Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GAL5 TUAN31-CKTKN+BVMT+...(TAN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.83 KB, 23 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5A - TUẦN 31

Thứ
ngày
Môn Tiết Bài dạy ĐDDH
HAI
19/4
2010
CC 31 Sinh hoạt đầu tuần.
TĐ 61 Công việc đầu tiên. Bảng phụ, tranh,
T 151 Ôn tập : Phép trừ. Bảng phụ, bảng nhóm,
LS 31 Lòch sử đòa phương. Tranh, ảnh tư liệu, …
Đ Đ 31 Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết 2). Tranh ảnh, phiếu h.tập,
BA
20/4
2010
T 152 Luyện tập. Bảng phụ, bảng nhóm,
LTVC 61 Mở rộng vốn từ : Nam và nữ. Bảng phụ, bảng nhóm,
KH 61 Ôn tập : Thực vật và động vật. Hình ở SGK, …
TD 61 Môn thể thao tự chọn. TC “Nhảy ô tiếp sức.” Bóng, còi,
KT 31 Lắp rô bốt. (Tiết 2). Bộ lắp ghép kó thuật, …

21/4
2010
TĐ 62 Bầm ơi. Bảng phụ, tranh,
T 153 Ôn tập : Phép nhân. Bảng phụ, bảng nhóm,
TLV 61 Ôn tập về tả cảnh. Bảng phụ, bảng nhóm,
ĐL 31 Đòa lí đòa phương. Tranh ảnh, tư liệu, …
KC 31 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Bảng phụ, bảng nhóm,
NĂM
22/4


2010
CT 31 Nghe – viết : Tà áo dài Việt Nam. Bảng phụ, bảng nhóm,
TD 62 Môn thể thao tự chọn. TC : “Chuyển đồ vật.” Còi, bóng,
T 154 Luyện tập Bảng phụ, bảng nhóm,
MT 31 Vẽ tranh: Đề tài “Ước mơ của em”. Tranh ảnh, …
LTVC 62 Ôn tập về dấu câu. (Dấu phẩy) Bảng phụ, bảng nhóm,
SÁU
23/4
2010
TLV 62 Ôn tập về tả cảnh. Bảng phụ, …
T 155 Ôn tập : Phép chia. Bảng phụ, bảng nhóm,
ÂN 31 Ôn tập bài hát “Dàn động ca mùa hạ”. Nghe nhạc Nhạc cụ quen dùng.
KH 62 Môi trường. Hình ở SGK,
SH 31 Sinh hoạt cuối tuần.
1
Thứ hai, ngày 19/ 4 / 2010 TẬP ĐỌC: (Tiết 61)
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN.
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn,
đóng góp cơng sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Chu ẩn bị : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng dẫn
học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc.

- Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu bài
văn.
- Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
- Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên
không biết giấy tờ gì.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà
hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
- Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải
trong SGK (về bà Nguyễn Thò Đònh và chú
giải những từ ngữ khó).
- Giáo viên giúp các em giải nghóa thêm
những từ các em chưa hiểu.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Giáo viên thảo luận về các câu hỏi trong
SGK dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1.
- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là
gì?
- 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.
- Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi hộp
khi nhận công việc đầu tiên này?
- Út đã nghó ra cách gì để rài hết truyền đơn?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Vì sao muốn được thoát li?
- Hát
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài

văn.
- Sau đó 1, 2 em đọc lại cả bài.
- Học sinh chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghóa lại
các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà,
thoát li)
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc lại cả bài.
- Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm khác
báo cáo.
- Rải truyền đơn.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nữa
đêm dậy ngồi nghó cách giấu truyền đơn.
- Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá,
bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi rảo
bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới
chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
- Vì út đã quen việc, ham hoạt động, muốn
2
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng
đọc bài văn.
- Hướng dẫn học sinh tìm kó thuật đọc diễn
cảm đoạn đối thoại sau:
- Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, / rồi
hỏi to: //
- Út có dám rải truyền đơn không?//
- Tôi vừa mừng vừa lo, / nói: //

- Được, / nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, /
em mới làm được chớ! //
- Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. // Cuối
cùng anh nhắc: //
- Rủi đòch nó bắt em tận tay thì em một mực
nói rằng / có một anh bảo đây là giấy quảng
cáo thuốc. // Em không biết chữ nên không
biết giấy gì. //
- Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên.
4. Củng cố
- Giáo viên hỏi học sinh về nội dung chính
của bài bài văn.
5. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục
luyện đọc bài văn.
- Nhận xét tiết học.
làm nhiều việc cho cách mạng.
- Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng.
- Nhiều học sinh luyện đọc.
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn; cả bài
văn.
- Bài văn cho ta thấy nguyện vọng, lòng nhiệt
thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn
làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách
mạng.
TOÁN: (Tiết 151)
PHÉP TRỪ.
I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân, tìm thành
phần chưa biết của phép tính và giải các bài tốn có lời văn. (BT cần làm: 1,2,3)
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Phép cộng.
- GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: H.dẫn HS ôn tập những hiểu biết
chung về phép trừ.
Hoạt động 2: H.dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu và giới thiệu mẫu .
GV nhận xét sửa bài. Kết quả:
+ Hát.
- Nêu các tính chất phép cộng. Sửa bài 4 tiết
150.
HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả,
dấu phép tính, 1 số tính chất của phép trừ.
Cả lớp làm vào bảng con.
3
a) 4766 ; 17 532.
b)
7
4
;
12
5
);
5
2
(

15
6
hay
.
c) 1,688 ; 0,565.
Bài 2: Gọi 2 HS làm vào bảng phụ.
GV nhận xét sửa bài:
a) x + 5,84 = 9,16 b) x – 0,35 = 2,55
x = 9,16 – 5,84 x = 2,55 +
0,35
x = 3,32 x = 2,9
Bài 3: H.dẫn HS tóm tắt.
GV chấm và chữa bài.
4. Củng cố – dặn dò:
- Về ôn lại kiến thức đã học về phép trừ. Chuẩn
bò: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài.
HS tự làm vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ.
HS nhắc lại các kiến thức về phép trừ.
LỊCH SỬ: (Tiết 31)
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết được một số sự kiện lòch sử của tỉnh Bình Phước
trong thời kì kháng chiến chống Mó cứu nước.
- Kể được một số di tích lòch sử của đòa phương, tên một số Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân trong tỉnh mà các em biết.
- Có thái độ kính trọng và biết ơn những người có công với Cách Mạng ở đòa phương. Biết bảo
vệ những di tích lòch sử ở đòa phương .
II. Chu ẩn bị : - Bản đồ Việt Nam
- Tranh ảnh một số di tích lòch sử của đòa phương.

- Tài liệu về lòch sử tỉnh Bình Phước.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ : Xây dựng nhà máy thủy
điện Hòa Bình.
Giáo viên nhận xét – chấm điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu các phong trào kháng
chiến chống Mó cứu nước.
-Giáo viên dùng tài liệu về lòch sử của tỉnh Bình
Phước giới thiệu với các em các thời kì kháng
chiến chống Mó qua các giai đoạn: kết hợp dùng
bản đồ và tranh ảnh có liên quand9e6n1 các sự
kiện trên để giới thiệu đến học sinh.
a/ Đấu tranh đòi thi hành Hiệp đònh Giơ -ne –vơ.
Hát
Học sinh trả lời câu hỏi trong sách giáo
khoa.
Cả lớp nhận xét – bổ sung.
Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.
4
b/ Chống chính sách “ Tố cộng,Diệt cộng của Mó
– Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng, tạo thế,
tạo lực, tiến lên Đồng Khởi.
c/ Xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân, góp
phần đánh bại chiến lược “ Chiến tranh Đặc biệt”
của Mó – Ngụy ( 1961- 1965 )
d/ Tham gia cuộc chiến tranh và nổi dậy Xuân
Mậu Thân 1968 góp phần đánh bại “ Chiến Tranh

Cục Bộ” của Mó
Hoạt động 2: giới thiệu một số di tích lòch sử
trong tỉnh Bình Phước.
-Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm nêu một
số di tích lòch sử mà các em đã biết.
Giáo viên nhận xét chung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các sự kiện lòch sử của đòa
phương.
Giáo viên cho học sinh nêu cá nhân các sự kiện
lòch sử có liên quan đến một số huyện - thò mà các
em biết. Giáo viên giáo dục học sinh.
4. Củng cố – dặn dò :
- Dặn: Ôn bài, tìm hiểu thêm LS đòa phương.
- Nhận xét tiết học.
-Học sinh thảo luận nhóm. Đại diện nhóm
trình bày. Nhận xét.
Phú Riềng Đỏ ( Đồng Phú )
Sóc Bom Bo ( Bù Đăng )
Núi Bà Rá ( Phước Long )
Căn cứ Tà Thiết , sân bay Lộc Ninh, kho
xăng dầu VK.99 ( Lộc Hòa ) , kho xăng
dầu VK.98 (Lộc Quang)
- Mộ 3000 người ở Bình Long.
Học sinh hoạt động cá nhân.
Giải phóng Phước Long: 6/1
Giải phóng Lộc Ninh: 7/4
Giải phóng Bù Đốp: 7/4
Giải phóng Đồng Xoài: 8/7
Ngày tái lập tỉnh Bình Phước:
01/ 01/ 1997

Nhắc lại các nội dung vừa học.
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 31)
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2)
I. Mục tiêu: - Kể được một vài tài ngun thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài ngun thiên nhiên
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài ngun thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài ngun thiên nhiên.
* GDBVMT (tồn phần).
TTCC 1,2,3 của NX 10 : Những HS chưa đạt.
II. Chu ẩn bị : Ảnh về tài nguyên thiên nhiên ở đòa phương, nước ta.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát .
5
2. Bài cũ: Em cần làm gì góp phần bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Học sinh giới thiệu về tài nguyên
thiên nhiên của Việt Nam và của đòa phương.
- Nhận xét, bổ sung và có thể giới thiệu thêm
một số tài nguyên thiên nhiên chính của Việt
Nam như:
- Mỏ than Quảng Ninh.
- Dầu khí Vũng Tàu.
- Mỏ A-pa-tít Lào Cai.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo bài tập.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm học
sinh thảo luận bài tập 5.

- Kết luận : Có nhiều cách sử dụng tiết kiệm
tài nguyên thiên nhiên. Chúng ta cần SD tiết
kiệm và hiệu quả.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
học sinh lập dự án bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên: rừng đầu nguồn, nước, các giống thú quý
hiếm …
- Kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
4. Củng cố - dặn dò:
- Thực hành những điều đã học.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh nêu ghi nhớ.
- 1 học sinh trả lời.
- Học sinh giới thiệu, có kèm theo tranh ảnh
minh hoạ.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo
luận.
- Từng nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo
luận.
HS nhắc lại các biện pháp bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên.
6
Thứ ba, ngày 20/ 4 / 2010 TOÁN: (Tiết 152)

LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu - Vận dụng kĩ năng cộng, trong thực hành tính giải tốn.
- Bài tập cần làm: 1, 2. HS khá giỏi làm thêm B3.
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới:
Bài 1: Cho HS làm rồi chữa bài:
Bài 2: Cho các nhóm làm vào bảng phụ. GV
nhận xét sửa bài.
Bài3: H.dẫn rồi để HS tự làm.
GV chấm và chữa bài
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài;
- Chuẩn bò: Phép nhân.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Nhắc lại tính chất của phép trừ.
- Sửa bài 3 SGK.
HS làm vào vở rồi lên bảng sửa bài.
-Các nhóm làm bài vào bảng phụ.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp nhận xét sửa chữa.
HS tự giải vào vở.
Giải

- Tiền để dành của gia đình mỗi tháng
chiếm:
1 –
==+
20
3
)
4
1
5
3
(
15%(số tiền lương)
- Nếu số tiền lướng là 4 000 000 đồng thì
mỗi tháng để dành được:
4 000 000 × 15 : 100 = 600 000 (đồng)
Đáp số: a/ 15% số tiền lương.
b/ 600 000 đồng
HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2
số.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 61)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.
I. Mục tiêu: - Biết được một số từ chỉ phẩm chất đáng q của phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được 1 câu với một trong 3 câu tục ngữ ở BT2 (BT3).
- HS khá, giỏi đặt được với mỗi câu tục ngữ ở BT2.
- Tôn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính.
II. Chu ẩn bị : - Bút dạ + một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT1a để học sinh các nhóm
làm bài BT1a, b, c. Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a, b, c.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
7
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Bài 1:
- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho 3, 4 học
sinh.
- Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2:
- Nhắc các em chú ý: cần điền giải nội dung
từng câu tục ngữ.
- Sau đó nói những phẩm chất đáng quý của
phụ nữ Việt Nam thể hiện qua từng câu.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các câu
tục ngữ trên.
Bài 3:
- Nêu yêu của bài.
- Giáo viên nhận xét, kết luận những học
sinh nào nêu được hoàn cảnh sử dụng câu tục
ngữ đúng và hay nhất.
- Chú ý: đáng giá cao hơn những ví dụ nêu
hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ với nghóa
bóng.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng
các câu tục ngữ ở BT2.

- Chuẩn bò: “Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)”
- Nhận xét tiết học.
- 3 học sinh tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của
dấu phẩy.
- 1 học sinh đọc yêu cầu a, b, của BT.
- Lớp đọc thầm.
- Làm bài cá nhân.
- Học sinh làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.
- 1 học sinh đọc lại lời giải đúng.
- Sửa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Lớp đọc thầm,
- Suy nghó trả, trả lời câu hỏi.
- Trao đổi theo cặp.
- Phát biểu ý kiến.
- Học sinh suy nghó, làm việc cá nhân, phát
biểu ý kiến.
- Thi tìm thêm những tục ngữ, ca dao, ca ngợi
phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
KHOA HỌC: (Tiết 61)
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT.
I. Mục tiêu: - Ơn tập về:
+ Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng.
+ Một số lồi động vật đẻ trứng, một số lồi động vật đẻ con.
+ Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thơng qua một số đại diện.
- GD HS ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật ni.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm, tranh phóng to, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
8

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ốn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Sự sinh sản và nuôi con
của một số loài thú.
GV kiểm tra 2 – 3 HS.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết
học.
b) Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài 1: - GV treo bảng phụ có nội dung như
sau lên bảng: Chọn từ trong ngoặc đơn để
điền vào mỗi chỗ chấm sau đây cho phù
hợp: (sinh dục ; nhị ; sinh sản ; nhuỵ)
“Hoa là cơ quan của những loài thực vật
có hoa. Cơ quan đực gọi là . Cơ quan
sinh dục cái gọi là ”
- GV chốt ý đúng. (Thứ tự điền là: sinh sản ;
sinh dục ; nhị ; nhụy)
Bài 2: - GV gắn hình (phóng to) lên bảng và
nêu yêu cầu : Tìm xem mỗi chú thích phù
hợp với số thứ tự nào trong hình.
- GV nhận xét, sửa sai. (Kết quả : 1 – nhụy ;
2 – nhị.)
Bài 3: - GV yêu cầu HS quan sát các hình
2 ; 3 ; 4 trong SGK rồi trả lời câu hỏi : Cây
nào có hoa thụ phấn nhờ gió, cây nào có
hoa thụ phấn nhờ côn trùng?
- Gọi HS trả lời, GV chốt ý như bảng sau:
Bài 4: - GV dùng bảng phụ có sẵn yêu cầu
để hướng dẫn HS làm việc cá nhân.

để hướng dẫn HS làm việc cá nhân.
Chọn từ

trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm
sau đây cho phù hợp: (trứng ; thụ tinh ; cơ
thể mới ; tinh trùng ; đực và cái)
“- Đa số loài vật chia thành hai
giống : Con đực có cơ quan sinh dục
đực tạo ra Con cái có cơ quan sinh dục
đực tạo ra Con cái có cơ quan sinh dục

HS trả lời các câu hỏi :
- Hổ thường sinh sản vào mùa nào ?
- Khi nào thì hổ con có thể sống độc lập ?
- Hươu là động vật sống đơn độc hay sống
theo bầy, đàn.
- Hươu đẻ mỗi lứa mấy con ? Hươu con mới
sinh ra đã biết làm gì ?
- HS suy nghỉ làm việc cá nhân.
- Vài HS nêu kết quả làm bài.
- Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
- HS trao đổi theo bàn.
- HS lên bảng nối mỗi chú thích với một số
thứ tự phù hợp.
- HS nói tên các bộ phận của nhị và nhụy.
- HS làm việc cá nhân theo yêu cầu của GV.
- Vài HS trả lời lại. VD: Hình 2 – cây hoa
hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
9
Hình Cây

Có hoa thụ phấn
Nhờ gió. Nhờ côn trùng.
2 Hoa hồng x
3 Hoa hướng dương x
4 Ngô x
Động vật Đẻ trứng Đẻ con
Sư tử x
Chim cánh cụt x
Hươu cao cổ x
Cá vàng x
THỂ DỤC: (Tiết 61)
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI: NHẢY Ô TIẾP SỨC.
GV chuyên trách dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………
KĨ THUẬT: (Tiết 31)
LẮP RÔ-BỐT. (Tiết 2)
I.Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ các chi tiết lắp rơ-bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rơ-bốt theo mẫu. Rơ-bốt lắp tương đối chắc chắn
- Với HS khéo tay : Lắp được rơ-bốt theo mẫu. Rơ-bốt lắp chắc chắn. Tay rơ-bốt có thể nâng lên,
hạ xuống được.
- Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi tháo, lắp các chi tiết.
CCTT 1,2,3 của NX 9: Cả lớp.
II.Chu ẩn bị : Mẫu rô bốt đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình KT5.
III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
2.Bài mới: (tiếp theo)
HĐ4: HS thực hành lắp rô-bốt.
a) Chọn chi tiết:
GS kiểm tra HS chọn đúng chi tiết.

b) Lắp từng bộ phận:
GV theo dõi và uốn nắn kòp thời những nhóm
HS lắp sai hoặc còn lúng túng.
c) Lắp ráp rô-bốt:
GV nhắc HS chú ý khi lắp thân rô-bốt vào giá
đỡ, thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác.
Nhắc HS kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của
tay rô-bốt.
3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS cất giữ sản
phẩm lắp ghép cẩn thận để tiết sau cùng nhận
xét đánh giá.
HS nêu các bước lắp rô-bốt.
HS chọn đúng, đủ các chi tiết theo SGK.
-1 HS đọc lại phần Ghi nhớ.
-HS q.sát kó các hìnhvà đọc nd từng bước lắp
trong SGK.
-Các nhóm tiến hành lắp từng bộ phận của rô-
bốt.
HS lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK.
Các nhóm cất sản phẩm của nhóm đúng nơi
quy đònh.
-HS nhắc lại các bước lắp rô-bốt.
-Nhận xét tiết học.
Thứ tư, ngày 21 / 4 / 2010 TẬP ĐỌC: (Tiết 62)
BẦM ƠI.
I. Mục tiêu: - BiÕt ®äc diƠn c¶m bµi th¬; ng¾t nhÞp hỵp lÝ theo thĨ th¬ lơc b¸t.
- HiĨu néi dung, ý nghÜa: T×nh c¶m th¾m thiÕt, s©u nỈng cđa ngêi chiÕn sÜ víi ngêi mĐ ViƯt Nam.
(Tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái SGK; thc lßng bµi th¬).
II. Chu ẩn bị : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ để ghi những khổ thơ cần hướng
dẫn học sinh đọc diễn cảm.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
10
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh
đọc lại truyện Thuần phục sư tử,trả lời câu
hỏi về bài đọc.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Bầm ơi.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc cả bài thơ.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: giọng
cảm động, trầm lắng – giọng của người con
yêu thương mẹ, thầm nói chuyện với mẹ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận
nhóm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nói nội dung
bài thơ.
- Giáo viên chốt: Ca ngợi T×nh c¶m th¾m
thiÕt, s©u nỈng cđa ngêi chiÕn sÜ víi ngêi mĐ
ViƯt Nam.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh biết đọc
diễn cảm bài thơ.
- Giọng đọc của bài phải là giọng xúc động,
trầm lắng.
- Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng đúng
các khổ thơ.
- Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ.

- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc
lòng cả bài thơ, đọc trước bài Công việc đầu
tiên chuẩn bò cho tiết học mở đầu tuần 32.
- Hát
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh trả lời.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ.
- Học sinh đọc thầm các từ chú giải sau bài.
- 1 em đọc lại thành tiếng.
- 1 học sinh đọc lại cả bài.
- Học sinh cả lớp trao đổi, trả lời các câu hỏi
tìm hiểu nội dung bài thơ.
- Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ,
đọc từng khổ, cả bài.
- Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
HS nhắc lại nội dung chính của bài
Nhận xét tiết học
TOÁN: (Tiết 153)
PHÉP NHÂN.
I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân các số tự nhiên, phân số , số thập phân và vận dụng để
tính nhẩm, giải bài tốn.
- BT cần làm : Bài 1 (cột 1); Bài 2 ; 3 ; 4.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. CHu ẩn bị : Bảng phụ.
11

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- GV nhận xét – cho điểm.
3. B ài mới: “Phép nhân”.
Hoạt động 1: Hệ thống các tính chất phép nhân
- Giáo viên hỏi học sinh trả lời, lớp nhận xét.
- Giáo viên ghi bảng.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành.
Bài 2: Tính nhẩm
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc
nhân nhẩm 1 số thập phân với 10 ; 100 ; 1000
và quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với
0,1 ; 0,01 ; 0,001
Bài 3: Tính nhanh
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở và
sửa bảng lớp.
Bài 4: Giải toán
- GV yêu cầu học sinh đọc đề.
+ Hát.
- Học sinh sửa bài tập1
- Học sinh nhận xét.
- Tính chất giao hoán
a × b = b × a
- Tính chất kết hợp
(a × b) × c = a × (b × c)

- Nhân 1 tổng với 1 số
(a + b) × c = a × c + b × c
- Phép nhân có thừa số bằng 1
1 × a = a × 1 = a
- Phép nhân có thừa số bằng 0
0 × a = a × 0 = 0
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh nhắc lại quy tắc nhân phân số,
nhân số thập phân.
- Học sinh thực hành làm bảng con.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh nhắc lại.
3,25 × 10 = 32,5
3,25 × 0,1 = 0,325
417,56 × 100 = 41756
417,56 × 0,01 = 4,1756
- Học sinh vận dụng các tính chất đã học để
giải bài tập 3.
a/ 2,5 × 7,8 × 4
= 2,5 × 4 × 7,8
= 10 × 7,8
= 78
b/8,3 × 7,9 + 7,9 × 1,7
= 7,9 × (8,3 + 1,7)
= 7,9 × 10
= 79
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh xác đònh dạng toán và giải.
12
GV chấm và sửa bài.

4. Củng cố.

5. Dặn dò: - Ôn lại cách nhân số tự nhiên, số
thập phân, phân số.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
Tổng 2 vận tốc:
48,5 + 33,5 = 82 (km/giờ)
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đường AB dài:
82 × 1,5 = 123 (km)
ĐS: 123 km
HS nhắc lại các kiến thức vừa ơn.
Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN: (Tiết 61)
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH.
I. Mục tiêu: - Liệt kê được các bài văn tả cảnh đã học ở học kì I; lập được dàn ý của một trong
những bài văn đó.
- Biết phân tích trình tự miêu tả bài văn (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự
quan sát tinh tế của tác giả. (BT2)
- Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chu ẩn bị : - Giấy khổ to liệt kê những bài văn tả cảnh HS đã đọc hoặc viết trong học kì 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Trình bày dàn ý 1 bài văn.
- Văn tả cảnh là thể loại các em đã học suốt từ tuấn 1

đến tuần 11 trong sách Tiếng Việt 5 tập 1. Nhiệm vụ
của các em là liệt kê những bài văn tả cảnh em đã
viết, đã đọc trong các tiết Tập làm văn từ tuần 1 đến
tuần 11 của sách. Sau đó, lập dàn ý cho 1 trong các
bài văn đó.
- Giáo viên nhận xét.
- Treo bảng phụ liệt kê những bài văn tả cảnh học
sinh đã đọc, viết.
- GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
Hoạt động 2: Phân tích trình tự bài văn, nghệ thuật
quan sát và thái độ người tả.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Hát
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi
theo cặp.
- Các em liệt kê những bài văn tả cảnh.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Dựa vào bảng liệt kê, mỗi học sinh tự
chọn đề trình bày dàn ý của một trong các
bài văn đã đọc hoặc đề văn đã chọn.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau trình bày
dàn ý một bài văn.
- 1 HS đọc thành tiếng toàn văn yêu cầu
của bài.
- HS cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài văn,
suy nghó để trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét.
13
4.Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà

viết lại những câu văn miêu tả đẹp trong bài
Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh.
- Chuẩn bò: Ôn tập về văn tả cảnh. (Lập dàn ý,
làm văn miệng).
- Nhận xét tiết học.
ĐỊA LÍ: (Tiết 31)
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG.
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS :
- Xác đònh vò trí đòa lí tỉnh Bình Phước trên bản đồ VN; vò trí đòa lí huyện Bù Đốp, xã Thiện
Hưng trên bản đồ tỉnh BP.
- Nêu 1 số đặc điểm về đòa hình, khí hậu, đất và động-thực vật ở đòa phương.
- Tự hào, yêu quý quê hương mình.
II.Chu ẩn bị : Bản đồ tự nhiên VN, bản đồ tỉnh BP, …
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :
Gv nhận xét sửa sai
2.Bài mới :
HĐ1: Vò trí đòa lí.
-GV treo bản đồ VN lên bảng.
-Sau khi HS trình bày và chỉ bản đồ, GV
nhận xét chốt ý đúng: BP thuộc khu vực
ĐNB, giáp với CPC và các tỉnh Đắc Nông,
Lâm Đồng, Tây Ninh, Bình Dương.
-Tiếp tục thực hiện như trên khi h.dẫn HS
tìm hiểu về huyện BĐ.
-K.luận: Bù Đốp là huyện phía Bắc của tỉnh
BP; giáp với CPC, Lộc Ninh, Phước Long,…
HĐ2: Đặc điểm tự nhiên.
-H.dẫn HS làm việc theo nhóm.

-Sau khi HS hoàn thành công việc được
giao, GV nhận xét và k.luận: Đòa hình BP
(BĐ) chủ yếu là đồi, khí hậu có 2 mùa rõ
rệt, đất đỏ ba-dan là loại đất chiếm d.tích
lớn ở BP, đ.vật-t.vật đa dạng thể hiện rỏ
đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm, con sông
lớn ở BP là sông Bé.
3.Củng cố dặn dò:
-Dặn HS vềø nhà sưu tầm thêm những thông
tin, hình ảnh về k.tế và con người ở BP –
BĐ.
HS nêu đ
2
nổi bật của 4 đại dương trên thế giới.
-HS q.sát bản đồ, trao đổi theo cặp để tìm vò trí
tỉnh BP trên bản đồ.
-HS lên bảng chỉ vò trí tỉnh BP trên bản đồ VN.
-HS trả lời câu hỏi: Tỉnh BP giáp với nước nào;
tỉnh nào của VN, BP thuộc khu vực nào?

-Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi:
+Đòa hình BP (BĐ) ntn?
+BP có khí hậu ra sao?
+Loại đất chính ở BP (BĐ) là gì?
+Động vật-thực vật ở BP ra sao?
+Nêu tên con sông lớn ở BP.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS nhắc lại các đặc điểm về tự nhiên của BP
(BĐ)

-Nhận xét tiết học
KỂ CHUYỆN: (Tiết 31)
14
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. Mục tiêu: - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
- Yêu q và học tập những đức tính tốt đẹp.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3, 4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề
bài.
- Nhắc học sinh lưu ý.
+ Câu chuyện em kể không phải laà truyện
em đã đọc trên sách, báo mà là chuyện về
một bạn nam hay nữ cụ thể – một người bạn
của chính em. Đó là một người được em và
mọi người quý mến.
+ Khác với tiết kể chuyện về một người bạn
làm việc tốt, khi kể về một người bạn trong
tiết học này, các em cần chú ý làm rõ nam
tính, nữ tính của bạn đó.
- Yêu cầu học sinh nhớ lại những phẩm chất
quan trọng nhất của nam, của nữ mà các em
đã trao đổi trong tiết Luyện từ và câu tuần 29.
- Nói với học sinh: Theo gợi ý này, học sinh

có thể chọn 1 trong 2 cách kể:
+ Giới thiệu những phẩm chất đáng quý của
bạn rồi minh hoạ mổi phẩm chất bằng 1, 2 ví
dụ.
+ Kể một việc làm đặc biệt của bạn.
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
- Giáo viên tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn
khi học sinh kể chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tính điểm.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Tập kể lại câu chuyện cho người thân hoặc
- Hát.
- 2 học sinh kể lại một câu chuyện em đã
được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng
hoặc một phụ nữ có tài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề.
- 1 học sinh đọc gợi ý 1.
- 5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói lại quan điểm
của em, trả lời cho câu hỏi nêu trong Gợi ý 1.
- 1 học sinh đọc gợi ý 2.
- 5, 6 học sinh tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
Em chọn người bạn nào?
- 1 học sinh đọc gợi ý 3.
- 1 học sinh đọc gợi ý 4, 5.
- Học sinh làm việc cá nhân, dựa theo Gợi ý 4
trong SGK, các em viết nhanh ra nháp dàn ý
câu chuyện đònh kể.
- Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu
chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi về
ý nghóa câu chuyện.

- 1 học sinh khá, giỏi kể mẫu câu chuyện của
mình.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Cả lớp trao đổi về ý nghóa câu chuyện, tính
cách của nhân vật trong truyện. Có thể nêu
câu hỏi cho người kể chuyện.
- Cả lớp bình chọn câu chuyên hay nhất,
người kể chuyện hay nhất.
- Vài HS đọc lại các gợi ý ở SGK.
15
viết lại vào vở nội dung câu chuyện đó.
- Chuẩn bò: Nhà vô đòch.
Nhận xét tiết học.
Thứ năm, ngày 22 / 4 / 2010 CHÍNH TẢ: (Tiết 31)
NGHE – VIẾT: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM.
I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. (BT 2; BT3 a
hoặc b)
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết tên các huân
chương, danh hiệu và giải thích quy tắc viết.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.

- Giáo viên hướng dẫn HS viết một số từ dể sai
- Giáo viên đọc từng câu hoặc cụm từ cho học
sinh viết. Nhắc học sinh chú ý vò trí viết tên
bài: Chữ đầu tiên canh lề khoảng 2,3 ô li.
- Giáo viên đọc cả bài cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm, chữa.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2:
- Giáo viên gợi ý:
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3:
- Giáo viên nhận xét, chốt.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Xem lại các qui tắc.
- Chuẩn bò bài cho tuần 32.
- Nhẫn xét tiết học.
- Hát
- Học sinh viết bảng: Nhà giáo Ưu tú, Nghệ
só Nhân dân, Anh hùng Lao động, Huân
chương Sao vàng, Huân chương Lao động
hạng Ba.
- 1 Học sinh đọc cả bài chính tả 1 lần.
- Học sinh viết bảng
- Học sinh nghe - viết.
- Học sinh đổi vở soát và chữa lỗi.
- 1 học sinh đọc đề – nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- 1 Học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài.

- 1 Học sinh đọc lại các câu văn đã điền nội
dung trọn vẹn
- Đại diện nhóm gián bảng.
- Tìm và viết hoa tên các tổ chức, đơn vò, cơ
quan.
THỂ DỤC: (Tiết 62)
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI.
TRÒ CHƠI: “CHUYỂN ĐỒ VẬT”.
GV chuyên trách dạy.
………………………………………………………………………………………………………………………………
TOÁN: (Tiết 154)
LUYỆN TẬP.
16
I. Mục tiêu: - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong
thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải tốn.
- Bài tập cần làm: 1,2,3. HS khá, giỏi làm thêm B4.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Phép nhân
3. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1: GV nêu yêu cầu và h.dẫn HS làm.
GV nhận xét, sửa chữa.
b/ 7,14 m
2
+ 7,14 m
2

+ 7,14 m
2
× 3
= 7,14 m
2
× (2 + 3)
= 7,14 m
2
× 5
= 35,7 m
2
Bài 2: Nêu các biểu thức
GV nhận xét sửa chữa. Kết quả :
a) 7,275 ; b) 10,4
Bài 3: H.dẫn rồi cho HS làm bài tho nhóm
GV chốt bài làm đúng. Các bước giải là:
77 515 000 : 100 x 1,3 = 1 007 695 (người)
77 515 000 + 1 007 695 = 78 522 695 (người)
Bài 4: H.dẫn rồi để HS tự làm bài.
GV chấm và chửa bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà ôn lại các kiến thức vừa thực hành.
- Chuẩn bò: Phép chia.
- Hát
- Nêu các tính chất của phép nhân. Sửa BT
2a.
HS tự làm rồi sửa bài.
a/ 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg
= 6,75 kg × 3
= 20,25 kg

2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở rồi
sửa bài.
- Các nhóm thảo luận làm bài vào bảng
phụ.
- Đại diện nhóm trình bày kq.
- Cả lớp nhận xét sửa bài.
HS tự làm bài vào vở.
HS nhắc lại ý nghóa của phép nhân.
Nhận xét tiết học
MĨ THUẬT: (Tiết 31)
VẼ TRANH: ĐỀ TÀI ƯỚC MƠ CỦA EM.
GV chuyên trách dạy.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 62)
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU. (DẤU PHẨY)
I. Mục tiêu: - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1); biết phân tích và sửa được những dấu
phẩy dùng sai. (BT 2,3).
- Có ý thức dùng dấu phẩy thích hợp khi viết văn.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, phiếu học tập, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
17
2. Bài cũ: MRVT: Nam và nữ.
- Giải nghóa từ: anh hùng, trung hậu ? Đặt
câu.
- Tìm từ ngữ chỉ các phẩm chất của người
phụ nữ Việt Nam?

- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Bài 1:
- Nêu tác dụng của các dấu phẩy được dùng
trong đoạn trích.
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh nêu
lại tác dụng của dấu phẩy.
Bài 2:
- Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng.
a) Anh hàng thòt đã chữa lời phê của xã:
Lời xã : “Bò cày không được thòt”
Lời anh hàng thòt : “Bò cày không được, thòt”
b) Để không sửa được, cần viết như sau:
Bò cày, không được thòt.
Bài 3:
- Sửa lại vò trí dấu phẩy.
- Giáo viên nhận xét bài làm và chốt bài giải
đúng.
4. Củng cố.
- Nêu tác dụng của dấu phẩy?
- Sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy?
5. Dặn dò: - Ôn lại bài.
- Chuẩn bò: Ôn tập về dấu câu.
- Học sinh giải nghóa (2 em).
- Học sinh nêu.
- 1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu bài tập.
- Cả lới đọc thầm từng câu văn có sử dụng dấu
phẩy.
- Học sinh suy nghó, làm bài theo nhóm 4.

→ 4 nhóm nhanh nhất trình bày bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó làm bài theo nhóm đôi.
- 1 vài nhóm phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Lớp đọc thầm.
- Lớp làm việc cá nhân, dùng bút chì sửa lại
các dấu phẩy đặt sai vò trí.
- 2 học sinh làm bảng phụ.
- Học sinh đọc bài làm bảng phụ.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Nhận xét tiết học.
Thứ sáu, ngày 23 / 4 / 2010 TẬP LÀM VĂN: (Tiết 62)
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH.
I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý của một bài văn miêu tả.
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
- Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
18
1. Khởi động:
2. Bài cũ:

Giáo viên kiểm tra 1 học sinh trình bày dàn ý
một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết
trong học kì 1
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Lập dàn ý
Giáo viên lưu ý học sinh.
+ Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4
cảnh đã nêu. Điều quan trọng, đó phải là cảnh
em muốn tả vì đã thấy, đả ngắm nhìn, hoặc đã
quen thuộc.
+ Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo
khung chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ
thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào
bộ khung mà tả miệng được cảnh.
Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ
cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh khác
nhau).
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Giáo viên nhận xét nhanh.
Hoạt động 2: Trình bày miệng.
Bài 2:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu
chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói,
cách trình bày …
Giáo viên nhận xét nhanh.
Tính điểm cao cho những học sinh trình bày
tốt bài văn miệng.
4. Củng cố - Dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý

đã lập, nếu có thể viết lại bài văn vừa trình
bày miệng trước nhóm, lớp.
Hát
1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – các đề
bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài,
Thân bài, Kết bài.)
Nhiều học sinh nói tên đề tài mình chọn.
Học sinh làm việc cá nhân.
Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói theo gợi
ý trong SGK (làm trên nháp hoặc viết vào vở).
Những học sinh làm bài trên dán kết quả lên
bảng lớp: trình bày.
Cả lớp nhận xét.
3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình.
Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lặp.
Những học sinh có dàn ý trên bảng trình bày
miệng bài văn của mình.
Cả lớp nhận xét.
Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bày bài
làm văn nói.
HS nhắc lại dàn bài chung của bài văn tả cảnh
Nhận xét tiết học.
TOÁN: (Tiết 155)
PHÉP CHIA.
I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, phân số, số thập phân và vận dụng trong
tính nhẩm.
19
- BT cần làm : 1,2,3. HS khá, giỏi làm thêm B4
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, bảng học nhóm.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
Giáo viên chấm một số vở.
GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: “Phép chia”.
Hoạt động 1: Ôân tập tính chất của phép chia .
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các
thành phần và kết quả của phép chia.
Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ? Cho ví
dụ.
Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính chia (Số
tự nhiên, số thập phân)
Nêu cách thực hiện phép chia phân số
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:

Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bản con.
Bài 2: Cho HS nêu cách chia phân số.
GV nhận xét sửa bài. Chẳng hạn:
.
4
3
20
15
102
53
5
2

:
10
3
===
x
x
Bài 3: GV treo bảng phụ có sẵn BT 3 lên bảng.
Bài 4: GV nêu ycvà h.dẫn HS làm.
GV chấm và chữa bài. Chẳng hạn:
(6,24 + 1,26) : 0,75
=7,5 : 0,75 = 10
Cách 2: (6,24 + 1,26) : 0,75
= 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75
= 8,32 + 1,68 = 10
4. Củng cố - dặn dò:
- Dặn HS về nhà ôn bài, làm lại BT làm sai.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
+ Hát.
Học sinh sửa bài bai 3. Nhận xét. Bổ sung.
Học sinh đọc đề và xác đònh yêu cầu.
Học sinh nhắc lại. Cả lớp làm vào bảng con.
-HS nêu cách chia phân số. Tự làm bài rồi
sửa bài.
-HS nêu cách chia nhẩm 1 số cho 0,25 và 0,5.
-HS tự nhẩm và nêu kq từng phần.
HS tự làm bài vào vở.
HS nhắc lại các nội dung vừa ôn.
- Nhận xét tiết học.
ÂM NHẠC: (Tiết 31)
ÔN TẬP BÀI HÁT: DÀN ĐỒNG CA MÙA HẠ. NGHE NHẠC.

GV chuyên trách dạy.

KHOA HỌC: (Tiết 62)
20
MÔI TRƯỜNG.
I. Mục tiêu: - Khái niệm về mơi trường.
- Nêu một số thành phần của mơi trường địa phương.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chu ẩn bị : Hình vẽ trong SGK trang 128, 129.
III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập: Thực vật, động vật.
→ Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Môi trường.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về MT.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
+ Nhóm 1 và 2: Quan sát hình 1, 2 và trả lời
các câu hỏi trang 128 SGK.
+ Nhóm 3 và 4: Quan sát hình 3, 4 và trả lời
các câu hỏi trang 129 SGK.
- Môi trường là gì?
→ Giáo viên kết luận:
- Môi trường là tất cả những gì có xung quanh
chúng ta, những gì có trên Trái Đất hoặc những
gì tác động lên Trái Đất này.
Hoạt động 2: Thảo luận.
* HS nêu được 1 số thành phần của MT địa

phương nơi HS sống.
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thò?
+ Hãy liệt kê các thành phần của môi trường tự
nhiên và nhân tạo có ở nơi bạn đang sống.
→ Giáo viên kết luận.
4. Củng cố.
- Thế nào là môi trường?
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả
lời.
- Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
- Đòa diện nhóm trình bày.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
Đọc mục Bạn cần biết.
21
Phiếu học tập
Hình Phân loại môi trường Các thành phần của môi trường
1
2
3
4
- Kể các loại môi trường?
5. Dặn dò: - Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Tài nguyên thiên nhiên”.
Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 31
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 31.

- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
* Học tập:
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : tốt.
- Duy trì phụ đạo HS yếu 1 buổi / tuần.
* Văn thể mó:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
* Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất khá đều đặn.
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm.
III. Kế hoạch tuần 32:
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy đònh.
- Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo.
- Chuẩn bò bài chu đáo trước khi đến lớp.
* Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 32.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Thi CKII theo lịch : + 26/4 : TV (đọc TT)
+ 27/4 : TV (đọc – hiểu)
+ : TV (viết)
+ : Tốn.

+ 04/5 : LS&ĐL
+ 05/5 : Khoa học
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
* Hoạt động khác:
22
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ
lên lớp.
- Vận động HS có nguy cơ bỏ học ra lớp.
IV. GD s ử dụng NL tiết kiệm và hiệu quả:
LÀM VỆ SINH LỚP HỌC, SÂN TRƯỜNG, PHẠM VI TRƯỜNG HỌC
I. Mục tiêu: Nâng cao ý thức BVMT và SDNLTK&HQ cho HS.
II. Cách tiến hành :
Hoạt động 1: Thực hành làm vệ sinh lớp học, sân
trường.
Hướng dẫn HS làm.
Hoạt động 2:
- GV nhận xét, tun dương những HS tích cực,
có ý thức BVMT và SDNLTK&HQ.
HS làm vệ sinh theo hướng dẫn của GV.
V. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập,
củng cố các kiến thức đã học.
…………………………………………………………………………………………………………………………
23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×