bảng.Y/c HS đọc.Xóa
bảng.Đọc cho HS viết bảng con.
+Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát.
-Đọc cho HS viết Đọc cho HS soát
lỗi.Y/c HS đổi vở nhau chữa
lỗi.Chấm bài.NX-TD.
*HĐ3:Làm BT chính tả:
+BT2a tr38.
-Gọi HS đọc y/c BT,tự làm bài.
-NX-TD.Chốt.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn .
4.Củng cố:Nêu cách trình bày bài

thơ lục bát.NX-TD.
5.Dặn dò:NX tiết học.TD.Về nhà
chữa lỗi,chuẩn bò bài sau .
-HS nêu.2HS đọc.HS viết bảng con:
truyện cổ , sâu xa , nghiêng soi , vàng
cơn nắng,…
-Viết bài chính tả.Soát lại bài.
-Đổi vở nhau chữa lỗi.
-1 HS đọc.1HS bảng phụ.Cả lớp vở.
NX-BS.:gió thổi – gió đưa – gió nâng
cánh diều .
- 2 HS lần lượt đọc,lớp đọc thầm.
-1HS nêu.NX-BS.
LTVC
Tiết 7
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY

I. Mục tiêu: HS nhận biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng việt: ghép
những tiếng có nghóa lại với nhau(từ ghép). Từ láy là từ có phối hợp những
tiếng có âm hay vần(hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau(từ láy).
• Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản(BT1);tìm được từ
ghép,từ láy chứa tiếng đã cho(BT2).
II.ĐDDH:Bảng phụ có VD1Phần nhận xét .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:Gọi HS đọc thuộc các câu
thành ngữ , tục ngữ ở BT4 tr34.NX-
TD.Phê điểm.
3.Bài mới:GTB.Ghi bảng.

*HĐ1:Phần nhận xét:
-Treo bảng phụ.Gọi HS đọc ví dụ và
gợi ý.Y/c HS thảo luận cặp trả lời.
- 2 HS lần lượt thực hiện.NX-BS.
-2HS nhắc lại.
-1HS đọc.Lớp đọc thầm.Thảo luận
cặp làm bài.HS nêu.NX-BS.
9
+ Từ phức nào do những tiếng có
nghóa tạo thành ?
+ Từ phức nào do những tiếng có
vần , âm lặp lại nhau tạo thành ?
+Nêu sự lặp lại của vần,âm đầu
trong các tiếng:thầm thì,chầm chậm,
cheo leo,se sẽ.NX-TD.Chốt.
- Kết luận:
+Những từ do các tiếng có nghóa
ghép lại với nhau gọi là từ ghép .
+Những từ có tiếng phối hợp với
nhau có phần âm đầu hoặc phần vần
giống nhau gọi là từ láy .
- Y/c HS đọc Ghi nhớ .
*HĐ2:Luyện tập:
+BT1tr39.
- Gọi HS đọc BT.Y/c HS thảo luận
cặp làm bài.NX-TD.Chốt.
+Từ phức do tiếng có nghóa tạo
thành:truyện cổ, ông cha , lặng im.
+Từ phức do tiếng có vần,âm lặp lại
tạo thành: thầm thì,chầm chậm,

cheo leo , se sẽ .
+HS nêu.NX-BS.
• Thầm thì : lặp lại âm đầu th .
• Cheo leo : lặp lại vần eo .
• Chầm chậm:lặp lại cả âm đầu ch ,
vần âm.
• Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e .
- 2HS đọc.Lớp đọc thầm.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.Lớp đọc
thầm.Thảo luận cặp làm bài.Đại diện
cặp trình bày.NX-BS.
Câu Từ ghép Từ láy
a ghi nhớ,đền thờ,bờ bãi,tưởng nhớ nô nức
b dẻo dai,vững chắc,thanh cao. mộc mạc,nhũn nhặn, cứng cáp.
-Vì sao em xếp từ bờ bãi ,dẻo dai vào
nhóm từ ghép ?NX-TD.Chốt.
+BT2tr 40.
- Gọi HS đọc BT.Phân lớp 4nhóm.Y/c
thảo luận nhóm làm bài.Giúp nhóm
yếu.NX-TD.Chốt.
4.Củng cố:Thế nào là từ ghép,từ láy?
Cho ví dụ.NX-TD.
5.Dặn dò:NX tiết học.TD.Về nhà viết
các từ đã tìm được vào vở,đặt câu với
các từ đó.Chuẩn bò bài sau.
- Vì tiếng bờ,tiếng bãi,tiếng dẻo,
tiếng dai đều có nghóa .
-1HS đọc,lớp đọc thầm.Thảo luận
nhóm làm bài.Đại diện nhóm trình
bày.NX-BS:a/Ngay:ngay thẳng,ngay

thật,ngay lưng,ngay đơ.
b/Thẳng:thẳng băng,thẳngcánh,thẳng
tay,thẳng tắp,
c/Thật:chân thật,thành thật,
- 1 HS nêu.NX-BS.
10
Toán
Tiết 17
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:HS viết và so sánh được các số tự nhiên.Bước đầu làm quen dạng
x<5,2<x<5 với x là số tự nhiên.
II.ĐDDH:Bảng phụ có BT3tr22.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:Gọi HS làm các BT:Viết các
số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
3674;3476;4367;3467.NX-TD.Phê
điểm.
3.Bài mới:GTB.Ghi bảng.
*BT1tr 22.
-Gọi HS đọc BT,tự làm bài.
-NX-TD.Phê điểm.
*BT3 tr22.
-Gọi HS đọc BT,tự làm bài.Chấm bài.
NX-TD.
*BT4 tr22.
-Gọi HS đọc BT cả mẫu,tự làm bài.
-Chấm bài.NX-TD.


4.Củng cố:Nêu cách so sánh các số tự
nhiên.NX-TD.
5.Dặn dò:NX tiết học,về nhà ôn bài,
chuẩn bò bài sau.
-2HS bảng lớp,Cả lớp nháp.NX.
-2HS nhắc lại.
-1HS đọc.2HS bảng lớp,cả lớp bảng
con.NX.
a/Số bé nhất có1,2,3chữsố:0,10,100.
b/Số lớn nhấtcó1,2,3chữsố:9,99,999.
-1HS đọc.Cả lớp vở.1HS chữa bài.
-Điền số:a/ 0. b/ 9. c/ 9. d/ 2.
-1HS đọc.Cả lớp vở.1HS chữa bài.
b) 2 < x < 5.
-Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ
hơn 5 là 3, 4. Vậy x là: 3, 4.
-2HS lần lượt nêu.NX-BS.
Lòch sử
Tiết 4
NƯỚC ÂU LẠC
I.Mục tiêu : HS nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà
của nhân dân Âu Lạc:Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc.Thời
11
kỳ đầu do đoàn kết,có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi;nhưng về sau do
An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
HS khá,giỏi:Biết những điểm giống nhau của người lạc Việt và người Âu Việt.
So sành được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang,nước Âu Lạc.
Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc(nêu tác dụng của nỏ và thành
Cổ Loa).
II.ĐDDH:Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.Phiếu học tập của HS.

III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:Gọi HS trả lời:
1.Nước Văn Lang ra đời trong thời gian
nào ? Ở khu vực nào ?
2.Hãy nêu những tục lệ của người Lạc
Việt còn tồn tại đến ngày nay ?
+NX-TD.Phê điểm.
3.Bài mới:GTB.Ghi bảng.
*HĐ1:Cuộc sống của người Âu Việt và
người Lạc Việt:
-Phát PHTcho HS
-Y/c HS đọc SGK và làm bài vào PHT
em hãy điền dấu x vào ô  những điểm
giống nhau về cuộc sống của người Lạc
Việt và người Âu Việt.
-NX-TD.Chốt:Cuộc sống của người Âu
Việt và người Lạc Việt có những điểm
tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau .
*HĐ2:Thành tựu của người dân Âu Lạc:
-GV treo lược đồ.Gọi HS xác đònh trên
lược đồ H1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc.
-So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô
của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.

-Người Âu Lạc đã đạt được những thành
tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng,
sản xuất, làm vũ khí? )
-2HS lần lượt nêu.NX-BS.

-2HS nhắc lại.
-HS làm bài.2HS trình bày bảng
lớp.NX-BS.
 Sống cùng trên một đòa bàn .
 Đều biết chế tạo đồ đồng .
 Đều biết rèn sắt .
 Đều trồng lúa và chăn nuôi .
 Tục lệ có nhiều điểm giống
nhau .
-HS xác đònh .
-HS nêu.NX-BS:Nước Văn Lang
đóng đô ởPhong châu là vùng
rừng núi,nước u Lạc đóng đô ở
vùng đồng bằng.
-Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng
rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn
sắt, chế tạo nỏ thần.
12
-Nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa:
nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.
Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về
quốc phòng của người dân Âu Lạc.
+Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu
Đà lại bò thất bại ?

+Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại
rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ?
-NX-TD.Chốt.
-Gọi HS đọc bài trong khung.
4.Củng cố :Thành tựu lớn nhất của người

Âu Lạc là gì ?NX-TD.
5.Dặn dò:NX tiết học.TD.Về nhà họcbài,
chuẩn bò bài sau.
-HS nêu.NX-BS:
-Vì người u Lạc đoàn kết một
lòng chống giặc ngoại xâm lại có
tướng chỉ huy giỏi,vũ khí tốt,
thành luỹ kiên cố.
-Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh
cho con trai là Trọng Thuỷ sang
làm rể An Dương Vương để điều
tra cách bố trí lực lượng và chia
rẽ nội bộ những người đứng đầu
nhà nước Âu lạc.
-2 HS dọc .
-1HS trả lời .NX-BS
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009
KỂ CHUYỆN
Tiết 4
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH

I.Mục tiêu:Nghe-kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý(SGK);
kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyệnMột nhà thơ chân chính(do GV kể ).
• Hiểu được ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính , có khí phách
cao đẹp , thà chết chứ không chòu khuất phục cường quyền .
II.ĐDDH:Giấy khổ to có các câu hỏi , để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:Gọi HS kể lại câu chuyện đã

nghe,đã đọc về lòng nhân hậu.
- NX.TD.Phê điểm.
- 2 HS lần lượt kể.NX-BS.
13
3.Bài mới:GTB.Ghi bảng.
*HĐ1:GV kể chuyện:
-Kể lần 1.
-Y/c HS đọc các câu hỏi ở bài 1tr 40.
-Kể lần 2.
*HĐ2:Nghe HD và kể lại câu chuyện:
+Tìm hiểu truyện:
- Phát giấy + bút dạ cho 4 nhóm.
- Y/c HS thảo luận nhóm để làm bài.
-Giúp đỡ nhóm yếu.NX-TD. Chốt.
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua , dân
chúng phản ứng bằng cách nào ?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng
truyền tụng bài ca lên án mình ?
+ Trước sự đe dọa của nhà vua , thái độ
của mọi người thế nào ?
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?
+Hướng dẫn kể chuyện:
-Y/c HS dựa vào câu hỏi,tranh minh
họa SGK kể chuyện trong nhóm .
- Gọi HS kể từng đoạn truyện .
-NX-TD.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện .
-NX-TD.Phê điểm.
+Tìm hiểu ý nghóa câu chuyện:
+Vì sao nhà vua hung bạo lại đột ngột

thay đổi thái độ?NX-TD.Phê điểm.
-2HS nhắc lại.
-Cả lớp theo dõi.
-Cả lớp đọc thầm.
-Cả lớp theo dõi.
- Nhận đồ dùng học tập.Thảo luận
nhóm làm bài.Đại diện nhóm trình
bày.NX-BS.
+ Truyền nhau hát một bài hát lên
án thói hống hách , bạo tàn của nhà
vua và phơi bày nỗi thống khổ của
nhân dân .
+Vua ra lệnh lùng bắt kì được người
sáng tácbài hát ấy.Vì không thể tìm
được tác giả của bài hát ấy, nhà vua
hạ lệnh tống giam tất cả các nhà
thơ và nghệ nhân hát rong.
+Các nhà thơ,nghệ nhân lần lượt
khuất phục.Họ hát những bài hát ca
tụng nhà vua.Duy chỉ có một nhà
thơ trước sau vẫn im lặng .
+Vì vua thật sự khâm phục,kính
trọng lòng trung thực và khí phách
của nhà thơ thà bò lửa thiêu cháy,
nhất đònh không chòu nói sai sự thật.
-Mỗi HS kể 1 đoạn,HS nghe,NX–
BS.
-4 HS tiếp nối nhau KC(mỗi HS nội
dung 1 câu hỏi ).NX-BS.
–2 HS kể.NX-BS.

-HS nêu.NX-BS.
+Vì nhà vua khâm phục khí phách
của nhà thơ.
-HS nêu.NX-BS.
14
+ Câu chuyện có ý nghóa gì ?NX-TD.
Phê diểm.Ghi bảng.
-Cho HS thi kể chuyện và nêu ý nghóa
truyện.NX-TD.Phê điểm.
4.Củng cố:Nêu ý nghóa của truyện.
5.Dặn dò:NX tiết học.TD.Về nhà kể
cho người thân nghe,chuẩn bò bài sau.
+Ý nghóa:Ca ngợi nhà thơ chân
chính,có khí phách cao đẹp ,thà chết
chứ không khuất phục cường quyền.
-2HS thi KC và nêu ý nghóa truyện.
-NX-Chọn HS kể hay.
-1HS nêu.NX-BS.
TẬP ĐỌC
Tiết 8
TRE VIỆT NAM
I.Mục tiêu:Đọc đúng các tiếng,từ khó,dễ lẫn.Bước đầu biết đọc diễn cảm một
đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.Hiểu nghóa các từ ngữ khó trong bài lũy
thành , áo cộc , nòi tre , nhường,
• Hiểu nội dung bài :Qua hình tượng cây tre,tác giả ca ngợi những
phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam:giàu tình thương yêu,ngay
thẳng,chính trực.
• Trả lời được các câu hói,2tr42.HTL 8 dòng thơ.
II.ĐDDH:
• HS sưu tầm các tranh , ảnh vẽ cây tre .

• Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:GọiHS đọc bài Một người
chính trực,trả lời:HS1:Trong việc lập
ngôi vua,sự chính trực của ông Tô
Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
HS2: Trong việc tìm người giúp nước ,
sự chính trực của ông Tô Hiến Thành
thể hiện thế nào?NX-TD.Phê điểm.
3.Bài mới:GTB.Ghi bảng.
*HĐ1:HDluyện đọc và tìm hiểu bài:
+Luyện đọc:
-Phân 4đoạn.Gọi HS tiếp nối nhau đọc
bài.+Đ1:Tre xanh bờ tre xanh.Đ2:Yêu
-2HS lần lượt đọc bài,trả lời câu hỏi.
NX-BS.
-2HS nhắc lại.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc2lượt:Lượt 1
+Luyện đọc từ , câu.Lượt 2 + Giải từ
khó.
15
nhiều hỡi người.Đ3:Chẳng may lạ
đâu.Đ4:Phần còn lại.NX- Sửa sai.
-Đọc toàn bài.
+Tìm hiểu bài:
- Y/c HS đọc đoạn 1,trả lời:Những câu
thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của
cây tre với người Việt Nam ?

-NX-TD.Chốt.
+Ý1? NX-TD.Chốt.
-Y/c HS đọc đoạn 2,3.Trả lời câu 1
tr42.
-NX-TD.Chốt:giàu đức hi sinh,nhường
nhòn như những người mẹ Việt Nam
nhường cho con manh áo cộc.Tre biết
yêu thương,đùm bọc,che chở cho nhau.
Nhờ thế tre tạo nên lũy thành,tạo nên
sức mạnh bất diệt,chiến thắng mọi kẻ
thù,mọi gian khó như người Việt
Nam .
+Những hình ảnh nào của cây tre
tượng trưng cho tính ngay thẳng ?
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi :
Em thích hình ảnh nào về cây tre và
búp măng ? Vì sao ?
-NX-TD.Chốt.
+ Đoạn 2 , 3 nói lên điều gì ?NX-TD.
- Ghi ý chính đoạn 2 , 3 .
- Y/c HS đọc thầm và trả lời:Đoạn thơ
-Luyện đọc theo cặp.
-1HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc,lớp đọc thầm.HS nêu.NX-
BS:
Tre xanh
Xanh tự bao giờ ?
Chuyện ngày xưa… đã có bờ trexanh.
+Ý1:Sự gắn bó lâu đời của tre với
người Việt Nam .

-1HS đọc,lớp đọc thầm ,HS nêu.NX-
BS.
+Cần cù:Ở đâu bạc màu.Rễ siêng
cần cù.
+Đoàn kết:Cây tre có tính cách như
người:biết thương yêu,nhường
nhòn,đùm bọc,che chở cho nhau:Khi
khó khăn ,“ bão bùng” thì “tay ôm
tay níu”.
+Hình ảnh:Nòi tre đâu chòu mọc
cong,cây măng mọc lên đã mang
dáng thẳng,thân tròn của tre,tre già
truyền gốc cho măng .
-HS đọc.HS tiếp nối nhau nêu.
Em thích hình ảnh :
+ Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm .
-Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng
như con người:biết yêu thương,đùm
bọc nhau khi gặp khó khăn .
+ Nòi tre đâu chòu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chônglạthường
Ngay từ khi còn non măng đã có dáng
khỏe khoắn,tính cách ngay thẳng,
khẳng khái,không chòu mọc cong.
-Ý 2,3: sức sống lâu bền của cây tre.
-Cả lớp đọc.HS nêu.NX-BS.
-Ý 4:Sự kế tiếp liên tục của các thế hệ
16
kết bài có ý nghóa gì ?NX-TD.

- Ghi ý chính đoạn 4 .
+ Nội dung của bài thơ là gì ?
- Ghi nội dung chính của bài .

*HĐ2:Đọc diễn cảm,học thuộc lòng:
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc:
“Yêu nhiều cho măng.”
- Y/cHS luyện đọc diễn cảm .
- Cho HS thi đọc diễn cảm.NX-TD.Phê
điểm.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng đoạn thơ
trên.NX-TD.Phê điểm.
4.Củng cố:Qua hình tượng cây tre , tác
giả muốn nói lên điều gì ?NX-TD.
5.Dặn dò:NX tiết học.TD.Về nhà học
thuộc lòng đoạn thơ .Chuẩn bò bài sau.
tre già , măng mọc.
+Ý chính:Ca ngợi những phẩm chất
cao đẹp của con người Việt Nam :
giàu tình thương yêu , ngay thẳng,
chính trực thông qua hình tượng cây
tre .
- 2 HS nhắc lại .
-4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài.
-Luyện đọc theo cặp.
-3 HS thi đọc diễn cảm.NX.Chọn HS
đọc hay.
-2 HS thi đọc thuộc lòng.

-1HS nêu.NX-BS.
Toán
Tiết 18
YẾN, TẠ, TẤN
I.Mục tiêu:HS bước đầu nhận biết về độ lớn của yến,tạ,tấn;mối quan hệ của tạ
tấn với kg.Biết chuyển đổi đơn vò đo giữa tạ,tấn và kg.Biết thực hiện phép tính
với các số đo tạ tấn.Tính toán cẩn thận chính xác.
II.ĐDDH:Bảng phụ có BT2 tr 23.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:Gọi HS làm các BT:
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em
sẽ được làm quen với các đơn vò đo
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
17
khối lượng lớn hơn
ki-lô-gam.
b.Giới thiệu yến, tạ, tấn:
* Giới thiệu yến:
-GV: Các em đã được học các đơn vò
đo khối lượng nào ?
-GV giới thiệu: Để đo khối lượng các
vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam
người ta còn dùng đơn vò là yến.

-10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10
kg.
-GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.
-Một người mua 10 kg gạo tức là mua
mấy yến gạo ?
-Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua
bao nhiêu ki-lô-gam cám ?
-Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác
Lan đã mua bao nhiêu yến rau ?
-Chò Quy hái được 5 yến cam, hỏi chò
Quy đã hái bao nhiêu ki-lô-gam cam ?
* Giới thiệu tạ:
-Để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục yến, người ta còn dùng đơn vò đo
là tạ.
-10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10
yến.
-10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến
bằng 10 kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu
ki-lô-gam ?
-Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 tạ ?
-GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg.
-1 con bê nặng 1 tạ, nghóa là con bê
nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-
gam ?
-1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là
nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-
gam ?
-Một con trâu nặng 200 kg, tức là con
-HS nghe giới thiệu.

-Gam, ki-lô-gam.
-HS nghe giảng và nhắc lại.
-Tức là mua 1 yến gạo.
-Mẹ mua 10 kg cám.
-Bác Lan đã mua 2 yến rau.
-Đã hái được 50 kg cam.
-HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ
-1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.
-100 kg = 1 tạ.
- 10 yến hay 100kg.
-1 tạ hay 100 kg.
-20 yến hay 2 tạ.
-HS nghe và nhớ.
18
trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu
yến ?
* Giới thiệu tấn:
-Để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục tạ người ta còn dùng đơn vò là
tấn.
-10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng
10 tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn)
-Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn
bằng bao nhiêu yến ?
-1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
-GV ghi bảng:
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
-Một con voi nặng 2000kg, hỏi con
voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ ?
-Một xe chở hàng chở được 3 tấn

hàng, vậy xe đó chở được bao nhiêu
ki-lô-gam hàng ?
c. Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS
đọc bài làm trước lớp để chữa bài. GV
gợi ý HS hình dung về 3 con vật xem
con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất.
-Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao
nhiêu ki-lô-gam ?
-Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu
tạ ?
Bài 2
-GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả
lớp suy nghó để làm bài.
-Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ?
-Em thực hiện thế nào để tìm được
1 yến 7 kg = 17 kg ?
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại của bài.
-GV sửa chữa , nhận xét và ghi điểm.
Bài 3:
-1 tấn = 100 yến.
-1 tấn 1000 kg.
-2 tấn hay nặng 20 tạ.
-Xe đó chở được 3000 kg hàng.
-HS đọc:
a) Con bò nặng 2 tạ.
b) Con gà nặng 2 kg.
c) Con voi nặng 2 tấn.

-Là 200 kg.
-20 tạ.
-HS làm.
-Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5
= 50 kg.
-Có 1 yến = 10 kg ,
vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg.
-2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào
vở.
19
-18 yến +26 yến; 135tạ x 4.
4.Củng cố: 1 tạ bằng bao nhiêu yến ?
+1 tấn bằng bao nhiêu tạ ?NX-TD.
5.Dặn dò:NX tiết học.TD.Về nhà làm
bài tập và chuẩn bò bài sau.
-HS tính .
-Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn
vò vào kết quả.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài cho nhau.
-2HS nêu.NX
Khoa học TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP
Tiết 8
ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?
I.Mục tiêu:HS biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để
cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
-Nêu ích lợi của việc ăn cá:đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc,gia cầm.
-Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
II.ĐDDH:
III.Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng
hỏi:
1) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi
món ?
2) Thế nào là một bữa ăn cân đối ?
Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ,
ăn vừa, ăn ít, ăn có mức độ và ăn hạn
chế ?
-GV nhận xét cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-GV hỏi: Hầu hết các loại thức ăn có
nguồn gốc từ đâu ?
-GV giới thiệu: Chất đạm cũng có
-HS trả lời.
-Từ động vật và thực vật.
20
nguồn gốc từ động vật và thực vật.
Vậy tại sao phải ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật, chúng ta
cùng học bài hôm nay để biết điều đó.
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên
những món ăn chứa nhiều chất đạm”.
t Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên
các món ăn chứa nhiều chất đạm.
t Cách tiến hành:
-GV tiến hành trò chơi theo các bước:

-Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1
trọng tài giám sát đội bạn.
-Thành viên trong mỗi đội nối tiếp
nhau lên bảng ghi tên các món ăn
chứa nhiều chất đạm. Lưu ý mỗi HS
chỉ viết tên 1 món ăn.
-GV cùng trọng tài công bố kết quả
của 2 đội.
-Tuyên dương đội thắng cuộc.
-GV chuyển hoạt động: Những thức
ăn chứa nhiều chất đạm đều có nhiều
chất bổ dưỡng. Vậy những món ăn nào
vừa cung cấp đạm động vật vừa cung
cấp đạm thực vật và chúng ta phải ăn
chúng như thế nào. Chúng ta cùng tìm
hiểu.
* Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối
hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
t Mục tiêu:
-Kể tên một số món ăn vừa cung cấp
đạm động vật và vừa cung cấp đạm
thực vật.
-Giải thích được tại sao không nên
chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm
thực vật.
t Cách tiến hành:
♣ Bước 1: GV treo bảng thông tin về
giá trò dinh dưỡng của một số thức ăn
-HS thực hiện.
-HS lên bảng viết tên các món ăn.

-2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp,
HS dưới lớp đọc thầm theo.
-HS hoạt động.
-Chia nhóm và tiến hành thảo luận.
-Câu trả lời đúng:
+Đậu kho thòt, lẩu cá, thòt bò xào rau
cải, tôm nấu bóng, canh cua, …
+Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm
21
chứa chất đạm lên bảng và yêu cầu
HS đọc.
♣ Bước 2: GV tiến hành thảo luận
nhóm theo đònh hướng.
-Chia nhóm HS.
-Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng
thông tin vừa đọc, các hình minh hoạ
trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+Những món ăn nào vừa chứa đạm
động vật, vừa chứa đạm thực vật ?
+Tại sao không nên chỉ ăn đạm động
vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?
+Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ?
-Sau 5 đến 7 phút GV yêu cầu đại
diện các nhóm lên trình bày ý kiến
thảo luận của nhóm mình. Nhận xét và
tuyên dương nhóm có ý kiến đúng.
♣ Bước 3: GV yêu cầu HS đọc 2 phần
đầu của mục Bạn cần biết.
-GV kết luận: Ăn kết hợp cả đạm
động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ

thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ
sung cho nhau và giúp cho cơ quan
tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Chúng ta
nên ăn thòt ở mức vừa phải, nên ăn cá
nhiều hơn thòt, tối thiểu mỗi tuần nên
ăn ba bữa cá. Chúng ta nên ăn đậu phụ
và uống sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ
thể có được nguồn đạm thực vật quý
vừa có khả năng phòng chống các
bệnh tim mạch và ung thư.
* Hoạt động 3: Cuộc thi: Tìm hiểu
những món ăn vừa cung cấp đạm động
thực vật thì sẽ không đủ chất dinh
dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể.
Mỗi loại đạm chứa những chất bổ
dưỡng khác nhau.
+Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là
loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của
cá có nhiều a-xít béo không no có vai
trò phòng chống bệnh xơ vữa động
mạch.
-2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe.
+Đạm động vật có nhiều chất bổ
dưỡng quý không thay thế được.
+Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường
thiếu một số chất bổ dưỡng quý.
+Trong nguồn đạm động vật, chất đạm
do thòt các loại gia cầm và gia súc
cung cấp thường khó tiêu hơn chất
đạm do các loài cá cung cấp. Vì vậy

nên ăn cá.
-Hoạt động theo hướng dẫn của GV.
-HS trả lời:
22
vật vừa cung cấp đạm thực vật.
t Mục tiêu: Lập được danh sách
những món ăn vừa cung cấp đạm
động vật vừa cung cấp đạm thực vật.
t Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thi kể về các
món ăn vừa cung cấp đạm thực vật
theo đònh hướng.
-Yêu cầu mỗi HS chuẩn bò giới thiệu
một món ăn vừa cung cấp đạm động
vật, vừa cung cấp đạm thực vật với các
nội dung sau: Tên món ăn, các thực
phẩm dùng để chế biến, cảm nhận của
mình khi ăn món ăn đó ?
-Gọi HS trình bày.
-GV nhận xét, tuyên dương HS.
3.Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS, nhóm HS tích cực hoạt
động, nhắc nhở các em cần cố gắng
hơn trong tiết học sau.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết; Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi
của việc dùng muối i-ốt trên báo hoặc
tạp chí.
-HS cả lớp.


Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009
TẬP LÀM VĂN
Tiết 7
CỐT TRUYỆN

I.Mục tiêu: Hiểu thế nào là cốt truyện và 3 phần của cốt truyện:mở đầu,diễn
biến,kết thúc.Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt
truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó(BT mục III).
II.ĐDDH:Giấy khổ to + bút dạ.Hai bộ băng giấy(mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết
các sự việc ở bài 1).
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
23
1.Ổn đònh:
2.KTBC: Gọi HS trả lời:Một bức thư
thường gồm những phần nào?Nêu
nội dung của mỗi phần.NX-TD.Phê
điểm.
3.Bài mới:GTB.Ghi bảng.
*HĐ1:Phần nhận xét:
+BT1tr42.
- Y/cHS đọc BT.
- Hỏi:Theo em thế nào là sự việc
chính?
-NX-TD.Chốt.
- Phát giấy+ bút dạ cho 4 nhóm .Y/c
các nhóm thảo luận làm bài.Giúp
nhóm yếu. Nhắc HS chỉ ghi mỗi sự
việc bằng một câu.

-Y/c các nhóm trình bày.NX-
TD.Chốt.Phê điểm.
+BT2tr42.
-Gọi HS đọc BT.Y/c HS nêu.NX-TD.
Chốt.
+BT3tr42.
- Gọi HS đọc BT.
+ Sự việc 1 cho em biết điều gì ?
+Sự việc 2 ,3 ,4 kể lại những chuyện
gì?
+Sự việc 5nói lên điều gì?NX-TD.
Chốt.
-Cốt truyện thường có những phần
nào? Tác dụng của từng phần?
- 1 HS trả lời.NX-BS.
-2HS nhắc lại.
-1 HS đọc.Lớp đọc thầm.NX-BS:Sự
việc chính là những sự việc quan trọng,
quyết đònh diễn biến của câu chuyện
mà khi thiếu nó câu chuyện không còn
đúng nội dung và hấp dẫn nữa.
-Thảo luận nhóm làm bài.Đại diện
nhóm trình bày.NX-BS:
+SV1:Dế Mèn gặp Nhà Trò ngồi khóc
bên tảng đá .
+SV2:Dế Mèn gạn hỏi,Nhà Trò kể lại
tình cảnh khốn khó bò bọn Nhện ức hiếp
và đòi ăn thòt .
+SV3:Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò
đi đến chỗ mai phục của bọn nhện .

+SV4:Gặp bọn nhện,Dế Mèn ra oai,
lên án sự nhẫn tâm của chúng,bắt
chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò.
+SV5:Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo ,
Nhà Trò được tự do .
-1HS đọc.HS nêu.NX-BS:Cốt truyện là
một chuỗi sự việc làm nồng cốt cho
diễn biến của truyện .
-1 HS đọc.HS lần lượt nêu.NX.BS:
+SV1:Nguyên nhân Dế Mèn bênh vực
Nhà Trò .
+SV2,3,4:Kể lại Dế Mèn đã bênh vực
Nhà Trò như thế nào ?
+SV5:Kết quả bọn nhện phải nghe theo
Dế Mèn .
-HS nêu.NX-BS:Có 3phần:phần mở
đầu, phần diễn biến ,phần kết thúc.
24
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
*HĐ2:Phần luyện tập:
+BT1tr 43.
-Gọi HS đọc BT.Y/cHS thảo luận cặp
làm bài.NX-TD.Chốt.
+BT2tr43.
-Gọi HS đọc BT.Y/c HS kể theo cặp.
-Cho HS thi kể.NX-TD.Phê điểm.
4.Củngcố:Truyện Cây Khế khuyên
chúng ta điều gì?NX-TD.
5.Dặn dò:NX tiết học.TD.Về nhà kể
cho người thân nghe,chuẩn bò bàisau.

+Sự việc khơi nguồn cho những sự việc
khác là phần mở đầu của truyện .
+ Các sự việc chính kế tiếp theo nhau
nói lên tính cách nhân vật , ý nghóa của
truyện là phần diễn biến của truyện .
+Kết quả của các sự việc ở phần mở
đầu và phần chính là phần kết thúc của
truyện.
- 2 HS đọc.Lớp đọc thầm.
-1 HS đọc.Lớp đọc thầm.Thảo luận cặp
làm bài.Đại diện cặp trình bày.NX-BS:
+1b–2d–3a–4c– 5e–6g.
-1 HS đọc.Thảo luận cặp làm bài.Đại
diện cặp thi kể.NX.Chọn HS kể hay.
-1 HS nêu.NX-BS.
LTVC
Tiết 8
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I.Mục tiêu:Qua luyện tập,bước đầu nắm được 2loại từ ghép(có nghóa tổng hợp,
có nghóa phân loại)-BT1,BT2.Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy(giống nhau ở
âm đầu, vần,cả âm và vần)-BT3.
II.ĐDDH:Giấy khổ to kẻ BT 1, BT 2,bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:Gọi HS trả lời:
1/Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ.
2/Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ.
-NX-TD.Phê điểm.
3.Bài mới:GTB.Ghi bảng.

+BT1tr 43.
- Gọi HS đọc BT.Y/c thảo luận cặp làm
- 2 HS lần lượt trả lời.NX-BS.
-2HS nhắc lại.
-1 HS đọc.Lớp đọc thầm. Thảo luận
25

×