Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giao an lop 4 tuan 31-32 da sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.65 KB, 30 trang )

Tuần 31
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2007
Hoạt động tập thể
Nhận xét trực tuần 30
Tập đọc
Tiết 61: Ăng- co- vát
I. Mục tiêu
1. Đọc lu loát bài văn. Đọc đúng các tên riêng (Ăng- co - vát, Cam-pu-chia, chữ số La Mã
(XII- mời hai).
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngỡng mộ
Ăng-co-vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
2. Hiểu các từ mới trong bài: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm.
Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng- co- vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt
diệu của nhâ dân Cam- pu chia.
II. Đồ dùng dạy học
ảnh khu đền Ăng - co - vát.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ
Dòng sông mặc áo, trả lời câu hỏi
2. Dạy học bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài
a, Luyện đọc
- Bài chia làm 3 đoạn ( mỗi lần xuống
dòng là một đoạn)
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp
- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho H giúp
H hiểu nghĩa một số từ.
- GV đọc mẫu toàn bài


b,Tìm hiểu bài
- Ăng- co- vát đớc xây dựng ở đâu và từ
bao giờ?
- Khu đền chính đò sộ nh thế nào?
- Khu đền chính đợc xây dựng kì công
nh thế nào?
- 3 HS đọc
- Chú ý
- 1 HS đọc bài
- 3 HS đọc nối tiếp (3 lợt)
* HS đọc lớt đoạn 1
- ... đợc xậy dựng ở Cam pu- chia từ
đầu thế kỉ mời hai.
* HS đọc thầm đoạn 2
khu đền chính gồm ba tầng với những
ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài
gần 1500 m, có 398 gian phòng
- .. những tháp lớn đợc xây dựng bằng
đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
Những bức tờng buông nhẵn nh mặt ghế
đá, đợc ghép bằng những tảng
- Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng
hôn có gì đẹp?
- Nêu nội dung của bài?
c, Hớng dẫn đọc diễn cảm
- G giúp H tìm đợc giọng đọc phù hợp.
- GV đọc diễn cảm mẫu đoạn: Lúc
hoàng hôn các ngách
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò
- Bức ảnh trong bài ứng với đoạn nào của
bài?
* Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
* HS đọc lớt toàn bài
- vào lúc hoàng hôn, Ăng- co- vát thật
huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng
tối của đền; Những ngọn tháp cao vút
lấp loáng giữa chùm lá thốt nốt xoà tán
tròn; Ngôi đền cao với những thềm đá
rêu phong càng trở lên uy nghi, thâm
nghiêm hơn ánh dới ánh chiều vàng, khi
đàn rơi bay toả ra từ các ngách.
- HS phát biểu
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- Chú ý
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS tham gia thi đọc diễn cảm
- HS nêu
Toán
Tiết 151: Thực hành (Tiếp)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trớc), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn
thẳng AB có độ dài thật cho trớc.
II. Đồ dùng dạy học
- Thớc thẳng có vạch chia cm (dùng cho mỗi HS).
- Giấy để vẽ đoạn thẳng thu nhỏ trên đó.
III. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng ớc lợng
chiều dài, chiều rộng của bàn GV dài bao
nhiêu dm? Sau đó dùng thớc dây đo lại.
2. Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản
đồ (ví dụ SGK)
- GV nêu bài toán: Một bạn đo độ dài
đoạn thẳng AB trên mặt đất đợc 20 m.
- 1 HS thực hành
- Chú ý
Hãy vẽ đoạn thẳng (thu nhỏ) biểu thị
đoạn thẳng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 400
- GV gợi ý phân tích đề bài
+ Trớc hết tích độ dài thu nhỏ của đoạn
thẳng AB (theo cm)
+ 20 m = ? cm
+ Độ dài thu nhỏ là bao nhiêu?
- Vẽ vào tờ giấy một đoạn thẳng AB cớ
độ dài 5 cm
2.3, Thực hành
Bài 1: Củng cố cách vẽ trên bản đồ ( có tỉ
lệ cho trớc)
- GV giới thiệu (chỉ lên bảng) chiều dài
bảng lớp học là 3 m.
- GV kiểm tra và hớng dẫn cho từng HS
Bài 2: Củng cố cách vẽ trên bản đồ ( có tỉ
lệ cho trớc)
- GV gợi ý phân tích đề.

GV thu vở chấm điểm
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
* Nhận xét tiết học
- 20 m = 2000 cm
- Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
- HS thực hành vẽ
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài
bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ1: 50
- HS tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ
+ Đổi 3m = 300 cm
+Tính độ dài thu nhỏ: 300: 50 = 6(cm)
+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm
- 1 HS đọc nội dung của bài
- HS làm vào vở 1 HS lên bảng làm
+ Đổi 8 m = 800cm; 6 m = 600 cm
+ Chiều dài HCN thu nhỏ: 800 : 200 =
4 (cm)
+ Chiều rông HCN thu nhỏ: 600 : 200
= 3 (cm)
+ Vẽ HCN có chiều dài 4 cm, chiều
rộng 3 cm.
- HS nêu
chính tả: Nghe viết:
Tiết 31: Nghe lời chim nói
I. Mục tiêu
1. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.
2. Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những có âm đầu là l/n hoặc có thanh hỏi/ ngã.
II. Đồ dùng dạy học

- Bốn tờ phiếu viết nội dung Bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc một số từ ngữ: rong chơi, dòng
nớc, nhà rông, cơn giông, giọng nói, ở
giữa
2. Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hớng dẫn HS nghe viết
- GV đọc bài chính tả Nghe lời chim
nói.
- GV đọc cho HS viết một số từ ngữ dễ
viết sai: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng,
thanh khiết, thiết tha.
+ Nội dung bài thơ nói gì?
- GV đọc từng câu
- Thu 7-8 bài chấm và chữa bài cho HS
- GV nhận xét chung
2.3, Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2:
- GV phát phiếu cho 4 nhóm thi làm bài
- GV khen ngợi nhóm tìm đúng nhiều
tiếng (từ). Viết đúng chính tả
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại nội dung bài viết
* Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
- HS viết nháp
- Chú ý theo dõi SGK
- HS viết nháp

- Bầy chim nói về những cảnh đẹp,
những đổi thay của đất nớc
- HS gấp SGK
- HS viết bài
- Hs soát lỗi chính tả
- HS đổi vở soát lỗi
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- 4 nhóm làm bài
- Các nhóm làm bài xong trớc lên bảng
đọc kết quả
- HS làm vào vở khoảng 15 từ
- Vài học sinh nêu
Khoa học
Tiết 61: Trao đổi chất ở thực vật
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
- Kể ra những gì thực vật thờng xuyên phải lấy từ môi trờng và phải thải ra ngoài môi trờng
trong quả trình sống.
- Vẽ và trình bày ôsow đồ trao đổi thức ăn ở thực vật.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 122, 123 SGK.
- Giấy A
0
, bút vẽ đủ dùng cho 4 nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời
sống của thực vật?
- Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu
cầu của không khí đối với thực vật?

2. Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hoạt động 1: Phát hiện những biểu
hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực
vật
* Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những
gì thực vật phải lấy từ môi trờng và
những gì phải thải ra môi trờng trong
quá trình sống
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo cặp
Bớc 2: Hoạt động cả lớp
- GV mời một số HS lên trả lời câu hỏi
+ Kể tên những yếu tố cây thờng xuyên
phải lấy từ môi trờng và thải ra môi tr-
ờng trong quá trình sống?
+ Quá trình trên đợc gọi là gì?
* Kết luận:
2.3, Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ
trao đổi chất ở thực vật.
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao
đổi chất ở thực vật.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Tổ chức, hớng dẫn
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy
và bút vẽ cho các nhóm
Bớc 2: HS làm việc theo nhóm 4
Bớc 3:
3. Củng cố, dặn dò
- Mời 2 HS nêu lại nội dung bài

- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
- 1 HS nêu
- 1 HS nêu
- HS thảo luận theo cặp ( quan sát hình
1 trang 122 SGK)
- thực vật thờng xuyên phải lấy từ môi
trờng các chất khoáng, khí ô xi và thải ra
hơi nớc, khí các- bô- níc, chất khoáng
khác
- Quá trình trên đợc gọi là quá trình trao
đổi chất giữa thực vật và môi trờng.
- Chú ý
- Thực hiện theo nhóm 4
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện
trình bày trớc lớp
- 2 HS nêu
Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2007
Thể dục
Tiết 61: Môn thể thao tự chọn: Nhảy dây tập thể
I. Mục tiêu
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng
cao thành tích.
- Ôn nhảy dây tập thể. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
II. Địa điểm, phơng tiện
- Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo tập luyện.
- Dụng cụ để dạy tự chọn, mỗi tổ 2-3 dây nhảy dài (do GV chuẩn bị)
III. Nội dung, phơpng pháp
Nội dung
1. Phần mở đầu

- GV nhân lớp, phổ biến nội
dung yêu cầu giờ học
* Xoay các khớp cổ chân, đầu
gối, hông, vai, cổ tay
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình
tự nhiên theo một hàng dọc
- Đi theo vòng tròn và hít thở
sâu
- ÔN một số động tác của bài
thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản
a, Môn tự chọn
- Đá cầu
+ Ôn chuyền cầu theo nhóm
hai ngời
+ Thi tâng cầu bằng đùi
b, Nhảy dây
3. Phần kết thúc
- GV cùng HS hệ thống bài
* Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Tập một số động tác hồi tĩnh
* Trò chơi: Diệt các con vật có
hại
- Nhận xét, đánh giá kết quả
học tập
Định lợng
6-10 phút
18-22 phút
4-6 phút
Phơng pháp tổ chức

x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x

- GV điều khiển
GV cùng HS nhắc lại cách nhảy
(có thể cho một nhóm HS làm
mẫu), sau đó chia tổ để HS tự điều
khiển
- Cán sự điều khiển
Toán
Tiết 152: Ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu
Giúp HS ôn tập về:
- Đọc, viết số trong hệ thập phân.
- Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ
thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
GV ghi: 123826; 10042
2. Dạy học bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1: Củng cố về cách đọc, viết số và
cấu tạo thập phân của một số.
- GV kẻ sẵn bài tập nh SGK trên bảng
phụ và hớng dẫn HS làm một câu (mẫu)
* GV chốt lại
Bài 2: Củng cố cách nhận biết giá trị của

chữ số trong mỗi số để viết dới dạng
tổng.
Bài 3: Củng cố hàng và lớp giá trị của
chữ số trong mỗi số.
+ Lớp đơn vị gồm những hàng nào?
+ Lớp nghìn gồm những hàng nào?
+ Lớp triệu gồm những hàng nào?
- GV nêu ( ghi bảng) lần lợt từng số..
a,
b,
- GV kết luận
Bài 4: Củng cố về dãy số tự nhiên và đặc
điểm của nó
Bài 5: Củng cố về dãy số tự nhiên
- 1 HS đọc các số bên và phân tích mỗi
số theo hàng và lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS tự làm các phần còn lại
- 1 HS lên bảng chữa bài
- 2 HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm vào vở
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20292 = 20000 + 200 + 90 + 2
190909 = 100000 + 90000 + 900 + 9
- HS nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm
- hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng
trăm nghìn.
- hàng triệu, hàng chục triệu, hàng

trăm triệu.
- HS trình bày miệng
- HS nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS trình bày miệng
a, Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc
kém nhau 1 đơn vị.
b, Số tự nhiên bé nhất là 0.
c, Không có số tự nhiện nào lớn nhất.
- Tổ chức trò chơi tiếp sức - 1 HS đọc yêu cầu của bài
- 3 tổ cùng làm bài
- GV kết luận tổ thắng- thua
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu 2 HS nhắc lại nội dung ôn tập
* Nhận xét tiết sau
- HS nhận xét

- 2 HS nêu
Luyện từ và câu
Tiết 61: Thêm trạng ngữ cho câu
I. Mục tiêu
1. Hiểu đợc thế nào là trạng ngữ.
2. Biết nhận diện và đặt đợc câu có trạng ngữ.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết các câu ở BT 1(Phần luyện tập)
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS trình bày lại phần ghi nhớ
( câu cảm) và đặt 2 câu cảm
2 . D ạy bài mới

2.1, Giới thiệu bài
2.2, Phần nhận xét
- Mời HS phát biểu ý kiến
+ Hai câu có gì khác nhau?
+ Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng?
2.3, Phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ
2.4, Phần luyện tập
Bài 1:
- GV phân tích gợi ý
* GV chốt lại lời giải: gạch dới bộ phận
trạng ngữ trong các câu văn đã viết trên
bảng phụ
- 1 HS trình bày
- Chú ý
- Ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung các
yêu ncầu1, 2, 3.
- HS thảo luận theo cặp
- HS phát biểu
- Câu (b) có thêm hai bộ phận (đợc in
nghiêng)
+ Vì sao I- ren trở thành một nhà khoa
học nổi tiếng?
+ Nhờ đâu I- ren ren trở thành một nhà
khoa học nổi tiếng?
+ Khi nào I- ren ren trở thành một nhà
khoa học nổi tiếng?
- 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ
- 1 HS đọc nội dung của bài tập
- HS làm vào vở

- HS phát biểu ý kiến
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- 2 HS đọc nội dung bài tập
- HS thực hành viết 1 đoạn văn ngắn về
một lần đựoc đi chơi xa
- GV nhận xét, chấm điểm
3. Củng cố, dặn dò
Yêu 1,2 HS nêu nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ
câu văn có dùng trạng ngữ
- HS nêu
Kể chuyện
Tiết 31: Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nói:
- HS chọn đợc một câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em đợc tham gia.
Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu
chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ chép sẵn đề bài, gợi ý 2.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời một HS kể một câu chuyện đã
nghe đã đọc về du lịch và thám hiểm.
2. Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hớng dẫn HS kể chuyện
a, Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- GV gạch chân những từ ngữ quan
trọng: Kể chuyện về một cuộc du lịch
hoặc cắm trại mà em đã đợc tham gia.
* GV lu ý HS : Nhớ lại để kể về chuyến
du lịch ( hoặc cắm trại) cùng bố mẹ.
b, Thực hành kể chuyện
* GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu 1-2 HS nhắc lại nội dung bài
- 1 HS kể
- Chú ý
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS đọc gợi ý 1 và 2
- Một số HS tiếp nối nhau nói tên câu
chuyện mình chọn kể.
- Kể chuyện trong nhóm
- Kể chuyện trớc lớp
- HS nhận xét
- Chuẩn bị tiết sau
* Nhận xét tiết học - HS nêu
Lịch sử
Tiết 31: Nhà Nguyễn thành lập
I. Mục tiêu
Học xong bài này:
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời
Nguyễn.
- Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi

của dòng họ mình.
II. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
- Em hãy kể lại những chính sách về
kinh tế và văn hoá, giáo dục của vua
Quang Trung.
- Em hiểu câu Xây dựng đất nớc lấy
việc học làm đầu nh thế nào?
2. Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hoàn cảnh ra đời
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh
nào?
- GV: Nguyễn ánh lên ngôi Hoàng Đế,
lấy niên hiệu là chọn Huế làm kinh đô.
Từ năm 1802 đến năm 1858, nhà
Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long,
Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
2.3, Một số chính sách dới thời nhà
Nguyễn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm
+ Yêu cầu các nhóm đọc SGK và trả lời
các câu hỏi trong bài trang 65, 66.
* GV nhận xét, kết luận: Các vua nhà
Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách
để tập trung quyền hành trong tay và
bảo vệ ngai vàng của mình.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh

nào?
- 1 HS trình bày
- 1 HS trình bày
- Chú ý
- sau khi vua Quang Trung mất, lợi
dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu,
Nguyễn ánh đã đem quân tấn công, lật
đổ nhà Tây Sơn
- Chú ý
- HS thảo luận (nhóm 4)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm
việc.
- Chú ý
- HS phát biểu
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
Thứ t ngày 18 tháng 4 năm 2007
Mĩ Thuật
Tiết 31: Vẽ theo mẫu: Mẫu dạng hình trụ và hình cầu
I. Mục tiêu
- HS hiểu cấu tạo và đặc điểm của mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc hình gần giống màu.
- HS ham thích tìm hiểu các vật xung quanh.
II. Chuẩn bị
- Mẫu vẽ: 3 mẫu khác nhau để vẽ theo nhóm
- Hình gợi ý cách vẽ
- Mầu vẽ, vở thực hành, bút chì
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ

- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà- quan
sát vật có hình trụ, hình cầu
2. Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
* GV bày mẫu
+ Nêu tên từng vật mẫu và hình dáng
của chúng ( cái lọ, cái phích, cái ca.. và
quả bóng)
+ Vị trí đồ vật ở trớc, ở sau, khoảng
cách giữa các vật hay che khuất của
chúng
+ Tỉ lệ
+ Độ đậm, nhạt
- Cho HS nhận xét mẫu ở 3 hớng khác
nhau
2.3, Hoạt động 2: Cách vẽ
- GV treo hình gợi ý cách vẽ theo hình 2
tr.75 SGK lên bảng. ( hớng dẫn cách vẽ)
2.4, Hoạt động 3: Thực hành
- Giáo viên quan sát gợi ý cụ thể với học
sinh còn lúng túng.
2.5, Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một
số bài đã hoàn thành.
+ Bố cục.
- HS phát biểu
- HS quan sát, nhận xét
- Quan sát
- Học sinh nhìn mẫu, vẽ theo hớng dẫn ở

phần trên.
+ Hình vẽ.
- Học sinh nhận xét và xếp loại theo ý
mình.
3.Dặn dò
- Quan sát và nhận xét một số đồ vật trong gia đình về hình dáng, cấu trúc của chúng (cái
ấm và cái phích).
- Quan sát chậu cảnh (hình dáng và cách trang trí).
* Nhận xét tiết học.
Tập đọc
Tiết 62 : Con chuồn chuồn nớc
I. Mục tiêu
1. Đọc lu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên; đổi
giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn (lúc tả chú chuồn chuồn một chỗ, lúc tả
chú tung cánh bay).
2. Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nớc, cảnh đẹp thiên nhiên đât nớc
theo cách của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nớc, quê hơng.
II. Đồ dùng dạy Học
Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.
III. các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên kiểm tra 1-2 học sinh đọc bài
Ăng covát.
Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
+ Bài chia làm mấy đoạn?

Giáo viên hớng dẫn cách đọc.
- Học sinh nối nhau đọc 2 đoạn (3 lợt)
- G giúp H sửa phát âm, hiểu một số từ
mới
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
- Chú chuồn chuồn đợc miêu tả bằng
những hình ảnh so sánh nào?
- Hai học sinh đọc bài.
- Chú ý.
- Một học sinh đọc toàn bài.
2 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến phân vân
Đoạn 2: Còn lại.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc hai đoạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Hai học sinh đọc cả bài.
* Học sinh đọc lớt đoạn 1.
- Bốn cái cánh mỏng nh giấy bóng; hai
con mắt long lanh nh thuỷ tinh; thân chú

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×