Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án tuần 5 lớp 4 năm 2010- 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.45 KB, 37 trang )

Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4

Lịch báo giảng lớp 4
Thứ , ngày Tên môn Tên bài dạy

Thứ 2
27 / 9/ 2010
Toán
Đạo đức
Tập đọc
Lịch sử
Luyện T/Việt
Luyện tập
Biết bày tỏ ý kiến (t1)
Những hạt thóc giống
Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc
Chính tả: Một người chính trực
Thứ 3
28/9/2010
Toán
Chính tả
LTVC
Tìm số trung bình cộng
Nghe – viết: Những hạt thóc giống
MRVT: Trung thực – Tự trọng
Thứ 5
30/9 /2010
Toán
Tập làm văn
LTVC
Khoa học


Kĩ thuật
Biểu đồ (t1)
Viết thư ( Kiểm tra viết )
Danh từ
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
Khâu thường (t2)
Thứ 6
1/10 /2010
Toán
Khoa học
Tập làm văn
Luyện toán
Địa lý
HĐTT
Biểu đồ (t2)
Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch, an toàn
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
Thực hành :Biểu đồ.
Trung du Bắc Bộ
Sinh hoạt lớp


Ngày soạn: 24 /9 / 2009.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010.
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
Toán:
Luyện tập
I.Mục đích, yêu cầu:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.

- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. HS làm bài 1, 2, 3
- HS khá, giỏi làm bài tập 4, 5. HS khuyết tật: làm được phép cộng, trừ số có 2, 3 chữ số,
phép nhân 2, đổi đơn vị đo thời gian đơn giản.
- GD HS có thái độ tốt trong học tập, biết vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK, tờ lịch đủ 12 tháng.
HS: SGK, vở, bảng con, ...
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2; 1 HS
giỏi Làm BT 3 tr 25.
- Kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
GVgiới thiệu ghi tựa đề lên bảng
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 GV yêu cầu HS đọc và tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Những tháng nào có 30 ngày ? Những
tháng nào có 31 ngày ?Tháng 2 có bao nhiêu
ngày?
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm
không nhuận có bao nhiêu ngày?
- GV: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là
năm thường. Một năm thường có 365 ngày.
Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm
nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4

năm thì có một năm nhuận.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi
một số HS giải thích cách đổi của mình.
3 ngày = 72 giờ; 3 giờ 10 phút = 190 phút
4 giờ = 240 phút; 2 phút 5 giây = 65 giây
8 phút = 480 giây; 4 phút 20 giây = 260 giây
Bài 3 GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
a, Quang Trung đại phá quân Thanh vào
năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
b, Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của
Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980.
Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào? Năm
đó thuộc thế kỉ nào?
Bài 4:( HS khá, giỏi), nếu còn thời gian.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp nhận xét bài
làm của bạn.a,Bác sinh vào thế kỉ 19. Bác đi
tìm đường cứu nước vào thế kỉ 20....
- HS nghe giới thiệu bài.
-1 HS đọc, 1 HS khác lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11.
Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10,
12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
- Năm nhuận có 366 ngày. Năm thường có
365 ngày.
- HS khuyết tật: 234 + 23 = 257, 2 x 8 = 16,
657 – 241 = 416
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một

dòng, HS cả lớp làm bài vào vở nháp, nhận
xét.
- HS khuyết tật: 1 phút = 60 giây, 1giờ = 60
phút
- HS đọc và tự làm bài vở
- Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm
1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
- Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380.
Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
- HS đọc.
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
- Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn,
chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 5: (HS khá, giỏi )
- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc
giờ trên đồng hồ.
- 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ?
- GV cho HS tự làm phần b.GV nhận xét,
ghi điểm
3.Củng cố- Dặn dò: ta đã củng cố những
kiến thức nào?
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
lại bài tập và chuẩn bị bài sau: Tìm số trung
bình cộng.
- Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị
giây rồi so sánh.

- Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn
Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12 giây <
15 giây, Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn
Nam.
- 8 giờ 40 phút.
- Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút.
- HS nhận xét, bổ sung
- HS tự nhắc lại
- HS cả lớp.
Đạo đức:
Biết bày tỏ ý kiến ( t1 )
I.Mục đích, yêu cầu:
- HS biết: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
- HS khá, giỏi: Biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ
em. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
- Có ý thức tốt trong học tập, luôn tôn trọng ý kiến của người khác.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK, một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
HS: Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ, xanh và trắng.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong
học tập”.
+ Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7)
“Nhà Nam rất nghèo, bố Nam bị tai nạn nằm
điều trị ở bệnh viện. Chúng ta làm gì để giúp
Nam tiếp tục học tập? Nếu em là bạn của
Nam, em sẽ làm gì? Vì sao?”

2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến.
b.Nội dung:
*Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”
- GV nêu cách chơi: mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc
1 bức tranh và lần lượt từng người trong nhóm
vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa
nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh đó.
- GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến
nhận xét khác nhau về cùng một sự vật.
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4 (Câu 1, 2-
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét .
- HS lặp lại.
- HS thảo luận :
+ Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh
có giống nhau không?
- HS thảo luận nhóm.
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
SGK)

 Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân
công làm 1 việc không phù hợp với khả năng?
 Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu
lầm và phê bình?
Nhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ
nhật này được bố mẹ cho đi chơi?
Nhóm 4: Em sẽ làm gì khi muốn được
tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp,

của trường?
- GV nêu yêu cầu câu 2:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày
tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản
thân em, đến lớp em?
-GV kết luận, ghi nhớ
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài
tập 1)
- GV nêu cầu bài tập 1:
Nhận xét về những hành vi, việc làm của
từng bạn.
+ Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn
đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ của lớp.
+ Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan lớp,
các bạn phân công Hồng mang khăn trải bàn,
Hồng rất lo lắng vì nhà mình không có khăn
nhưng lại ngại không dám nói.
+ Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc cặp
mới và nói sẽ không đi học nếu không có cặp
mới.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2)
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ
thông qua các tấm bìa màu:
+ Màu đỏ: + Màu xanh + Màu trắng:
- GV yêu cầu HS giải thích lí do.
- GV kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là đúng.
Ý kiến đ là sai vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên
mong muốn của các em nhiều khi lại không có
lợi
3.Củng cố - Dặn dò:

+ Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng các
bạn trong nhóm xây dựng một tiểu phẩm về
quyền được tham gia ý kiến của trẻ em.
- Một số HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối
trong gia đình bạn Hoa”
- Đại diện từng nhóm trình bày.Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Em sẽ nói rõ để mọi người hiểu về khả
năng, nhu cầu. mong muốn, ý kiến của
em,....
- Cả lớp thảo luận.đại điện lớp trình bày ý
kiến
+ Mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra
những quyết định không phù hợp với nhu
cầu, mong muốn của em nói riêng và của
trẻ em nói chung.
- HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý
đúng.
- Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã
biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của
mình. Còn việc làm của bạn Hồng và
Khánh là không đúng.
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.
- Vài HS giải thích.
- HS cả lớp thực hiện.
Tập đọc:
Những hạt thóc giống.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc…
Hoàng Thị Vân

Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
- Biết đọc giọng kể chậm rãi, phân biệt lời của các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu các từ ngữ : sững sờ, dõng dạc, hiền minh
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- HS trả lời được câu hỏi 1, 2, 3. HS khá, giỏi trả lời thêm câu hỏi 4.
- HS khuyết tật: đọc được: có, một, ông, vua, cao, tìm, nối sẽ, ai, mồ côi.
- GD HS yêu quý hạt thóc và luôn có tính trung thực.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
HS: SGK, vở ghi chép, bút,...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và
trả lời câu hỏi sau:
- Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ghi tựa đề.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:Yêu cầu HS mở SGK trang 46
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp: 3 đoạn
Đoạn 1 : Ngày xưa… đến bị trừng phạt.
Đoạn 2 : Có chú bé … đến nảy mầm được
Đoạn 3 : Mọi người … đến của ta.
Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc… đến hiền minh

- GV gọi HS đọc tiếp nối nhau ( 3 lượt)
Đọc lần 1: Luyện đọc đúng tiếng, từ, câu, ...
Đọc lần 2: Giải nghĩa từ khó
Đọc lần 3: Luyện đọc lại, chú ý sửa sai
- Luyện đọc cặp đôi
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm.( GV nêu giọng đọc của
bài)
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:
+ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền
ngôi?
+ Nhà vua làm cách nào để tìm được người
như thế?.
+ Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm
được không? Vì sao?
+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được.
Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc
sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế
gì trong việc này?
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS khác nhận xét, bổ sung.
- Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người
Việt Nam....
-HS mở SGK
-1 HS đọc
- HS theo dõi
- HS đọc nối tiếp, HS khác theo dõi
- HS luyện đọc đúng
- HS giải nghĩa từ trong SGK.

- HS ngồi cạnh nhau luyện đọc
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- HS lắng nghe
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời:
+ Nhà vua chọn người trung thực để truyền
ngôi.
+ Vua phát cho mỗi người dân một thúng
thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai
thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền
ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt.
+ Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm
được vì nó đã được luộc kĩ rồi.
+ Vua muốn tìm xem ai là người trung thực,
ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham
lam quyền chức.
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
- Đoạn 1 ý nói gì?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì?
Kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy
ra?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác
mọi người?
- Nêu ý của đoạn 2
- Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Thái độ của mọi người như thế nào khi
nghe Chôm nói.
- Ý đoạn 3 nhằm nêu lên điều gì?

- Đọc thầm đoạn cuối và trả lời:
+ Nhà vua đã nói như thế nào?
+ Vua khen cậu bé Chôm những gì?
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính
thật thà, dũng cảm của mình?
+ Theo em, vì sao người trung thực là người
đáng quý?( Dành cho HS khá, giỏi )
- đoạn này cho biết điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để
tìm ra gịong đọc thích hợp.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc." Chôm
lo lắng .....thóc giống của ta."
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
- Gọi 3 HS đọc đoạn diễn cảm
- HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.
3.Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều
gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài trên. Chuẩn bị
bài sau: Gà Trống và Cáo, trả lời các câu hỏi
SGK và học thuộc lòng bài thơ.
- Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc
mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.

+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành
nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành
thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ! Con không làm sao
cho thóc nảy mầm được.
+ Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị
trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự
thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị.
- Chôm rất dũng cảm dám nói lên sự thật
- HS đọc thầm và trả lời
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú
tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ
Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.
- Sự ngạc nhiên của mọi người khi chôm nói
lên sự thật.
- Đọc thầm đọan cuối
+ Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc
giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được.
Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc
giống vua ban.
+ Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+ Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành
ông vua hiền minh.
* Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng
sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối,
làm hỏng việc chung., ...
- Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói
lên sự thật.
+ Câu chuyện ca ngợi chú bé Chôm trung
thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
- 2 HS nhắc lại.

- HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- HS khuyết tật đọc: có, một, ông, vua, cao,
tìm, nối sẽ, ai, mồ côi
- Tìm ra cách đọc.
- 3 HS, HS khác theo dõi nhận xét.
- Tìm ra gọng đọc cho từng nhân vật. Luyện
đọc theo vai.
- HS trả lời.
- HS cả lớp
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
Chiều: Lịch sử:
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến
phương Bắc
I.Mục đích, yêu cầu: Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước
ta từ năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong
kiến phương Bắc
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống
theo phong tục của người Hán.
- Dành cho HS khá, giỏi: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi
nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
- Có ý thức học tập tốt, luôn yêu quê hương, đất nước.
II.Đồ dùng dạy – học :
GV: SGK, phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm, bút dạ.
HS: SGK, vở ghi chép, bút,...
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :

- Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Thành tựu lớn nhất của nước Âu Lạc là gì?
- Trình bày những hiểu biết về thành tựu đó?
- GV nhận xét.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :ghi tựa đề.
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân :
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khiTriệu
Đà…của người Hán”
- Sau khi thôn tính được nước ta, các triều
đại phong kiến phương Bắc đã thi hành
những chính sách áp bức bóc lột nào đối với
nhân dân ta ?

- GV phát phiếu cho HS và1 HS đọc .
-So sánh tình hình nước ta trước và sau khi
bị các triều đại PKPB đô hộ :
- GV giải thích các khái niệm chủ quyền,
văn hoá .Nhận xét , kết luận .
*Hoạt động nhóm 4:
- GV phát PHT cho 4 nhóm.
- GV đưa bảng thống kê
Thời gian Các cuộc k .nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Kn hai Bà Trưng .
Kn Bà Triệu .

Kn Lý Bí .
Kn Triệu .Q.Phục .
- 3 HS trả lời
- HS khác nhận xét bổ sung .
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- Chúng chia nước ta thành nhiều quận
huyện do người Hán cai quản. Bắt dân ta
lên rừng săn voi, tê giác, ...Đưa người Hán
sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo
phong tục của người Hán…
- 1 HS đọc.
- HS điền nội dung vào các ô trống như ở
bảng trong PBT. Sau đó HS báo cáo kết
quả
- HS khác nhận xét, bổ sung .
- HS các nhóm thảo luận và điền vào .
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
Năm 722
Năm 776
Năm 905
Năm 931
Năm 938
Kn Mai .T .Loan .
Kn Phùng Hưng .
Kn Khúc. T. Dụ .
Kn Dương.Đ. Nghệ

C thắng B. Đằng
- Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung .
- GV nhận xét và kết luận: Nước ta bị bọn
PKPB đô hộ suốt gần một ngàn năm, các
cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ
ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở
ra một thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta .
3.Củng cố :
- Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ trong khung .
- Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã
làm những gì ?
- Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?
3.Tổng kết - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài “khởi nghĩa
hai Bà Trưng ''
- HS cả lớp lắng nghe
- 2 HS đọc ghi nhớ .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét .
- HS cả lớp .
Luyện tiếng Việt: Chính tả:
Chính tả: Một người chính trực
I.Mục đích –yêu cầu
- Nghe viết đúng chính tả bài :Một người chính trực ( đoạn từ đầu đến Cao Tông), không
mắc quá 5 lỗi trong bài. Viết đúng: Long Xưởng, giúp đỡ, Tô Hiến Thành.Làm đúng bài tập
chính tả phân biệt vần en, eng
- Rèn HS viết nhanh, đúng chính tả, chữ viết đẹp. HS khuyết tật viết một số từ: cho, họ
Đỗ, con bà, đó, là
- GD học sinh cẩn thận khi viết, giữ vở sạch sẽ.

II.Chuẩn bị GV: nd
HS : bảng con , chì , vở luyện
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Gọi hs viết : luộc kĩ, dõng dạc.
GV nhận xét
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc đoạn viết
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của
Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
- HS tìm những từ viết dễ nhầm lẫn
- HS viết từ khó vào bảng con
- Đọc đoạn văn chậm rãi theo từng câu cho
hs viết
- Đọc cho HS dò chính tả.
- 2 HS viết -nx
- Theo dõi đọc thầm.
+ Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng
bạc đút lót để làm sai ...thái tử Long Cán
- 3 HS viết trên bảng
- HS viết bài
HS khuyết tật viết: cho, họ Đỗ, con bà, đó,
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
- HS dò bài bạn
- Chấm bài em. Nhận xét.
Bài tập:( Bài 2 b trang 48 sgk) Điền vào chỗ
trống những chữ bị bỏ trống có vần en hoặc

eng.
HS tự làm – trình bày -nx

3.Củng cố -dặn dò
- Nhận xét tiết học. Ghi nhớ những từ còn
viết sai về nhà viết lại
Chuẩn bị : Người viết truyện thật thà.

- Đổi chéo vở trong bàn, dò chính tả.

- HS nêu yêu cầu
HS làm cá nhân – trình bày
Thứ tự: chen chân, len qua, leng keng, áo
len, màu đen, khen em.
- 1 HS đọc lại đoạn văn

Ngày soạn: 24/ 9/ 2010.
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2010.
Toán:
Tìm số trung bình cộng
I.Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3. HS khuyết tật biết cộng, trừ số có 3 chữ số.
- GDHS có tinh thần học tốt toán, biết vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: - Hình vẽ và đề bài toán 1, 2 SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
HS: - SGK, vở, bút, bảng con
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập 3, 4 tr26.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
GV giới thiệu, ghi tựa đề
b.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm
số trung bình cộng:
* Bài toán 1
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi
can có bao nhiêu lít dầu ?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
- Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4
lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít
dầu ?
- Số trung bình cộng của 4 và 6 là mấy ?
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
- HS đọc.
- Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
- Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào nháp.
- Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
- Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
Hoàng Thị Vân

Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và
4 ?
- HS nhận xét để rút ra từng bước tìm:
+ Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng
ta tính gì ?
+ Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can,
chúng ta làm gì ?
+ Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong
mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho
số can.
+ Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ?
+ Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và
4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng
chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của
tổng 4+ 6
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm
số trung bình cộng của nhiều số.
* Bài toán 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.
- Bài toán cho ta biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm : Ba số 25, 27, 32 có
trung bình cộng là bao nhiêu ?
- Muốn tìm số trung bình cộng của ba số
25,27, 32 ta làm thế nào ?
- Hãy tính trung bình cộng của các số 32,
48, 64, 72.

c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1: HS khá, giỏi làm thêm câu d
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm

- GV chữa bài. .
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?

- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 HS khá, giỏi
+ Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+ Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can.
+ Có 2 số hạng.
- 3 HS.
- HS đọc.
- Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học
sinh, 27 học sinh, 32 học sinh.
- Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?
- Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì mỗi
lớp có bao nhiêu học sinh.
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào nháp.
- Là 28.
- Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa tìm
được chia cho 3.
- Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 72) : 4
= 54.

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vở
- HS khuyết tật: 245 + 43 = 688, 689 – 480
= 209, ...
- HS đọc.
- Số cân nặng của bốn bạn Mai, Hoa, Hưng,
Thịnh.
- Số ki-lô-gam trung bình cân nặng của mỗi
bạn.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
vở
chấm
Hoàng Thị Vân
a) Số trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = 47
b) Số trung bình cộng của 36, 42 và 57 là : (36 + 42 + 57) : 3 = 45
c) Số trung bình cộng của 34, 43, 52 và 39 là : (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42
d) Số trung bình cộng của 20, 35, 37, 65, 73 là: (20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = 46.
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?
- Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến
9. - GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số
ta làm thế nào?
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà lại
làm bài tập1,2,3 và chuẩn bị bài sau: Luyện
tập
- Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên
liên tiếp từ 1 đến 9.
- HS nêu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp
Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là:
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45
Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp
từ 1 đến 9 là: 45 : 9 = 5
- 2 HS nêu
- HS cả lớp.
Chính tả:( Nghe- viết)
Những hạt thóc giống
I.Mục đích, yêu cầu:
- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n hoặc vần en/eng ở bài tập 2.
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3. HS khuyết tật: viết một số từ đơn giản: có, một, ông, vua,
cao, tìm, nối sẽ, ai, mồ côi
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp, đúng mẫu chữ, ít sai lỗi chính tả.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp, SGK
HS: SGK, vở, bút, bảng con,...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.
- Nhận xét về chữ viết của HS, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
- Gọi HS đọc bài viết chính tả và hỏi:
+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối
ngôi?

+ Vì sao người trung thực là người đáng
qúy?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm từ khó
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa
tìm được.
* Viết chính tả:
- GV đọc, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau
dấu 2 chấm phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- dìu dịu, gióng giả, con dao, bâng khuâng
bận bịu, ...
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
+ Vì người trung thực dám nói đúng sự thực,
không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng
đến mọi người.
+ Trung thực được mọi người tin yêu và kính
trọng.
- Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc,
truyền ngôi,…
- Viết vào bảng con.
- HS viết vào vở theo đúng yêu cầu
- HS khuyết tật viết: có, một, ông, vua, cao,
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
* Thu chấm và nhận xét bài cùa HS :
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:

a. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh,
đọc đúng chính tả.
b. Cách tiến hành như mục a.
Bài 3: HS khá, giỏi
a.Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung và tìm
ra tên con vật
- GV cho HS tự giải thích
b. Cách tiến hành như mục a.(Lời giải: Chim
én.)
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 2b vào
vở. Học thuộc lòng 2 câu đố trên. Chuẩn bị
bài sau: Người viết truyện thật thà.
tìm, nối sẽ, ai, mồ côi
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ còn
thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ)
- Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
- Chữa bài (nếu sai)
lời giải- nộp bài- lần này- làm em- lâu nay-
lòng thanh thản- làm bài- chen chân- len qua-
leng keng- áo len- màu đen- khen em.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Lời giải: a,Con nòng nọc. b, Chim én
- Ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. Trứng nở
thành nòng nọc, có đuôi, bơi lội dưới nước.

Lớn lên nòng nọc rụng đu
ôi, nhảy lên sống trên cạn
- Lắng nghe.
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ
điểm Trung thực - Tự trọng (BT4); tìm được1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực
và đặt câu với một từ tìm được (BT1,BT2); nắm được nghĩa từ " tự trọng" BT3).
- HS khuyết tật đọc lại 1từ – 3 từ ở bài tập 1 trong bài mà bạn đã tìm được
- GD HS biết cách vận dụng kiến thức để đặt câu, viết văn hay.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Từ điển hoặc trang phô tô cho nhóm HS .Giấy khổ to và bút dạ.
Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.
HS: SGK, vở, bút, ...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2, cả lớp làm vào
vở nháp.
Xếp các từ láy sau đây thành 3 nhóm mà em
đã học: Lao xao, Xinh xinh, nghiêng nghiêng,
Nhanh nhẹn, vun vút, thoăn thoắt. Xinh xẻo.
- GV nhận xét, bổ sung, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới
lớp viết vào vở.
Từ láy lặp
lại bộ phận

âm đầu
Từ láy
lặp lại bộ
phận vần
Từ láy lặp lại
bộ phận âm đầu
và vần
Nhanh
nhẹn, vun
vút, thoăn
thoắt. Xinh
xẻo.
Lao xao Xinh xinh,
nghiêng nghiêng
- Lắng nghe.
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phát giấy+ bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu
HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS khuyết tật đọc khoảng 1 – 3 từ bạn vừa
tìm được
- Kết luận về các từ đúng.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1
câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu

trái nghĩa với trung thực.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng
nghĩa của tự trọng. Tra trong từ điển -Gọi HS
trình bày, các HS khác bổ sung (nếu sai).
- Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển
có nghĩa a, b, d.
-Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4,đại diện
nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
a,Thẳng như ruột ngựa
b,Giấy rách phải giữ lấy lề
c,Thuốc đắng dã tật
d, Cây ngay không sợ chết đứng
e, Đói cho sạch, rách cho thơm
- Kết luận
3. Củng cố – dặn dò:
- Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào?
Vì sao?
Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học thuộc
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét bổ sung.
- Chữa lại các từ
Từ cùng nghĩa
với trung thực
Từ trái nghĩa với

trung thực
Thẳng thắng,
thẳng tính, ngay
thẳng, chân thật,
thật thà, thật
lòng, thật tâm,
chính trực, bộc
trực,
Điêu ngoa, gian dối,
gian lận, lưu manh,
gian manh, gian trá,
gian sảo, lừa bịp, lừa
đảo, lừa lọc, lọc lừa.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Suy nghĩ và nói câu của mình.
- Bạn Minh rất thật thà.
- Chúng ta không nên gian dối.
- Thẳng thắn là đức tính tốt.
- Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét
bỏ.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động cặp đôi.
- Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá
của mình.
- Tin vào bản thân: Tự tin.
- Quyết định lấy công việc của mình: tự
quyết
- Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ
khác: tự kiêu. Tự cao. -HS đặt câu.
- 1HS đọc yêu cầu

- Thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình
bày
- Người có lòng dạ ngay thẳng .
- Khuyên người ta dù nghèo đói, khó khăn
vẫn phải giữ nề nếp, phẩm giá của mình.
- Thuốc đắng mới chữa được bệnh cho
người, lời nói thẳng khó nghe nhưng giúp
ta sửa chữa khuyết điểm.
- Người ngay thẳng, thật thà không sợ bị
nói xấu.
- Cho dù đói rách, khổ sở chúng ta cũng
cần phải sống cho trong sạch , lương thiện.
- HS tự nêu
- HS cả lớp
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
các từ vừa tìm được và các tục ngữ, thành
ngữ trong bài.Chuẩn bị bài: Danh từ

Ngày soạn:25/ 9 / 2010.
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2010.
Toán:
Luyện tập
I.Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS:
- Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Bước đầu biết giải bài toán về số trung bình cộng.
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4, 5
- HS vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK, bảng phụ

HS: SGK, vở, bút,...
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập 1, 2, kiểm
tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1
-Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều
số rồi tự làm bài.
Bài 2
-GV gọi HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở chấm
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều
cao của mấy bạn ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-Có mấy loại ô tô ?
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.

-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120
b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
-HS đọc rồi giải vở, HS khác nhận xét
Bài giải
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm
số người là:
(96 + 82 + 71) : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người
-HS đọc.
-Của 5 bạn.1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở. Bài giải
Trung bình số đo chiều dài của mỗi em là:
(138 + 132 + 130 + 136 +134):5=134 (cm)
Đáp số: 134 cm.
-1 HS đọc.
-Có 2 loại ô tô, loại chở được 36 tạ thực
phẩm và loại chở được 45 tạ thực phẩm.
Hoàng Thị Vân

×