Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

TUAN 5 LOP 4 DAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.99 KB, 24 trang )

Tuần 5:
Thứ hai ngày 7tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ:
Tập trung toàn trờng
____________________________
Tiết 2: Tập đọc:
$ 9: Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu:
1. Đọc lu loát toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. Biết đọc bài với giọng kể
chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồi côi. Đọc phân biệt
lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời ngời kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu,
câu kể và câu hỏi.
2 . Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:
Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên
sự thật.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Yêu cầu đọc bài.
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì?
của ai?
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam".
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài.
- GV chia đoạn:
- 1 h/s khá đọc.
+ Đọc đoạn lần 1, luyện phát âm.


+ Đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- 4 học sinh đọc 2 lần.
- HS đọc trong nhóm.
- 1 - 2 học sinh đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Nhà vua chọn ngời nh thế nào để
truyền ngôi?
- HS đọc thầm bài - trả lời :
- Vua muốn chọn 1 ngời trung thực để
truyền ngôi.
- Nhà vua làm cách nào để tìm đợc ngời
trung thực?
- Phát cho mỗi ngời dân 1 thúng thóc
giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu đợc
nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có
thóc sẽ bị trừng phạt.
-> Nêu ý 1?
+ Nhà vua chọn ngời trung thực nối
ngôi.
- Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì,
kết quả ra sao?
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm
sóc nhng thóc không nảy mầm.
- Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi ngời
làm gì?
- Mọi ngời nô nức trở thóc về kinh nộp
cho vua.
- Chôm làm gì? - Chôm thành thật quỳ tâu vua.

-* Hành động của chú bé chôm có gì
khác mọi ngời?
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật
không sợ bị trừng phạt.
+Nêu ý 2?
- Thái độ của mọi ngời thế nào khi nghe
lời nới thật của Chôm?
+ Sự trung thực của chú bé Chôm.
- Mọi ngời sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi
thay cho Chôm.
->ý 3? + Mọi ngời chứng kiến sự dũng cảm
của chú bé Chôm.
-* Theo em vì sao ngời trung thực là ng-
ời đáng quý?
- Vì bao giờ ngời trung thực cũng nói
thật, không vì lợi ích của mình mà nói
dối làm hỏng việc chung.
-Vì ngời trung thực thích nghe nói thật.
->ý 4? + Vua bằng lòng với đức tính trung
thực, dũng cảm của Chôm.
->Nội dung:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật.
4. Đọc diễn cảm:
- Gọi học sinh đọc bài. - 4 học sinh đọc nối tiếp.
- Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở
mỗi đoạn.
- 4 học sinh đọc lại.
- Hớng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân
vai.
- GV đánh giá chung.
- 3 em thực hiện theo từng vai.

- HS xung phong đọc thi diễn cảm.
- Lớp nhận xét - bổ sung
C. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
___________________________________
Tiết 3: Toán:
$ 21: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh :
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế
kỷ.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ :
1 giờ = ? phút ; 1 phút = ? giây.
1 thế kỷ = ? năm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- HS lên bảng điền.
- Kể tên những tháng có 30 ngày?
- GV hớng dẫn cách xem bàn tay.
- Tháng 4; 6; 9 ; 11.
- Những tháng có 31 ngày?
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày?
- Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12.
- Tháng 2.

- Cho h/s dựa vào phần trên để tính số
ngày trong năm nhuận.
- HS thực hiện.
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
- Năm không nhuận (năm thờng)?
366 ngày.
365 ngày.
Bài 2:
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV chấm một số bài.
-Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời
gian?
- GV cùng h/s nhận xét, chữa bài.
- HS làm vào vở, 3 h/s lên bảng chữa.
3 ngày = 72 giờ.
3
1
ngày = 8 giờ.
3 giờ 10 phút = 190 phút.
Bài 3:
+ Quang Trung đại phá quân Thanh vào
năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào?
- Thuộc thế kỷ XVIII.
- Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế
kỷ nào?
1980 - 600 = 1380.
Thế kỷ XIV.
Bài 4*: ( Có thể giảm) - HS làm nháp:
- Bài toán cho biết gì? - HS nêu ý kiến.
- Bài tập hỏi gì? - Ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy

giây?
- Muốn biết ai chạy nhanh hơn thì trớc
hết ta phải làm gì?
- HS nêu ý kiến. ( HS khá giỏi làm bài)
Đáp số: 3 giây
Bài 5:
- HD lựa chọn đáp án đúng.
- Nhận xét cho điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu các đơn vị đo thời gian mới học?
- Nhận xét giờ học, dăn ôn lại bài +
Chuẩn bị bài sau.
- HS suy nghĩ và nêu miệng.
a. 8giờ 40 phút.
b. 5008g.
_________________________________________
Tiết 4: Đạo đức:
$ 5: biết bày tỏ ý kiến
I. Mục tiêu:
HS có khả năng:
- Biết đợc: trẻ em đều có quyền đợc bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến
trẻ em, trong đó có vấn đề môi trờng.
- Biết bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ, với thầy cô giáo, với chính quyền địa
phơng về môi trờng sống của gia đình, về môi trờng lớp học, trờng học, môi trờng
sống ở cộng đồng địa phơng
- Có ý thức bảo vệ môi trờng; biết lắng nghe và ủng hộ những ý kiến đúng đắn
của mọi ngời về vấn đề môi trờng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy màu xanh - đỏ - vàng cho mỗi học sinh.
- Chép sẵn tình huống hoạt động1.

III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Thế nào là vợt khó trong học tập?
- Vợt khó trong học tập giúp ta điều gì?
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
+ Mục tiêu : HS biết đợc quyền đợc tham gia bày tỏ ý kiến của trẻ em về những
vấn đề có liên quan, trong đó có vấn đề về môi trừng
+ Cách tiến hành :
- GV dán 2 tình huống đã chuẩn bị lên
bảng.
- YC h/s thảo luận theo 4 tình huống
SGK(9)cùng tình huống sau:
- Em làm gì trong tình huống sau vì
sao?
+ Lò nung voi gần trờng bay khói vào
lớp học làm em và các bạn khó chịu.
+ Nhà hàng xóm mở nhạc ầm ĩ khiến
em không thể tập trung học bài.
+ Góc học tập của em ở nhà không đủ
ánh sáng.
- 2 học sinh đọc 2 tình huống ở sách và
tình huống liên quan đế bảo vệ môi tr-
ờng.
+ Học sinh thảo luận nhóm 4.


- Điều gì sẽ xảy ra nếu em không đợc
bày tỏ ý kiến về những vấn đề trên?
- HS trả lời.

- Lớp nhận xét - bổ sung.
- Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về
những vấn đề liên quan đến mình
không? Điều đó đợc quy định ở đâu?
Khi nào?
- Có quyền bày tỏ ý kiến về tất cả các
vấn đề có liên quan đến cuộc sống của
các em. Điều đó đợc quy định rõ trong
công ớc Liên hợp quốc về Quyền trẻ
em và trong luật bảo vệ, chăm sóc và
+ Kết luận: - GV chốt ý. giáo dục trẻ em VN.
2. Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá hành vi việc làm.
+ Mục tiêu: Học sinh biết nhận xét đánh giá các hành vi, việc làm có liên quan
đế quyền đợc bày tỏ ý kiến của trẻ em.
+ Cách tiến hành: - HS thảo luận N
4.
- GV cho mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi
bài 1 SGK và tình huống:
- Chuồng lợn nhà bạn Khoa gần nhà,
thỉnh thoảng mùi càm lợn,phân lợn bốc
vào nhà hôi thối khó chịu. Khoa nói với
bố mẹ chuyển đi nơi khác để đảm bảo
sức khoẻ, vệ sinh cho cả gia đình.
- Mới đây gần trờng tiểu học có một
chợ xuất hiện gây mất trật tự vệ sinh
làm ảnh hởng đến lớp học đến UBND
đề nghị giải tán chợ.
- GV yêu cầu học sinh giải thích vì sao
nhóm em chọn cách đó? Em có đồng
tình với cách giải quyết đó của các bạn

không?
+ Kết luận: Vậy trong những chuyện có
liên quan đến các em, các em có quyền
gì?
- HS thảo luận làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
+ Em có quyền đợc nêu ý kiến của
mình.
+ Việc làm của Khoa và các bạn là
đúng đắn, phù hợp với quyền tre em.
3. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
Lớp thể hiện qua giơ thẻ.
- GV phát cho các nhóm 3 miếng bìa
màu xanh, đỏ, vàng
- Đồng ý giơ thẻ đỏ.
- Không đồng ý thẻ vàng. Lỡng lự thẻ
- GV cho 1 h/s lên bảng đọc từng câu. xanh.
+ Kết luận: Trẻ em có quyền đợc bày tỏ
ý kiến về các vấn đề có liên quan về trẻ
em. Cácý kiến a, b, c, d là đúng. ý kiến
đ là sai.
- Gọi h/s đọc ghi nhớ.
- Giải thích lí do.
+ Đọc ghi nhớ.
4. Hoạt động tiếp nối:
- Về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em. Và bày tỏ ý kiến của mình
về vấn đề đó
- Nhận xét giờ học,dặn chuẩn bị bài sau.
______________________________________

Tiết 5: Lịch sử:
$ 5: Nớc ta dới ách đô hộ của các
triều đại phong kiến phơng bắc
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh nêu đợc:
- Thời gian nớc ta bị các triều đại phong kiến phơng bắc đo hộ từ năm 179 TCN
đến năm 938.
- Một số chính sách áp bức bóc lột của phong kiến phơng Bắc đối với nhân dân ta.
- Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi
quân xâm lợc, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Kẻ sẵn nội dung: Tình hình nớc ta trớc và sau khi bị các triều đại phong kiến
phơng Bắc đô hộ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Nêu những thành tựu của ngời dân Âu Lạc?
- Sự ra đời của nớc Âu Lạc?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phơng
Bắc đối với nhân dân ta.
+ Mục tiêu: HS nắm đợc từ năm 179 TCN đến năm 938 các triều đại phong kiến
phơng Bắc nối tiếp nhau đô hộ nớc ta.
+ Cách tiến hành:
- GV cho HS đọc sách giáo khoa. + HS đọc thầm từ "Sau khi Triệu Đà
thôn tính luật pháp của ngời Hán".
- Sau khi thôn tính đợc nớc ta, các triều
đại phong kiến phơng Bắc đã thi hành
những chính sách áp bức, bóc lột nào
đối với nhân dân ta?

- Chúng chia nớc ta thành nhiều quận
huyện do chính quyền ngời Hán cai
quản.
- Chúng bắt nhân dân chúng ta lên rừng
săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ,
xuống biển mò ngọc trai
- Đa ngời Hán sang ở lẫn bắt nhân
dân ta theo phong tục ngời Hán, học
chữ Hán, sống theo luật pháp của ngời
Hán.
- Cho h/s thảo luận: Tìm sự khác biệt về
tình hình nớc ta về chủ quyền, về kinh
tế, về văn hoá trớc năm 179 TCN?
năm 938.
- GV đánh giá.
+ Kết luận: GV chốt lại nội dung HĐ1.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày,các nhóm
khác nhận xét - bổ sung.
2. Hoạt động2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ phong kiến phơng Bắc.
+ Mục tiêu: Học sinh nêu đợc thời gian và các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta
chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phơng Bắc.
+ Cách tiến hành: - HS làm việc cá nhân.
- Cho HS đọc sách giáo khoa và thực
hiện:
+ Nêu các cuộc khởi nghĩa của nhân
dân ta chống lại ách đô hộ của phong
kiến phơng Bắc?
VD:
- Năm 40: Khởi nghĩa 2 Bà Trng.

- Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu.
- Năm 542: Khởi nghĩa Lí Bí.
- Năm 550: Khởi nghĩa Triệu Quang
Phục.
- Năm 722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
- Năm 766: Phùng Hng.
- Năm 905: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ.
- Năm 931: Khởi nghĩa Dơng Đình
Nghệ.
- Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng.
- Từ năm 179 TCN đến năm 938 có bao
nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn?
- Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn.
- Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là
cuộc khởi nghĩa nào?
- Khởi nghĩa 2 Bà Trng.
- Kết thúc 1 nghìn năm đô hộ của các
triều đại phong kiến phơng Bắc là cuộc
khởi nghĩa nào?
- Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến
thắng Bạch Đằng.
-* Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa
chống lại ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phơng Bắc nói lên điều gì?
- Nhân dân ta có 1 lòng yêu nớc nồng
nàn quyết tâm, bền chí đánh giặc, giữ
nớc.
3. Củng cố dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ ( Nội dung bằng chiến thắng - bỏ)
- Nhận xét giờ học, dặn h/s ôn bài + chuẩn bị bài sau.

_________________________________________________________________
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Toán:
$ 22: Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ :
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu số trung bình cộng và tìm số trung bình cộng:
- GV ghi ví dụ.
- Bài toán cho biết gì?
- HS đọc bài tập - lớp đọc thầm.
Can T
1
: 6 l
Can T
2
: 4 l
- Bài tập hỏi gì? Rót đều: Mỗi can có ? lít dầu?
- Muốn biết số dầu chia đều cho
mỗi can đợc bao nhiêu ta làm nh thế
nào?
Giải:
Tổng số lít dầu của 2 can là:

6 + 4 = 10 (l)
- Sau đó ta làm nh thế nào? Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:
10 : 2 = 5 (l)
Đáp Số: 5 lít dầu.
->Vậy muốn tính số dầu chia đều
vào 2 can ta làm nh thế nào?
- Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 đợc số
lít dầu rót vào mỗi can.
(6 + 4) : 2 = 5 (l).
- Số 5 đợc gọi là gì?
+Ta nói can thứ nhất có 6 lít, can
thứ 2 có 4 lít. TB mỗi can là 5 lít.
- Ví dụ 2:
- Là số trung bình cộng của 2 số 6 và
4.
- Bài toán cho biết gì?
-Yêu cầu tìm gì?
- Số học sinh lớp: 25; 27; 32.
- TB mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
- Muốn tính TB số h/s mỗi lớp ta
cần tính gì?
Giải
Tổng số học sinh của 3 lớp:
25 + 27 + 32 = 84(HS)
- Biết tổng số học sinh ta làm thế
nào?
Trung bình mỗi lớp có:
84 : 3 = 28 (HS)
Đáp số: 28 học sinh
- Số 28 đợc gọi là gì?

- Ngoài ra còn có cách nào?
-* Muốn tìm trung bình cộng của
nhiều số ta làm nh thế nào?
- Gọi là số TB cộng của 3 số 25; 27;
32.
(25 + 27 + 32) : 3 = 28 (HS)
- Học sinh nêu quy tắc.
2. Luyện tập:
Bài 1:
- GV cho h/s làm , chữa bài , nhận
xét.
- HS làm bảng con.
42 và 52
(42 + 52) : 2 = 47
(34 + 43 + 52 +39) : 4 = 42
- Cách tìm số trung bình cộng của
nhiều số?
(36 + 42 + 57) : 3 = 45
Bài 2:
- Bài tập cho biết gì?
- HS làm vào vở.
- Mai, Hoa, Hng, Thịnh nặng 36kg,
38kg, 40kg, 34kg.
- Bài tập hỏi gì?
- Muốn tính trung bình cộng mỗi
bạn nặng bao nhiêu kg ta làm nh
- Trung bình mỗi em nặng? Kg.
Giải:
Trung bình mỗi bạn cân nặng là:
thế nào? (36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg)

Bài 3: - HS làm nháp.
- Muốn tìm trung bình cộng của các
số TN liên tiếp từ 1 9 cần biết gì?
- Cho h/s làm bài.
- Từ 1 9 có bao nhiêu số tính
tổng
Giải:
Trung bình cộng của các số TN từ
19 là:
(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 8 + 9) :9 = 5
-Nêu cách tìm số trung bình cộng?
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn tìm trung bình cộng của
nhiều số ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học.
Đáp số: 5
- HS phát biểu.
_________________________________
Tiết 2: Chính tả:( Nghe viết)
$ 5: Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài: Những hạt thóc
giống. Tốc độ viết 75 chữ / 15 phút.
- Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n, en/eng
II. Đồ dùng dạy học:
Viết sẵn nội dung bài 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- 2 3 học sinh lên bảng viết các từ
ngữ bắt đầu bằng d/gi/r.

B. Bài mới:
- HS viết bảng lớp.
1.Giới thiệu bài:
2. HD nghe viết:
- GV đọc mẫu.
- Nhà vua đã làm cách nào để tìm đợc
ngời trung thực?
- HS nghe - đọc thầm.
- Phát cho ngời dân 1 thúng thóc giống
đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn. Ai thu
đợc nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không
có thóc nộp sẽ phải trừng phạt.
- GV đọc tiếng khó cho HS luyện viết
tiếng khó.
- Lớp viết vào bảng con.
VD: luộc kỹ, thóc giống, dốc công
nộp, lo lắng, nô nức.
- GV hớng dẫn và đọc cho học sinh
viết bài. Nhắc nhở h/s yếu.
- Đọc soát lỗi.
+ GV thu 1 số bài chấm.
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi bài viết.
3. Luyện tập:
Bài 2 (a):
- Cho h/s đọc yêu cầu của bài tập.
- GV cho h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài
- HS làm bài,1 h/s lên bảng chữa bài
lớp nhận xét.

+ lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu
nay, lòng thanh thản, làm bài.
Bài 3:
- GV tổ chức cho h/s thi giải câu đố.
- GV nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét qua bài chấm, giờ học.
- Dặn h/s học thuộc 2 câu để đố lại ng-
ời thân.
- HS thi giải câu đố.
+ Con nòng nọc.
+ Chim én.
______________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu:
$ 9: Mở rộng vốn từ : trung thực - tự trọng
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm trung thực - tự trọng.
2. Nắm đợc nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ trên để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học:
Chép sẵn bài tập 3 , 4.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Thế nào là từ ghép phân loại? Từ ghép
cho nghĩa tổng hợp?
- Đặc điểm của từ láy ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn làm bài tập:
- HS nêu ý kiến.
Bài 1:

- Gọi h/s đọc bài tập.
- Yêu cầu h/s làm bài.
+ Từ cùng nghĩa với trung thực?
- 2 3 học sinh đọc cả mẫu.
- HS thảo luận nhóm 2.
+ Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng,
thật thà, thật tình, thật tâm, bộc trực,
chính trực.
+ Từ trái nghĩa với trung thực? - Dối trá, gian dối, gian lận, gian manh,
gian ngoa, gian giảo, gian trá, lừa bịp,
lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc
Bài 2:
- Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa với trung
thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung
thực?
VD: Bạn Kiên rất thật thà.
- Cáo thờng là con vật rất gian ngoan.
- HS đặt câu tiếp nối.
Bài 3:
- GV cho h/s đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS thảo luận nhóm 2.
- 2 3 học sinh đại diện nhóm lên thi
làm nhanh.
- GV đánh giá. - Lớp nhận xét - đánh giá - bổ sung.
Bài 4:
- Cho h/s lên bảng gạch chân. - Gạch bút đỏ nói về tính trung thực.
- Bút xanh nói về lòng tự trọng.
- GV đánh giá:
+ Tính trung thực.

+ Lòng tự trọng.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn h/s học thuộc các thành ngữ, tục
ngữ.
Lớp quan sát - nhận xét - bổ sung.
+ a; c; d.
+ b; e.
____________________________________
Tiết 4: Khoa học:
$ 9 : Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật.
- Nói về lợi ích của muối I-ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : - Hình trang 20, 21 SGK.
- Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt
đối với sức khoẻ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
- Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá?
B. Bài mới:
1. Hoạt động1: Kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
+ Mục tiêu: - Lập ra đợc danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
+ Cách tiến hành:
-B1: GV chia lớp thành 2 đội.

-B2: GV phổ biến luật chơi và cách
chơi.
- Mỗi đội cử đội trởng bốc thăm.
- HS chơi 10'.
- B3: Cho HS chơi trò chơi.
- GV cùng lớp nhận xét xem nhóm nào
kể đợc nhiều món ăn chứa nhiều chất
béo.
- HS bắt đầu chơi trò chơi.
2. Hoạt động 2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật.
+ Mục tiêu: - Biết tên 1 số món ăn cung cấp chất béo động vật và cung cấp chất
béo thực vật. Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và
chất béo có nguồn gốc thực vật.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh chỉ tên các món ăn
có chứa chất béo thực vật.
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất
béo động vật và chất béo thực vật?
-HS chỉ và nêu.
- Vì trong chất béo động vật có nhiều
axít béo no, trong chất béo thực vật có
nhiều axít béo không no.
- Ăn phối hợp 2 loại chất béo trên có lợi
ích gì?
+ Kết luận: - GV chốt ý chính.
- HS: nêu mục bạn cần biết.
3. Hoạt động 3: Lợi ích của muối I-ốt và tác hại của việc ăn mặn.
+ Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối I-ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
+ Cách tiến hành:

- Cho HS quan sát tranh. H5, 6, 7.
-Tại sao chúng ta nên sử muối I-ốt? Sử
dụng muối I-ốt có tác dùng gì?
- Vì muối I-ốt có bổ sung I-ốt phòng
tránh các rối loạn do thiếu I-ốt.
- Nếu thiếu I-ốt cơ thể có tác hại nh thế
nào?
- Cơ thể kém phát triển về cả thể lực và
trí tuệ gây u tuyến giáp (biếu cổ).
- Tại sao chúng ta không nên ăn mặn? - Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết
áp cao.
+ Kết luận: - Học sinh nêu mục bạn cần biết.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Vì sao lại phải ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
- Nhận xét giờ học,dăn về nhà thực hiện tốt bài học,chuẩn bị bài sau.
_________________________________
Tiết 5: Kể chuyện:
$ 5: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu truyện, trao đổi đợc với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu
chuyện, đoạn truyện).
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng về lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn gợi ý 3 trong SGK. Tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Su tầm truyện viết về tính trung thực.
III. Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ:
- Kể lại 1-2 đoạn câu chuyện: Một nhà thơ chân chính.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh kể chuyện:
a. Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
Đề bài: Kể lại 1 câu chuyện em đã đợc nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay qua ai
đó kể lại) hoặc đợc đọc về tính trung thực.
- Cho h/s đọc gợi ý.
- Cho h/s giới thiệu tên câu chuyện của
mình.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- HS lần lợt giới thiệu.
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- GV cho h/s kể trong nhóm. - HS kể theo cặp nhóm 2.
Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trớc lớp. - HS xung phong hoặc cử đại diện.
- HS kể xong phải nói ý nghĩa câu
chuyện.
- GV đa tiêu chuẩn đề h/s đánh giá.
- GV nhận xét chung.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài kể chuyện tuần
6.
- Lớp nghe đặt câu hỏi cho bạn bình
chọn.
_________________________________________________________________
Thứ t ngày 9 tháng 9 năm 2009

Tiết 1: Tập đọc:
$ 10 : Gà trống và cáo
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi
dòng thơ, biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện đợc tâm trạng và tính cách
nhân vật. Tốc độ đọc 75 tiếng/1 phút.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của cáo và gà trống.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con ngời hãy cảnh giác và thông
minh nh gà trống, chớ tin những lời mê hoặc, ngọt ngào của những kẻ xấu xa nh
Cáo.
3. Học thuộc bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài thơ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Bài cũ:
- Gọi h/s đọc bài.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- 2 học sinh đọc truyện: Những hạt thóc
giống và nêu ý nghĩa truyện.
2. Luyện đọc:
- Yêu cầu đọc toàn bài.
- GV chia đoạn:
+ GV cho h/s đọc đoạn lần 1 luyện
phát âm.
+ Đọc đoạn lần 2 + giảng từ.
- 1 h/s khá đọc.
- Học sinh đọc nối tiếp.

- Giải nghĩa từ. - đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay.
- Đọc nhóm. - HS đọc trong nhóm.
- 1 2 học sinh đọc toàn bài.
- GVđọc mẫu toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm.
- Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở
đâu?
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Gà trống đứng vắt vẻo trên cành cây cao.
Cáo đứng dới gốc cây.
- Cáo đã làm gì để dụ gà trống
xuống đất?
- Cáo đon đả mời báo tin cho gà trống
tức mới: Từ nay kết thân
tỏ bày tình thân.
- Tin tức cáo thông báo là sự thật
hay bịa đặt.
+ ý 1?
- Vì sao gà không nghe lời cáo?
- Cáo bịa đặt ra nhằm dụ gà trống xuống
đất để ăn thịt.
+ Cáo tinh ranh và xảo quyệt.
- Gà biết đó là ý định xấu của cáo.
- Gà tung tin có cặp chó săn đang
chạy đến để làm gì?
- Thái độ của cáo nh thế nào khi
nghe lời của gà nói?
- Thấy cáo bỏ chạy thái độ của gà ra
sao?

- Theo em gà thông minh ở điểm
nào?
- Tác giả viết bài thơ nhằm mục
đích gì?
+ ý 2?
- Doạ cáo cáo rất sợ chó săn cáo phải
bỏ chạy làm lộ mu gian.
- Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, cắp
đuôi, co cẳng bỏ chạy.
- Gà khoái chí cời bị gà lừa lại.
- Gà không bóc trần mu gian của cáo mà
giả bộ tin lời cáo.
+ Khuyên ngời ta đừng vội tin những lời
ngọt ngào.
+ HS nêu nội dung bài
4. Hớng HTL bài thơ:
- Gọi HS đọc bài.
- Cho học sinh nhận xét cách đọc
từng đoạn.
- 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn.
- 3 học sinh thể hiện lại nh bạn .
- Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm
đoạn 1, 2.
- HS nghe GV đọc mẫu.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn học thuộc lòng.
C. Củng cố dặn dò:
- Em học tập đơc bài học gì qua bài
thơ?
- Nhận xét giờ học. Dặn h/s về nhà

học thuộc lòng bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng bài.
________________________________________
Tiết 2: Toán:
$ 23 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp h/s củng cố:
- Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều
số ta làm thế nào?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luỵên tập:
Bài 1:
- HS nêu ý kiến.
- Số trung bình cộng của 96; 121 và
143?
HS làm nháp - lên bảng chữa.
(96 + 121 + 143) : 3 = 120
- Số trung bình cộng của 35; 12; 24; 21;
43 là? (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
- Cách tính trung bình cộng của nhiều
số?
- HS phát biểu.
Bài 2:
- Bài toán cho biết gì? 3 năm tăng: 96 ngời; 82 ngời; 71 ngời
- Bài tập hỏi gì? - Trung bình mỗi năm tăng ? ngời

- Muốn biết trung bình mỗi năm số dân
tăng bao nhiêu ngời cần biết gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
Giải:
T/S ngời tăng thêm trong 3 năm
96 + 82 + 71 = 249 (ngời)
TB mỗi năm số dân của xã tăng thêm:
249 : 3 = 83 (ngời)
Đáp số: 83 ngời.
Bài 3:
- GV hớng dẫn tơng tự.
- Theo dõi nhắc nhở h/s làm bài.
- HS làm bài.
Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là:
138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670(cm)
TB số đó chiều cao của mỗi học sinh là:
670 : 5 = 134 (cm)
Đáp số: 134 cm.
Bài 4:
- YC học sinh đọc bài tập.
+ Bài cho biết gì?
+Yêu cầu gì?
- Muốn tìm trung bình mỗi xe chở bao
nhiêu tấn thực phẩm ta làm thế nào?
Giải
Số thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chở đợc:
36 x 5 = 180 (tạ)
Số TP do 4 ôtô đi sau chuyển là:
45 x 4 = 180 (tạ)
- Yêu cầu h/s làm bài.

C. Củng cố dặn dò:
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều
số ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học. Dặn ôn bài + chuẩn
bị bài sau.
- Tổng số thực phẩm do 9 xe chở đợc:
180 + 180 = 360 (tạ).
Trung bình mỗi xe ôtô chở đợc là:
360 : 9 = 40 (tạ)
Đổi 40 tạ = 4 tấn.
Đáp số: 4 tấn
______________________________________
Tiết 3: Tập làm văn:
$ 9: Viết th (kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng viết th : HS viết đợc một lá th thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia
buồn, bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần: Đầu th, Phần chính,
phần cuối th).
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn nội dung ghi nhớ cuối tuần 3 tiết TLV.
- Giấy viết.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn nắm yêu cầu của đề:
- GV cho h/s nhắc lại ND cần ghi nhớ
về 3 phần của 1 lá th.
- HS nêu nội dung cần có của 1 lá th.
- GV cho h/s đọc đề bài.
- Cho 1 vài học sinh nêu đề bài mình
chọn?

- HS đọc 4 đề trong SGK, lớp đọc thầm.
- Nêu ý kiến chọn đề.
- Khi viết th em cần chú ý điều gì? - Lời lẽ trong th cần chân thành, thể
hiện sự quan tâm.
- Viết xong th ghi tên ngời gửi, ngời
nhận.
3. Thực hành:
- GV cho HS làm bài viết.
- GV quan sát- nhắc nhở.
- HS viết th.
4. Củng cố dặn dò:
- Thu bài.
- Nhận xét giờ học.
_____________________________________
Tiết 4: Âm nhạc:
$ 5: ôn tập hát bài: Bạn ơi lắng nghe
I. Mục tiêu:
- Học sinh hát thuộc và từng nhóm trình diễn bài hát với 1 số động tác phụ hoạ tr-
ớc lớp.
- Biết thể hiện một cách tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
GV: Thanh phách, chép sẵn bài hát.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Hoạt động 1:
- GV bắt nhịp cho học sinh hát bài: Bạn
ơi lắng nghe.
- Theo dõi nghe và sửa cho học sinh.
- Bài: Bạn ơi lắng nghe là dân ca của
dân tộc nào?
- Học sinh vừa hát vừa gõ đệm theo

nhịp phách.
- Học sinh thực hiện theo thầy.
- Dân tộc Ba-na (Tây Nguyên).
- Đồng bào Tây Nguyên có loại nhạc cụ
gì đặc biệt làm từ tre nứa?
- Đà tơ rng, sáo.
2. Hoạt động 2:
+ HD hát kết hợp động tác phụ hoạ. - HS quan sát và thực hiện theo GV.
- Hớng dẫn riêng từng động tác. - HS thực hiện theo GV.
-GV bắt nhịp cho HS thực hiện. - HS vừa hát vừa kết hợp động tác phụ
hoạ.
- Cho h/s thi biểu diễn.
- GV đánh giá chung.
3. Củng cố dặn dò:
- Cho lớp ôn lại bài hát kết hợp gõ đệm
theo nhịp, phách.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn h/s ôn lại bài hát.
- HS xung phong biểu diễn trớc lớp.
Lớp nhận xét đánh giá.
- HS hát trình diễn.
____________________________________
Tiết 5: Thể dục:
$ 9: Đổi chân khi đI đều sai nhịp
Trò chơi : bịt mắt bắt dê
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều
vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, tơng đối
đều, đẹp, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi "Bịt mắt bắt dê". Chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình.

x
x
x
x
x
x
x
x
II. Địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm : Sân trờng, nơi tập đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phơng tiện: 1 còi, 2 khăn
III. Nội dung và ph ơng pháp:
Nội dung Đ L Phơng pháp- tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học.
4-6' x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Khởi động: HS xoay các khớp cổ
tay, chân.
GV+CSL
- Trò chơi "Tìm ngời chỉ huy".
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số đi đều vòng phải,
vòng trái, đứng lại.
- GV điều khiển lớp ôn.
22

23
T
1
x x x x x x x x ->

T
2
x x x x x x x x ->
GV
- Các tổ thực hiện theo khu vực.
- GV tới các tổ theo dõi nhắc nhở
sửa sai.
T
3
x x x x x x x x x->
b. Trò chơi vận động: Bịt mắt bắt
dê.
x x
GV

- GV nêu tên trò chơi,cách chơi
luật chơi.
- Tổ chức cho h/s chơi thử 1 lần rồi
chơi chính thức.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s chơi.
3. Phần kết thúc:
- HS chạy 1 vòng quanh sân tr-
ờng.Đi chậm., thả lỏng hít thở sâu.
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học.

5-7 x x x x x x x x x x x x ->
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV
_________________________________________________________________
Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Toán:
$ 24 : Biểu đồ
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Bớc đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.
- Bớc đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Biểu đồ tranh "Các con của năm gia đình".
III. Hoạt động dạy học :
A. Bài cũ:
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của
nhiều số ?
B. Bài mới:
1. Làm quen với biểu đồ tranh:
+ Cho học sinh quan sát biểu đồ. + HS quan sát biểu đồ "Các con của 5
gia đình"
- Em có nhận xét gì về cách lập biểu
đồ?
- Các cột ghi gì?
- Biểu đồ gồm có 2 cột.
+ Cột bên trái ghi tên các gia đình.
+ Cột bên phải cho biết số con trai và

con gái của mỗi gia đình.
- Nhìn vào hàng thứ nhất gia đình cô
Mai cho biết gì?
- Gia đình cô có 2 con gái.
- Hàng T 2?
- Hàng T 3?
- Hàng T 4?
- Hàng T 5?
2. Luyện tập:
Bài 1:
- Gia đình cô Lan có 1 con trai.
- Gia đình cô Hồng có 1 con trai, 1 con
gái.
- Gia đình cô Đào có 1 con gái.
- Gia đình cô Cúc có 2 con trai.
- Yêu cầu quan sát tranh làm bài.
- Những lớp nào đợc nêu trong biểu đồ?
- Khối 4 tham gia mấy môn thể thao?
Gồm những môn nào?
- Môn bơi có mấy lớp tham gia?
- HS quan sát SGK nêu miệng.
- Lớp 4A, 4B, 4C.
- Gồm 4 môn thể thao: Bơi, nhảy dây,
đá cầu, cờ vua.
- 2 lớp 4A, 4C.
Bài 2: - HS làm vào vở.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s còn lúng
túng.
- Nhận xét chữa bài.

C. Củng cố dặn dò:
- Biểu đồ là gì?
- Dặn h/s về xem lại bài.
- Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch
đợc 5 tấn thóc.
- Năm 2002 thu hoạch nhiều hơn năm
2000 là 10 tạ thóc.
_________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu:
$ 10 : Danh từ
I. Mục tiêu:
- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (Ngời, vật, hiện tợng, khái niệm hoặc đơn
vị).
- Nhận biết đợc danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu
với danh từ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Tìm những từ cùng nghĩa, trái nghĩa
với trung thực -> đặt câu?
- HS tìm và nêu ví dụ.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài 1:
- GV dán đoạn thơ lên bảng.
- Bài tập yêu cầu gì?
+ GV cho HS thảo luận.

- Gọi h/s trình bày.
- GV gạch chân dới những từ chỉ sự vật
theo thứ tự từng dòng.
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Tìm các từ chỉ sự vật.
+ HS thảo luận nhóm 2.
- HS trình bày theo từng dòng.
Lớp nhận xét bổ sung.
+ Truyện cổ; cuộc sống, tiếng xa; cơn,
+ Kết luận: Những từ các em vừa tìm đ-
ợc là danh từ.
Bài 2:
nắng, ma, con sông, chân trời, truyện
cổ, công cha.
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS thảo luận.
+ HS đọc cả mẫu.
- HS thảo luận nhóm 6 8. viết vào tờ
tô ki to (5').
- Cho các nhóm lên bảng dán bài của
mình.
- HS thực hiện đại diện nhóm trình
bày.
- GV đánh giá, kết luận những nhóm
điền đúng.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
+ Từ chỉ ngời: Ông cha, cha ông.
+ Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời.
+ Từ chỉ hiện tợng: ma, nắng.
+ Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện

cổ, tiếng, xa, đời.
+ Từ chỉ đơn vị: Con, cơn, rặng.
- Danh từ là gì? - Danh từ là những từ chỉ sự vật (ngời,
vật, hiệng tợng, khái niệm hoặc đơn vị)
-* Em hiểu thế nào là danh từ chỉ khái
niệm?
- Biểu thị những cái chỉ có ở trong nhận
thức của con ngời, không có hình thù,
không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn đ-
ợc.
- Danh từ chỉ đơn vị? - Là những từ biểu thị những đơn vị đợc
dùng để tính đếm sự vật.
3. Ghi nhớ: (SGK)
4. Luyện tập:
Bài 1:
- 3 4 học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho học sinh làm bài trong SGK.
- 12 học sinh đọc, thảo luận nhóm 2.
- HS gạch chân dới những danh từ chỉ
khái niệm.
- Gọi HS nêu miệng bài giải.
- GV kết luận.
- Cho h/s nhắc lại GV gạch chân.
- HS nêu miệng.
Lớp nhận xét - bổ sung.
+ điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm
cách mạng.
-* Thế nào là danh từ chỉ khái niệm?
- GV đánh giá nhận xét.

Bài 2:
- HS nêu kiến.
- Cho HS trình bày miệng. - HS nối tiếp đặt câu mình vừa tìm đợc.
- GV nhận xét những HS đặt câu đúng
và hay.
VD: Bạn Ly có 1 điểm đáng quý là rất
trung thực, thật thà.
- Khi đặt câu em cần chú ý điều gì?
C. Củng cố dặn dò:
- Qua bài học em biết thêm điều gì
mới?
- Nhận xét giờ học.
- Dăn h/s học bài và tìm thêm những
danh từ chỉ đơn vị, hiện tợng, TN, các
- HS phát biểu.
khái niệm gần gũi.
______________________________________
Tiết 3: Địa lí:
$ 5 : trung du bắc bộ
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Mô tả đợc vùng trung du Bắc Bộ.
- Xác lập đợc mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con
ngời ở Trung du Bắc Bộ.
- Nêu đợc quy trình chế biến chè.
- Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức.
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh ảnh vùng trung du BắcBộ.

III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của ngời dân ở Hoàng
Liên Sơn?
B. Bài mới:
1. Hoạt động1: Vùng đồi với đỉnh tròn - sờn thoải.
+ Mục tiêu : HS mô tả đợc vùng trung du Bắc Bộ.
+ Cách tiến hành:
- Cho học sinh đọc SGK. - Học sinh đọc thầm kênh chữ và quan
sát tranh ảnh.
- Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi
hay đồng bằng?
- Là 1 vùng đồi.
- Các đồi ở đây nh thế nào? Đợc sắp
xếp nh thế nào?
- Đỉnh tròn, sờn thoải, xếp cạnh nhau
nh bát úp.
- Nớc ta có những nơi nào đợc gọi là
trung du?
- Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc,
Bắc Giang.
- Cho HS tìm và chỉ trên bản đồ hành
chính Việt Nam những nơi có vùng
trung du.
- HS chỉ trên bản đồ.
Lớp nhận xét - bổ sung.
- Nêu những nét riêng biệt của vùng
trung du Bắc Bộ?
+ Kết luận: Hãy mô tả đặc điểm của
vùng trung du Bắc Bộ.

- Mang những dấu hiệu vừa của đồng
bằng vừa của miền núi.
- Vài học sinh nhắc lại.
2. Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở trung du.
+ Mục tiêu: HS nắm đợc mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản
xuất của con ngời ở trung du Bắc Bộ. Nêu đợc quy trình chế biến chè.
+ Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát hình 1 và 2.
- HS thảo luận nhóm 2 .
+ HS quan sát kết hợp với các kênh
hình.
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc
trồng những loại cây gì?
- Thích hợp cho việc phát triển cây ăn
quả và cây công nghiệp.
- Hình 1 và 2 cho biết những loại cây
nào ở Thái Nguyên và Bắc Giang?
- Thái Nguyên : Cây chè.
- Bắc Giang: Cây vải.
- Yêu cầu h/s quan sát bản đồ địa lí
Việt Nam.
- HS tìm vị trí 2 địa phơng này trên bản
đồ.
- Em biết gì về chè Thái Nguyên? - Thơm ngon, phục vụ nhu cầu trong n-
ớc và xuất khẩu.
- Quan sát hình 3 - nêu quy trình chế
biến chè?
- HS nêu kiến.
- Trong những năm gần đây trung du
Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên

trồng loại cây gì?
+ Kết luận: GV chốt lại ND.
- Chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả
cao.
3. Hoạt động3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp.
+ Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ rừng và tích cực tham gia trồng cây.
+ Cách tiến hành:
- Cho h/s quan sát tranh đồi trọc. - Quan sát tranh.
- Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những
nơi đất trống, đồi trọc?
- Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt
phá rừng làm nơng rẫy để trồng trọt và
khai thác gỗ bừa bãi.
- Để khắc phục tình trạng này ngời dân
nơi đây đã trồng những loại cây gì?
- Cây công nghiệp lâu năm: Trẩu, keo,
- Trồng rừng có tác dụng gì?
- Để bầu không khí trong lành, môi
- Chống xói mòn, giữ nớc,
trờng trong sạch, bản thân em cần phải
làm gì?
- Phải bảo vệ rừng tích cực trồng cây
+ Kết luận: GV chốt lại ND.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Nêu những đặc điểm tiêu biểu về vùng trung du Bắc Bộ ? Tại sao càn trồng và
chăm sóc bảo vệ rừng ở những nơi đất tróng đồi trọc ?
- Nhận xét giờ học,dặn ôn bài + chuẩn bị bài sau.
_________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật:
$ 5: Thởng thức mĩ thuật: Xem tranh phong cảnh

I. Mục tiêu:
- HS thấy đợc sự phong phú của tranh phong cảnh.
- HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục, các hình ảnh
và màu sắc.
- HS yêu thích phong cảnh, có ý thức tham gia giữ gìn, bảo vệ môi trờng thiên
nhiên.
II. Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh phong cảnh và 1 vài bức tranh về đề tài khác.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Xem tranh.
a. Phong cảnh Sài Sơn. Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung (1913
- 1976).
- Cho HS quan sát tranh ở trang13.
- Trong bức tranh có những hình ảnh
nào?
- HS thảo luận nhóm 2.
- Ngời, cây, nhà, ao làng, đống rơm,
dãy núi.
- Tranh vẽ về đề tài gì?
- Màu sắc trong bức tranh nh thế nào?
có những màu sắc gì?
- Nông thôn.
- Màu sắc tơi sáng, nhẹ nhàng.
- Có màu vàng của rơm; đỏ của mái
ngói, xanh lam của dãy núi.
- Hình ảnh chính trong tranh là gì?
- Trong tranh có những h/a nào nữa?
- Phong cảnh làng quê.
- Các cô gái ở bên ao làng.

+ GVtóm tắt những ý chính.
b. Phố cổ: Tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi Xuân Phái (1920 - 1988)
+ Cho HS quan sát tranh.
- Bức tranh vẽ những hình ảnh gì?
- Dáng vẻ của ngôi nhà?
- Màu sắc của bức tranh?
+ GV bổ sung.
- Đờng phố có những ngôi nhà.
- Nhấp nhô, cổ kính.
- Trầm ấm, giản dị.
c. Cầu Thê Húc. Tranh màu bột của Tạ Kim Chi (học sinh tiểu học).
- Các hình ảnh trong bức tranh? - Cầu Thê Húc, cây phợng, 2 em bé, hồ
gơm và đàn cá.
- Màu sắc? - Tơi sáng, rực rỡ
- Chất liệu?
- Cách thể hiện?
3. Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá.
-* Phong cảnh em đợc quan sát có gì
đẹp? Theo em mọi ngời cần có thái độ
gì để bảo vệ các cảnh đẹp môi trờng?
- Màu bột
- Ngộ nghĩnh, hồn nhiên, trong sáng.
- HS nêu ý kiến.
- Nhận xét - đánh giá.
- Nhận xét giờ học, dặn quan sát các
loại quả dạng hình cầu.
____________________________________
Tiết 5: Kĩ thuật:
$ 5: Khâu thờng (tiết 2)
I. Mục tiêu:

- HS biết: Cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu,
đờng khâu thờng.
- HS khâu đợc các mũi khâu thờng theo đờng chỉ dấu.
- Rèn tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. Đồ dùng dạy học :
-Mẫu khâu thờng.
-Vải,kim, chỉ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: HS thực hành khâu thờng.
-GV gọi hai HS nhắc lại kĩ thuật khâu
thờng.
- Yêu cầu 1 h/s thực hiện một vài mũi
khâu thờng.
- Nhận xét thao tác của h/s.
- GV sử dụng tranh quy trình nhắc lại
kĩ thuật khâu mũi thờng theo hai bớc.
- GV nêu thời gian và yêu cầu thực
hành.
- Tổ chức cho h/s thực hành khâu.
- GV giúp đỡ những HS còn lúng túng.
2. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học
tập của HS:
- GV tổ chức cho h/s trng bày SP.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá SP.
- GV nhận xét chung, đánh giá kết quả
của h/s.
3. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhạn xét sự chuẩn bị , thái độ học
tập và kết quả thực hành của HS.
- Nhắc HS chuẩn bị bài 4.

-Hai h/s nêu lại kĩ thuật khâu thờng tr-
ớc lớp.
- Một HS thực hành trớc lớp.
- HS ghi nhớ.
- HS thực hành khâu mũi thờng trên vải.
- HS trng bày SP .
- HS tự đánh giá SP theo các tiêu chuẩn
trên.
_________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Toán:
$ 25: Biểu đồ (tiếp)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Bớc đầu nhận biết về biểu đồ cột.
- Biết cách đọc và phân tích các số liệu trên biểu đồ cột.
- Bớc đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Vẽ sẵn biểu đồ cột về "Số chuột 4 thôn đã diệt đợc "biểu đồ ở BT2
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ:
- Cho học sinh nêu miệng bài 2b.
B. Bài mới:
1. Làm quen với biểu đồ cột:
- GV cho HS quan sát biểu đồ cột. + HS quan sát biểu đồ: "Số chuột 4
thôn đã diệt đợc"
- Biểu đồ bên là thành tích diệt chuột
của 4 thôn (Đông, Đoài, Trung, Thợng).
- Cứ 1 dòng kẻ 1cm thay cho 250 con
chuột.

- Các số ở bên trái biểu đồ ghi gì? - Chỉ số chuột.
- Bên phải của biểu đồ cột ghi gì?
- Các cột đứng dọc biểu thị gì?
- Cột thứ nhất cao đến số 2000 chỉ gì?
- Tên các thôn diệt chuột.
- Số chuột từng thôn đã diệt.
- Chỉ số chuột của thôn Đông đã diệt đ-
ợc là 2000 con.
- Cột thứ 2 cao bao nhiêu? Chỉ số chuột
của thôn nào?
- Cao đến 2200 chỉ số chuột của thôn
Đoàn là 2200 con.
- Số ghi ở đỉnh cột thứ 3 là bao nhiêu?
Cho ta biết điều gì?
- Là 1600 cho ta biết số chuột thôn
Trung đã diệt.
- Thôn Thợng diệt đợc bao nhiêu con? - Diệt đợc 2750 con chuột.
- Qua các cột biểu diễn em có nhận xét
gì?
- Cột cao biểu diễn số chuột nhiều hơn,
cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn.
- Cho HS đọc lại các số liệu trên biểu
đồ.
2. Luyện tập:
Bài 1:
- HS làm miệng.
- Những lớp nào đã tham gia trồng cây. - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
- Lớp 4A trồng đợc bao nhiêu cây?
5B trồngđợc bao nhiêu cây?
5C trồngđợc bao nhiêu cây?

- Nêu cách đọc biểu đồ ?
4A: 35 cây.
5B: 40 cây.
5C: 23 cây.
- HS phát biểu.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu gì? - Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ.
- Muốn điền đợc số thích hợp vào chỗ
chấm ta làm thế nào?
- Dóng độ cao của từng cột với các số
đã chia bên trái biểu đồ. Hoặc yếu tố
thống kê ở đầu bài.
- Cho học sinh lên bảng điền vào biểu
đồ.
- GV đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách đọc biểu đồ?
- Nhận xét giờ học,dặn chuẩn bị bài
giờ sau.
- HS điền biểu đồ
- Lớp nhận xét - bổ sung.
_______________________________________
Tiết 2: Tập làm văn:
$ 10: Đoạn văn trong bàI văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra:
- Thể nào là kể chuyện?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
- HS phát biểu.
+ Gọi h/s đọc bài.
- Cho h/s thảo luận nhóm.
- GV gạch chân những từ quan trọng.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Những sự việc tạo thành nòng cốt
truyện: Những hạt thóc giống?
+ Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm ngời
trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế:
Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân
chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch đợc
nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho.
+ Sự việc 2 ? - Chú bé chôm dốc công chăm sóc mà
thóc chẳng nảy mầm.
+ Sự việc 3 ? - Chôm dám tâu vua sự thật trớc sự
ngạc nhiên của mọi ngời.
+ Sự việc 4 ? - Nhà vua khen ngợi vua trung thực,
dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi
cho Chôm.
- Mỗi sự việc đợc kể trong đoạn văn
nào?
- Mỗi sự việc tơng ứng với 1 đoạn văn.
- Cốt truyện là gì? - Là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt

cho diễn biến của truyện.
- Cốt truyện thờng có mấy phần? - Gồm 3 phần:
+ Mở đầu.
+ Diễn biến.
+ Kết thúc.
Bài 2:
- Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở
đầu và kết thúc đoạn văn?
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu
dòng, viết lùi vào 1ô.
+ Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm
xuống dòng.
Bài số 3:
Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể
điều gì?
- Kể một sự việc trong một chuỗi sự
việc làm lòng cốt cho diễn biến của
chuyện.
- Đoạn văn nhận đợc ra nhờ dấu hiệu
nào?
- Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống
dòng.
3. Ghi nhớ: ( SGK)
- Cho vài học sinh nhắc lại - Lớp đọc thầm.
4. Luyện tập:
- Cho HS đọc nối tiếp nội dung bài tập.
- Yêu cầu quan sát tranh.
- Lớp đọc thầm.
- GV giới thiệu nội dung câu chuyện
qua tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện

phần còn thiếu.
- HS suy nghĩ hình dung cảnh em bé
gặp bà tiên.
- GV cho HS trình bày. - HS đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm
Lớp nhận xét - bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu những điều cần ghi nhớ qua tiết
học ?
- Nhận xét giờ học, dăn về nhà chép
đoạn văn thứ 2 vào vở.
_____________________________________
Tiết 3: Khoa học:
$ 10: ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực
Phẩm sạch và an toàn
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nêu đợc tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Hình trang 22, 23 SGK.
HS: - 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật?
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.
+ Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.

+ Cách tiến hành:
Bớc 1: Cho học sinh quan sát sơ đồ tháp
dinh dỡng cân đối.
- HS quan sát.
Bớc 2: Kể tên 1 số loại rau, quả các em
vẫn ăn hàng ngày ?
- Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả ?
+ Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp
nhiều loại rau quả?
- HS tự nêu kiến.
2. Hoạt động 2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và rau an toàn.
+ Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
+ Cách tiến hành:
- Cho HS dựa vào kênh chữ để thảo
luận.
- Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch
và an toàn?
+ HS thảo luận nhóm 2.
- HS kết hợp quan sát các loại rau, quả
+ 1 só đồ hộp mang đến lớp.
- Thực phẩm nuôi trồng theo quy định
hợp vệ sinh.
- Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.
-Thực phẩm phải giữ đợc chất dinh d-
ỡng.
- Không ôi thiu.
- Không nhiễm hoá chất.
- Không gây ngộ độc lâu dài cho sức
khoẻ.
3. Hoạt động3: Các biến pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.

+ Mục tiêu: Kể tên các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Cách tiến hành:
Bớc 1: Cho HS thảo luận nhóm.
- GV theo dõi gợi ý.
+ HS thảo luận nhóm.
- Cách chọn thực phẩm tơi, sạch.
- Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói.
- Sử dụng nớc sạch để rửa thực phẩm,
dụng cụ nấu ăn, sự cần thiết phải nấu
thức ăn chín.
Bớc 2: Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV đánh giá chung.
+ Kết luận: GV chốt ý chính.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
C. Củng cố dặn dò:
- Vì sao cần ăn những thức ăn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn h/s áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày, chuẩn bị bài sau.
____________________________________
Tiết 4: Thể dục:
$ 10: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại
Trò Chơi : ``Bỏ khăn
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân
khi đi đều bị sai nhịp, yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: "Bỏ khăn". Yêu cầu biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng
luật, hào hứng, nhiệt tình khi chơi.
II. Địa điểm ph ơng tiện:
- Sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.

- Phơng tiện:1 còi, khăn sạch.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung ĐL Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
yêu cầu bài học.
- Cho h/s khởi động xoay các
(7-8)
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
khớp tay chân.
- Cho h/s chạy 1 vòng quanh sân
trờng.
GV+CSL
x x x x x x x ->
- Trò chơi "làm theo hiệu lệnh".
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
- Học sinh ôn quay sau, đi đều
vòng phải, vòng trái, đứng lại.
- GV điều khiển lớp ôn tập.
- Chia tổ cho h/s tập ôn theo tổ.
(20-22) CSL
x x x x x x x x->
x x x x x x x x->
x x x x x x x x->
GV->
- GV theo dõi nhắc nhở h/s ôn. T1 x x x x x x x x
- Tổ chức cho h/s trình diễn. GV T3 x x x x x x x x x

- GV cùng lớp nhận xét tổ làm tốt. T2 x x x x x x x x
b. Trò chơi vận động:Trò chơi "Bỏ
khăn" x x
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
luật chơi.
- Tổ chức cho h/s chơi th 1 lần rồi
chơi chính thức.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s chơi.
x x
x GV x
x x
3. Phần kết thúc:
- GV cùng h/s hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà ôn lại các động tác
đội hình, đội ngũ đã học.
4- 5'
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV
__________________________________________
Tiết 5: Sinh hoạt:
Sơ kết tuần 5
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những u điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 5.
- Biết phát huy những u điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
- Hoạt động tập thể.
II. Các hoạt động chính:
1. Sinh hoạt lớp:

- GV tiếp tục hớng dẫn các tổ trởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và
các hoạt động trong tổ ở tuần 5.
- Lớp trởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu ph-
ơng hớng phấn đấu của tuần học mới.
- HS trong lớp nêu ý kiến nhận xét bổ sung, nêu ý kiến các u và khuyết điểm còn
tồn tại trong tuần 5, hứa hẹn phấn đấu.
- GV nhận xét chung kết quả học tập của lớp trong tuần. Bổ sung cho phơng hớng
phấn đấu của lớp tuần 6. Tuyên dơng các tấm gơng tiến bộ trong lớp.
2. Hoạt động tập thể:
- HS tham gia vui chơi tập thể Chơi mà học
- GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cực chủ động.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×