Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án Lớp 2 (Tuần 2) - Chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.92 KB, 29 trang )

Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Toán
Tiết 6: LUYệN TậP
I. Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngợc lại trong
trờng hợp đơn giản.
- Nhận biết đợc độ dài đề-xi-mét trên thớc thẳng.
- Biết ớc lợng độ dài trong trờng hợp đơn giản.
- Vẽ đợc đoạn thẳng có độ dài 1dm
II. Đồ dùng dạy và học:
- Thớc thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định lớp :
2. Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng:
+Đọc các số đo : 2dm, 3dm, 40cm, và trả lời: 40
xăngtimet bằng bao nhiêu đêximet?
+Viết các số đo : 5dm, 7dm, 1dm.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu bài
Ghi đầu bài lên bảng .
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh tự làm phần a vào vở.
- Yêu cầu học sinh lấy thớc kẻ và dùng phấn vạch
vào điểm có độ dài 1dm trên thớc.
- Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào
bảng con.
- Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ


dài 1 dm.
Bài 2
- Yêu cầu học sinh tìm trên thớc vạch chỉ 2dm và
dùng phấn đánh dấu.
- Hỏi: 2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet? (Yêu
cầu học sinh nhìn trên thớc và trả lời)
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 2 vào Vở bài tập.
Bài 3(cột 1,2):
- Hỏi:
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+Muốn điền đúng phải làm gì?
- Lu ý cho học sinh có thể nhìn vạch trên thớc kẻ để
- Hát .
- 2em làm bài.

- Lắng nghe.
- 2 em nhắc đề bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Cả lớp vẽ sau đó đổi bảng
để kiểm tra bài của nhau.
- Một vài em nêu.
- Thao tác, sau đó 2em
ngồi cạnh nhau kiểm tra
cho nhau.
- Một số em trả lời.
- Cả lớp làm bài.
- Suy nghĩ và trả lời.
đổi cho chính xác.
- Có thể nói cho học sinh mẹo đổi: Khi muốn đổi
đêximet ra xăngtimet ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ

số 0 và khi đổi từ xăngtimet ra đêximet ta bớt đi ở sau
số đo xăngtimet 1 chữ số 0 sẽ đợc ngay kết quả.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh chữa bài .
- Nhận xét, đa ra đáp án đúng và cho điểm.
Bài 4
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hớng dẫn: Muốn điền đúng, học sinh phải ớc lợng
số đo của các vật, của ngời đợc đa ra. Chẳng hạn bút
chì dài 16,..., Muốn điền đúng hãy so sánh độ dài của
bút chì dài 16cm, không phải 16dm.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập.
- Yêu cầu 1 học sinh chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đa ra đáp án đúng.
4. Củng cố :
- Giáo viên cho học sinh thực hành đo chiều dài của
cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở...
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dơng các em học tốt , tích cực động viên
khuyến khích các em cha tích cực .
5. Dặn dò :
- Dặn học sinh ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp tự làm vào vở bài
tập.
- Một vài em lên đọc bài
làm của mình.
- Nghe và ghi nhớ.
- Một em đọc.
- Quan sát, cầm bút chì và
tập ớc lợng. Sau đó làm bài

vào vở. 2 học sinh ngồi
cạnh nhau có thể thảo luận
với nhau.
- Một em đọc bài làm.
- Đổi vở sửa bài.
- HS thực hành đo.
**********************************
Tập đọc
Tiết 4+5: PHầN THƯởNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (Trả lời
đợc CH1, 2, 4)- HS khá, giỏi trả lời đợc CH 4.
II. Đồ dùng dạy và học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa .
- Bảng phụ có ghi sẵn các câu văn, các từ cần luyện đọc .
III.Các hoạt động dạy và học:
TIếT1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định :
2. Bài cũ:
- Kiểm tra học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Đọc thuộc lòng 1 đoạn của bài thơ Ngày hôm qua
đâu rồi? Và trả lời câu hỏi: Em cần làm gì để không
phí thời gian?
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2 .
* Đọc mẫu :

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1
- Yêu cầu học sinh khá đọc đọc lại đoạn 1, 2 .
* Hớng dẫn phát âm từ khó :
- Giáo viên giới thiệu các từ cần luyện phát âm đã ghi
lên bảng : Nửa năm, làm, lặng yên, buổi sáng, sáng
kiến, tẩy, trực nhật, bàn tán ... và gọi học sinh đọc ,
sau đó nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em.
* Hớng dẫn ngắt giọng:
- Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu dài, khó cần
luyện ngắt giọng và tổ chức cho học sinh luyện ngắt
giọng .
*Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, / các bạn trong
lớp túm tụm bàn điều gì / có vẻ bí mật lắm . //
* Đọc từng đoạn
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trớc
lớp, Sau đó giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo
nhóm.
*Thi đọc :
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đọc cá nhân .
- Nhận xét , cho điểm .
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
- Hỏi:
+Câu chuyện kể về bạn nào ? Bạn Na là ngời nh thế
nào?
+Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm?
+Các bạn đối với Na nh thế nào? Tại sao Na luôn đợc
các bạn quý mến mà Na lại buồn?
- Hát

- 2 em đọc và trả lời CH.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc đề bài
- Theo dõi SGK , đọc thầm
theo , sau đó đọc chú giải .
- 1 học sinh khá lên đọc
đoạn 1 và 2. Cả lớp theo
dõi .
- 3 đến 5 em đọc cá nhân
sau đó lớp đọc đồng thanh
- 3 đến 5 học sinh đọc cá
nhân, cả lớp đọc đồng
thanh.
- Tiếp nối đọc các đoạn 1,
2. Đọc 2 vòng .
- Lần lợt từng em đọc trớc
nhóm của mình, các bạn
trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi
đọc tiếp nối 1 đoạn trong
bài .
- 1 em đọc thành tiếng , cả
lớp đọc thầm .
- Một số em trả lời.
+Tại sao luôn đợc các bạn quý mến mà Na buồn ?
+Chuyện gì đã xảy ra vào cuối năm?
+Yên lặng có nghĩa là gì ?
+Các bạn của Na đã làm gì vào giờ ra chơi?
+Theo em, các bạn của Na bàn bạc điều gì?

- Đọc thầm rồi trả lời câu
hỏi 2.
- Một số em trả lời.
TIếT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
d. Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn 3.
Đọc mẫu
Yêu cầu học sinh khá (giỏi ) lên đọc mẫu.
Hớng dẫn phát âm từ khó :
- Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc từng câu. Rèn cho
học sinh luyện đọc các từ khó: lớp, tấm lòng, bớc
lên, lặng lẽ, trao, bất ngờ, phần thởng
Hớng dẫn ngắt giọng
- Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu cần luyện ngắt
giọng và tổ chức cho học sinh luyện ngắt giọng:
+Đây là phần thởng, / cả lớp đề nghị tặng bạn Na.//
+Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy/ bớc lên bục //
-Yêu cầu học sinh giải nghĩa các từ ngữ: lặng lẽ, tấm
lòng đáng quý.
Đọc từng đoạn
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trớc
lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét .
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo
nhóm .
Thi đọc giữa các nhóm .
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh , đọc cá
nhân .
- Nhận xét , cho điểm
. Hoạt động 5: Tìm hiểu các đoạn 3.
- Gọi học sinh đọc đoạn 3 .

- Gọi học sinh đọc câu hỏi 3 .
- Hỏi :
+Em có nghĩ rằng Na xứng đáng đợc thởng không?
Vì sao?
- 1 em đọc mẫu , cả lớp
đọc thầm theo .
- Một vài em đọc từ khó cá
nhân và đồng thanh.
-3 đến 5 học sinh đọc cá
nhân, cả lớp đọc đồng
thanh
- Một số em giải nghĩa.
- Tiếp nối đọc các đoạn 3 .
Đọc 2 vòng .
- Lần lợt từng em đọc trớc
nhóm của mình , các bạn
trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau .
- Các nhóm cử cá nhân thi
đọc, các nhóm thi đọc tiếp
nối, đọc đồng thanh 1 đoạn
trong bài .
- 1 em đọc thành tiếng , cả
lớp đọc thầm theo .
- 1 em đọc .
+Khi Na đợc thởng những ai vui mừng? Vui mừng
nh thế nào?
- Qua câu chuyện này em học đợc điều gì từ bạn Na?
ố Kết luận: Câu chuyện khuyên chúng ta phải có
lòng tốt hãy giúp đỡ mọi ngời.

4. Củng cố :
- Hỏi:
+Theo em, việc các bạn trong lớp đề nghị cô giáo
trao phần thởng cho Na có ý nghĩa gì?
+Chúng ta có nên làm việc tốt không?
- Nhận xét tiết học .
5. Dặn dò :
Về đọc lại truyện, ghi nhớ lời khuyên của truyện và
chuẩn bị bài sau.
- Một số em trả lời .
- Một vài em nhắc lại.
Một số em trả lời theo suy
nghĩ riêng của mình.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
********************************************************************
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Chính tả
Tiết 3: PHầN THƯởNG
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thởng(SGK)
- Làm đợc BT3, BT4, BT(2) a/ b.
II. Đồ dùng dạy và học
- Bảng phụ chép sẵn noọi dung tóm tắt bài Phần thởng và nội dung 2 bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng :
+Đọc các từ khó cho học sinh viết, yêu cầu cả lớp
viết vào giấy nháp:

+Đọc thuộc lòng các chữ cái đã học.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Hớng dẫn tập chép .
- Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc đoạn
cần chép.
- Hỏi :
+Đoạn văn kể về ai ?
+Bạn Na là ngời nh thế nào?
- Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ khó.
- Hát .
- 3 em
- Học sinh viết theo lời đọc
của giáo viên.
- Học sinh lắng nghe .
- 2 đến 3 em đọc bài .
- Một số em trả lời .
*Viết các từ: năm, la, lớp, luôn luôn, phần thởng,
cả lớp, đặc biệt, ngời, nghị ....
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài?
- Những chữ này ở vị trí nào trong câu?
- Vậy còn Na là gì?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
Giúp : Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết
hoa. Cuối câu phải viết dấu chấm.
- Yêu cầu học sinh tự nhìn bài chép trên bảng và
chép vào vở .

- Đọc lại bài thong thả đoạn cần chép, phân tích
các tiếng viết khó, dễ lẫn cho học sinh kiểm tra
- Thu và chấm một số bài tại lớp.
- Nhận xét bài viết của học sinh.
Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập chính tả.
-Bài 2: Học bảng chữ cái.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Gọi học sinh lên
bảng làm bài.
*Làm bài: điền các chữ theo thứ tự: p, q, r, s, t, u,
, v, x, y.
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn.
- Kết luận về lời giải của bạn.
- Xoá dần bảng chữ cái cho học sinh học thuộc.
4. Củng cố:
Nhận xét tiết học, tuyên dơng những em học tốt,
viết đẹp không mắc lỗi, động viên các em còn
mắc lỗi cố gắng.
5. Dặn dò :
Dặn học sinh học thuộc 29 chữ cái.
- 2 học sinh viết trên bảng, học
sinh dới lớp viết vào bảng con
- Học sinh trả lời .
- Học sinh đọc.
- Một số em trả lời .
- Nhìn bảng chép bài .
- Đổi chéo vở, dùng bút chì để
soát lỗi theo lời đọc của giáo
viên.
- 1 em lên bảng, dới lớp làm
vào vở bài tập.

- Nhận xét bài bạn.
- Nghe và sữa chữa bài mình
nếu sai.
- Học thuộc 10 chữ cái cuối
cùng.
************************************
Toán
Tiết 7: Số Bị TRừ Số TRừ HIệU
I. Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố về :
- Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ: Số bị trừ Số trừ
Hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính.
II. Đồ dùng dạy và học
- Chuẩn bị các thanh thẻ:
- Nội dung bài tập viết sẵn trên bảng.
Số bị trừ
Số trừ
Hiệu
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc sinh
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên làm bài tập về Đêximet trên
bảng.
- Chấm điểm và nhận xét .
3. Bài mới: Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Giới thiệu thuật ngữ Số bị trừ Số
trừ Hiệu

- Viết lên bảng phép tính 59 35 = 24 và yêu cầu
học sinh đọc phép tính trên.
- Nêu: Trong phép trừ 59 35 = 24 thì 59 gọi là
Số bị trừ, 35 gọi là Số trừ, 24 gọi là Hiệu.
Hỏi:
+ 59 là gì trong phép trừ 59 - 35= 24?
+35 là gì trong phép trừ 59 - 35= 24?
+Kết quả của phép trừ gọi là gì?
+59-35 bằng bao nhiêu?
+24 gọi là gì ?
ố Vậy 59-35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu hiệu trong
phép trừ 59-35=24?
Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh quan sát bài mẫu và đọc phép
trừ của mẫu.
- Hỏi :
+Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là những số
nào?
+Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm
nh thế nào?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại, sau
đó các em tự làm.
- Yêu cầu học sinh nhận xét, chữa bài.
Bài 2(a, b, c):
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Hỏi:
+ Bài tập cho biết gì?
+Bài toán yêu cầu làm gì? Và còn yêu cầu gì về
cách tìm?

- Yêu cầu học sinh quan sát mẫu và nêu cách đặt
tính, cách tính của phép tính này.
- Hãy nêu cách viết phép tính, cách thực hiện phép
tính trừ theo cột dọc có sử dụng các từ số bị trừ, số
trừ, hiệu.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn sau đó nhận
xét, cho điểm.
Bài 3:
- Hát
- 2 em làm bài.
- 5 em đọc.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
- Một số học sinh trả lời.
- Một em đọc.
- Một số em trả lời.
- 3 em nhắc, cả lớp làm bài
vào vở.
- Học sinh nhận xét bài của
bạn.
- 1 em đọc.
- Một số học sinh trả lời .
- 2 học sinh nêu.
- 2 học sinh nêu .
- Cả lớp làm vào vở bài tập
sau đó đổi vở để kiểm tra.
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Hỏi :
+Bài toán cho biết những gì?
+Bài toán hỏi gì?

+Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta làm nh thế
nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét và đa ra kết quả đúng.
4. Củng cố :
- Gọi học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong
phép tình trừ.
- Nhận xét tiết học , biểu dơng các em học tốt, tích
cực , nhắc nhở các em cha chú ý .
5. Dặn dò :
Về tự ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đọc đề bài.
- Một số em trả lời.
- 1 em lên bảng , dới lớp làm
vào vở.
- Một số em nhận xét , chữa
bài bạn làm trên bảng .
- Vài em nhắc lại.
***********************************
Tập đọc
Tiết 6: LàM VIệC THậT Là VUI
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi ngời, vật đều làm việc; làm việc mang lại nhiều niềm vui. (trả lời đ-
ợc các CH trong SGK)
II. Đồ dùng day và học .
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa .
- Bảng phụ có ghi sẵn các câu văn, các từ cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài: Phần thởng.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Giáo viên nhận xét cho điểm .
3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài .
- Gọihọc sinh đọc đề bài tập đọc
Hoạt động 1: Luyện đọc .
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Yêu cầu học sinh đọc mẫu lần 2.
- Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và yêu cầu
học sinh đọc : sắc xuân, rực rỡ, tng bừng, bận rộn,

- Hát .
- 2 em
- Học sinh nghe và mở trang
7 SGK.
- Học sinh nghe .
- Học sinh khá đọc .
- Treo bảng phụ, hớng dẫn học sinh cách đọc đúng.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc câu dài.
- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa của các từ
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo
nhóm .

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân .
- Nhận xét , cho điểm
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài tập đọc và gạch
chân các từ chỉ đồ vật, con vật, cây cối, ngời đợc

nói đến trong bài.
- Yêu cầu nêu các công việc mà các đồ vật, con
vật, cây cối đã làm.
- Hỏi :
+Vậy còn em Bé, Bé làm những việc gì?
+Khi làm việc Bé cảm thấy nh thế nào?
+Em có đồng ý với ý kiến của Bé không? Vì sao?
+Hãy kể các đồ vật, con ngời và công việc của vật
đó, ngời đó làm mà em biết.
+Theo em tại sao mọi ngời, mọi vật quanh ta đều
làm việc ? Nều không làm việc thì có ích cho xã hội
không?
- Yêu cầu học sinh đọc câu Cành đào... tng bừng.
- Rực rỡ có nghĩa là gì?
- Hãy đặt câu có từ rực rỡ.
-Tng bừng có nghĩa là gì?
- Hãy đặt câu có từ tng bừng.
4. Củng cố :
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
*Mọi ngời, mọi vật đều làm việc vì làm việc mang
lại niềm vui. Làm việc giúp mọi ngời, mọi vật đều
có ích trong cuộc sống.
- Giáo viên nhận xét tiết học .
5. Dặn dò : Về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài
sau.
- 3 đến 5 em đọc cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh
.
- Học sinh xem phần chú
giải và nêu.

- Lần lợt từng học sinh đọc
trớc nhóm của mình, các bạn
trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho
nhau .
- Các nhóm cử cá nhân thi
đọc tiếp nối 1 đoạn trong bài
.
- Đọc bài và gạch chân các
từ:đồng hồ, con tu hú, chim
sâu, cành đào, Bé.
- Trả lời theo nội dung bài.
- Một số em trả lời .

- 2 em đọc.
- Một em giải nghĩa.
- Một số em đặt.
- Một em giải nghĩa.
- Một số em đặt.
- Một số en trả lời.
************************************
Đạo đức
Tiết 2: Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết đợc ích lơi của việc học tập , sinh hoạt đúng giờ .
- Lập đợc thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
II. Đồ dùng dạy và học
- Giấy, bút cho học sinh thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định lớp .

2. Kiểm tra :
- Kiểm tra bài tiết 1.
- Yêu cầu học sinh nêu các việc làm trong ngày.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Lợi ích của việc học tập, sinh hoạt
đúng giờ.
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để đa ra
những lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
và tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng
giờ giấc.
- Giáo viên ghi nhanh một số ý kiến của học sinh
lên bảng.
ố Giáo viên tổng kết:
ố Kết luận: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi cho
sức khoẻ và việc học tập của bản thân em.
Hoạt động 2: Những việc cần làm làm để học tập,
sinh hoạt đúng giờ.
- Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận
và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập và
sinh hoạt đúng giờ theo mẫu giáo viên phát.
*Ví dụ : Những việc cần làm để học tập đúng giờ:
+Lập thời gian biểu.
+Lập thời khoá biểu.
+Thực hiện đúng thời gian biểu.
+Ăn, nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc.
- Giáo viên gọi các nhóm lên trình bày.
- Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận.
ố Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp

chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì
vậy, học tập và sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần
thiết.
Hoạt động 3: Trò chơi Ai đúng, ai sai
- Giáo viên phổ biến luật chơi:
- Hát .
- 2 em nêu
- Một em đọc ghi nhớ
- Học sinh thảo luận cặp đôi.
- Một số cặp học sinh đại
diện lên bảng trình bày: 1học
sinh nêu lợi ích, 1 học sinh
nêu tác hại.
- Học sinh nghe và ghi nhớ
- Học sinh lắng nghe và nhắc
lại.
- Các nhóm thảo luận.
- Ghi ra giấy theo mẫu
những việc cần làm.
- Cử đại diện các nhóm lên
trình bày .
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung
giữa các nhóm.
- Học sinh nghe và ghi nhớ .
- Học sinh lắng nghe luật
chơi.

×