Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GAL2 TUAN31-CKTKN+GDTGĐĐHCM+...(TAN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.7 KB, 26 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2D
TUẦN 31
Thứ
ngày
Môn Tiết Bài dạy ĐDDH
HAI
19/4
2010
CC 31 Sinh hoạt đầu tuần
T 151 Luyện tập. B.phụ, phiếu, …
MT 31 VTT: Vẽ hình vuông. Tranh dân gian, …
TĐ 91 Chiếc rễ đa tròn (T1) Tranh m.họa
TĐ 92 Chiếc rễ đa tròn (T2) nt
BA
20/4
2010
TD 61 Chuyền cầu.TC: Ném bóng trúng đích. Còi, cờ, …
T 152 Phép trừ (không nhớ) trong PV 1000. Que tính, bảng, …
CT 61 Việt Nam có Bác.( NV) Bảng phụ,…
Đ Đ 31 Bảo vệ loài vật có ích (T2) Phiếu học tập.

21/4
2010
TĐ 93 Cây và hoa bên lăng Bác. Bảng phụ, tranh,…
T 153 Luyện tập Bảng phụ,…
TNXH 31 Mặt trời. Hình ở SGK, …
LTVC 31 Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu phẩy. Dấu chấm. nt, …
TV 31 Chữ hoa N (K2) Chữ mẫu,…
NĂM
22/4
2010


TD 62 Chuyền cầu.TC: Ném bóng trúng đích. Còi, khăn, …
T 154 Luyện tập chung. B. phụ, phiếu HT,
ÂN 31 Ôn bài hát : Bắc kim thang Nhạc cụ, …
CT 62 (NV) Cây và hoa bên lăng Bác. Bảng phụ,…
SÁU
23/4
2010
T 155 Tiền Việt Nam. Cân đ.hồ, tờ lòch…
TLV 31 Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ. Bảng phụ, tranh,…
TC 31 Làm con bướm.(Tiết 1) Giấy màu, tranh
quy trình, mẫu, …
KC 31 Chiếc rễ đa tròn Tranh m.hoạ,…
SH 31 Sinh hoạt cuối tuần.
1
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
CHÀO CỜ
PPCT 31 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN

TOÁN
PPCT: 151 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU - Biết cách làm tính cộng ( khơng nhớ ) Các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ
trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn về nhiều hơn
- Biết tính chu vi hình tam giác.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2 (cột,1,3 ); Bài 4 ; Bài 5
- Ham thích môn học.
II. CHU ẨN BỊ Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh

2. Bài cu õ : Phép cộng (không nhớ) trong phạm
vi 1000.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:
a) 456 + 123; 547 + 311
b) 234 + 644; 735 + 142
c) 568 + 421; 781 + 118
- Gv nxét, sửa bài
3. Bài mới: Luyện tập
Bài 1/ 157( bảng con)
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2/ 157 ND ĐC cột 2 a, b.
- Phát phiếu yêu cầu HS tự đặt tính và thực
hiện phép tính.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/ 157 ND ĐC
Bài 4/ 157 (vở)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ:
210 kg
Gấu:
18 kg
Sư tử:
? kg
- Hát
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
nháp.
- HS làm bảng con
- Bạn nhận xét.

- HS làm phiếu cá nhân
- Sửa bài, bạn nhận xét.
245 68
+312 +27
557 95
- HS đọc đề bài
2
- Yêu cầu HS viết lời giải bài toán.
- Chữa bài và cho điểm HS.
 Nhận xét, tuyên dương.
Bài 5/ 157 ( phiếu nhóm)
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Y/c HS làm nhóm
- Nhận xét , tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Chuẩn bò: Phép trừ (không nhớ) trong phạm
vi 1000.
Nhận xét tiết học.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài
vào vở
Giải
Sư tử nặng là:
210 + 18 = 228 ( kg )
Đáp số: 228 kg.
- HS đọc đề
Bài giải
Chu vi của hình tam giác ABC là:
300 + 400 + 200= 900 (cm).
Đáp số: 900 cm.
Nhận xét tiết học.

MỸ THUẬT
PPCT: 31 VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG
(Có GV bộ môn)

TẬP ĐỌC
PPCT: 90 - 91 CHIẾC RỄ ĐA TRỊN (2 tiết)
I. MỤC TIÊU - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật (trả lời được các CH 1,2,3,4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH5.
* GDTGĐĐHCM : Giúp HS hiểu được tình u thương bao la đối với mọi người, mọi vật.
Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cài rễ
cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu
nhi.
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : Việc làm của BH đã nêu tấm gương sáng về việc nâng
niu, gìn giữ vẻ đẹp của MT TN, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
II. CHU ẨN BỊ : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi
từ, câu cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ : Cháu nhớ Bác Hồ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ
Bác Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng người kể
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

3
chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dòu dàng. Giọng
chú cần vụ ngạc nhiên.
* Đọc từng câu trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến
hết bài.
* Đọc đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc chú giải. GV có thể giải thích
thêm nghóa các từ này và những từ khác mà HS
không hiểu.
- Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu văn dài.
Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng
tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái
cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
* Đọc đoạn trong nhóm:
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
* Thi đọc
* Cả lớp đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
Câu 1/ 108:
- Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
Câu 2/ 108:
Câu 3/ 108:
Câu 4/ 108:
Câu 5/ 108:
- Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS nếu có.

Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn
chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).
- Gv nxét, tuyên dương
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gv tổng kết, GDTGĐĐHCM; GDBVMT
- Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bò: Cây và hoa bên
lăng Bác.
- Nxét tiết học
- Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài theo hình thức
nối tiếp và luyện phát âm.
- 1 HS đọc. HS lắng nghe.
- 1 HS khá đọc bài.
- 5 - 7 HS đọc.
- HS đọc đoạn
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- HS đọc đồng thanh đoạn 3.
HS đọc bài.
- Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc
tiếp.
- Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống.
- HS trả lời
- bạn nxét.
- Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có
vòng là tròn.
- Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua lại

vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa.
- HS suy nghó và nối tiếp nhau phát biểu:
+ Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./
+ Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./
- Đọc bài theo yêu cầu.
- HS nxét, bình chọn
- HS nghe.
4
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
THỂ DỤC
PPCT: 61 CHUYỀN CẦU – TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I. MỤC TIÊU: - Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
- Trật tự không xô đẩy.
NX 5 (CC 1, 2, 3); NX6 (CC 1, 2, 3) TTCC: TỔ 1 + 2
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.
- Còi, bóng, bảng gỗ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung TG Tổ chức luyện tập
1. Phần mở đầu :
_ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu bài học.
_ Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhòp.
_ Xoay cánh tay, khớp vai, cổ, tay, gối
_ Ôn một số động tác của bài thể dục
phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
_ Chuyền cầu theo nhóm hai người.
Cách dàn đội hình như bài 60, nhưng cho

HS quay mặt vào nhau thành từng đôi
cách nhau 2 – 3 m, đôi nọ cách đôi kia
tối thiểu 2 m. tuỳ theo điều kiện sàn tập,
GV có thể tổ chức theo các đội hình
khác cho hợp lý.
_ Trò chơi Ném bóng trúng đích
- GV nêu tên trò chơi, giải thích và làm
mẫu cách chơi (theo cách ném bóng vào
đích), sau đó chia tổ cho các em chơi ở
cùng một đòa điểm theo hiệu lệnh thống
nhất ở 4 đòa điểm khác nhau. Cần tổ
chức đội hình tập luyện có kỷ luật, tuyệt
đối an toàn, không để HS chạy nhảy
lung tung trên sân.
3. Phần kết thúc :
_ Một số động tác thả lỏng.
_ GV hệ thống bài.
_ Nhận xét tiết học, giao bài về nhà.
_ Về nhà tập chơi nhiều lần cho thuần
thục.
6’
22’
6’
_ Theo đội hình hàng ngang.
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X
_ Theo đội hình hàng dọc.

X X X X X


X X X X X
X X X X
X X X X
CB XP ĐÍCH
_ Theo đội hình 4 hàng dọc.
- THực hiện theo y/c
Nhận xét tiết học
5
TOÁN
PPCT: 152 PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU - Biết cách làm tính trừ ( khơng nhớ ) Các số trong phạm vi 1000.
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết giải bài tốn về ít hơn
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2 ); Bài 2 ( phép tình đầu và phép tính cuối );Bài 3 ;Bài 4
II. CHU ẨN BỊ : Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vò.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ : Luyện tập.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:
a) 456 + 124 ; 673 + 216
b) 542 + 157 ; 214 + 585
c) 693 + 104 ; 120 + 805
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số

(không nhớ)
a) Giới thiệu phép trừ:
- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn
số như phần bài học trong SGK: Có 635 hình
vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao
nhiêu hình vuông?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta
làm thế nào?
- Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình
vuông như phần bài học.
b) Đi tìm kết quả:
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ .
- Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và
mấy hình vuông?
- 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình
vuông?
- Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện tính:
- Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số,
hãy suy nghó và tìm cách đặt tính trừ 635 – 214 ?
- Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách
đặt tính của mình, sau đó cho 1 số em khác nhắc
lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt
tính cho HS cả lớp cùng theo dõi.
- Hát
- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài
ra giấy nháp.
- Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
- Lấy số hình vuông có .
- Ta thực hiện phép trừ 635 – 214

- Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông.
- Là 421 hình vuông.
- 635 – 214 = 421
- 2 HS lên bảng lớp đặt tính, cả lớp làm
bài ra giấy nháp.
- Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính
theo.
6
* Đặt tính:
+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục,
đơn vò dưới đơn vò.
+ Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vò trừ đơn vò,
chục trừ chục, trăm trừ trăm.
Hoạt động 2: Thực hành.
* Bài1 /158: (cột 1;2)
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét và chữa bài.
* Bài 2/158: (phép tính đầu và phép tính cuối)
* Bài 3/ 158
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp,
mỗi HS chỉ thực hiện 1 con tính.
 Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 4/ 158
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
- Sửa bài, nhận xét và tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Chuẩn bò: Luyện tập.

- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài ra giấy nháp.
635
-214
421
- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
484 732 592 590
- 241 -201 -222 - 470
243 531 370 120
548 395
- 312 - 23
236 372
700 – 300 = 400 900 – 300 = 600
1000 – 400 = 600 800 – 500 = 300
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Giải:
Đàn gà có số con là:
183 – 121 = 62 (con)
Đáp số: 62 con gà.
Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ ( nghe – viết)
PPCT: 61 VIỆT NAM CÓ BÁC
I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có Bác.
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
* GDTGĐĐHCM : HS hiểu nội dung bài CT : Ca ngợi BH là ngươig tiêu biểu cho dân tộc
VN.
II. CHU ẨN BỊ: Bài thơ Thăm nhà Bác, chép sẵn vào bảng phụ. Bài tập 3 viết vào giấy to và bút dạ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ: Cháu nhớ Bác Hồ.
Gọi 5 HS lên bảng đặt câu có từ chứa tiếng bắt đầu
bằng c h/tr hoặc từ chứa tiếng có vần êt/êch.
Nhận xét, chữa bài, ghi điểm HS.
3. Bài mới: Việt Nam có Bác
Hát
Thực hiện yêu cầu của GV.
7
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính ta
GV đọc toàn bài thơ.
Gọi 2 HS đọc lại bài.
Bài thơ nói về ai?
Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì?
Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế
nào?
* GDTGĐĐHCM
Bài thơ có mấy dòng thơ?
Đây là thể thơ gì? Vì sao em biết?
- Các chữ đầu dòng được viết như thế nào?
Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng ta còn
phải viết hoa những chữ nào?
Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết.
Yêu cầu HS viết các từ này.
Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai chính tả.
GV đọc bài cho HS viết.
Soát lỗi
- Chấm bài

Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 đoạn thơ.
Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 3a
Gọi HS đọc yêu cầu.
Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu cầu 2
nhóm thi làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ
điền 1 từ rồi đưa phấn cho bạn. Nhóm nào nhanh và
đúng sẽ thắng.
 Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn do ø
Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.
Chuẩn bò: Cây và hoa bên lăngBác.
Theo dõi và đọc thầm theo.
2 HS đọc lại bài.
Bài thơ nói về Bác Hồ.
Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước,
trời mây và đỉnh Trường Sơn.
Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là
Bác.
Bài thơ có 6 dòng thơ.
Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng,
dòng sau có 8 tiếng.
Các chữ đầu dòng thì phải viết hoa, chữ ở dòng 6
tiếng lùi vào 1 ô, chữ ở dòng 8 tiếng viết sát lề.
Viết hoa các chữ Việt Nam, Trường Sơn vì là tên
riêng. Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính
trọng với Bác.

Tìm và đọc các từ ngữ: non nước, Trường Sơn,
nghìn năm, lục bát.
2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
HS theo dõi.
HS viết.
HS đổi chéo vở kiểm tra.
HS lắng nghe.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
3 HS làm bài nối tiếp, HS dưới lớp làm vào Vở
Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa
Có rào râm bụt đỏ hoa quê
Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống.
2 nhóm cùng làm bài.
a) Tàu rời ga
Sơn Tinh dời từng dãy núi đi
Hổ là loài thú dữ
Bộ đội canh giữ biển trời.
Nhận xét tiết học.
ĐẠO ĐỨC
PPCT: 31 BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: - Kể được lợi ích của một số lồi vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật có ích.
- u q và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật có ích ở nhà, ở trường
và ở nơi cơng cộng.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ lồi vật có ích.
8
* BVMT (Tồn phần): Tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ lồi vật có ích là góp phần
bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn mơi trường, thân thiện với mơi trường và góp phần
BVMT tự nhiên.

* GDTGĐĐHCM (Liên hệ): Lúc sinh thời, BH rất u các lồi vật. Qua bài học, GD HS biết
u thương và bảo vệ lồi vật có ích.
NX 8 ( CC 1, 2, 3) TTCC: TỔ 3 + 4
II. CHU ẨN BỊ - GV: Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ : Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1)
- Đối với các loài vật có ích, các em nên và
không nên làm gì?
- Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật mà
em biết?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Bảo vệ loài vật có ích (tiết 2)
Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong
nhóm thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với
tình huống được giao sau đó sắm vai đóng lại
tình huống và cách ứng xử được chọn trước
lớp.
Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường
đến rủ đi bắn chim.
Tình huống 2: Đến giờ Hà phải giúp mẹ cho
gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà
đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai.
Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn
thấy một con mèo con bò ngã xuống rãnh
nước.
Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một

đàn lợn con.
 Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau
nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối
với các loài vật có ích.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể
em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật
có ích.
- Hát
- Đối với các loài vật có ích em sẽ yêu
thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc
hoặc đánh đập chúng.
- HS nêu, bạn nhận xét.
- Thực hành hoạt động theo nhóm sau đó các
nhóm trình bày sắm vai trước lớp. Sau mỗi
nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và
nêu cách xử lí khác nếu cần.
- Minh khuyên Cường không nên bắn chim vì
chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục học
bài.
- Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn
hoặc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn.
- Lan cần vớt con mèo lên mang về nhà
chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả
lại cho chủ
- Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để
chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn.
- HS nghe.
- Một số HS kể trước lớp. Cả lớp theo dõi và
nhận xét về hành vi được nêu.

- HS nxét, bổ sung
9
4. Củng cố – Dặn do ø
- GV tổng kết, GDHS
- Chuẩn bò: Ôn tập HKII.
Nhận xét tiết học.
Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC
PPCT: 92 CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài.
- Hiểu ND: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tơn kính
của tồn dân với Bác.( trả lời được các CH trong SGK )
* GDTGĐĐHCM : Giúp HS hiểu : Cây và hoa từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác
thể hiện niềm tơn kính thiêng liêng của tồn dân với Bác.
II. CHU ẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập trong SGK. Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba
Đình, nhà sàn, các loài cây, hoa xung quanh lăng Bác.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ : Chiếc rễ đa tròn
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn.
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
* Đọc từng câu trước lớp
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp.
Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm

của các HS.
* Đọc đoạn trước lớp
- Yêu cầu HS đọc chú giải và chuyển sang đọc
đoạn.
- Bài được chia làm 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Trên quảng trường … hương thơm.
+ Đoạn 2: Ngay thềm lăng … đã nở lứa đầu.
+ Đoạn 3: Sau lăng … toả hương ngào ngạt.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Đọc từng đoạn kết hợp luyện ngắt giọng các
câu:
+ Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội,/
đâm chồi,/ phố sắc,/ toả ngát hương thơm.//
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. Sau mỗi
lần có 1 HS đọc, GV dừng lại để hướng dẫn ngắt
giọng câu văn dài và giọng đọc thích hợp.
Hát
- 3 HS đọc bài nối tiếp, mỗi HS một đoạn.
1 HS đọc toàn bài. Sau đó trả lời câu hỏi 1,
2, 3, 4 của bài.
- HS theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến
hết bài
- Đọc chú giải để hiểu nghóa các từ mới.
- HS lắng nghe.
- HS đọc
- HS luyện đọc câu dài.
10
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.

* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
* Thi đọc
 Nhận xét, tuyên dương.
* Cả lớp đọc đồng thanh
 Nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV có thể giải thích thêm về một số loại cây
và hoa mà HS của từng đòa phương chưa biết.
- Kể tên các loại cây được trồng phía trước
lăng Bác?
- Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi
miền đất nước được trồng quanh lăng Bác?
- Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và
hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác?
- Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang
tình cảm của con người đối với Bác?
4. Củng cố – Dặn do ø
Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi: Cây và hoa bên
lăng Bác tượng trưng cho ai?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bò: Bảo vệ như thế là rất tốt.
HS đọc trước lớp
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- HS thi đọc.
- HS đọc đồng thanh.
- Theo dõi và đọc thầm theo.

- Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban.
- Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ
Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc,
hoa ngâu.
- Tụ hội, đâm chồi, phô sắc, toả ngát
hương thơm.
- Cây và hoa của non sông gấm vóc đang
dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn
người vào lăng viếng Bác.
- Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng
cho nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng tôn
kính với Bác.
Nhận xét tiết học.
TOÁN
PPCT: 153 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU - Biết cách làm tính trừ ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong
phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn về ít hơn.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2 (cột 1); Bài 3 (cột 1,2,4 ); Bài 4.
II. CHU ẨN BỊ: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ : Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi
1000.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:
a) 456 – 124 ; 673 – 212
b) 542 – 100 ; 264 – 135
- Hát

- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài ra giấy nháp.
11
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới; Luyện tập
Bài 1/ 159 (bảng con)
- Yêu cầu HS làm bài bảng con.
 Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2(cột 1)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực
hiện tính trừ các số có 3 chữ số.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
 Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3/ 159 (cột 1,2,4)
Chỉ bảng và cho HS đọc tên các dòng trong bảng
tính: Số bò trừ, số trừ, hiệu.
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Muốn tìm số bò trừ ta làm thế nào?
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
 Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4/159
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 Hs lên làm ở
bảng phụ.
 Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
- HS cả lớp làm vào bảng con

- HS nxét, sửa bài
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài vào vở.
- Nxét, sửa bài
- HS quan sát.
- Muốn tìm hiệu ta lấy số bò trừ trừ đi
số trừ.
- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Ta lấy số bò trừ trừ đi hiệu.
- HS làm bài theo nhóm.
- Nxét, sửa bài
- HS làm vở
Giải:
Trường Tiểu học Hữu Nghò có số học sinh
là:
865 – 32 = 833 ( HS )
Đáp số: 833 học sinh.
- HS nghe.
Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
PPCT: 31 MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU : - Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái
Đất.
- Hình dung (tưởng tượng) được điều gì xảy ra nếu Trái Đất khơng có Mặt Trời.
* GDBVMT (Liên hệ): Biết khái qt về hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối
với sự sống trên Trái Đất. Có ý thức BVMT sống của cây cối, các con vật và con người.
NX 8 (CC 1) TTCC: TỔ 1
II. CHU ẨN BỊ: Tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời. Giấy viết. bút vẽ, băng dính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên Học sinh

1. Ổn đònh
2. Bài cu õ : Nhận biết cây cối và các con vật.
- Kể tên các hành động không nên làm để bảo
vệ cây và các con vật?
- Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây
- Hát
- HS trình bày.
12
và các con vật?
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Mặt Trời
Hoạt động 1: Vẽ Mặt Trời và tô mầu(Đ/C : có thể
không yêu cầu tô màu)
* HS biết khái qt về hình dạng, đặc điểm của Mặt
Trời.
- Gọi 1 HS lên hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”.
- Y/c HS lên vẽ mặt trời theo hiểu biết của em.
 Nhận xét, tuyên dương.
Liên hệ GDBVMT.
Hoạt động 2: Em biết gì về Mặt Trời?
* HS biết một cách khái qt về vai trò của MT đồi
với sự sống trên TĐ.
- GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên
bảng và giải thích thêm:
Mặt Trời có dạng hình cầu giống quả bóng.
Mặt Trời có màu đỏ, sáng rực, giống quả bóng lửa
khổng lồ.
Mặt Trời ở rất xa Trất Đất.
- Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được
không? Vì sao?

- Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp,
ta thấy nóng hay lạnh?
- Vậy Mặt Trời có tác dụng gì?
 Nhận xét, tuyên dương. Liên hệ GDBVMT.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Nêu 4 câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận:
Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
Em nên làm gì để tránh nắng?
Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp
vào Mặt Trời?
Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế nào?
- GV yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày.
 Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời, phải
đeo kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải đội
mũ khi đi nắng.
Hoạt động 4: Trò chơi: Ai khoẻ nhất
- Xung quanh Mặt Trời có những gì?
- GV giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- Tổ chức trò chơi: “Ai khoẻ nhất?”
- 1 HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hành
tinh, có đeo các biển gắn tên hành tinh. Mặt Trời
- Bạn nhận xét.
- 5 HS lên bảng vẽ (không tô màu) về
Mặt Trời theo hiểu biết của mình. Trong
lúc đó, cả lớp hát bài “Cháu vẽ ông Mặt
Trời”
- HS dưới lớp nhận xét hình vẽ của bạn
đẹp/ xấu, đúng/ sai.
- Cá nhân HS trả lời. Mỗi HS chỉ nêu 1 ý
kiến.

- HS nghe, ghi nhớ.
- Không, rất tối. Vì khi đó không có Mặt
Trời chiếu sáng.
- Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì Mặt Trời
đã cung cấp sức nóng cho Trái Đất.
- Chiếu sáng và sưởi ấm.
- HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ đề
ra.
- 1 nhóm xong trước trình bày. Các nhóm
khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Trả lời theo hiểu biết.
+ Xung quanh Mặt Trời có mây.
+ Xung quanh Mặt Trời có các hành tinh
khác.
+ Xung quanh Mặt Trời không có gì cả.
13
đứng tại chỗ, quay tại chỗ. Các HS khác chuyển
dòch mô phỏng hoạt động của các hành tinh trong
hệ Mặt Trời. Khi HS Chuẩn bò xong, HS nào chạy
khoẻ nhất sẽ là người thắng cuộc.
 Quanh Mặt Trời có rất nhiều hành tinh khác,
trong đó có Trái Đất. Các hình tinh đó đều chuyển
động xung quanh Mặt Trời và được Mặt Trời
chiếu sáng và sưởi ấm. Nhưng chỉ có ở Trái Đất
mới có sự sống.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm những tranh
ảnh về Mặt Trời để giờ sau triển lãm.
- Chuẩn bò: Mặt Trời và phương hướng.
- HS tham gia chơi theo hướng dẫn của

GV.
- HS nghe.
Nxét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
PPCT: 31 TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. MỤC TIÊU : - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1) tìm được một vài
từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ( BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT3)
* GDTGĐĐHCM: Qua bài học, giúp HS biết thêm 1 số từ ngữ ca ngợi BH.
II. CHU ẨN BỊ: Bài tập 1 viết trên bảng. Thẻ ghi các từ ở BT1. BT3 viết vào bảng phụ. Giấy,
bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên Học sinh
1 Ổn đònh
2. Bài cu õ : Từ ngữ về Bác Hồ.
- Gọi 3 HS lên viết câu của bài tập 3 tuần 30.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 2.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1/112
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.
- Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn
bò vào đúng vò trí trong đoạn văn.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2: GV u cầu: Tìm một vài từ ngữ ca ngợi
Bác Hồ.
GV chốt ý. GDTGĐĐHCM.
Bài 3/ 112 (vở)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Hát
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc từ.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- HS đọc đoạn văn sau khi đã điền từ:
HS tìm từ (theo cặp) rồi trình bày trước lớp.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm,
dấu phẩy vào ô trống.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở
14
- Vì sao ô trống thứ nhất điền dấu phẩy?
- Vì sao ô trống thứ hai điền dấu chấm?
- Vậy còn ô trống thứ 3 điền dấu gì?
 Dấu chấm được viết ở cuối câu.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về
Bác Hồ, tập đặt câu với các từ này.
- Chuẩn bò: Từ trái nghóa. Dấu chấm, dấu
phẩy.
Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa.
Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép.
Nhưng vò sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác
không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để
ngoài như mọi người, xong mới bước vào.
- Vì “Một hôm” chưa thành câu.

- Vì Bác không đồng ý đã thành câu và chữ
đứng liền sau đã viết hoa.
- Điền dấu phẩy vì Đến thềm chùa chưa
thành câu.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
TẬP VIẾT
PPCT: 31 CHỮ HOA: N (Kiểu 2)
I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa N - kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng
dụng: Người ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Người ta là hoa đất (3 lần )
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Chữ mẫu N kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. Bảng, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ : Chữ hoa: M (kiểu 2)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS viết: Mắt sáng như sao.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Chữ hoa: N (kiểu 2)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
- Gắn mẫu chữ N kiểu 2

- Chữ N kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ N kiểu 2 và miêu tả: Gồm 2
nét giống nét 1 và nét 3 của chữ M kiểu 2.
- GV viết bảng lớp.

- GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-
- HS quan sát
- 5 li.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
15
Nét 2: Giống cách viết nét 3 của chữ M kiểu 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Giới thiệu câu: Người ta là hoa đất.

- Nêu độ cao các chữ cái?
- Hãy nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ ?
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Người.
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu khi viết.
- Yêu cầu HS viết: 1 dòng N cỡ vừa, 1 dòng N cỡ
nhỏ; 1 dòng Người cỡ vừa, 1 dòng Người cỡ nhỏ;

3 lần cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bò: Chữ hoa Q ( kiểu 2).
GV nhận xét tiết học.

- HS tập viết trên bảng con
- HS quan sát, nhận xét.
- N, g, h : 2,5 li; t : 1,5 li
- ư, ơ, i, a, o, : 1 li
- Dấu huyền (`) trên ơ và a
- Dấu sắc (/) trên â.
- Khoảng chữ cái o

- HS viết bảng con
- HS viết vở
- Nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
THỂ DỤC
PPCT: 62 CHUYỀN CẦU - TRÒCHƠI”NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH’
I. MỤC TIÊU: - Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
- Trật tự không xô đẩy.
NX 5 (CC 1, 2, 3); NX6 (CC 1, 2, 3) TTCC: TỔ 3 + 4
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. - Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.
- Còi, bóng và vật đích.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Nội dung TL Tổ chức luyện tập
16
1. Phần mở đầu :
_ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu bài học.
_ Xoay cổ tay, xoay vai, xoay đầu gối,
xoay hông.
_ Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc
trên đòa hình tự nhiên.
_ Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
_ Ôn động tác vươn thơ, tay, chân, toàn
thân, nhảy.
2. Phần cơ bản :
* Ôn “Chuyền cầu” theo nhóm 2 người
_ GV chia tổ tập luyện tâng cầu bảng
nhỏ bằng hai tay, hai tổ còn lại chơi
ném bóng trúng đích. Sau
8 – 10 phút đổi chỗ và nội dung tập
luyện.
GV tổ chức luyện tập như bài 60. Chú ý
khoảng cách để HS đủ chỗ đón, chuyền
cầu và bảo đảm an toàn.
* Ôn trò chơi: Ném bóng trúng đích
_ GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách
chơi, yêu cầu kỷ luật, trật tự khi chơi để
bảo đảm an toàn.
3. Phần kết thúc :
_ Đi theo 4 hàng dọc.
_ Tập một số động tác thả lỏng.
_ GV và HS hệ thống bài.

_ GV nhận xét giờ học, giao bài tập về
nhà.
8’
20’
5’
_ Theo đội hình hàng ngang.
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X
_ Theo đội hình hàng dọc.

X X X X X


X X X X X
X X X X
X X X X

CB XP ĐÍCH
_ Theo đội hình 4 hàng dọc.
- Thực hiện theo y/c
Nhận xét tiết học
TOÁN
PPCT: 154 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng, trừ khơng nhớ
các số có đến ba chữ số.
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Bài tập cần làm: Bài 1(phép tính 1,2,4); Bài 2(phép tính 1,2,3); Bài 3 (cột 1,2 ); Bài 4 (cột 1,2 )

II. CHU ẨN BỊ: Bảng vẽ bài tập 5 (có chia ô vuông)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ : Luyện tập
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:
- Hát
- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra
17
a) 457 – 124 ; 673 + 212
b) 542 + 100 ; 264 – 153
c) 698 – 104 ; 704 + 163
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập chung
* Bài 1, 2, 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS
nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.
 Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách
đặt tính và thực hiện phép tính.
 Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn do ø
- GV cho HS làm bài tập bổ trợ những phần
kiến thức còn yếu.
- Chuẩn bò: Tiền Việt Nam
giấy nháp.

- HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
- HS nxét tiết học
ÂM NHẠC
PPCT: 31 ÔN BÀI: BẮC KIM THANG. TẬP LỜI HÁT MỚI
Gv chuyên trách dạy

CHÍNH TẢ(nghe – viết )
PPCT: 62 CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. MỤC TIÊU : - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Ham thích môn học.
II. CHU ẨN BỊ : Bảng phụ, phấn màu. Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ : Việt Nam có Bác.
- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc bài lần 1.
- Gọi 2 HS đọc bài.
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
- Những loài hoa nào được trồng ở đây?
- Hát
- Tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d/g,

3 từ có tiếng chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
- HS dưới lớp viết vào bảng.
- Theo dõi.
- 2 HS đọc bài.
- Cảnh ở sau lăng Bác.
- Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ
hương, hoa mộc, hoa ngâu.
18
- Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng
tình cảm chung của chúng là gì?
- Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?
- Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, em
hãy đọc to câu văn đó?
- Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào?
- Tìm các tên riêng trong bài và cho biết
chúng ta phải viết như thế nào?
- Nêu những từ khó viết có trong bài  Ghi
bảng.
- Yêu cầu HS viết các từ này.
- Chữa cho HS nếu sai.
- GV đọc chính tả cho HS viết.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.
- GV chấm bài.
Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 2a
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tìm từ.
GV tiến hành chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi
nhóm có một nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc
yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả
lời. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 5

điểm.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø
Chuẩn bò: Chuyện quả bầu.
- Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào
ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo
đoàn người vào lăng viếng Bác.
- Có 2 đoạn, 3 câu.
- Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa
đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mòn, hoa
mộc, hoa ngâu kết chùm đang toả hương
ngào ngạt.
- Viết hoa, lùi vào 2 ô.
- Chúng ta phải viết hoa các tên riêng: Sơn
La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn
kính.
- Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ,
ngào ngạt, thiêng liêng,…
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
nháp.
- HS viết bài.
- HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.
- HS lắng nghe nhận xét của GV.
- HS tham gia chơi trò chơi.
Đáp án:
a) dầu, giấu, rụng.
Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
TOÁN

PPCT: 156 TIỀN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền việt Nam là đồng.
- Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản.
- Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4
II. CHU ẨN BỊ Các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Các thẻ từ ghi 200 đồng,
500 đồng, 1000 đồng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên Học sinh
19
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ : Luyện tập chung.
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu các loại giấy bạc
trong phạm vi 1000 đồng
- GV đưa các tờ giấy bạc: 100 đồng, 200
đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
- Hỏi: Vì sao con biết là tờ giấy bạc 100
đồng?
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc
loại 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Sau đó
nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc này tương
tự như với tờ 100 đồng.
 Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1:

- Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại
nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng ?
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài toán.
- Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc
loại 100 đồng? Vì sao?
- Tiến hành tương tự để HS rút ra: 1000
đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
* Bài 2:
- Gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a
lên bảng.
- Nêu bài toán: Có 3 tờ giấy bạc loại 200
đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ?
- Vì sao ?
- Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng
và yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
- Tiến hành tương tự với các phần khác
 Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3: (Làm thêm)
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền
nhất ta phải làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét.
- HS quan sát các tờ giấy bạc loại 200 đồng,
500 đồng, 1000 đồng.
- Lấy tờ giấy bạc 100 đồng.
- Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng”.
- HS quan sát và trả lời theo câu hỏi của GV.
- Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng

- 200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100
đồng
- Quan sát hình.
Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng
- HS nxét, sửa bài
- Có tất cả 600 đồng.
- Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600
đồng.
- Có tất cả 700 đồng vì 200 đồng + 200 đồng +
200 đồng + 100 đồng = 700 đồng.
- Có tất cả 800 đồng vì 500 đồng + 200 đồng +
100 đồng = 800 đồng.
- Có tất cả 1000 đồng vì 500 đồng + 200 đồng
+ 200 đồng + 100 đồng = 1000 đồng.
- Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất.
- Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi chú
lợn, sau đó so sánh các số này với nhau.
- Chú lợn chứa nhiều tiền nhất là chú lợn D,
chứa 800 đồng.
20
- Các chú lợn còn lại, mỗi chúng chứa bao
nhiêu tiền ?
- Hãy xếp số tiền có trong mỗi chú lợn
theo thứ tự từ bé đến lớn.
* Bài 4:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và nhận xét.
- Khi thực hiện các phép tính với số có đơn
vò kèm theo ta cần chú ý điều gì ?
 Nhận xét.

4. Củng cố – Dặn do ø
- Giáo dục HS ý thức tiết kiệm tiền.
Chuẩn bò: Luyện tập.
- A chứa 500 đồng, B chứa 600 đồng, C chứa
700 đồng,
- 500 đồng < 600 đồng < 700 đồng < 800 đồng.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
- Ta cần chú ý ghi tên đơn vò vào kết quả tính.
Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
PPCT: 31 ĐÁP LỜI KHEN NGI.TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU: - Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác
Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác ( BT2).
- Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ ( BT3)
* GDTGĐĐHCM (Tồn phần)
II. CHU ẨN BỊ: nh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ : Nghe – Trả lời câu hỏi.
- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối.
- Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì
về Bác Hồ.
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Đáp lời khen ngợi
* Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
- Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ

có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn: Con
ngoan quá!/ Con quét nhà sạch lắm./ Hôm nay
con giỏi lắm./ … Khi đó em sẽ đáp lại lời khen
của bố mẹ như thế nào ?
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời
đáp cho các tình huống còn lại.
 Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng
ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng
khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
- Hát.
- 3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi
nhận xét.
- HS trả lời, bạn nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài
trong SGK.
- Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ
khen.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ:
Tình huống a:
Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì giúp
bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ
quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./…
- HS nxét, sửa
21
 Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Tả ngắn về Bác Hồ
* Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.
- Ảnh Bác được treo ở đâu?

- Trông Bác như thế nào? (Râu, tóc, vầng
trán, đôi mắt…)
- Em muốn hứa với Bác điều gì?
- Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác
trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả
lời.
- Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
 Nhận xét, tuyên dương nhóm nói lời hay
nhất.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.
- Gọi HS trình bày (5 HS).
 Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn do ø
Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bò bài
sau.
Chuẩn bò: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.
- Đọc đề bài trong SGK.
- HS quan sát.
- Ảnh Bác được treo trên tường.
- Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao
và đôi mắt sáng ngời…
- Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan
học giỏi.
- Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho
bạn.
- Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp học
em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào
cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác
trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng

ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm
ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui
lòng.
- 5 HS đứng lên đọc bài viết của mình.
- HS nxét, sửa bài
- Nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG
PPCT: 31 LÀM CON BƯỚM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm con bướm bằng giấy.
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối dều nhau.
- Với HS khéo tay: Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng. Có thể làm được con
bướm với kích thước khác.
- HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công.
NX 8(CC 1, 2, 3) TTCC: TỔ 1
II. CHU ẨN BỊ: Mẫu con bướm. Quy trình làm con bướm. Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì,
thước kẻ. Giấy thủ công, keo, bút màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ: Làm vòng đeo tay (tiết 2)
- GV kiểm tra dụng cụ
- Nhận xét bài làm vòng đeo tay
3. Bài mới: “Làm con bướm (tiết 1)”
* Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu mẫu con bướm bằng giấy, từ từ gỡ
Hát
- Hs nghe
- HS quan sát mẫu và trả lời
22
con bướm ra và đặt câu hỏi:

o Con bướm được làm bằng gì?
o Có mấy màu?
o Từ tờ giấy hình gì?
o Có những bộ phận nào?
o Em thấy các nếp gấp của con bướm như thế
nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm
+ Bước 1: Cắt giấy
- Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô.
- Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô.
- Cắt 1 nan giấy hình chữ nhật khác màu dài 12 ô,
rộng gấn nửa ô để làm râu bướm.
+ Bước 2: Gấp cánh bướm
- Tạo đường nếp gấp.
o Gấp đôi tờ giấy hình vuông 14 ô theo đường
chéo ta được hình 1.
o Gấp đôi liên tiếp 3 lần nữa theo đường chéo thì
ta được các nếp gấp cách đều ta được hình 5.
- Mở cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu.
Gấp các nếp gấp cách đều theo các đường dấu gấp
cho đến hết tờ giấy, sau đó gấp đôi lại để lấy dấu
giữa (H6), ta được đôi cánh bướm thứ nhất.
- Tiến hành gấp tương tự với tờ giấy hình vuông 10
ô, ta được đôi cánh bướm thứ 2.
+ Bước 3: Buộc thân bướm
- Dùng chỉ buộc thật chặt thân bướm ở nếp gấp dấu
giữa sao cho hai cánh bướm mở theo hai hướng ngược
chiều nhau.
 Chú ý: Sau khi buộc, mở rộng các nếp gấp của
cánh bướm cho đẹp.

+ Bước 4: Làm râu bướm
- Gấp đôi nan giấy làm râu bướm, mặt kẻ ô ra
ngoài, dùng thân bút chì hoặc mũi kéo vuốt cong mặt
kẻ ô của 2 đầu nan râu bướm.
- Dán râu vào thân bướm ta được con bướm hoàn
chỉnh.
 GV gợi ý: Ngoài ra, ta có thể lấy sợi dây đồng dài
15 cm, buộc qua thân bướm 1 vòng, sau đó quấn 1
vòng tròn ở mỗi đầu sợi dây đồng làm râu bướm.
- GV tổ chức cho HS cắt giấy và tập gấp cánh bướm
o Làm bằng giấy
o Có 2 màu.
o 2 tờ giấy hình vuông. Một tờ giấy
lớn và một tờ giấy nhỏ hơn.
o Cánh, thân và râu.
o Gấp đều nhau.
- HS lắng nghe, quan sát
- HS lắng nghe, quan sát
- HS lắng nghe, quan sát
- HS lắng nghe, quan sát
- HS lắng nghe, quan sát
23
trên nháp.
4. Củng cố – Dặn dò
- Chuẩn bò: “Làm con bướm (Tiết 2)”
- Về nhà: Tập thực hành thêm ở nhà.
- HS thực hành cắt và gấp trên nháp.
Nhận xét tiết học
KỂ CHUYỆN
PPCT: 31 CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

I. MỤC TIÊU : - Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng
đoạn của câu chuyện ( BT1, BT2 )
- HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện (BT3)
II CHU ẨN BỊ : Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn. SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ : Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Gọi HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được
thưởng.
- Qua câu chuyện con học được những đức tính
gì tốt của bạn Tộ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Chiếc rễ đa tròn
* Sắp xếp lại các tranh theo trật tự
- Gắn các tranh không theo thứ tự.
- Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh.
(Nếu HS không nêu được thì GV nói).
- Yêu cầu HS suy nghó và sắp xếp lại thứ tự
các bức tranh theo trình tự câu chuyện.
- Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng
thứ tự.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi
một HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh minh
hoạ và các câu hỏi gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày

trước lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.
- Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý
nếu thấy các em còn lúng túng.
- Hát
- 3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một đoạn.
- Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.
- Quan sát tranh.
- Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú
cần vụ cách trồng rễ đa.
- Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú
chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non.
- Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ
nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem
trồng nó.
- Đáp án: 3 – 2 – 1
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong
nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu
chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung của
bạn.
- Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình
bày một đoạn.
- HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
24
 Nhận xét, tuyên dương.
* Kể toàn bộ câu chuyện (HS K,G)
4. Củng cố – Dặn do ø
- Cho HS kể chuyện theo vai
- Nhận xét cho điểm HS.
- Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Chuẩn bò: Chuyện quả bầu.
HS khá, gỏi kể tồn bộ câu chuyện.
- 3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện, Bác
Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện.
- Nhận xét.
Nxét tiết học.
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
PPCT 31 TUẦN 31
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 31
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
* Học tập:
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ tích cực đi học phụ đạo.
- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
* Văn thể mó:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
* Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm.
III. Kế hoạch tuần 32
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy đònh.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.

* Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng ngày 30/4
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 32
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Thi CKII theo lịch : + 26/4 : TV (đọc TT)
+ 27/4 : TV (đọc – hiểu)
+ 28/4 : TV (viết)
+ 29/4 : Tốn.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
25

×