Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

toan 3 kì 2 lứo 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 144 trang )

Tiết 91:
Các số có bốn chữ số
I. Mục tiêu
- Nhận biết các số có 4 chữ số ( Các chữ số đều khác 0).
- Bớc đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị các chữ số theo vị trí của nó ở từng
hàng.
- Bớc đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số ( trờng hợp đơn giản).
- Học sinh khá giỏi cần làm thêm các bài tập 1, 2, bài 3 (a, b).
II. Đồ dùng dạy học
- Mỗi học sinh có các tấm bìa, mỗi tấm có 100, 10 hoặc 1 ô vuông.
III. Ph ơng pháp
- Đàm thoại, luyện tập Thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học
1. ổ n định tổ chức:
2. Giới thiệu số có 4 chữ số:
a. Giới thiệu số 1423
- Cho học sinh lấy ra 1 tấm bìa rồi quan
sát nhận xét.
+ Tấm bìa có bao nhiêu cột?
+ Mỗi cột có bao nhiêu ô vuông?
+ Nh vậy có bao nhiêu ô vuông trên một
tấm bìa?
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và
lấy đồ dùng học tập.
- Vậy nhóm thứ nhất có? ô vuông.
- Yêu cầu học sinh lấy 2 cột, mỗi cột có
10 ô vuông để lập nhóm 3. Nh vậy nhóm
3 có bao nhiêu ô vuông?
- Yêu cầu học sinh lập nhóm 4 có 3 ô
vuông.
- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng


các hàng. Hớng dẫn học sinh nhận xét.
+ Coi (1) là 1 đơn vị ở hàng đơn vị, thì
hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Các hàng hỏi tơng tự.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh tự nêu
- Gọi học sinh đọc lại số này
- Giáo viên hớng dẫn học sinh quan sát
rồi nêu
- Hát
- Học sinh lấy ra 1 tấm bìa, quan sát, nhận xét để biết mỗi
tấm bìa có nh thế nào?
- Có 10 cột
- Mỗi cột có 10 ô vuông.
- Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
- Học sinh lấy 10 tấm bìa, mỗi tấm có 100 ô vuông và xếp
nh SGK đợc nhóm thứ nhất.
- Có 400 ô vuông
- Học sinh lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông.
- Nhóm 3 có 20 ô vuông.
- Học sinh lập nhóm 4 có 3 ô vuông.
- Học sinh quan sát.
Hàng đơn vị có 3 đơn vị, hàng chục có 2 chục, hàng trăm có
3 trăm, hàng nghìn có 1 nghìn.
Viết các số ở các hàng tơng ứng.
- Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị.
Viết là: 1423 .Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mơi ba.
- Học sinh đọc CN- ĐT
- Số 1423 là số có 4 chữ số kể từ trái sang phải : Chữ số 1
chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số
2. Thực hành:

Bài 1:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh nêu bài
mẫu
- Hớng dẫn học sinh làm phần b.
Bài 2:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh bài mẫu:
+ 8 nghìn, 5 trăm, 6chục, 3 đơn vị
- Yêu cầu học sinh làm tơng tự
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp
- Giáo viên chữa bài nêu đáp án đúng.
3 chỉ 3 đơn vị.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh làm và chữa bài:
+ Học sinh viết : 4231.
+ Đọc: Bốn nghìn hai trăm ba mơi mốt
- Viết số : 3442
Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mơi hai
- Học sinh viết: 8563. Đọc : Tám nghìn năm trăm sáu mơi
ba.
5947: Năm nghìn chín trăm bốn mơi bảy
9174: Chín nghìn một trăm bảy mơi t.
2835: Hai nghìn tám trăm ba mơi lăm.


- Học sinh nêu, lớp theo dõi: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Học sinh tự làm vào nháp, sau đó thi nhau nêu số cần tìm .
a. 1984, 2685, 1986, 1987, 1988, 1989.
b. 2681, 2682, 2683, 2684, 2685, 2686.

c. 9512, 9513, 9514, 9515, 9516, 9517.
- Học sinh đọc lại dãy số.
4. Củng cố dặn dò:
Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
Tiết 92
luyện tập
I. Mục tiêu :
- Biết đọc, viết các số có 4 chữ số ( Trờng hợp các chữ số đều khác 0).
- Biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số .
- Bớc đầu làm quen với các số tròn nghìn ( từ 1000 đến 9000).
- Học sinh khá giỏi cần làm thêm các bài tập 1, 2, bài 3 (a,b), bài 4.
II. Ph ơng pháp
- Đàm thoại, luyện tập Thực hành.
iIi. Các hoạt động dạy học
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc số :
1245, 9271, 1714
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Giáo viên tổ chức hớng dẫn học sinh tự
làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu tự đọc rồi viết số
Bài 2:
Hớng dẫn học sinh làm tơng tự bài 1.
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Nêu cách làm bài
- Hát

- 3 học sinh đọc, mỗi học sinh 1 số:
1245: Một nghìn hai trăm bốn mơi lăm
9271: Chín nghìn hai trăm bảy mơi mốt.
1714: Một nghìn một trăn mời bốn.
- Học sinh cả lớp đọc lại các số.
- Học sinh tự làm bài tập và chữa bài cho nhau.
- Học sinh đọc và viết số.

Đọc số Viết số
Tám nghìn năm trăm hai mơi bảy 8527
Chín nhìn bốn trăm sáu mơi hai 9462
Một nghìn chín trăm năm mơi t 1954
Một nghìn chín trăm mời một 1911.
Viết số Đọc số
1942 Một nghìn chín trăm bốn mơi hai
6358 Sáu nghìn ba trăm năm mơi tám.
4444 Bốn nghìn bốn trăm bốn mơi bốn
8781 Tám nghìn bảy trăm tám mơi mốt
9246 Chín nghìn hai trăm bốn mơi sáu.
- Một học sinh nêu yêu cầu : Điền số thích hợp.
- Tìm số liền sau bằng số đứng trớc cộng thêm 1.
a.8650, 8651, 8652, 8653, 8654, 8655,8656
b.3120, 3121, 3122, 3123, 3124, 3125.
c.6494, 6495, 6496, 6497, 6498, 6499,6500
- Học sinh làm bài vào vở, nêu kết quả.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- Cho học sinh tự làm rồi chữa bài
- Nhận xét, chữa bài.

- Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng.
- Học sinh chỉ vào từng vạch trên tia số và đọc lần lợt.
0, 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000.
4. Củng cố , dặn dò:
- Về nhà luyện tập thêm vở bài tập toán
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tiết 93
Các số có 4 chữ số ( tiếp)
I. Mục tiêu :
- Biết đọc, viết các số có 4 chữ số ( Trờng hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0), và nhận
biết chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số.
- Học sinh khá giỏi cần làm thêm các bài tập 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ để kẻ các bảng ở bài học và bài thực hành số 1.
III. Ph ơng pháp
- Đàm thoại, luyện tập Thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc số có 4
chữ số .
4121, 6511, 2879
- Giáo viên đánh giá ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài số có 4 chữ số:
các trờng hợp có chữ số 0.
- Giáo viên hớng dẫn quan sát, nhận xét
bảng trong bài học rồi tự viết số đọc số.

- Yêu cầu học sinh nêu ở dòng đầu? cách
đọc, cách viết?
- Tơng tự yêu cầu học sinh xây dựng bài
giảng.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc, cách
viết ?
b.Thực hành :
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu miệng
- Hát
- 4 học sinh đọc, lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh nhìn bảng giáo viên đã ghi nhận xét rồi tự viết
số, đọc số.
- Học sinh nêu: Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục,
0 đơn vị và viết 2000.
- Học sinh xây dựng bảng theo yêu cầu của giáo viên.
Viết số Đọc số
2700 Hai nghìn bảy trăm
2750 Hai nghìn bảy trăm năm mơi
2020 Hai nghìn hai trăm hai mơi
2402 Hai nghìn hai trăm linh hai
2005 Hai nghìn hai trăm linh năm.
- Viết số đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải từ hàng cao
đến hàng thấp hơn.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: Đọc các số
- Học sinh làm miệng CN - ĐT
7800: Bảy nghìn tám trăm
3690: Ba nghìn sáu trăm chín mơi
- Giáo viên nhận xét, chữa bài .
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

Bài 2:
Cho học sinh nêu cách làm bài
- Yêu cầu làm bài
- Giáo viên chữa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm từng
dãy số.
- Yêu cầu học sinh làm bài chữa bài cho
điểm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
6504: Sáu nghìn năm trăm linh bốn
4081: Bốn nghìn không trăm tám mới mốt.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh nêu cách làm : Viết số liền sau vào ô trống, tiếp
liền số đã biết bằng cách cộng thêm 1.
- Học sinh làm bài vào vở.
a.5616, 5617, 5618, 5619, 5620, 5621.
b.8009, 8010, 8011, 8012, 8013, 8014.
c.6000, 6001, 6002, 6003,6004,6005, 6006.
- Học sinh đọc từng dãy số CN - ĐT.
- Học sinh nêu đặc điểm từng dãy số.
a. Số liền sau hơn 1000 đơn vị
b. Số liền sau hơn 100 đơn vị
c. Số liền sau hơn 10 đơn vị.
- Học sinh làm bài và chữa bài
a. 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000.
b. 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500.
c. 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470.
4. Củng cố, dặn dò :
- Về nhà làm thêm vở bài tập toán , Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.

Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tiết 94
Các số có 4 chữ số ( tiếp theo)
I. Mục tiêu :
- Nhận biết cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số.
- Biết viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngợc lại.
- Học sinh khá giỏi cần làm thêm các bài tập 1, bài 2 (cột 1 câu a, b), bài tập 3.
II. Ph ơng pháp :
- Đàm thoại, luyện tập Thực hành.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài
Điền số thích hợp vào ô trống
- Nhận xét ghi điểm cho học
sinh
3. Bài mới:
a. Hớng dẫn viết số có 4 chữ số thành tổng
của các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Gọi học sinh lên bảng viết số:
5247
- Gọi học sinh đọc số rồi hỏi
+ Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy
chục, mấy đơn vị ?
- Hớng dẫn học sinh viết thành tổng?
- Học sinh làm tiếp .
+ Nêu cách viết số 9683?
3095?
7070?
B. Thực hành :

Bài1: Gọi học sinh đọc yêu cầu
Viết các số sau theo mẫu.
a. 9731, 1952,6845, 5757.
b. 6006, 2002, 4700, 8010.
Yêu cầu học sinh làm vào vở theo mẫu
- Hát
- 2 học sinh lên bảng làm bài
- a, 3120, 3121, 3122, 3123, 3124.
- b, 6494, 6495, 6496, 6497, 6498.
- Nhận xét bài của bạn.
- Học sinh lên bảng viết : 5247
- Học sinh đọc: Năm nghìn hai trăm bốn mơi bảy .
- Số 5247 gồm có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục và 7 đơn vị.
- Học sinh viết : 5247 = 5000 + 200+40+7.
- Học sinh chú ý: Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì bỏ
đi.
9683 = 9000+600+80+3.
3095 = 3000+90+5
7070 = 7000+70
8102 = 8000+100+2.
6790 = 6000+700+90
4400 = 4000+400
2005 = 2000+5.
- 1 học sinh đọc yêu cầu lớp theo dõi.
- Học sinh làm vào vở.
a. 9731 = 9000+700+30+1
1952 = 1000+900+50+2
6845 = 6000+800+40+5
5757 = 5000+700+50+7
b. 6006 = 6000+6

2002 = 2000+2
4700 = 4000+700
8010 = 8000+10
- Gọi học sinh đọc bài làm.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu nhiệm vụ của bài
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Giáo viên đánh giá nhận xét.
Bài 3:
Giáo viên đọc yêu cầu học sinh viết
- Giáo viên nhận xét kết quả đúng
Bài 4:
- Cho học sinh tự đọc bài tập, tự tìm hiểu rồi
nêu nhiện vụ phải làm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
7508 = 7000+500+8
6070 = 6000+70
- Học sinh nêu: Viết các tổng theo mẫu.
4000+500+60+7 = 4567
- Học sinh làm bài rồi chữ bài.
a, 3000+600+10+2 = 3612
7000+900+90+9 = 7999
8000+100+50+9 = 8159
5000+500+50+5 = 5555
b, 9000+10+5 = 9015
4000+400+4 = 4404
6000+10+2 = 6012
2000+20 = 2020
5000+9 = 5009.
- 2 học sinh lên bảng, lớp viết vào nháp.

8555, 8550, 8500.
- Nhận xét bài của bạn
- Học sinh tự đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài
- Học sinh làm bài vào vở: 111, 2222, 3333, 4444,
5555, 6666, 7777, 8888.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện tập thêm vở bài tập, chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tiết95:
số 10.000. luyện tập
I. Mục tiêu :
- Nhận biết số 10.000( mời nghìn hoặc 1 vạn).
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
- Học sinh khá giỏi cần làm thêm các bài tập 1. 2, 3, 4, 5.
II. Đồ dùng dạy học:
- 10 tấm bìa viết số 1.000 ( nh SGK) trong bộ đồ dùng học tập.
III. Ph ơng pháp:
- Đàm thoại, luyện tập Thực hành.
IV. Hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết số thành
tổng
- Giáo viên nhận xét ghi điểm cho học
sinh
3. Bài mới:
a. Giới thiệu số 10.000
- Cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000
yêu cầu xếp nh SGK- hỏi:
+ Ta có bao nhiêu? đọc số đó?

+ Yêu cầu học sinh lấy thêm 1000 xếp
vào tiếp hỏi: Tám nghìn thêm 1 nghìn là
mấy nghìn?
- Yêu cầu học sinh viết số 9 nghìn?
- Yêu cầu học sinh lấy thêm 1 tấm bìa
1000 nữa rồi xếp vào nhóm 9000.
- Giáo viên viết bằng : 10.000
- Giáo viên : 10.000 còn gọi là 1 vạn.
- Số 10.000 hoặc 1 vạn có mấy chữ số.
b. Thực hành
Bài 1:
Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài rồi chữa bài
- Giáo viên chữa bài, gọi học sinh đọc lại
dãy số.
- Nhận xét các số trong dãy số.
- Hát
- 2 học sinh lên bảng viết, lớp theo dõi nhận xét .
5247 = 5000+200+40+7
7070 = 7000+70
- Học sinh lấy bộ đồ dùng 8 tấm bìa ghi 1000 và xếp nh
SGK.
- Ta có 8 nghìn. Đọc: Tám nghìn.
- Học sinh lấy tiếp 1 tấm 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm
trớc rồi TLCH của giáo viên tám nghìn thêm 1 nghìn là 9
nghìn.
- Học sinh viết : 9000
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên rồi TLCH :
9000 thêm 1000 là 10.000.
- Học sinh đọc: Mời nghìn.

- Học sinh đọc: Mời nghìn hoặc một vạn.
- Là số có 5 chữ số , gồm 1 số 1 và 4 chữ số 0 ở cuối.
- 2 học sinh đọc yêu cầu lớp theo dõi
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000,
10.000.
Bài 2: Hớng dẫn tơng tự bài 1
- Giáo viên nhận xét đa ra kết quả đúng
Bài 3:
Hớng dẫn học sinh tơng tự bài 1
- Viết các số tròn chục lên bảng
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4:
Viết các số từ 9995 đến 10.000 .
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Bài 5:
- Giáo viên nêu từng số, yêu cầu học
sinh tìm số liền trớc, liền sau của mỗi số:
2665?
- Giáo viên hớng dẫn học sinh kẻ thành
bảng
- Nêu cách tìm số liền trớc ?
- Nêu cách tìm số liền sau?
Bài 6:
- Giáo viên hớng dẫn vẽ phần tia số từ
9990 đến 10.000 vào vở nh SGK.
- Nhận xét bài của bạn
- Học sinh đọc lại dãy số CN - ĐT
- Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0,
riêng số 10.000 có tận cùng bên phải 4 chữ số 0.

- Học sinh làm bài vào vở, sau đó hai học sinh ngồi cùng
bàn đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800,9900.
- Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng
9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990.
- Nhận xét bài của bạn
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài vào vở
9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10.000.
- Học sinh nghe giáo viên đọc, sau đó tìm số liền trớc liền
sau của mỗi số đó.
Liền trớc : 2664
Liền sau: 2666
- Học sinh làm bài vào bảng, kẻ vào vở
Số Số liền trớc Số liền sau
3665 2664 2666
2002 2001 2003
1999 1998 2000
- Tìm số liền trớc: Lấy số đó trừ đi 1.
- Tìm số liền sau: Lấy số đó cộng với 1.
- Học sinh tự đọc bài toán rồi làm bài, chữa bài.
- Học sinh đọc các số trên tia số xuôi, ngợc.
4. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tuần 20
Tiết 96:
Điểm ở giữa - trung điểm của đoạn thẳng
I. Mục tiêu :
- Biết điểm ở giữa 2 điểm cho trớc, trung điểm của một đoạn thẳng.

- Học sinh khá giỏi cần làm thêm bài tập 1, 2.
II. Đồ dùng dạy học :
Vẽ sẽn bài tập 3 lên bảng
III. Ph ơng pháp:
- Đàm thoại/ Luyện tập Thực hành
IV. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh .
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu điểm giữa
- Giáo viên vẽ hình trong SGK lên bảng.
- Giáo viên nhấn mạnh: A,O,B là 3 điểm
thẳng hàng. Nêu thứ tự các điểm.
- Vị trí điểm O nh thế nào?
- Điểm ở giữa là điểm O.
Điểm O nằm ở giữa, có điểm A ở bên
trái, điểm B ở bên phải nhng 3 điểm này
phải thẳng hàng .
- Gọi học sinh cho vài ví dụ về điểm ở
giữa.
b. Giới thiệu trung điểm của đoạn
thẳng.
- Vẽ hình SGK lên bảng
- Nhận xét MA và MB.
- Điểm M nh thế nào với điểm A, B.
- Vậy M là trung điểm của AB vì: Trung
điểm là điểm chia đoạn thẳng thành 2
phần bằng nhau.

c. Thực hành:
Bài 1 : Gọi học sinh nêu yêu cầu
-Yêu cầu học sinh làm bài(miệng). giáo
viên ghi bảng.
- Hát
- 2 học sinh đọc chữa bt 2,3 vở bài tập toán.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh quan sát trên bảng
- Điểm A, điểm O, điểm B ( hớng từ trái sang phải).
- O là điểm giữa hai điểm A, B.
* Điểm ở giữa khi có bên trái, bên phải nó đều có điểm
đứng trớc và sau nó.
- Học sinh nêu:
- Điểm C là ở giữa điểm D và E.
- Học sinh quan sát hình vẽ
MA = MB
- M nằm giữa A và B và có MA = MB
+ M là điểm nằm giữa hai điểm A, B
+ MA = MB ( Độ dài đoạn thẳng AM = MB)
A M B
- Học sinh nêu yêu cầu: Chỉ ra điểm thẳng hàng.

+ Nêu 3 điểm thẳng hàng ?
+ M là điểm giữa của đoạn, điểm nào ?
+ N là điểm giữa của đoạn, điểm nào?
- Giáo viên xét đánh giá
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh chỉ câu đúng, sai và
giải thích.
- Giáo viên chốt lại: Câu đúng a,e. Câu

sai b, c, d.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Yêu cầu học sinh giải thích I là trung
điểm.
- Học sinh nêu : A,M, B- M, O, N-C, N,D.
- M là điểm giữa của đoạn thẳng AB.
- N là điểm giữa của C và D
- O là điểm giữa của M và N.
- O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì A, O,B thẳng
hàng: OA = OB = 2cm.
- M không là trung điểm vì C,M,D không thẳng hàng .
- H không là trung điểm của đoạn thẳng EG vì EH không
bằng HG tuy E,H,G thẳng hàng.
- Học sinh làm bài vào vở
- I là trung điểm của đoạn thẳng BC vì :
B,I,C thẳng hàng.
BI =IC
- Tơng tự học sinh nêu : O là trung điểm của đoạn thẳng
AD.
O là trung điểm của đoạn thẳng IK
K là trung điểm của đoạn thẳng GE.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện tập thêm vở bài tập toán , Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tiết 97
Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Biết khái niệm và xác định đợc trung điểm của đoạn thẳng cho trớc.
- Học sinh khá giỏi cần làm thêm bài tập 1, 2.

II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị cho bài tập 3 ( Thực hành gấp giấy)
III. Phơng pháp:
- Đàm thoại, luyện tập Thực hành.
IV. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh nêu điểm giữa của đoạn thẳng,
trung điểm của đoạn thẳng?
- Nhận xét ghi điểm cho học sinh
3. Bài mới : Hớng dẫn thực hành
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Giáo viên hình thành các bớc xác định trung
điểm của đoạn thẳng.
+ Bớc 1: đo độ dài đoạn thẳng
+ Bớc 2: Chia độ dài đoạn thẳng làm 2 phần
bằng nhau.
+ Bớc 3: xác định trung điểm M của đoạn
thẳng.
b. Xác định trung điểm của đoạn thẳng
CD.AD làm tơng tự phần a.

Bài 2:
- Yêu cầu học sinh lấy giấy đã chuẩn bị trớc,
giáo viên hớng dẫn học sinh gấp nh SGK .
- Nhận xét đánh giá
- Hát
- 2 học sinh lên bảng làm
- O là điểm giữa của A và B

- M là trung điểm của đoạn thẳng CD.
- Xác định trung điểm của một đoạn thẳng cho trớc
bằng cách đo độ dài đoạn thẳng AB, nếu độ dài đoạn
thẳng AM bằng 1 nửa độ dài đoạn thẳng AB thì M là
trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Học sinh làm
+ Bớc1: Đo độ dài đoạn thẳng AB = 4cm
+ Bớc 2: Chia đoạn thẳng AB làm 2 phần bằng nhau đ-
ợc 1 phần bằng 2cm.
+ Bớc 3: Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB
( xác định điểm M trên đoạn thẳng AB sao cho AM =
1/2 AB, AM = 2cm)
- Học sinh làm tơng tự phần a.
+ Bớc 1: Đo đoạn thẳng CD = 6 cm
+ Bớc 2: Chia đoạn thẳng CD làm 2 phần bằng nhau ,
mỗi phần 3 cm.
+ Bớc 3: Xác định trung điểm M cóMD = 1/2 CD
- Hs lấy tờ giấy HCN đã CB gấp theo SGK
- Hs làm theo HD của giáo viên
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu về nhà làm thêm trong vở bài tập toán.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
Tiết 98
So sánh các số trong PHạM VI 10.000
I. Mục tiêu :
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000
- Biết so sánh các đại lợng cùng loại.
- Học sinh khá giỏi cần làm thêm bài tập 1(a), bài 2.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu.

III. Phơng pháp:
- Đàm thoại, luyện tập Thực hành.
IV. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu điểm giữa và trung điểm của đoạn
thẳng sau.
- Gọi 2 học sinh lên bảng
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. Hớng dẫn nhận biết dấu hiệu và cách
so sánh hai số trong PV 10.000.
(*) So sánh số có số chữ số khác nhau:
- Giáo viên viết lên bảng : 999 1000.
- Yêu cầu học sinh điền dấu thích hợp và
giải thích.
- Giáo viên cho học sinh chọn các dấu
hiệu trên, dấu hiệu nào dễ nhận biết
nhất?
(*) So sánh 9999 với 10.000
- Giáo viên ghi lên bảng 9999
10.000.

(*) So sánh 2 số cùng số chữ số:
- Hát
- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi, nhận xét .
a. Điểm B là điểm giữa điểm A và C
b. Điểm P là trung điểm của đoạn thẳng MN vì:
+ M,P,N thẳng hàng.
+ PM = PN.

- Học sinh quan sát giáo viên ghi bảng.
- Học sinh quan sát và điềm số thích hợp vào ô trống rồi
giải thích.
999<1000 vì 999 thêm 1 thì đợc 1000 hoặc 999 có ít chữ
số hơn 1000.
- Dấu hiệu đếm số các chữ số là dấu hiệu dễ nhận biết
nhất . Chỉ việc đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh số đó:
999 có 3 chữ số, 1000 có 4 chữ số mà số có 3 chữ số ít hơn
số có 4 chữ số . Vậy 999 < 1000.
- Học sinh đếm số chữ số rồi điền dấu:
+ Số 9999 có 4 chữ số
+ Số 10.000 có 5 chữ số.
Vậy 9999< 10.000.
- Giáo viên ghi : Ví dụ 1 lên bảng
9000 8999
- Giáo viên ghi bằng ví dụ 2:
6579 6580.
- Yêu cầu học sinh tự nêu và so sánh
Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh so sánh tiếp :
7569 7569
b. Thực hành :
Bài 1::
- Yêu cầu đọc bài rồi tự làm
- Gọi học sinh nêu cách so sánh từng cặp
số.
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu .
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh giải thích cách làm.
Bài 3:

- Yêu cầu học sinh làm bài rồi chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Học sinh so sánh 9000> 8999 và nêu cách so sánh . Ta so
sánh cặp chữ số ở hàng cao nhất số nào lớn thì số đó
lớn( 9>8).
Vậy 9000>8999
- Học sinh so sánh 6579> 6580 . Ta so sánh cặp chữ số đầu
tiên đều là 6, cặp chữ số thứ 2 đều là 5 cặp chữ số thứ 3 là
7<8 . Vậy 6579 < 6580.
- Học sinh so sánh : 7569 = 7569 vì hai số có cùng chữ số
và từng cặp chữ số ở mỗi hàng bằng nhau thì hai số bằng
nhau.
- Hai học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
- Nêu kết quả rồi giải thích cách so sánh từng cặp số.
a, 1942 > 998 b, 9650 < 9651
1999 > 2000 9156 > 6951
6742 > 6722 1965 > 1956
900+9 < 9009 6591 = 6591
909
- Học sinh nêu yêu cầu : Điền dấu.
- Học sinh làm bài vào vở rồi giải thích cách làm.
VD: 1Km > 985m vì 1000m = 1km.
Mà 1000m > 985m.
a, 1km > 985m b, 60phút = 1giờ
600cm = 6m 50phút < 1giờ
797mm < 1m 70phút > 1giờ
- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
6091, 6190, 6901, 6019.
+ Lớn nhất : 6901
+ Bé nhất : 6019.

- Nhận xét bài của bạn, nêu cách làm.
4. Củng cố, dặn dò:
Về nhà xem và làm lại các bài tập . Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
Tiết 99
Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngợc lại.
- Nhận biết đợc thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn
thẳng. Học sinh khá giỏi cần làm thêm bài tập 1, bài 2, 3, bài 4(a).
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu .
III. Phơng pháp :
- Đàm thoại Luyện tập Thực hành .
IV. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài điền dấu
thích hợp vào chỗ trống .
a,6764 6774
599 5699
b,9999 9989
7658 7658
- giáo viên nhận xét ghi điểm
3 Bài mới
- Giáo viên tổ chức, hớng dẫn học sinh làm
bài chữa bài.
Bài 1: Yêu cầu học sinh làm bài và giải thích
cách làm
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài .

- Giáo viên chữa bài trên bảng, lớp đa ra đáp
án đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi.
Hát
- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm nháp nhận xét
bài của bạn.
a.6764 < 6774
599 < 5699
b.9999 > 9989
7658 = 7658
- Học sinh làm bài và nêu cách làm của mình.
a. 7766 > 7676 b. 1000g = 1kg
8453 > 8435 950g < 1kg
9102 < 9120 1km < 1200g
5005 > 4905 100phút > 1 giờ 30phút
7766 > 7676 vì hai số này đều có hàng nghìn là 7, nh-
ng chữ số hàng trăm của số 7766 là 7, chữ số hàng
trăm của số 7686 là 6 , mà 7>6 nên 7766> 7676.
- Học sinh tự làm ra nháp, nêu kết quả mình đã làm.
- Học sinh làm bài đúng vào vở.
a. 4028, 4208, 4280, 4802.
b. 4802, 4280, 4208, 4082.
- Học sinh thảo luận rồi trình bày kết quả
a. Số bé nhất có 3 chữ số : 100
b. Số bé nhất có 4 chữ số : 1000.
c. Số lớn nhất có 3 chữ số : 999
d. Số lớn nhất có 4 chữ số : 9999.
Học sinh làm bài theo hớng dẫn của giáo viên.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 4::
- Cho học sinh xác định trung điểm của đoạn
thẳng rồi nêu số
- Nhận xét, đánh giá.
- Trung điểm của đoạn thẳng AB là 300 ( Điểm M)
Trung điểm của đoạn thẳng CD là N ứng với số 3000
4. Củng cố, dặn dò:
- Luyện tập thêm trong vở bài tập toán
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tiết 100:
Phép cộng các số trong PV 10.000
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10.000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải bài toán có lới văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000) .
- Học sinh khá giỏi cần làm thêm bài tập 1, bài 2(b), bài 3, bài 4
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, phấn màu .
III. Phơng pháp:
- Đàm thoại, luyện tập Thực hành .
IV. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh đọc chữa bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới:
a. Hớng dẫn thực hiện. phần cộng 3526 +
2759.
- Giáo viên nêu phần cộng.
3526 + 2579 = ?

- Gọi 1 học sinh đặt tính rồi tính.
Giáo viên kết luận: Muốn cộng hai số có 4
chữ số ta làm nh thế nào?
b. Thực hành :
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh làm bài, chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Hát
- 2 học sinh đọc bài :
+ Số lớn. nhất có 3 chữ số : 999
+ Số lớn nhất có 4 chữ số : 9999
- Lớp theo dõi nhận xét .
- Học sinh nêu cách thực hiện phép cộng: Đặt tính rồi
tính.
- 1 học sinh lên bảng thực hiện , lớp làm nháp
3526
+ 2759
6285
- 6 cộng 9 bằng 15, viết 5 nhớ 1.
- 2 cộng 5 bằng 7 thêm 1 bằng 8, viết 8.
- 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
- 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6, viết 6.
- Vài học sinh nêu lại cách tính.
- Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta viết các số hạng
sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng đều thẳng cột với
nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ
phải sang trái.
- Học sinh nhắc lại CN - ĐT.
- Học sinh làm bài, chữa bài, nêu cách tính.

5341 7915 4507 8425
+ 1488 +1346 + 2568 + 618
6829 9261 7075 9043
- Học sinh nêu cách tính của từng phép tính
- 1 Học sinh lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng, làm bài vào vở.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh cách đặt tính.
- Giáo viên nhận xét kết quả đặt tính rồi tính
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài toán
- Hỏi cho học sinh phân tích bài tập.
- Yêu cầu học sinh nêu tóm tắt rồi giải.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét.
Bài 4:
- Giáo viên vẽ hình lên bảng, gọi học sinh
nêu trung điểm của mỗi cạnh.
- Giáo viên nhận xét , đánh giá.
Bài 4:
- Gv vẽ hình lên bảng, gọi hs nêu trung điểm
của mỗi cạnh?
a. 2634 1825 b. 5716 707
+ 4848 + 455 +1749 +5857
7482 2280 7465 6564
- Nhận xét bài của bạn.
- 2 Học sinh đọc bài, lớp theo dõi
- Học sinh phân tích bài toán.
- 1 học sinh lên bảng tóm tắt, 1 học sinh lên bảng
giải, lớp làm vào vở .
Tóm tắt:
Đội một: 3680 cây ? cây

Đội hai: 4220 cây
Bài giải:
Cả hai đội trồng đợc số cây là :
3680 + 4220 = 7900( Cây)
Đáp số : 7900 Cây.
- Lớp nhận xét .
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Học sinh quan sát nêu trung điểm của mỗi cạnh
+ M là trung điểm của cạnh AB
+ N là trung điểm của cạnh BC
+ P là trung điểm của cạnh DC
+ Q là trung điểm của cạnh AD.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện tập thêm trong vở bài tập toán
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài.
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tuần 21
Tiết 101 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có dến 4 chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
- Học sinh khá giỏi cần làm thêm bài tập 1, bài 2, bài 3, bài 4
II. Đồ dùng học tập:
- Bảng phụ, phấn màu
III. Phơng pháp:
- Đàm thoại, luyện tập Thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện phép
tính cộng:

1346 + 347
2581 + 4673
4018 + 3691
- Nhận xét ghi điểm học sinh
3. Bài mới: Hớng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Giáo viên viết phép cộng
4000 + 3000 lên bảng và yêu cầu học
sinh tính nhẩm.
- Giáo viên nhắc lại cách cộng nhẩm .
- Cho học sinh tự làm tiếp bài tập còn lại.
- Nhận xét, chữa bài ghi điểm
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi tính.
- Hát
- 3 học sinh lên bảng thực hiện
1346 2581 4018
+ 347 + 4673 +2691
1693 7254 6709
- Học sinh nêu yêu cầu: Tính nhẩm.
- Học sinh nêu cách cộng nhẩm
4nghìn + 3nghìn = 7 nghìn.
Vậy 4000+ 3000 = 7000.
- Cho học sinh nêu lại cách cộng nhẩm.
- Học sinh làm vào vở vài học sinh nêu miệng.
5000+1000=5nghìn + 1nghìn = 6 nghìn.
5000+1000= 6000

6000+2000= 6nghìn + 2 nghìn = 8 nghìn.
Vậy 6000+2000 = 8000.
- Học sinh nêu yêu cầu : Tính nhẩm ( theo mẫu)
- Học sinh làm vào vở
- Học sinh nối tiếp nêu kết quả phép tính
2000+400= 2400
90000+900= 9900
300+4000= 4300
600+5000= 5600
- Học sinh nhận xét .
- 3 học sinh lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở
- Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh vừa
thực hiện phép tính nhắc lại cách đặt tính
và tính.
Bài 4 :
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt bài toán
bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải.
- Yêu cầu học sinh đổi vở của nhau để
kiểm tra.
- Nhận xét, ghi điểm
2541 5348 4827 9475
+4238 + 936 +2634 + 805
6779 6284 7461 7280
- Học sinh nhận xét
- Học sinh nhắc lại cách tính và thực hiện p t
- 2 học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh lên bảng tóm tăt, 1 học sinh giải, lớp làm vào
vở.
Tóm tắt:
Buổi sáng:

Buổi chiều : ?l
Bài giải:
Số lít dầu cửa hg bán đợc trong buổi chiều là 432 x 2 = 864
( lít)
Số lít dầu cửa hàng bán cả 2 buổi là :
432 + 864 = 1296( lít)
Đáp số: 1296 lít dầu.
- Học sinh nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tiết 102
phép trừ các số trong PHạM VI 10.000
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ các số trong PV 10.000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
- Biết giải bài toán có lời văn bằng phép trừ các số trong phạm vi 10 000.
- Học sinh khá giỏi cần làm thêm bài tập 1, bài 2(b), bài 3, bài 4
II. Đồ dùng dạy học:
III. Phơng pháp:
- Đàm thoại / luyện tập Thực hành
IV. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện phép
tính.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Hớng dẫn thực hiện phép trừ:
8652 3917
- Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và

thực hiện phép tính.
- Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện dới
lớp làm vào vở.
- Yêu cầu vài học sinh nhắc lại cách trừ,
giáo viên kết hợp ghi bảng.
b. Hớng dẫn thực hành :
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính
- Chữa bài, ghi điểm.
Bài 2:
- Hát
- 2 Học sinh lên bảng
1672 3089
+3546 +1762
5218 4851
- Học sinh nêu:
- Đặt viết số bị trừ ở dòng trên, số trừ dòng dới sao cho
sốđơn vị thẳng với đơn vị, số chục thẳng với số chục, số
trăm thẳng với số trăm, số nghìn thẳng với số nghìn.
- Thực hiện phép tính thứ tự từ phải sang trái .
- 1 học sinh lên bảng thực hiện, dới lớp làm vào vở sau đó
đổi vở để kiểm tra.
8652 . 2 không trừ đợc 7, lấy 12 trừ 7 bằng
-3917 5, viết 5 nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2.
4735 bằng 3, viết 3
6 không trừ đợc 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
. 3 thêm 1 bằng 4, 8 trừ 4 bằng 4 , viết 4.
8652- 3917= 4735
- 4 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
6385 7563 8090 3561

-2927 - 4908 -7131 -924
3458 2655 959 2637
- Học sinh nhận xét.
- 4 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính.
- 2 học sinh vừa thực hiện nhắc cách tính
và tính.
- Giáo viên chữa bài, ghi điểm.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt bài toán rồi
giải.
- Yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra
nhau.
- Chữa vài, ghi điểm.
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm bài
- Chữa bài, ghi điểm.
5482 8695 9996 2340
-1956 -2772 - 6669 - 512
3526 5923 3327 1828
- Học sinh nhận xét.
- 2 học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh lên bảng tóm tắt , 1 học sinh giải, lớp làm vào
vở.
Tóm tắt:
Có: 4282m
Đã bán: 1635m
Còn lại m?
Bài giải:

Cửa hàng còn lại số mét vải là :
4283 1635 = 2648( mét)
Đáp số : 2648m vải.
- Học sinh nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh vẽ đoạn thẳng vào vở.
- 1 học sinh lên bảng vẽ.
- Học sinh nêu: Vẽ đoạn thẳng AB dài 8 cm .
- Chia nhẩm: 8cm:2 = 4cm.
- Đặt vạch 0cm của thớc trùng với điểm A, mép thớc trùng
với đoạn thẳng AB, chấm điểm O trên đoạn thẳng AB sao
cho O ứng với vạch 4 của thớc.
Trung điểm O của đoạn thẳng AB đã đợc xác định.
- Học sinh nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm thêm bài ở vở bài tập toán
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tiết 103
Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số.
- Biết thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
- Học sinh khá giỏi cần làm thêm bài tập 1, bài 2, bài 3, bài 4(giải đợc một cách).
II. Đồ dùng dạy học:
III. Phơng pháp :
- Đàm thoại, luyện tập Thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện phép
tính.
- Chữa bài, ghi điểm
3. Bài mới:
Bài 1:
a.Viết bảng phép trừ: 8000-5000=?
Yêu cầu học sinh tính nhẩm.
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách trừ
nhẩm.
b. Cho học sinh tự làm tiếp các bài trừ
nhẩm rồi chữa bài.
- Chữa bài, ghi điểm
Bài 2: Tính nhẩm theo mẫu .
- Giáo viên phơng trình:
5700 200 = ?
Và yêu cầu học sinh phải trừ nhẩm
Tơng tự với dạng : 8400- 3000
- Yêu cầu học sinh làm các phép tính
còn lại vào vở.
- Giáo viên nhận xét.
- Hát
- 3 học sinh lên bảng thực hiện phép tính.
8493 4380 7892
-3667 -729 -5467
4826 3651 2425
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nêu cách trừ nhẩm
8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn.
Vậy: 8000 5000 = 3000
- Học sinh nhắc lại cách trừ nhẩm.

- Học sinh làm phần b vào vở.
7000- 2000 = 7nghìn 2nghìn = 5nghìn.
Vậy : 7000- 2.000 = 5000
6000 4000 = 6nghìn 4nghìn = 2nghìn.
Vậy : 6000 4000 = 2000.
- Học sinh nêu : 57 trăm 2 trăm = 55trăm .
Vậy 5700- 200 = 5500.
- 84 trăm 30 trăm = 54 trăm .
Vậy : 8400 3000 = 5400
- Học sinh làm vào vở vài học sinh nối tiếp nêu kết quả
phải tính.
3600-600 = 3000 6200- 4000 = 2200
7800-500 = 7300 4100- 1000 = 3100
9500-100 = 9400 5800- 5000 = 800
Bài 2:
- Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện yêu
cầu, lớp làm vào vở sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra.
- Yêu cầu 2 học sinh vừa thực hiện nhắc
lại cách đặt tính và cách tính.
- Chữa bài, ghi điểm.
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải bài
toán bằng 2 cách
- Học sinh nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu, đặt tính rồi tính.
- 4 học sinh lên bảng.
7284 9061 6473 4492
-3528 - 4503 -5645 - 833
3756 4558 828 3659

- Học sinh nêu, lớp nhận xét.
- 2 học sinh đọc bài
- 1 học sinh lên bảng tóm tắt, 2 học sinh giải 2 cách, lớp
làm vở.
Tóm tắt
Có : 4720kg
Chuyển lần 1: 2000kg
Chuyển lần 2: 1700kg
Còn: kg?
Bài giải :
Cách 1:
Số muối còn lại sau khi chuyển lần 1 là :
4720 2000= 2720(kg)
Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2:
2720 1700= 1020(kg)
Đáp số: 1020kg
- Chữa bài ghi điểm
Cách 2:
Hai lần chuyển muối đợc:
2000+ 1700 = 3700(kg)
Số muối còn lại trong kho
4720 3700= 1020(kg)
Đáp số: 1020 kg.
- Học sinh nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học bài và làm thêm bài tập, chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm, bổ sung:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×