Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

giao an lop 4 tuan 31 chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.32 KB, 48 trang )

Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC
ĂNG - CO VÁT
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi,
biểu lộ tình cảm kính phục.
-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một cơng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt
diệu của nhân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
• Tranh ảnh minh hoạ chụp đền Ăng - co - vát ( phóng to nếu có) .
• Bản đồ thế giới chỉ đất nước Cam - pu - chia .
• Quả đòa cầu .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Dòng
sông mặc áo " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ và hỏi :
- Ảnh chụp cảnh gì ? Đọc tên chú thích của ảnh
chụp ?
+ Qua các bài tập đọc về chủ đề " Khám phá thế
giới " đã đưa các em du lòch nhiều cảnh đẹp của
đất nước như : Vònh Hạ Long - Sa Pa - sông La ,
Bài đọc " Ăng - co - vát " giúp các em biết về đất
nước Cam - pu - chia , để thăm một công trình


kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu .
B.HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM
HIỂU BÀI:
* Luyện đọc:
- GV viết lên bảng các tên riêng ( Ăng co vát ;
Cam - pu - chia ) các chỉ số La Mã chỉ thế kỉ .
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh , giúp học
sinh đọc đúng không vấp váp các tên riêng , các
chữ số .
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .

+ Quan sát ảnh chụp khu đền Ăng - co - vát
đọc chú thích dưới bức ảnh .
-Lớp lắng nghe .
- HS đọc đồng thanh các tên riêng và các chỉ
số chỉ thời gian bằng số La Mã ,
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3đoạn của bài
(3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
(nếu có)
-Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc lại các câu trên .
+ GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc đã
nêu ở mục tiêu .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi
- Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
-GV đọc mẫu,
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

+ Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ bao
giờ ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế
nào ?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn3 ,trả lời câu hỏi.
+ Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
* ĐỌC DIỄN CẢM:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1
đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ 2 HS luyện đọc .
+ Luyện đọc các tiếng : Ăng - co - vát ; Cam
- pu - chia
- Luyện đọc theo nhóm đôi
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
- Lắng nghe .
- lớp đọc thầm .
- Tiếp nối phát biểu :
- Ăng - co - vát được xây dựng ở đất nước
Cam - pu - chia từ thế kỉ thứ mười hai .
- 2HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .

- Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn
tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500
mét . Có 398 gian phòng .
- Khu đền chính được kiến trúc với những
cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và được
bọc ngoài bằng đá nhẵn . Những bức tường
buồng nhẵn như mặt ghế đá , được ghép bằng
những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa
ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa .
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện báo cáo :
- Vào hoàng hôn Ăng - co - vát thật huy
hoàng : Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của
đền ; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa
những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn ; Ngôi
đền cao với những thềm đá rêu phong càng
trở nên uy nghi , thâm ngiêm hơn dưới ánh
chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các
ngách
2 đọc thành tiếng , lớp đọc thầm lại nội
dung
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và ghi điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò cho bài học

sau .
-HS luyện đọc theo nhóm đôi
-2 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc cả bài .
- HS cả lớp .
Toán
:
THỰC HÀNH ( tt)
A/ Mục tiêu :
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bàn đồ vào hình vẽ
B/ Chuẩn bò :
- Thước thẳng có vạch chia xăng - ti mét ( dùng cho mỗi HS ).
- Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng " thu nhỏ " trên đó .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ giúp các em ứng dụng vẽ
đoạn thẳng thu nhỏ từ một kích thước thực tế cho
trước .
1 . Giới thiệu bài tập 1 :
- Gọi HS đọc bài tập .
- GV gợi ý HS :
- Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên sân
trường dài mấy mét ?
+ Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
+ Ta phải tính theo đơn vò nào ?
- Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK .
+ Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên bản đồ
b) Thực hành :

*Bài 1 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS lên đo độ dài cái bảng và đọc
kết quả cho cả lớp nghe .
- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Lắng nghe .
- HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn
thực hành đọc nhẩm tỉ lệ .
- Tiếp nối phát biểu :
- Dài 20m .
- Vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ theo tỉ
lệ 1 : 400
-Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ .
- Tính theo đơn vò xăng - ti - mét.
+ 1HS nêu bài giải :
- Bài giải :
20m = 2000 cm
- Khoảng cách từ A đến B trên bản đồ là :
2000 : 400 = 5 ( cm )
Đáp số : 5 cm
- 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng AB có độ dài
5 cm .
A 5cm B
* *

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 2HS lên thực hành đo chiều dài bảng đen và
đọc kết quả ( 3 mét )

vở
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 : khá giỏi
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS nhắc lại chiều dài và chiều
rộng của nền nhà hình chữ nhật .
- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào
vở
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở .
- Đổi 3 m = 300 cm
- Độ dài thu nhỏ là 300 : 50 = 6 ( cm )
- Độ dài cái bảng thu nhỏ :
A 6cm B

- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Đọc kết quả ( chiều dài 8 mét , chiều rộng
6 mét )
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở .
- Đổi 8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm
- Độ dài thu nhỏ là 800 : 200 = 4 ( cm )
600 : 200 = 3 ( cm )

- Độ dài nền phòng thu nhỏ :
3cm
4cm
+ Nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
LỊCH SỬ :
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I.Mục tiêu :
- Nắm dược đơi nết về sự thành lập nhà Nguyễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn
Ánh đã huy động lực lượng tấn cơng Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ , Nguyễn
Ánh lên ngơi Hồng Đế, lấy niên hiệu là Gia Long , định đơ ở Phú Xn (Huế)
- Nêu được một vài chính sách cụ thể của các vua Nguyễn khơng đặt ngơi hồng hậu , bỏ chức
tể tướng , tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước
+ Tăng cường lực lượng qn đội
+ Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua trừng trị tàn bạo
kẻ chống đối
II.Chuẩn bò :
Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình
phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC :
-Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế,văn hóa
,GD của vua Quang Trung ?
-Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách
về kinh tế và văn hóa ?
GV nhận xét ,ghi điểm .

3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp:
GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo câu
hỏi có ghi trong PHT :
-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
Sau khi HS thảo luận và trả lời câu hỏi ; GV đi đến
kết luận : Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối
cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn nh đã đem
quân tấn công ,lật đổ nhà Tây Sơn
- GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn nh đối
với những ngưòi tham gia khởi nghóa Tây Sơn.
- GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn nh
lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ?Từ năm
1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào ?
*Hoạt động nhóm:
-GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp cho
-HS hỏi đáp nhau .
-HS khác nhận xét.
-HS lặp lại tựa bài.
-HS thảo luận và trả lời .
-HS khác nhận xét .
- Nguyễn nh lên ngôi hoàng đế, lấy niên
hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô .Từ
năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua
các đời vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu Trò
,Tự Đức .
các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS
chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà

Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ
ngai vàng của vua .
+Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà Nguyễn
không muốn chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai ?
+Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như thế nào ?
+Bộ luật Gia Long được ban hành với những điều
lệ như thế nào ?
+Theo em, với cách thống trò của các vua thời
Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta như thế nào ?
- GV cho các nhóm cử người báo cáo kết quả trước
lớp .
-GV hướng dẫn HS đi đến kết luận :Các vua nhà
Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung
quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình
.Vì vậy nhà Nguyễn không được sự ủng hộ của các
tầng lớp nhân dân.
4.Củng cố :
GV cho HS đọc phần bài học .
-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
-Để thâu tóm mọi quyền hành trong tay mình, nhà
Nguyễn đã có những chính sách gì ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
* Trong LS chế độ PKVN ,triều Nguyễn là triều đại
cuối cùng .Nhà Nguyễn khi lên cầm quyền đã thâu
tóm mọi quyền lực trả thù nông dân .Vì vậy khi gặp
các thế lực xâm lược ngoại bang, nhà Nguyễn đã
không tập hợp được nông dân.Cho nên khi các thế
lực phương Tây xâm lược nước ta, triều Nguyễn đã
nhanh chóng để cho nước ta rơi vào tay giặc. Sau này
lên các lớp trên ,các em sẽ hiểu đầy đủ hơn về vấn

đề này .
-Về nhà học bài và xem trước bài : “Kinh thành
Huế”.
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc SGK và thảo luận.
-HS cử người báo cáo kết quả .
-Cả lớp theo dõi và bổ sung.
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
HS trả lời
-HS cả lớp.
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.Mục tiêu:
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ mơi trường.
- Tham gia bảo vệ mơi trường ở nhà , ở trường học và nơi cơng cộng bằng những việc làm phù
hợp với khả năng
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu giao việc.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 2
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2-
SGK/44- 45)
-GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải
quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người,
nếu:
Nhóm 1 :

a/. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm.
Nhóm 2 :
b/. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy
đònh.
Nhóm 3 :
c/. Đố phá rừng.
Nhóm 4 :
d/. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy
xuống sông, hồ.
Nhóm 5 :
đ/. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố.
Nhóm 6 :
e/. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu
nguồn nước.
-GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra
đáp án đúng:
a/. Các loại cá tôm bò tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn
tại của chúng và thu nhập của con người sau này.
b/. Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khỏe
con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước.
c/. Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, xói mòn đất, sạt
-HS thảo luận và giải quyết.
-Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ …
d/. Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bò
chết.
đ/. Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn)
e/. Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3-

SGK/45)
-GV nêu yêu cầu bài tập 3.
Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm và bày tỏ
thái độ về các ý kiến sau: (tán thành, phân vân hoặc
không tán thành)
a/. Chỉ bảo vệ các loài vật có ích.
b/. Việc phá rừng ở các nước khác không liên quan gì
đến cuộc sống của em.
c/. Tiết kiệm điện, nước và các đồ dùng là một biện
pháp để bảo vệ môi trường.
d/. Sử dụng, chế biến lại các vật đã cũ là một cách bảo
vệ môi trường.
đ/. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người.
-GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình.
-GV kết luận về đáp án đúng:
a/. Không tán thành
b/. Không tán thành
c/. Tán thành
d/. Tán thành
đ/. Tán thành
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4- SGK/45)
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho
từng nhóm.
Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao?
Nhóm 1 :
a/. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi
chung để đun nấu.
Nhóm 2 :
b/. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn.
Nhóm 3 :

c/. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
-GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra những
cách xử lí có thể như sau:
a/. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ
khác.
b/. Đề nghò giảm âm thanh.
c/. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
*Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”
-HS làm việc theo từng đôi.
-HS thảo luận ý kiến .
-HS trình bày ý kiến.
-Nhóm khác nhận xét , bổ sung.
-Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo
luận và tìm cách xử lí.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận (có thể bằng đóng vai)
-Từng nhóm HS thảo luận.
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm như sau:
Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở xóm /
phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn
đề còn tồn tại và cách giải quyết.
Nhóm 2 : Tương tự đối với môi trường trường học.
Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học.
-GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
 Kết luận chung :
-GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi
trường.
-GV mời 1 vài em đọc to phần Ghi nhớ (SGK/44)
4.Củng cố - Dặn dò:

-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường
tại đòa phương.
-Từng nhóm HS trình bày kết quả làm
việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
-HS cả lớp thực hiện.
Thứ ba, ngày 12 tháng 4 năm 2010
CHÍNH TẢ
NGHE LỜI CHIM NÓI
I. Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng bài CT ; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ ;
khơng mắc q năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
• 3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b .
• Phiếu lớn viết nội dung BT3a , 3b .
• Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài "Nghe lời chim nói " để HS đối chiếu khi
soát lỗi .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng .
- Mời 1 HS đọc cho các bạn viết các tiếng có
nghóa bắt đầu bằng âm r / d và gi .
- GV nhận xét ghi điểm từng HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ
nghe đọc để viết đúng và viết đẹp một đoạn
trong bài "Nghe lời chim nói " và làm bài tập
chính tả có viết với âm l/ n hay thanh hỏi , thanh

ngã .
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* TRAO ĐỔI VỀ NỘI DUNG ĐOẠN VĂN :
-Gọi 2 HS đọc đoạn thơ viết trong bài : " Nghe
lời chim nói "
-Hỏi: - Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
* HƯỚNG DẪN VIẾT CHỮ KHÓ:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.
* NGHE VIẾT CHÍNH TẢ:
+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa lắng nghe
GV đọc để viết vào vở đoạn thơ trong bài "
Nghe lời chim nói ".
* SOÁT LỖI CHẤM BÀI:
- 2HS lên bảng viết .
- HS ở lớp viết vào giấy nháp .
- dào dạt , da dẻ , dương liễu
- Nhận xét các từ bạn viết trên bảng.
+ Lắng nghe.
-2HS đọc đoạn trong bài viết , lớp đọc thầm .
- Bầy chim nói về những cảnh đẹp , những đổi
thay của đất nước .
+ HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần
trong bài như : lắng nghe , nối mùa , ngỡ ngàng ,
thanh khiết , thiết tha , .
+ Nghe và viết bài vào vở .
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát
lỗi tự bắt lỗi .
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 :

- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên
bảng .
- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2
- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài
vào vở .
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu của
mình lên bảng .
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn
- GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương những
HS làm đúng và ghi điểm từng HS .
* Bài tập 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV dán lên bảng 4 tờ phiếu , mời 4 HS lên bảng
+ Từng cặp hs soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra
ngoài lề tập .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát , lắng nghe GV giải thích .
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột
rồi ghi vào phiếu.
-Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
+ a/ Các từ có âm đầu cần chọn để điền là :
Trường hợp chỉ viết với l
không viết với n
Trường hợp chỉ viết
với n không viết với l
- là , lạch , l , làm , lãm
, lảm , lảng , lãng, lãnh ,
lảnh , làu , lảu , lạu,

lặm ,
lẳng , lặp , lắt , lặt , lâm ,
lẩm , lẫm , lẩn , lận , lất ,
lật , lầu , lầy , lẽ , lèm ,
lẻm , lẹm , lèn , lẻn , lẽn ,
liễn , liến , liéng , liệng ,
liếp , liều , liễu , lim , lìm
, lòm , lỉnh , lónh , loà ,
loá , loác , loạc , lao ,
loài , loại , loan , loàn ,
loạn , loang , loàng ,
loãng , loãng , lói , lọi ,
lỏi , lõm , lọm , lõng , lồ ,
lộc , lổm , lổn , lốn , lộng
, lốt , lột , lời , lởi , lợi ,
lờm , lợn , lơn , lờn , lớn ,
lởn , lù , lủ , lũ , lùa ,
lúa , lụa , , luân , luấn ,
luận lưng , lững , lười ,
lưỡi , lưới , lượm , lươn ,
lườn , lưỡng , lường ,
lượng , lướt , lựu , lưu .
Nãy , này , nằm , nắn
nậm, nẫng , nấng ,
nẫu , nấu , néo , nêm
, nếm , nệm , nến ,
nện , nỉ , nóa , niễng ,
niết , nín , nòt , nõ ,
noãn , nống , nơm ,
nuối , nuột , nước

nượp
- Nhận xét , bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa

- 2 HS đọc đề thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 4 HS lên bảng làm , HS ở lớp làm vào vở .
thi làm bài .
+ Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh
- GV nhận xét ghi điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và
chuẩn bò bài sau.
+ Lời giải : a) ( băng trôi ) Núi băng trôi - lớn
nhất - Nam cực - năm 1956 - núi băng này .
b) ( Sa mạc đen ) Ởnước Nga - cũng - cảm giác -
cả thế giới
- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh .
- Nhận xét bài bạn .
- HS cả lớp .
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
A/ Mục tiêu :
- Đọc , viết được số tự nhiên trong hệ thập phân .
- Nắm được hàng và lớp , giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ
thể
- Dãy số tự nhiên là dãy số đặc điểm của nó
B/ Chuẩn bò :
- 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1 .
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
C/ Lên lớp :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập , củng cố các kiến
thức về số tự nhiên .
b) Thực hành :
*Bài 1 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và thực hiện tính vào vở
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 : khá giỏi
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và thực hiện tính vào vở
- GV gọi 3 HS lên bảng viết các số thành tổng .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3 : a
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt bài a đến
bài b .
+ GV yêu cầu HS nhắc lại về hàng trong các
lớp .
+ Lắng nghe .

- Lớp đọc thầm .
+ HS cả lớp cùng làm chung một bài .
- HS ở lớp làm vào vở .

+Tiếp nối nhau đọc số :
+ 12846 : Mười hai nghìn tám trăm bốn mươi
sáu .
1 237 005 : Một triệu hai trăm ba mười bảy
nghìn không trăm linh năm .
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS cả lớp cùng làm chung một bài .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 3 HS lên bảng viết :
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
190909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 2
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS nhắc lại : Lớp đơn vò gồm hàng đơn vò -
hàng chục - hàng trăm .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và thực hiện tính vào vở
- GV gọi HS đọc kết quả .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 4 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt bài a đến
bài b .
+ GV yêu cầu HS nhắc lại về vò trí của các chữ
số trong dãy số tự nhiên .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và thực hiện tính vào vở
- GV gọi HS đọc kết quả .
+Hai số tự nhiên liên tiếp hơn ( hoặc ) kém nhau
mấy đơn vò ?

+Hai số lẻ liên tiếp hơn ( hoặc ) kém nhau mấy
đơn vò ?
+Hai số chẵn liên tiếp hơn ( hoặc ) kém nhau mấy
đơn vò ?
-Nhận xét bài làm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Lớp nghìn gồm : - Hàng nghìn - hàng chục
nghìn - hàng trăm nghìn .
- Lớp triệu gồm : - Hàng triệu - hàng chục
triệu - hàng trăm triệu .
- HS ở lớp làm vào vở .
- Tiếp nối nhau đọc kết quả chẳng hạn :
a) Trong số 67 358 , chữ số 5 thuộc hàng chục
, lớp đơn vò .
b) Trong số 1379 , chữ số 3 có giá trò là 300
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc
- HS ở lớp làm vào vở
- Tiếp nối nhau đọc kết quả chẳng hạn :
a) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn ( hoặc ) kém
nhau 1 đơn vò
b) Hai số lẻ liên tiếp hơn ( hoặc ) kém nhau
2 đơn vò.
c) Hai số chẵn liên tiếp hơn ( hoặc ) kém
nhau 2 đơn vò .
+ Nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại

Kể Chuyện :
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
-Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lịch hay cắm
trại, đi chơi xa, …
-Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS kể lại những điều đã nghe , đã đọc bằng
lời của mình về chủ điểm : Du lòch - thám hiểm
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện;
* Tìm hiểu đề bài:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch các từ:
Kể chuyện về một cuộc du lòch hoặc cắm trại mà em
được tham gia .
- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK .
+ Yêu cầu HS suy nghó , nói nhân vật em chọn kể :
Nhớ lại để kể về một chuyến đi du lòch ( hoặc cắm
trại ) cùng bố mẹ , cùng các bạn trong lớp hoặc với
người nào đó . Nếu HS chưa từng đi du lòch hay cắm
trại , các em có thể kể về một cuộc đi thăm ông bà ,
cô bác , hoặc một buổi đi chợ xa , đi chơi đâu đó .
Kể một câu chuyện có đầu có cuối . Chú ý nêu

những phát hiện mới mẻ qua những lần du lòch hoặc
cắm trại .
- Ví dụ : lần đầu thấy biển , thấy núi , phong cảnh ở
nơi đó có gì thú vò , hấp dẫn ,
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện .
* Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:
+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình
đònh kể.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghóa của câu
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc .
+ Suy nghó và nói nhân vật em chọn kể :
+ 1 HS đọc thành tiếng .
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý
nghóa truyện .
chuyện .
+ Kể câu chuyện phải có đầu , có kết thúc , kết
truyện theo lối mở rộng .
+ Nói với các bạn về những điều mà mình trực tiếp
trông thấy .
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể
những tình tiết về nội dung truyện, ý nghóa truyện.

-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất,
bạn kể hấp dẫn nhất.
-Ghi điểm HS kể tốt
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận sét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn
kể cho người thân nghe.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghóa
truyện.
+ Bạn có cảm thấy vui vẻ và rút ra được
những gì qua cuộc du lòch đó ?
+ Theo bạn tham gia du lòch - thám hiểm có
vai trò như thế nào ? đối với việc học tập và
quan hệ của em với mọi người xung quanh ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I/ Mục tiêu:
- trình bày được sự trao đổi chất ở thực vật với môi trường : thực vật thường xuyên phải lấy
từ môi trường các chất kháng, khí các-bô-nic, khí ô-xi, và thài ra hơi nước, khí ô-xi, chất
khoáng khác …
II/ Đồ dùng dạy- học:
+ Tranh minh hoạ trang 122 SGK
- Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật .
- Giấy A3 và bút dạ .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng trả lời nội dung

câu hỏi .
- Không khí gồm những thành phần nào ?
- Những khí nào quan trọng đối với thực vật ?
-Mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật ?
- Để tăng năng suất cho cây trồng con người đã tăng
lượng khí nào cho cây ?
-GV nhận xét và ghi điểm HS.
+ GV hỏi .
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người ?
- Nếu không thực hiện quá trình trao đổi chất với môi
trường thì con người , động vật hay thực vật vẫn có thể
sống được ?
-GV giới thiệu : Thực vật không có cơ quan tiêu hoá ,
hô hấp riêng như người và động vật nhưng chúng sống
được là nhờ quá trình trao đổi chất với môi trường .
Quá trình đó như thế nào ? các em cùng tìm hiểu qua
bài học này .
* Hoạt động 1:
TRNG QUÁ TRÌNH SỐNG THỰC VẬT LẤY GÌ VÀ
THẢI RA MÔI TRƯỜNG NHỮNG GÌ ?
- Cho HS quan sát cây đậu không được nhận không
khí và nêu : Cây được cung cấp đầy đủ nước , các chất
khoáng ánh sáng , nhưng thiếu không khí thì cây cũng
không thể sống được . Không khí có ảnh hưởng rất lớn
đối với đời sống thực vật . Nó cung cấp khí các - bo -
níc cho cây xanh quang hợp , tổng hợp chất hữu cơ từ
-HS trả lời.
+ Quan sát , theo dõi và trả lời câu hỏi
+ Bôi một lớp mỏng keo dán lên hai mặt
của lá nhằm mục đích ngăn cản sự trao

đổi khí của lá , cây sẽ chết trong một
khoảng thời gian nhất đònh .
mặt Trời , cung cấp khí ô - xi cho thực vật hô hấp . Bài
học hôm nay các em sẽ tìm hiểu điều đó .
- Cách tiến hành :
+ GV hỏi :
- Không khí gồm những thành phần nào ?
- Những khí nào quan trọng đối với thực vật ?
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 120 , 121
SGK và trả lời câu hỏi . GV ghi nhanh câu hỏi đònh
hướng lên bảng .
1) Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện
nào?
2 ) Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình
quang hợp ?
3 ) Trong quá trình quang hợp , thực vật hút khí gì và
thải ra khí gì ?
4) Quá trình hô hấp diễn ra khi nào ?
5 ) Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình hô
hấp ?
6) Trong quá trình hô hấp thì thực vật hút khí gì và thải
ra khí gì ?
7) Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai quá trình trên
ngừng hoạt động ?
- Gọi HS trình bày .
- Theo dõi nhận xét khen ngợi HS hiểu bài trình bày
mạch lạc , khoa học .
+ Hỏi :
-Không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật ?
- Những thành phần nào của không khí cần cho đời

sống của thực vật ? Chúng có vai trò gì ?
* GV : Thực vật cần không khí để hô hấp và quang
-HS quan sát và lắng nghe.
+ HS trao đổi theo nhóm đôi và trả lời
câu hỏi :
- Không khí gồm hai thành phần chính đó
là khí ô - xi và khí ni - tơ . Ngoài ra trong
không khí còn chứa khí Các - bon - níc .
- Khí ô - xi và khí các - bo - níc rất quan
trọng đối với thực vật .
- Quan sát trả lời :
- Câu trả lời đúng là :
1) Quá trình quang hợp chỉ diễn ra khi có
ánh sáng Mặt trời .
2 ) Bộ phận lá của cây là bộ phận chủ
yếu thực hiện quá trình quang hợp .
3 ) Trong quá trình quang hợp , thực vật
hút khí Các bo - níc và thải ra khí ô - xi ?
4) Quá trình hô hấp diễn ra trong suốt cả
ngày và đêm .
5 ) Bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình
hô hấp là bộ phận lá của cây .
6) Trong quá trình hô hấp thì thực vật hút
khí Ô - xi và thải ra khí khí các - bo - níc
và hơi nước .
7) Nếu quá trình quang hợp hoặc quá
trình hô hấp bò ngừng lại thì thực vật sẽ bò
chết .
- 2 HS lên bảng vừa chỉ vào từng tranh
minh hoạ vừa thuyết trình về quá trình

quang hợp và quá trình hô hấp của cây.
+ Không khí giúp cho thực vật quang hợp
và hô hấp .
+ Khí ô - xi có trong không khí cần cho
quá trình hô hấp của thực vật . Khí các -
bo - níc có trong không khí cần cho quá
trình hô hấp của thực vật . Khí các - bo -
níc có trong không khí cần cho quá trình
quang hợp của thực vật . Nếu thiếu khí ô
xi hoặc khí các - bo - níc thì thực vật sẽ
chết .
hợp . Cây cho dù được cung cấp đầy đủ các chất nước ,
khoáng , và ánh sáng nhưng thiếu không khí thì cây
cũng không thể sống được . Khí ô - xi là nguyên liệu
chính dược sử dụng trong hô hấp sản sinh ra năng
lượng trong quá trình trao đổi chất của thực vật .
* Hoạt động 2:
ỨNG DỤNG NHU CẦU VỀ KHÔNG KHÍ CỦA
THỰC VẬT TRONG TRỒNG TRỌT .
+ Hỏi :
- Thực vật ăn gì để sống ?
- Nhờ đâu mà thực vật thực hiện được việc ăn để duy trì
sự sống ?
-GV nêu : Thực vật không có cơ quan tiêu hoá như
người và các loài động vật nhưng thực vật cũng phải
quá trình trao đổi chất " ăn " uống " , " thải ra " . Khí
các - bo - níc có trong không khí được lá cây hấp thụ ,
nước và các chất khoáng cần thiết có trong đất được rễ
cây hút lên . Thực vật thực hiện được khả năng kì diệu
đó là nhờ chất diệp lục nên thực vật có thể sử dụng

năng lượng Mặt trời để tạo chất bột đường từ khí các -
bo - níc và nước để nuôi dưỡng cơ thể .
+Em hãy cho biết trong trồng trọt con người đã ứng
dụng nhu cầu về khí các - bo - níc , khí ô - xi của thực
vật như thế nào ?
- Cho HS đọc mục bạn cần biết trang 121 , SGK .
- Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng , tất cả các
bộ phận của cây đều tham gia vào quá trình hô hấp ,
đặc biệt quan trọng là rễ và lá cây . Để cây có đủ ô xi
giúp quá trình hô hấp tốt , đất trồng phải tơi xốp ,
thoáng . Người ta phải phát hiện ra khí các - bo - níc có
trong không khí chỉ đủ cho cây phát triển bình thường
và nếu tăng lượng khí các - bo - níc lên gấp đôi thì cây
trồng sẽ cho năng suất cao hơn . Ứng dụng điều đó
người ta đã áp dụng những biện pháp như : bón phân
xanh hoặc phân chuồng đã được ủ kó cho cây . Các loại
phân hữu cơ này ngoài việc làm cho đất thêm tốt cung
+ Lắng nghe .
- Phát biểu theo ý hiểu biết .
+ Lắng nghe .
-Trả lời câu hỏi
+ Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao
ơn thì ta tăng thêm lượng khí các - bô -
níc lên gấp đôi .
- Bón phân xanh , phân chuồng cho cây vì
khi loại phân này phân huỷ sẽ tạo ra khí
các - bô - níc .
- Trồng nhiều cây xanh để điều hoà
không khí , tạo ra nhiều khí ô - xi giúp
môi trường trong lành cho người và động

vật hô hấp .
- 2 HS đọc thành tiếng .
+ Lắng nghe .
cấp đủ chất mùn , chất khoáng cho cây mà khi phân
huỷ các loại phân này còn thải ra nhiều khí các - bon -
níc giúp cây qang hợp nhưng nếu lượng khí các - bo -
níc tăng cao hơn nữa thì cây trồng sẽ chết .
* HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC .
- GV hỏi .
- Tại sao về ban ngày khi đứng dưới các bóng râm của
cây ta thấy mát mẻ ?
- Tại sao vào ban đêm ta không nên để nhiều hoa và
cây cảnh vào trong phòng ngủ ?
- Lượng khí các - bô - níc trong thành phố đông dân ,
các nhà máy công nghiệp nhiều hơn mức cho phép giaiû
pháp nào có hiệu quả nhất về vấn đề này ?
III . Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học chuẩn bò
cho bài sau .
+ HS hoạt động cá nhân suy nghó và trả
lời câu hỏi :
- Về ban ngày khi đứng dưới các bóng
râm của cây ta thấy mát mẻ vì lúc ấy
dưới ánh sáng của Mặt Trời cây đang
thưc hiện quá trình quang hợp . Lượng khí
ô - xi và hơi nước thoát ra từ lá cây làm
cho không khí mát mẻ .
+ Vào ban đêm ta không nên để nhiều
hoa và cây cảnh vào trong phòng ngủ vì

lúc ấy cây đang thực hiện quá trình hô
hấp . Cây sẽ hút hết lượng khí ô - xi có
trong phòng và thải ra nhiều khí các - bô
- níc làm cho không khí ngộp ngạt và ta
sẽ bò mệt .
-Lượng khí các - bô - níc trong thành phố
đông dân , các nhà máy công nghiệp
nhiều hơn mức cho phép . Để đảm bảo
súc khoẻ cho con người và động vật thì
giải pháp có hiệu quả nhất là trông cây
xanh .
+ Thực hiện theo yêu cầu .
-HS cả lớp .
THỨ TƯ, NGÀY THÁNG 4 NĂM 2010
TẬP ĐỌC
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh
đẹp của q hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
• Ảnh chụp con chuồn chuồn và cây lộc vừng .
• Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 3 trong bài
" Ăng - co vát " và trả lời câu hỏi về nội dung

bài.
-1 HS đọc lại cả bài.
-1 HS nêu nội dung chính của bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU
BÀI:
* LUYỆN ĐỌC:
- Hs phân đoạn
-Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt HS đọc).
-GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS
- GV treo tranh minh hoạ con chuồn chuồn và
tranh cây lộc vừng ,hướng dẫn HS tìm hiểu các từ
khó trong bài như : giấy bóng , lộc vừng -Lưu ý
học sinh phát âm đúng ở các từ và đúng ở các
cụm từ như :
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+Đoạn 1: Ôi ! chao chú chuồn chuồn nước
mới đẹp làm sao đến ngả dài trên mặt
sông .
+Đoạn 2 : Rồi đột nhiên chú chuồn chuồn
nước cất cánh bay vọt lên đến hết .
lấp lánh , long lanh , rung rung , phân vân , mênh
mông , lặng sóng ,luỹ tre xanh , tuyệt đẹp , thung
thăng gặm cỏ , .

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi
- Gọi 2 HS đọc cả bài .
-GV đọc mẫu,.
* TÌM HIỂU BÀI:
-Yêu cầu HS đọc đoạn đầu trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bàng
những hình ảnh so sánh nào ?
?
- Em thích nhất hình ảnh so sánh nào ?
-Yêu cầu 1 HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài
trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Cách miêu tả chú chuồn chuồn nước bay có gì
hay ?
+ Tình yêu quê hương đất nước của tác giả được
thể hiện qua những câu văn nào ?
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
-Ghi ý chính của bài.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt
nghỉ các cụm từ và nhấn giọng .
+ Luyện đọc theo nhóm đôi
- 2 HS đọc cả bài .
+ Lắng nghe .
-Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng , hai con
mắt long lanh như thuỷ tinh ; Thân chú nhỏ và
thon vàng như màu vangf của nắng mùa thu ;
Bốn cánh khẽ rung rung như còn đáng phân
vân .
+ HS phát biểu theo ý thích :

- Em thích hình ảnh chú chuồn chuồn với bốn
cái cánh mỏng như giấy bóng , hai con mắt
long lanh như thuỷ tinh vì đó là những hình
ảnh so sánh đẹp giúp em hình dung ra cánh
và đôi mắt của chú chuồn chuồn nước .
- Em thích hình ảnh chú chuồn chuồn với thân
chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng
mùa thu vì đó là hình ảnh so sánh đẹp giúp
em hình dung ra được màu sắc hài hoà mát
dòu của chú chuồn chuồn nước .
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Đây là hình ảnh miêu tả rất thực tế về cách
bay lên rất bất ngờ , tả theo cánh bay của chú
chuồn chuồn nhờ vậy mà tác giả đã kết hợp
để tả được cảnh thiên nhiên một cách tự nhiên
về phong cảnh làng quê .
+ Tiếp nối phát biểu :
Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng ;
luỹ tre xanh rì rào trong gió , bờ ao với những
khóm khoai nước rung rinh ; rồi những cảnh
tuyệt đẹp của đất nước hiện ra : cánh đồng
với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ , dòng
sông với những đoàn thuyền ngược xuôi , trên
tầng cao là đàn cò đang bay , là trời xanh
trong và cao vút .
HS trả lời theo sự hiểu biết
- 2 HS nhắc lại .
* Đọc diễn cảm:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài

+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội
dung của bài, yêu cầu HS ở lớp theo dõi để tìm ra
cách đọc.
-Giới thiệu các câu văn cần luyện đọc diễn cảm
-Yêu cầu HS đọc từng khổ .
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm .
-Nhận xét và ghi điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bò tốt
cho bài học sau .
-2 HS tiếp nối nhau đọc
Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng
dẫn)
+ Lắng nghe .
-Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối .
-2 đến 3 HS thi đọc đọc diễn cảm cả bài .
+ HS cả lớp .
Toán
:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
A/ Mục tiêu :
- So sánh được các số có đến sáu chữ số
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiện theo thứ tự từ lớn đến bé , từ bé đến lớn .
B/ Chuẩn bò :
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT4 về nhà .

+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng các câu hỏi về
giá trò số trong dãy số tự nhiên .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập , củng cố
các kiến thức về số tự nhiên .
b) Thực hành :
*Bài 1 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và thực hiệuso sánh các
cặp số còn lại vào vở
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV nhắc HS :
- Trước hết phải so sánh các số trong dãy số viết
số nhỏ nhất ra nháp tiếp theo viết số lớn dần cho
đến hết .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và thực hiện tính vào vở
- 1 HS lên bảng làm .
- 2 HS trả lời câu hỏi .
+ Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS cả lớp làm chung một bài .
- HS ở lớp làm vào vở .

+Tiếp nối nhau đọc kết quả và nêu cách so
sánh đối với từng cặp số :
+ 989 < 1321 ( vì 989 có số chữ số ít hơn
1321)
+ 34579 < 34 601 ( có cùng số chữ số nhưng ở
hàng trăm có 6 trăm lớn hơn 5 trăm )
+ 83 00 : 10 và 830
- Ta có : 830 = 830
+ 72 600 và 726 x 100
- Ta có : 72 600 = 72 600
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS lắng nghe .
- HS ở lớp làm vào vở .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×