Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giao an lop 4-tuan2 nam hoc 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.29 KB, 25 trang )

K ho ch bi d y l p 4 Tr ng Ti u h c Xuõn
Ng c
TUầN 2
TUầN 2
Chủ điểm: Th
Chủ điểm: Th
ơng ng
ơng ng
ời nh
ời nh
thể th
thể th
ơng thân
ơng thân
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tập đọc
Bài 3: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1) Đọc thành tiếng
- Đọc đúng: Sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang.
- Đọc trôi chảy đợc toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
2) Đọc - hiểu
- TN: Sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô, kéo bè, kéo cánh, cuống cuồng,
- Hiểu nội dụng chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức,
bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, Bất hạnh.
II) Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc tranh 15 SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hớng dẫn luyện đọc.


IV) Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Thời
gian
Hoạt động của học sinh
A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ
Mẹ ốm và trả lời về nội dụng của bài.
- Gọi 2 học sinh đọc truyện Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu ( phần I) và nêu ý
chính của phần I
C. Bài mới
1
4
30
- Hát.
- 3 học sinh đọc theo yêu cầu lớp theo
dõi và nhận xét.
- 2 học sinh đọc và nêu ý chính của
phần I.
1. Giới thiệu
ở phần 1 của đoạn trích, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò.
Dế Mèn đã biết đợc tình cảnh đánh thơng, khốn khó của Nhà Trò và dắt Nhà Trò đi gặp
bọn nhện Dế Mèn đã làm gì để giúp Nhà Trò, các em cùng học bài hôm nay.
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài Tranh 15 SGK.
a. Luyện đọc
- Gọi 1 học sinh đọc to lớp theo dõi.
- 3 học sinh tiếp nối đọc (lần 1)
- 3 học sinh tiếp nối đọc ( lần 2)

+) Tìm hiểu phần chú giải.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1:
- Chú ý giọng đọc.
- Học sinh 1: Bọn nhện hung dữ.
- Học sinh 2: Tôi cất tiếng giã gạo.
- Học sinh 3: Tôi thét quăng hẳn.
Nguy n Th Ph ng Nam N m h c 2009 -
2010
1
K ho ch bi d y l p 4 Tr ng Ti u h c Xuõn
Ng c
b. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1
- Yêu cầu học sinh đọc thầm
(?) Trận địa mai phục của bọn nhện
đáng sợ nh thế nào?
(?) Với trận điạn mai phục đáng sợ nh
vậy bọn nhện sẽ làm gì ?
(?) Em hiểu Sừng Sững, lủng củng
nghĩa là thể nào?
(?) Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh
gì?
* Đoạn 2
(?) Dế Mèn đã làm cách nào để bọn
nhện phải sợ ?
(?) Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để
ra oai ?
(?) Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế
Mèn?
- Giáo viên tổng kết.

(?) Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh

* Đoạn 3
- Học sinh đọc.
(?) Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện
nhận ra lẽ phải?
=> Giảng: Dế Mèn đã phân tích theo
lối so sánh bọn nhện giàu có, . Những
hình ảnh tơng phản đó để bọn nhện
nhận thấy chúng hành động hèn hạ,
không quân tử
- Đọc thầm và tiếp nối trả lời.
- Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang
bên kia đờng, sừng sững giữa lối đi
trong khe đá lủng củng những nhện là
nhện rất hung dữ.
- Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải
trả nợ.
- Nói theo nghĩa của từng từ theo hiểu
biếu của mình.
* Sứng sững: dáng một vật to lớn,
đứng chắn ngang tầm mắt.
* Lủng củng: lộn xộn, nhiều, không
có trật tự, ngăn nắp, dễ đụng chạm.
- Cảnh trận địa mai phục của bọn
nhện rất đáng sợ.
- Chủ động hỏi: Ai đứng chóp bu bọn
mày ? Ra đây tao nói chuyện. thấy vị
Chúa trùn nhà nhện. Dế Mèn quay
phắt lng, phóng càng đạp phành

phách.
- Thách thức Chóp bu bọn mày là
ai? để ra oai.
- Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng
ngang tàng, đánh đá, nặc nô. Sau đó
co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất
nh cái chày giã gạo.
- Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
- Học sinh đọc to.
- Dế Mèn thét lên, so sánh bọn nhện
giầu có, béo múo béo míp mà lại cứ
đòi món nợ bé tí tẹo, kéo bẻ kéo cánh
để đánh đập Nhà Trò yếu ớt. Thật
đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng.
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cả bọn
Nguy n Th Ph ng Nam N m h c 2009 -
2010
2
K ho ch bi d y l p 4 Tr ng Ti u h c Xuõn
Ng c
(?) Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn
bọn nhện đã hành động nh thế nào?
(?) Từ ngữ Cuống cuồng gợi cho em
cảnh gì?
(?) ý chính của đoạn 3 này là gì?
- Gọi một học sinh đọc câu hỏi 4
cuống cuồng chạy dọc chạy ngang,
phá hết các dậy tơ chăng lối.
- Cuống cuồng gợi cảnh bọn nhện rất
vội vàng, rối rít vì quá lo lắng.

- Dế Mèn giảng giải để bọn nhện
nhận ra lẽ phải.
- HS đọc câu hỏi 4 trong SGK
=> Cho học sinh giải nghĩa từng danh hiệu.
Võ sĩ: ngời sống bằng nghể võ.
Tráng sĩ: ngời có sứ mạnh và chí khí mạnh mẽ, đi chiến đấu cho một sự nghiệp cao cả.
Chiến sĩ: là ngời lính, ngời chiến đấu trong một đội ngũ.
Hiệp sĩ: là ngời có sức mạnh và lòng hào hiệp sẵn sàng làm việc nghĩa.
- Học sinh cùng trao đổi về kết luận.
=> Kết luận: Tất cả các danh hiệu trên
đều có thể đặt cho Dế Mèn song thích
hợp nhất đối với hành động mạnh mẽ,
kiên quyết, thái độ căm ghét áp bức là
danh hiệu Hiệp sĩ.
(?) Ni dung của đoạn trích này là gì?
C. Thi đọc diễn cảm
- Gọi 3 học sinh đọc tiếp nối.
(?) Để đọc đoạn trích cần đọc nh thế
nào?
- Giáo viên đa ra đoạn luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh thi đọc diễn cảm.
- Cho điểm học sinh.
- KL: Dế Mèn xứng đáng là hiệp sĩ vì
Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên
quyết và hào hiệp để chống lại áp
bức, bất công bênh vực Nhà Trò yếu
đuối.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa
hiệp ghét áp bức, bất công, bênh vực
chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

- Đoạn 1: giọng căng thẳng hồi hộp.
- Đoạn 2: giọng đọc nhah, lời của Dế
Mèn dứt khoát, kiên quyết.
- Đoạn 3: giọng hả hê, lời của Dế
Mèn rành rọt, mạnh lạc.
- Đánh dấu cách đọc và luyện đọc.
- 5 học sinh thi đọc.
3. Củng cố và dặn dò
- Qua đoạn trích em học tập đợc đức tính đáng quý gì của Dế Mèn?
- Nhắc nhở học sinh luôn sẵn lòng bênh vực, giúp đõ những ngời yếu, ghét áp bức, bất
công.
- Nhận xét tiết học.
*******************************************************************
Chớnh t
Tit 2 : Nghe viết: Mời Năm Cõng Bạn Đi Học
Nguy n Th Ph ng Nam N m h c 2009 -
2010
3
K ho ch bi d y l p 4 Tr ng Ti u h c Xuõn
Ng c
I,Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn :Mời năm cõng bạn đi học
- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn : s/x, ăn/ăng.
II,Đồ dùng dạy học
- Thầy: Giáo án, sgk 3,4 tờ giấy to viết sẵn nội dung bài tập 2.
- Trò: sách, vở viết
III,Các hoạt động dạy- học
1, ổn định tổ chức .
2, KTBC
- Gọi 2H lên bảng viết cả lớp viết vào

nháp
-G nhận xét đánh giá .
3, Bài mới .
- Giới thiệu bài:
* HD-HS nghe- viết.
-Đọc toàn bài chính tả
-Đọc từng câu hoặc từng (mỗi câu 2 lợt )
-Đọc lại toàn bài.
-Chấm chữa 7-10 bài
-Nhận xét chung
* Hớng dẫn H làm bài.
Bài 2:
- Nêu y/c bài tập
- Dán 4 tờ giấy đã viết nội dung chuyện
- Nhận xét từng bài về:chính tả,phát
âm, khả năng hiểu đúng tính khôi hài và
châm biếm .
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: -Nêu câu đố .
- Chốt lại lời giải đúng: Trăng.
4, Củng cố dặn dò
-Về nhà tìm 10 từ ngữ có vần ăn/ ăng
-Hoa ban, ngang trời.
-Theo dõi trong sgk.
-Đọc thầm lại đoạn văn.
-Viết bài vào vở.
-Soát lại bài.
-Từng cặp H đổi vở soát lỗi cho nhau sửa
những chữ viết sai.
-Đọc thầm lại truyện vui Tìm chỗ ngồi

suy nghĩ làm bài vào vở.
-4 H/s lên bảng thi làm bài đúng nhanh
-Từng H đọc lại truyện sau khi đã điền từ
hoàn chỉnh, sau đó nói về tính khôi hài
của truyện vui.
-Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
+Lát sau,rằng, phải chăng, xin bà, băn
khoăn, không sao, để xem.
+Tính khôi hài của truyện: ông khách
ngồi ở đầu hàng ghế tởng rằng ngời đàn
bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm ông
để xin lỗi. Hoá ra bà ta chỉ hỏi để biết
mình có trở lại đúng hàng ghế mình đã
ngồi lúc nãy không mà thôi .
-2 H đọc lại câu đố .
-Để nguyên, vằng vặc trời đêm
Thêm sắc màu phấn cùng em tới trờng lớp
thi giải nhanh-viết lời giải vào bảng con.
Nguy n Th Ph ng Nam N m h c 2009 -
2010
4
K ho ch bi d y l p 4 Tr ng Ti u h c Xuõn
Ng c
********************************************************************
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Luyện từ và câu
Tiết 3: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - đoàn kết.
I) Mục tiêu
- Mở rộng và HTH vốn từ ngữ theo chủ điểm: Thơng ngời nh thể thơng thân.

- Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm.
- Hiểu nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt có trong bài và biết cách
dùng các từ đó
II) Đồ dùng dạy - học
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng và bút dạ (theo nhóm).
IV) Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Thờ
i
gian
Hoạt động của học sinh
A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu tìm các tiếng chỉ ngời trong
gia đình và phần vần:
+ Có một âm: cô .
+ Có hai âm: bác
- Nhận xét các từ HS tìm đựơc.
C. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
(?) Tuần này các em học chủ điểm gì?
(?) Tên của chủ điểm gợi cho em điều
gì?
- Trong tiết học này sẽ giúp chúng ta
mở rộng vốn từ theo chủ điểm của tuần
với nội dung: nhân hậu - đoàn kết và
hiểu nghĩa cách dùng một số từ hán
việt.
2. Hớng dẫn làm bài tập
* Bài 1.

- Học sinh đọc yêu cầu.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, phát giấy
và bút. Y/c HS suy nghĩ, tìm từ và viết
vào giấy.
- Yêu cầu 4 nhóm dán lên bảng
- Nhận xét bổ xung phiếu có số lợng từ
tìm đợc đúng và nhiều nhất.
1
3
- 2 HS lên bảng mỗi HS tìm 1 loại d-
ới lớp làm vào giấy nháp.
+ Có một âm: cô, dì, chú,
+ Có hai âm: bác, thím, anh, em,
ông
- Thơng ngời nh thể thơng thân.
- Phải biết thơng yêu, giúp đỡ ngời
khác nh chính bản thân mình vậy.
- Học sinh giở sách giáo khoa.
- HS đọc y/c trong SGK.
- Hoạt động nhóm.
- Dán lên bảng.
- Nhận xét - bổ xung.
Thể hiện lợng Trái nghĩa với Thể hiện tinh thần Trái nghĩa với đùm
Nguy n Th Ph ng Nam N m h c 2009 -
2010
5
K ho ch bi d y l p 4 Tr ng Ti u h c Xuõn
Ng c
nhân hậu, tình
cảm yêu thơng

đồng loại.
nhân hậu hoặc
yêu thơng
đùm bọc, giúp đỡ
đồng loại.
bọc giúp đỡ lẫn
nhau.
M: lòng thơng ng-
ời, lòng nhân ái,
lòng vị tha, tình
nhân ái, tình th-
ơng mến, yêu quý,
xót thơng, đau xót,
tha thứ, độ lợng,
bao dung, xót xa,
thông cảm,
M: độc ác, hung
ác, nanh ác, tàn
ác, tàn bạo, cay
độc, độc địa, ác
nghiệt, hung dữ,
dữ tợn, dữ dằn,
bạo tàn, cay nhiệt,
nghiệt ngã, ghẻ
lạnh
M: cu mang, cứu
giúp, cứu trợ, bênh
vực, bảo vệ, chở
tre, che chắn, che
đỡ, cu mang, nâng

đỡ, nâng niu,
M: ức hiếp, ăn
hiếp, bắt nạt, hành
hạ, đánh đập, áp
bức, bóc lột,
* Bài 2.
- Gọi hai học sinh đọc yêu cầu.
- Kẻ sẵn nội dung bài tập 2a, 2b
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm
nháp.
- Gọi 2HS lên bảng làm.
- Gọi nhận xét bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
Tiếng nhân
có nghĩa là ng-
ời
Tiếng nhân
có nghĩa là
lòng thơng ng-
ời
Nhân dân
Công nhân
Nhân hậu
Nhân ái
- 2 học sinh đọc.
- Trao đổi làm bài.
=> Hỏi về nghĩa của các từ ngữ:
+ Công nhân: ngời lao động chân tay, làm việc ăn lơng.
+ Nhân dân: đông đảo ngời dân, thuộc mọi tầng lớp, đa số trong một khu vực địa lí.
+ Nhân loại: nói chung những ngời sống trên trái đất, loài ngời.

+ Nhân ái: yêu thơng con ngời.
+ Nhân hậu: có lòng thơng ngời và ăn ở có tình nghĩa.
+ Nhân đức: có lòng thơng ngời.
+ Nhân từ: có lòng thơng ngời và hiền lành.
- Tìm từ ngữ có tiếng nhân cùng
nghĩa.
- Nhận xét tuyên dơng.
* Bài 3.
- HS đọc yêu cầu.
- Nhân có nghĩa là ngời: nhân
chứng, nhân công, nhân danh, nhân
khẩu, nhân vật, thơng nhân, bệnh
nhân,
- Nhân có nghĩa là lòng thơng ng-
ời: nhân nghĩa,
- HS đọc yêu cầu.
- Học sinh tự đặt câu.
Nguy n Th Ph ng Nam N m h c 2009 -
2010
6
K ho ch bi d y l p 4 Tr ng Ti u h c Xuõn
Ng c
- Yêu cầu học sinh tự làm bài: Mỗi HS
đọc 2 câu (Một câu với từ ở nhóm a,
một câu với từ ở nhóm b)
- Gọi 5 - 10 học sinh lên bảng viết câu
mình đã đặt lên bảng.
* Bài 4.
- Gọi 2 HS đọc y/c của bài.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi về ý nghĩa

của từng câu tục ngữ.
- Gọi học sinh trình bày.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Câu nhân có nghĩa là ngời:
* Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu
nớc.
* Bố em là công nhân.
* Toàn nhân loại đều căm ghét chiến
tranh.
- Câu có chữ nhân có nghĩa là
lòng thơng ngời:
* Bà em rất nhân hậu.
* Ngời Việt Nam ta giàu lòng nhân
ái.
* Mẹ con bà nông dân dất nhân hậu.
..........
- Hai học sinh đọc yêu cầu.
- Thảo luận cặp đôi.
- Học sinh tiếp nối trình bày.
- ở hiền gặp lành: Khuyên ngời ta sống hiền lành, nhân hậu vì sống nh vậy sẽ gặp
nhiều điều tốt lành, may mắn.
- Trâu buộc ghét trâu ăn: chê ngời có tính xấu, ghen tị khi thấy ngời khác đợc hạnh
phúc, may mắn.
- Một cây làm chẳng núi cao: khuyên ngời ta đoàn kết với nhau, đoàn kết làm nên
sức mạnh.
- Tìm thêm câu tục ngữ, thành ngữ
khác với chủ điểm
D. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học thuộc các từ ngữ, câu tục

ngữ, thành ngữ vừa tìm đợc và chuẩn
bị bài sau.
* Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
* Bầu ơi thơng lấy bí cùng
* Tham thì thâm.
* Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
*******************************************************************
đ ạo đức
Bài 1: Trung thực trong học tập (Tiết 2
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS biết:
- Chúng ta cần phải trung thực trong học tập.
Nguy n Th Ph ng Nam N m h c 2009 -
2010
7
K ho ch bi d y l p 4 Tr ng Ti u h c Xuõn
Ng c
- Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả cao. Đợc mọi ngời tin tởng, yêu
quý. Không trung thực trong HT khiến cho kết quả HT giả dối, không thực chất gây
mất niềm tin.
- Trung thực trong HT là thành thật, không gian dối, gian lận bài làm , bài thi, bài kiểm
tra.
2. Thái độ:
- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi .
- Đồng tình với hành vi trung thực , phản đối hành vi không trung thực .
3. Hành vi:
- Nhận biết đợc các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả rối trong HT .
- Biết thực hiện hành vi trung thực phê phán hành vi không trung thực .
II. Đồ dùng dạy - học
- Giấy bút cho các nhóm (HĐ 1 - tiết 2)

- Bảng phụ, bài tập .
- Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi HS.
IV.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra (5')
(?) Em hày kể một số gơng thể hiện sự
trung thực trong học tập mà em biết?
B. Bài mới (25')
1. Giới thiệu bài: Hôm trớc các em đã
có 1 tiết để tìm hiểu về sự trung thc và
không trung thch trong HT . Hôm nay
chúng ta sẽ xử lí 1 số tình huống của
bài tập
2. Nội dung bài
*Hoạt động 1: Kể tên việc làm đúng sai
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm trình bầy kết quả
thảo luận trên bảng .
+ GV chốt lại ý đúng: Trong học tập
chúng ta phải luôn trung thực . Khi mắc
lỗi gì ta phải thẳng thắn nhận lỗi và sửa
lỗi .
*Hoạt động 2 : Xử lí tình huống
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- HS lên bảng trả lời câu hỏi .
- Các nhóm trình bầy kết quả thảo luận
Trung thực Không Trung thực
- HS suy nghĩ nêu câu trả lời cho tình huống
và lí giải các tình huống
* Tình huống 1: Em sẽ chấp nhận bị điểm kém nhng lần sau em sẽ làm bài tốt, em

Không chép bài của bạn.
* Tình huống 2: Em sẽ báo cáo lại cho cô giáo điểm của em để cô ghi lại.
* Tình huống 3: Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và nhắc bạn trong giờ em không
đợc phép cho bạn chép bài.
Nguy n Th Ph ng Nam N m h c 2009 -
2010
8
K ho ch bi d y l p 4 Tr ng Ti u h c Xuõn
Ng c
-Yêu cầu các bạn ở các nhóm khác bổ
xung
(?) Cách xử lý của nhóm .... thể hiện sự
trung thực hay không?
Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình
huống
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- GV tới các nhóm hỗ trợ các em .
- Chọn 5 HS làm giám khảo
- Mời từng nhóm lên thể hiện
- Nhận xét
* Kết luận: Việc học tập sẽ giúp các em
tiến bộ nếu các em trung thực.
Hoạt động 4: Tấm gơng trung thực
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
(?) Hãy kể một tấm gơng trung thực mà
em biết, hoặc của chính em?
(?) Thế nào là trung thực trong học tập?
Vì sao phải trung thực trong học tập?
- Nhận xét giờ học
- Các bạn ở các nhóm khác bổ xung

- HS trả lời
- HS cùng nhau bàn bạc lựa chọn và các tình
huống cách xử lí và phân vai luyện tập thể
hiện
- Giám khảo cho điểm đánh giá , các HS
khác nhận xét bổ xung .
- HS suy nghĩ trao đổi về một tấm gơng
trung thực trong học tập .
- HS trả lời .
********************************************************************
Thứ
Thứ nm
ngày 27 tháng 8 năm 2009
ngày 27 tháng 8 năm 2009
Tập đọc.
Tiết 4: Truyện cổ nớc mình
I) Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng: sâu xa, rặng dừa nghiêng soi, độ lợng, đẽo cày,
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng các từ ngữ gợi
tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, thiết tha, tự hào, trầm lắng.
2. Đọc - hiểu
- TN: độ trí, độ lợng, đa tình, đa mang, vàng cơn nắng, trắng cơn ma, nhận nặt,
- ND: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của nớc ta. Đó là những câu chuyện đề cao
những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta.
3. Học thuộc lòng bài thơ
II) Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Trang 19 SGK.
- Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ đầu.

- Các tập truyện cổ Việt Nam hoặc truyện tranh: Tấm Cám, Thạch Sanh
IV) Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Thời Hoạt động của học sinh
Nguy n Th Ph ng Nam N m h c 2009 -
2010
9
K ho ch bi d y l p 4 Tr ng Ti u h c Xuõn
Ng c
gian
A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 học sinh tiếp nối đọc đoạn
trích: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
(?) Qua đoạn trích em thích nhất hình
ảnh nào? Vì sao?
(?) Theo em Dế Mèn là ngời nh thế
nào?
- Nhận xét và cho điểm.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
(?) Em đã đợc đọc hoặc nghe những
câu chuyện cổ tích nào?
=> Giải thích: Những câu chuyện cổ
đợc lu truyền từ lâu đời nay có ý nghĩa
nh thế nào? Vì sao mỗi chúng ta để
thích đọc truyện cổ
- Yêu cầu HS mở SGK Trang 19
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a. Luyện đọc

- Gọi 5 học sinh tiếp nôi đọc bài (3 lợt)
1
4
- Hát
- 3HS đọc theo y/c lớp theo dõi để
nhận xét.
- Thạch Sanh, Tấm Cám, Cây tre
trâm đốt, Trầu cau
- Học sinh1: Từ đầu độ trí.
- Học sinh 2: đến rặng dừa nghiêng
soi.
- Học sinh 3: ông cha của mình.
- Học sinh 4: chẳng ra việc gì.
- Học sinh 5: phần còn lại.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1: toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trầm lắng pha
lẫn niềm tự hào.
- Nhấn giọng; nhân hậu, công bằng, thông minh độ lợng, đa tình, đa mong, thầm kím,
đời sau
b. tìm hiểu bài
- Gọi 2 học sinh đọc từ đầu đa mang.
(?) Tạo sao tác giả yêu truyện cổ nớc
nhà?
(?) Em hiểu câu thơ vàng cơn nắng,
- Hai học sinh đọc thành tiếng.
+ Vì truyện cổ nợc mình rất nhân hậu
và có ý nghĩa rất sâu xa.
- Vì truyện cổ đề cao những phẩm
chất tốt đẹp của ông cha ta. Công
bằng, thông minh, độ lợng, đa tình,
đa mang.

+ Vì truyện cổ là những lời khuyên
dạy của ông cha ta: nhân hậu, ở hiền,
chăm làm, tự tin
+ Ông cha ta đã trải qua bao ma
nắng, qua thời gian để đúc rút những
bài học kinh nghiệm cho con cháu.
Nguy n Th Ph ng Nam N m h c 2009 -
2010
10

×