Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Giao an Lop 5 tuan 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.88 KB, 16 trang )

Gio n lp 5 Tun 34 Nguyn Vn Ha
Tun 34
Th hai, ngy 3 thng 5 nm 2010
Tit 1: cho c

Tit 2: Tp c
$67: Lớp học trên đờng
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nớc ngoài.
2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ
em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2,3 :
+Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?


+Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi
khác nhau thế nào?
+Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là
một cậu bé rất hiếu học?
+)Rút ý 2:
+Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì
về quyền học tập của trẻ em?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-ta-
li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn trong
nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc đợc.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
-Đoạn 3: Phần còn lại
+Rê-mi học chữ trên đờng hai thầy trò
đi hát rong kiếm sống.
+) Hoàn cảnh Rê-mi học chữ.
+Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi

+Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra
những chữ mà thầy gioá đọc lên. Rê-mi
lúc đầu

+Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy
những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-
mi đã
+) Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học.
VD: Trẻ em cần đợc dạy dỗ, học hành
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.

Tit 3: Nhc
(Giỏo viờn nng khiu dy)

- 1 -
Gio n lp 5 Tun 34 Nguyn Vn Ha
Tit 4: Toỏn
$166: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đờng, thời gian.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (171):

-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (172):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đờng từ nhà Bình đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian ngời đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ)

Đáp số: a) 48 km/giờ
b) 7,5 km
c) 1,2 giờ.
*Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đờng AB là:
90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trớc xe máy một khoảng
thời gian là:
3 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số: 1,5 giờ.
*Bài giải:
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
180 : 2 = 90 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
90 54 = 36 (km/giờ)
Đáp số: 54 km/giờ ;
36 km/giờ.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.

Bu i chiu
Tit 5: Khoa hc
$67: Tác động của con ngời
đến môi trờng không khí và nớc

I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc môi trờng không khí và nớc bị ô nhiễm.
-Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trờng nớc và không
khí ở địa phơng.
-Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nớc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- 2 -
Gio n lp 5 Tun 34 Nguyn Vn Ha
-Hình trang 138, 139 SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung phần Bạn cần biết tiết trớc.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS nêu đợc những nguyên nhân dẫn đến việc MT không khí và nớc bị ô
nhiễm.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 7
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan sát
các hình trang 134, 135 để trả lời các câu
hỏi:
+Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm
không khí và nớc.
+Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc
những đờng ống dẫn dầu đi qqua đại dơng bị
rò rỉ?
+Tại sao những cây trong hình 5 bị trụi lá?
Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm MT không
khí với ô nhiễm MT đất và nớc?

-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những
nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 212.
*Đáp án:
Câu 1:
-Nguyên nhân gây ô nhiễm không
khí: Khí thải, tiếng ồn.
-Nguyên nhân gây ô nhiễm nớc: N-
ớc thải, phun thuốc trừ sâu, phân
bón HH, Sự đi lại của tàu thuyền
thải ra khí độc và dầu nhớt,
Câu 2: Dẫn đến hiện tợng biển bị ô
nhiễm làm chết những ĐV, TV.
Câu 3: Trong không khí chứa nhiều
khí thải độc hại của các nhà máy,
khu công nghiệp. Khi trời ma cuốn
theo những chất độc hại đó xuống
làm ô nhiễm môi trờng đất, nớc,
khiến cho cây cối ở những vùng đó
bị trụi lá và chết.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS :
-Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm MT nớc, không khí ở
địa phơng.
-Nêu đợc tác hại việc ô nhiễm không khí và nớc.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4

Các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Liên hệ những việc làm của ngời dân địa phơng gây ra ô nhiễm MT nớc,
không khí
+Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nớc.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Tit 6: Lch s
(ng chớ Nguyn Vn Dng dy)

Tit 7: o c
$34: Thăm UBND xã Nghĩa Hoà

Th ba, ngy 4 thng 5 nm 2010
Tit 1: Luyn t v cõu
$67: Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của
con ngời nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng.
- 3 -
Gio n lp 5 Tun 34 Nguyn Vn Ha
-Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Ut Vịnh, về bổn phận của trẻ
em thực hiện an toàn giao thông.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:

1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- H ớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc
thầm lại nội dung bài.
-HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2 (155):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.
-Cho HS làm bài thao nhóm 7, ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dơng
những nhóm thảo luận tốt.
*Bài tập 3 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời
giải đúng.
*Bài tập 4 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời
giải đúng.
*Lời giải:
a) quyền lợi, nhân quyền.
b) quyền hạn, quyền hành, quyền lực,
thẩm quyền.
*Lời giải:
Từ đồng nghĩa với bổn phận là: nghĩa vụ,
nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự.
*Lời giải:
a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận
của thiếu nhi.
b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành
những quy định đợc nêu trong điều 21
của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em.
-HS làm bài theo hớng dẫn của GV.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Tit 2: Th dc
(ng chớ Nguyn Phng Thu dy)

Tit 3: Toỏn
$167: Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung
hình học.

II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các
hình.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (172): *Bài giải:
- 4 -
Gio n lp 5 Tun 34 Nguyn Vn Ha
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (172):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (172):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Chiều rộng nền nhà là:
8 x 3/4 = 6(m)
Diện tích nền nhà là:

8 x 6 = 48 (m
2
) = 4800 (dm
2
)
Diện tích một viên gạch là:
4 x 4 = 16 (dm
2
)
Số viên gạch để lát nền là:
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch là:
20000 x 300 = 6 000 000 (đồng)
Đáp số: 6 000 000
đồng.
*Bài giải:
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông (hình
thang) là:
24 x 24 = 576 (m
2
)
Chiều cao mảnh đất hình thang là:
576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng hai đáy hình thang là:
36 x 2 = 72 (m)
Độ dài đáy lớn của hình thang là:
(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang là:

72 41 = 31 (m)
Đáp số: a) Chiều cao :
16m ; b) Đáy lớn : 41m, đáy bé :
31m
*Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
(84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm
2
)
c) Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm
Diện tích hình tam giác EBM là:
28 x 14 : 2 = 196 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác MDC là:
84 x 14 : 2 = 588 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác EDM là:
156 196 588 = 784 (cm
2
)
Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm
2
; c)
784 cm
2
.

3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.

Tit 4: Chớnh t(Nh vit)
$34: Sang năm con lên bảy
Luyện tập viết hoa
I/ Mục tiêu:
-Nhớ và viết đúng chính tả khổ 2,3 của bài thơ Sang năm con lên bảy.
-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- 5 -
Gio n lp 5 Tun 34 Nguyn Vn Ha
-Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức (cha viết đúng chính tả) trong bài tập
1.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết trớc.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS nhớ viết :
- Mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo dõi.
-Mời 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ.
- Cho HS nhẩm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết
bảng con: ngày xa, ngày xửa, giành lấy,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- HS nhớ lại tự viết bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.

-HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài, sau đó tự soát bài.
2.3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài tập:
+Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn.
+Viết lại các tên ấy cho đúng.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ
quan, tổ chức.
- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
- HS làm bài cá nhân. GV phát bảng nhóm cho
một vài HS.
- HS làm bài trên bảng nhóm dán bài trên bảng
lớp, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
* Bài tập 3:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên
mẫu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải:
-Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ
em Việt Nam.
-Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ
em Việt Nam.

-Bộ Y tế
-Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-Bộ Lao động Thơng binh và
Xã hội
-Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.

Bui chiu
Tit 5: K chuyn
$34: Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
1-Rèn kĩ năng nói:
-Tìm và kể đợc một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình,
nhà trờng, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em
cùng các bạn than gia.
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp líCách kể giản dị, tự
nhiên. Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Các hoạt động dạy học:
- 6 -
Gio n lp 5 Tun 34 Nguyn Vn Ha
1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về việc
gia đình, nhà trờng, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận
với gia đình, nhà trờng và xã hội.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1 HS đọc đề bài.

-GV cho HS phân tích đề - gạch chân
những từ ngữ quan trọng trong đề bài
đã viết trên bảng lớp.
-Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2
trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV Gợi ý, hớng dẫn HS
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho
tiết kể chuyện.
-Mời một số em nói tên câu chuyện của
mình.
-HS lập nhanh dàn ý câu chuyện.
Đề bài:
1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc
gia đình, nhà trờng hoặc xã hội chăm
sóc, bảo vệ thiếu nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn trong
lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác
xã hội.
-HS giới thiệu câu chuyện định kể.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hớng dẫn.
b) Thi kể chuyện trớc lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi
HS kể xong, GV và các HS khác đặt
câu hỏi cho ngời kể để tìm hiểu về nội
dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS

kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện có hấp dẫn nhất.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi
với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể
xong thì trả lời câu hỏi của GV và của
bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hớng dẫn của
GV.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho ngời thân
nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trớc cho tiết KC tuần sau.

Tit 7: ễn Ting vit
Tập làm văn : ôn tập về tả cảnh
I,Mục tiêu :
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả cảnh.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị của học sinh
B.Dạy bài mới:
Đề bài : Miêu tả cảnh một ngày mới bắt đầu ở quê em.

Em hãy lập dàn bài cho đề bài trên.
Bài làm
* Mở bài :
+ Giới thiệu chung về cảnh vật:
- Thời gian : lúc sáng sớm.
- Địa điểm : ở làng quê.
- Quang cảnh chung : yên tĩnh, trong lành, tơi mới.
- 7 -
Gio n lp 5 Tun 34 Nguyn Vn Ha
* Thân bài :
+ Lúc trời vẫn còn tối :
- ánh điện, ánh lửa
- Tiếng chó sủa râm ran, tiếng gà gáy mổ nhau chí chóe, lợn kêu ủn ỉn đòi ăn ;
tiếng các ông bố, bà mẹ gọi con dậy học bài khe khẽ nh không muốn làm phiền
những ngời còn đang ngủ.
- Hoạt động : nấu cơm sáng, chuẩn bị hàng đi chợ, ôn lại bài.
+ Lúc trời hửng sáng :
- Tất cả mọi ngời đã dậy.
- ánh mặt trời thay cho ánh điện.
- Âm thanh ồn ào hơn.(tiếng lợn đòi ăn, tiếng gọi nhau í ới, tiếng nhắc việc,
tiếng loa phóng thanh, tiếng tới rau ào ào)
- Hoạt động : ăn cơm sáng, cho gà, côh lợn ăn.
+ Lúc trời sáng hẳn :
- ánh mặt trời (hồng rực, chiếu những tia nắng đầu tiên xuống xóm làng, đồng
ruộng)
- Công việc chuẩn bị cho một ngày mới đã hoàn thành.
- Âm thanh : náo nhiệt.
- Hoạt động : ai vào việc nấy(ngời lớn thì ra đồng, đi chợ ; trẻ em đến trờng,
bác trởng thôn đôn đốc, nhắc nhở,)
Kết bài : Cảm nghĩ của em về quang cảnh chung của làng xóm buổi sớm mai (mọi

ngời vẫn còn vất vả)
- Em sẽ làm gì để làng quê giàu đẹp hơn.
3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau

Th t, ngy 5 thng 5 nm 2010
(ng chớ Nguyn Vn Dng dy)

Th nm, ngy 6 thng 5 nm 2010
Tit 1:Luyn t v cõu
ôn tập về dấu câu
I. Mc tiờu:
-Lp c bng tng kt v du gch ngang (BT1); tỡm c cỏc du gch ngang v
nờu tỏc dng ca chỳng (BT2)
II. Chun b:
+ GV: Bng ph, phiu hc tp.
III. Cỏc hot ng:
HOT NG CA GIO VIấN HOT NG CA HC SINH
1. Khi ng:
2. Bi c: MRVT: Quyn v bn phn.
- Giỏo viờn kim tra bi tp 4 ca hc sinh.
- Nhn xột bi c.
3. Gii thiu bi mi:
ễn tp v du cõu _ Du gch ngang.
4. Phỏt trin cỏc hot ng:
Hot ng 1: Hng dn hs lm bi tp.
Phng phỏp: Thc hnh, m thoi, tho
lun.
Bi 1
- Gv mi 2 hs nờu ghi nh v du gch
- Hỏt

- Hc sinh sa bi.
Hot ng cỏ nhõn, nhúm.
- 1 hc sinh c yờu cu.
- 2 3 em c li.
- 8 -
Gio n lp 5 – Tun 34– Nguyn Văn Ha
ngang.
→ Đưa bảng phụ nội dung ghi nhớ.
- Gv phát phiếu bảng tổng kết cho từng học
sinh.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý xếp câu có
dấu gạch ngang vào ô thích hợp sao cho nói
đúng tác dụng của dấu gạch ngang.
→ Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2
- Giáo viên giải thích yêu cầu của bài: đọc
truyện → tìm dấu gạch ngang → nêu tác
dụng trong từng trường hợp.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3
- Trong các mẫu câu đã nêu, dấu gạch ngang
được dùng với tác dụng gì?
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu tác dụng của dấu gạch ngang?
- Thi đua đặt câu có sử dụng dấu gạch
ngang.
→ Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. dặn dò:


- Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập
→ suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi.
- Hs phát biểu đại diện 1 vài nhóm.
→ 2 nhóm nhanh dán phiếu bài làm
bảng lớp.
→ Lớp nhận xét.
→ Lớp sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài theo nhóm bàn.
- 1 vài nhóm trình bày.
- Học sinh sửa bài.
- 1 học sinh đọc toàn yêu cầu.
- Đánh dấu phần chú thích trong
câu.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 4 hs làm bài phiếu lớn → đính
bảng lớp.
→ Lớp nhận xét.
→ Học sinh sửa bài.
- Học sinh nêu.
- Theo dãy thi đua.

Tiết 2: Tập làm văn
tr¶ bµi v¨n t¶ c¶nh
I. Mục tiêu:
-Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng và hay
hơn.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32, tr.175) ; một
số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý … cần chữa chung trước lớp.

Phấn màu.
+ HS: Vở
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Giới thiệu bài mới:
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu cần đạt
của tiết Trả bài văn kể chuyện.
3. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung
- Hát
- lắng nghe
Hoạt động lớp.
- 9 -
Gio n lp 5 – Tun 34– Nguyn Văn Ha
về kết quả bài viết của cả lớp.
Phướng pháp: Giảng giải.
a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề
bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32);
một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt
câu, ý …
b) Nhận xét về kết quả làm bài:
∗ Những ưu điểm chính:
+ Xác định đề: đúng nội dung, yêu cầu (tả
ngôi nhà của em; tả cánh đồng lúa quê em
vào ngày mùa; tả một đường phố đẹp; một
khu vui chơi, giải trí).
+ Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong
phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng).
- Có thể nêu một số ví dụ cụ thể kèm tên hs .

∗ Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví
dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh.
c) Thông báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi,
khá, trung bình, chưa đạt).
∗ Chú ý: Với những hs viết bài chưa đạt yêu
cầu, giáo viên không ghi điểm vào số mà yêu
cầu hs về nhà viết lại bài để nhận kết quả tốt
hơn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa
bài.
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp.
- Giáo viên trả lời cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn hs tự đánh giá bài làm của
mình.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- Giáo viên chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn
trên bảng phụ.
- Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn
màu (nếu sai). Học sinh chép bài chữa vào
vở.
c) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài.
- Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm
việc.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những
đoạn văn, bài văn hay.
Phương pháp: Phân tích.
- Hs quan sát các đề trên bảng
- lắng nghe
- lắng nghe
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.

- 1 học sinh đọc thành tiếng mục 1
trong SGK _ “Tự đánh giá bài làm
của em”. Cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh xem lại bài viết của
mình, tự đánh giá ưu, khuyết điểm
của bài dựa theo hướng dẫn.
- Một số học sinh lên bảng chữa lần
lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên
giấy nháp.
- Học sinh cả lớp trao đổi về bài
chữa trên bảng.
- Đọc lời nhận xét của thầy (cô)
giáo, đọc những chỗ thầy (cô) chỉ
lỗi trong bài, sử lỗi vào lề vở hoặc
dưới bài viết.
- Đổi bài làm cho bạn bên cạnh để
soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
Hoạt động lớp.
- 1 hs đọc thành tiếng mục 3 trong
SGK (Học tập những đoạn văn, bài
văn hay).
- Học sinh trao đổi, thảo luận dưới
- 10 -
Gio n lp 5 – Tun 34– Nguyn Văn Ha
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay
có ý riêng, sáng tạo của một số học sinh.
5. dặn dò:
- Giáo viên nhận tiết học, biểu dương những
học sinh viết bài đạt điểm cao và những học
sinh đã tham gia chữa bài tốt. Yêu cầu những

học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài
văn để nhận đánh giá tốt hơn.
sự hướng dẫn của giáo viên để tìm
ra cái hay, cái đáng học của đoạn
văn, bài văn, rút kinh nghiệm cho
mình.
- Mỗi hs chọn một đoạn trong bài
của mình viết lại theo cách hay hơn.
Khi viết, tránh những lỗi diễn đạt đã
phạm phải.
- lắng nghe

Tiết 3: Mĩ thuật
(Giáo viên năng khiếu dạy)

Tiết 4: Toán
LuyÖn tËp chung
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm
thành phần chưa biết của phép tính
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: VBT, SGK, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung ”.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:

Hoạt động 1: Ôn kiến thức.
- Nhắc lại các công thức, qui tắc tính diện tích
hình thang , chuyển động đều .
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nhắc Hs thực hiện thứ tự các phép tính trong
một dạng biểu thức
Bài 2:

- Yêu cầu học sinh đọc đề.
Bài 3:

- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu dạng toán.
- Nêu công thức tính.
+ Hát.
- Hs sửa bài
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc đề.
- Làm bài vào vở
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh sửa bảng.
Giải:
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình
thang.
- 11 -
Gio n lp 5 Tun 34 Nguyn Vn Ha

Bi 4:

- Yờu cu hc sinh c .
- Nờu dng toỏn.
- Nờu cụng thc tớnh.
Bi 5:

- Cho hs nờu túm tt bi toỏn ri lm bi v cha
bi .
Hot ng 3: Cng c.
- Nhc li ni dung ụn.
5. dn dũ:
- Lm bi tp nh .
- Nhn xột tit hc.
150 x 5/3 = 250 (m)
Chiu cao ca mnh t hỡnh thang.
250 ì 2 /5 = 100 (m)
Din tớch ca mnh t hỡnh thang.
(150 + 250 ) x 100 : 2 = 20.000 ( m
2
)
20000 m
2
= 2 ha
ỏp s: 20.000 m
2
; 2 ha
- Hc sinh c .
- Hc sinh lm v.
- Hc sinh sa bng.

- Hc sinh c .
- Hc sinh lm v.
- Hc sinh sa bng.

Th su ngy 7 thng 5 nm 2010
Tit 1: Tp lm vn
$68: Trả bài văn tả ngời
I/ Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 3 đề bài đã cho: bố
cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình.
Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa
chung.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS:
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và
một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những u điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định đợc yêu cầu của
đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số HS diễn đạt tốt.
+Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn
nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.

2.3-Hớng dẫn HS chữa bài:
-GV trả bài cho từng học sinh.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận
xét của GV để học tập những
điều hay và rút kinh nghiệm cho
bản thân.
- 12 -
Gio n lp 5 Tun 34 Nguyn Vn Ha
a) Hớng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hớng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
-Hai HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3.
-HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hớng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài
văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái
đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết cha
đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
+ GV chấm điểm đoạn viết của một số HS.
-HS đọc lại bài của mình, tự
chữa.
-HS đổi bài soát lỗi.

-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em
thấy cha hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dơng những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài

Tit 2: Khoa hc
$68: Một số biện pháp bảo vệ môi trờng
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
-Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trờng ở mức độ quốc gia, cộng
đồng và gia đình.
-Gơng mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi tr-
ờng.
-Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trờng.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 140, 141 SGK.
-Su tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trờng.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 67.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát.
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Xác định một số biện pháp nhằm BVMT ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia
đình.

-Gơng mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi tr-
ờng.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc cá nhânấnH làm
việc cá nhân: Quan sát các hình và
đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú
ứng với hình nào.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi
biện pháp bảo vệ môi trừng nói trên
ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ
nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể
*Đáp án:
Hình 1 b ; hình 2 a ; hình 3 e ;
hình 4 c ; hình 5 d
- 13 -
Gio n lp 5 Tun 34 Nguyn Vn Ha
làm gì để góp phần bảo vệ môi tr-
ờng ?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang
215.
3-Hoạt động 2: Triển lãm
*Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trờng.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4
+Nhóm trởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về
biện pháp bảo vệ môi trờng trên giấy khổ to.
+Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.

-Bớc 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện các nhóm thuyết trình trớc lớp.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, tuyên dơng nhóm làm tốt.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Tit 3: Toỏn
$170: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia ; vận dụng để
tìm thành phần cha biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (176):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (176):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.

-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (176):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (176):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
*Kết quả:
a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028
b) 1/ 9 ; 495/ 22 ; 374/ 561
c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4
*VD về lời giải:
a) 0,12 x X = 6
X = 6 : 0,12
X = 50

*Bài giải:
Số kg đờng cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu
là:
2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số kg đờng cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ
2 là:
240 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số kg đờng cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày
đầu là:
840 + 960 = 1800 (kg)
Số kg đờng cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ

3 là:
2400 1800 = 600 (kg)
Đáp số: 600 kg.
- 14 -
Gio n lp 5 Tun 34 Nguyn Vn Ha
-Cho HS làm bài vào nháp, sau
đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Vì tiền lãi bao gồm 20% tiền vốn, nên tiền vốn
là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm:
100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
1800000 : 120 x 100 = 1500000
(đồng)
Đáp số: 1 500 000
đồng.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.

Tit 4:Sinh hoạt tập thể
Kiểm điểm hoạt động tuần
I.Mục tiêu:
- HS nắm đợc những u khuyết điểm trong tuần qua để có hớng phấn đấu, sửa chữa
cho tuần tới.
- Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.
- Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.
II. Chuẩn bị: Nội dung
III. Hoạt động dạy học:
1.Tổ trởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ.

Cả lớp có ý kiến nhận xét.
2. Lớp trởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
Các tổ có ý kiến.
3. Giáo viên có ý kiến.
Đạo
đức:






Học
tập:





Các hoạt động
khác:







Phơng hớng tuần
tới:

- 15 -
Gio n lp 5 – Tun 34– Nguyn Văn Ha






4. DÆn dß: VÒ nhµ thùc hiÖn tèt nh÷ng néi quy ®· quy ®Þnh.

- 16 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×