Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giao an lop 3 tuan 32 (CKTKN) Hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.96 KB, 27 trang )

TUẦN 32
Ngày soạn: 15/ 04/ 2010
Ngày dạy: 19/ 04/ 2010
Môn: Tập đọc-Kể chuyện.
Bài: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯN
I)MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A/-TẬP ĐỌC
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Hiểu ND, ý nghóa:Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường.
(trả lời được các CH 1, 2, 4, 5)
B/ KỂ CHUYỆN.
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh
hoạ.(SGK)
- HSKG biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn.
II) CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A- Ổn đònh tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài: Bài hát trồng cây. GV
nêu 1 số câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, khen ngợi, cho điểm HS.
C- Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài.
- Nhắc HS chú ý cách đọc.
b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghóa
từ:
* Luyện đọc từng câu.


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- GV sửa cách phát âm sai cho HS.
* Luyện đọc đoạn.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghóa từ ngữ.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
- Mời 1 nhóm đọc trước lớp.
- Mời 1 số HS đọc cả bài.
- 2 HS đọc TL bài: Bài hát trồng
cây và trả lời câu hỏi.
- HS nghe giới thiệu.
- HS lắng nghe và mở SGK đọc
thầm theo.
- HS đọc nối tiếp câu.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước
lớp.
- HS đọc giải nghóa từ SGK.
- HS đọc nối tiếp đoạn trong
nhóm 4.
- 1 nhóm đọc trước lớp.
- 2 HS thi đọc cả bài.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 1
3. Tìm hiểu bài:
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. GV hỏi:
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác
thợ săn?
* Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên
điều gì?
GV: nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc

vượn con đang cần được chăm sóc.
* Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của
vượn mẹ rất thương tâm?
* Gọi 1 HS đọc đoạn 4.
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ
săn làm gì?
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng
ta?
GV nhận xét, chốt ý: phải bảo vệ động vật
hoang dã, bảo vệ môi trường sống xung
quanh ta.
TIẾT 2
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc lại đoạn 2.
- Hướng dẫn HS luyện đọc, ngắt nghỉ hơi
nhấn giọng cho đúng.
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Cho HS quan sát tranh, yêu cầu HS nêu
vắn tắt nội dung tranh.
- Yêu cầu HS từng cặp kể theo tranh 1, 2. -
Mời từng cặp thi kể trước, lớp mỗi em kể 2
tranh.
- Yêu cầu HS nhận xét, bình chọn bạn kể
nhập vai bác thợ săn kể hay nhất.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
IV. Củng cố - dặn dò:
- GV hỏi: Câu chuyện muốn nói điều gì với

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời.
+ Con thú nào không may gặp
bác…… coi như ngày tận số.
- 1 HS đọc đoạn 2.
+ HS trả lời tùy ý hiểu.
VD: Nó căm ghét người thợ săn.
Nó tức giận……
- 1 HS đọc đoạn 3.
+ Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi……
vắt sữa…… hét to rồi ngã xuống.
- 1 HS đọc đoạn 4.
+ Bác đứng lặng, chảy nước mắt
cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra
về, từ đó bác bỏ nghề đi săn.
+ HS trả lời tùy ý hiểu.
Không nên bắn giết muông thú.
Phải bảo vệ động vật……
- HS đọc cá nhân đoạn 2.
- HS nghe nhiệm vụ kể chuyện.
- HS quan sát tranh và nêu vắn
tắt nội dung từng tranh.
- 2 HS ngồi gần kể cho nhau
nghe.
- HS thi kể trước lớp, mỗi em kể
2 tranh.
- HS nhận xét, bình chọn.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 2
chúng ta?
- Yêu cầu HS về kể lại chuyện cho người
nhà nghe. Chuẩn bò bài tập đọc tiết sau:

“Mè hoa lượn sóng”.
Ngày soạn: 15/ 04/ 2010
Ngày dạy: 20/ 04/ 2010
Môn: Chính tả: ( Nghe – Viết).
Bài: MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe - viÕt ®óng bµi chÝnh t¶; tr×nh bµy ®óng h×nh thøc bài v¨n xu«i.
- Lµm ®óng bài tËp 2b.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ cần điền của bài tập 2b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp
2 từ có tiếng chứa vần êt/êc
- 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết
vào nháp.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của bài
2. Hướng dẫn HS viết chính tả
a. Hướng dẫn HS chuẩn bò
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ. - 3 HS đọc thuộc lòng
- GV cho HS nhìn SGK nêu nhận xét chính
tả: Những chữ nào phải viết hoa ?
- Yêu cầu HS viết từ khó ra giấy nháp - HS tập viết những chữ các em
dễ viết sai ra nháp: nghìn, lá biếc,
sóng xanh, rập rình, lòng đất,
nghiêng, lợp …
b. HS viết bài .
- GV yêu cầu HS đọc lại 3 khổ thơ trong

SGK
- HS đọc lại 3 khổ thơ trong SGK
- HS gấp SGK, nhớ và viết bài
vào vở
- GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, cách trình bày đoạn văn.
c. Chấm – chữa bài
- Cho HS đổi chéo vở để chữa bài cho nhau,
ghi bằng bút chì ra lề vở.
- GV thu vở chấm một số bài.
- Nhận xét chung bài viết, chữ viết, cách
- HS đổi chéo vở để chữa bài
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 3
trình bày bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- GV chọn bài 2b: điền êt hoặc êch vào chỗ
trống.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài.
- GV mời 3 HS lên làm bài trên bảng lớp,
đọc kết quả.
- 3 HS thi làm bài
- GV cùng cả lớp nhận xét về chính tả, phát
âm, chốt lại lời giải đúng.
- HS làm bài vào VBT
- Nhiều HS đọc lại bài thơ, câu
thơ đã điền âm vần hoàn chỉnh.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét, tuyên dương tiết học
- GV dặn HS về nhà HTL bài thơ, các câu

thơ ở bài tập 2b
- Tiếp tục chuẩn bò nội dung viết thư cho
một bạn nước ngoài, đọc lại thư gửi bà
(Tiếng Việt 3 tập 1 trang 81) để nhớ thể
thức viết một lá thư (chuẩn bò tốt cho tiết
TLV tới.
Ngày soạn: 15/ 04/ 2010
Ngày dạy: 21/ 04/ 2010
Môn: Tập đọc.
Bài: CUỐN SỔ TAY
I) MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng; không tự tiện xem sổ tay
của người khác.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ thế giới để chỉ tên các nước có trong bài.
- Hai , ba cuốn sổ tay đã có ghi chép.
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A- Ổn đònh tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS kể mỗi em một đoạn bài Người
đi săn và con vượn.
- GV nêu câu hỏi 2, 3 SGK.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
C- Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV hỏi:
+ Ai đã thấy 1 cuốn sổ tay? Sổ tay dùng để
- 3 HS kể và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét.
- HS nghe giới thiệu. Và trả lời câu
hỏi.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 4
làm gì?
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghóa
từ:
* Luyện đọc từng câu.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- GV chú ý sửa phát âm sai cho HS.
* Luyện đọc từng đoạn.
- GV chia bài thành 4 đoạn.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ ngữ.
- GV treo bảng đồ, chỉ cho HS biết các
nước Mô - na - cô, Va - ti - căng, Nga,
Trung Quốc.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong
nhóm.
- Mời 1 nhóm đọc trước lớp.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
* Yêu cầu HS đọc thầm bài. GV hỏi:
+ Thanh dùng sổ tay làm gì?
+ Hãy nêu một vài điều lí thú ghi trong sổ
tay của Thanh?
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý
xem sổ tay của bạn?

- GV nhận xét, chốt ý.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm toàn bài, lưu ý HS về
giọng đọc.
- Cho HS hình thành nhóm 4 HS tự phân
vai: Lân, Thanh, Tuấn và người dẫn
chuyện.
- GV chia tổ và cho HS thi đua đọc hay.
- Nhận xét và bình chọn ra bạn đọc hay
nhất.
D - Củng cố, dặn do:ø
-GV Nhận xét tiết học .
- HS mở SGK đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS đánh dấu ngắt đoạn trong
SGK.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước
lớp.
- 4 HS đọc giải nghóa từ SGK.
- HS quan sát bản đồ.
- HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
4.
- Một nhóm đọc trước lớp.
- HS đọc thầm bài và trả lời.
+ …… ghi nội dung cuộc họp, các
việc cần làm, những chuyện lí thú.
+ …… tên nước nhỏ nhất, nước lớn
nhất, nước có số dân đông nhất,
nước có số dân ít nhất.
+ HS trả lời tùy ý hiểu.

- HS đọc theo nhóm của mình.
- HS thi đua.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 5
-Về nhà làm sổ tay tập ghi chép các điều
lý thú về khoa học ,văn hóa văn nghệ thể
thao,…
Ngày soạn: 15/ 04/ 2010
Ngày dạy: 21/ 04/ 2010
Môn: Luyện từ và câu
Bài : ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : BẰNG GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU HAI
CHẤM.
I.MỤC TIÊU :
- T×m vµ nªu được t¸c dơng cđa dÊu hai chÊm trong ®o¹n v¨n (BT1
- §iỊn ®óng dÊu chÊm , dÊu hai chÊm vµo chç thÝch hỵp (BT2).
- T×m ®ỵc bé phËn c©u tr¶ lêi cho c©u hái B»ng g× ?(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: Bảng lớp viết các câu văn ở BT1; 3 câu văn ở BT3.
HS: VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu tên các nước mà em biết và chỉ
vò trí các nước ấy trên bảng đồ hoặc quả đòa
cầu.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài mới lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài:
* Bài tập 1: Cho HS đọc đề bài 1.

- Cho HS lên bảng làm mẫu: khoang tròn dấu
hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm ấy
dùng làm gì ?
- Chia 4 nhóm, cho HS thảo luận trong 3 phút:
Tìm những dấu hai chấm còn lại và cho biết
mỗi dấu dùng làm gì .
- GV nhận xét và chốt cách giải đúng và nêu
công dụng của từng dấu hai chấm:
Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người
đọc biết các câu tiếp theo là lời nói, lời kể
của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một
ý nào đó.
* Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài 2.
- Cho HS tự làm vào VBT Tiếng Việt .
- 3 HS nêu chỉ chỉ trên bảng đồ
(hoặc quả đòa cầu)
- 1 HS đọc.
- Được dùng để dẫn lời nói của
nhân vật Bồ Chao.
- HS thảo luận, cử đại diện trình
bày.
- Dấu hai chấm thứ hai: Giải
thích sự việc.
- Dấu hai chấm thứ ba: dẫn lời
nhân vật Tu Hú.
- 1 HS đọc.
- HS tự làm.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 6
- Lưu ý các HS chỉ cần ghi thứ tự các ô trống

và dấu câu điền.
- GV hỏi: Vì sao lại điền dấu hai chấm ở số 2,
3.
- GV chốt nội dung bài.
* Bài tập 3:
- Cho HS đọc đề bài 3 và đọc 3 câu văn.
- Chia nhóm đôi để HS tập trả lời câu hỏi
“Bằng gì ?” trong 3 phút.
- Cho 3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận
TLCH “Bằng gì?”
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
a. bằng gỗ xoan.
b. bằng đôi tay khéo léo của mình.
c. bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS nêu lại tác dụng của dấu hai chấm.
- GV chốt lại cách sử dụng đúng dấu hai chấm
khi viết bài.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét kết quả.
+ Ô 2: để dẫn lời nói của con.
+ Ô 3: Dẫn lời đáp của Đác-
uyn.
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện.
- HS sửa bài.
- 2 HS nêu.
Ngày soạn: 15/ 04/ 2010

Ngày dạy: 22/ 04/ 2010
Môn: Tập viết.
Bài :ƠN CHỮ HOA X
I MỤC ĐÍCH U CẦU :
- ViÕt ®óng vµ t¬ng ®èi nhanh ch÷ hoa X (1 dßng), Đ T (1 dßng), viÕt tªn riªng
Đồng Xuân(1 dßng) và c©u øng dơng: Tốt gỗ ……… hơn đẹp người. (1 lÇn)
b»ng ch÷ cì nhá.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu chữ viết hoa X . Kẻ sẵn dòng kẻ cỡ vừa, cỡ nhỏ để HS viết bài trên bảng lớp.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở tập viết của HS.
- Cho HS viết chữ hoa V, từ và câu ứng dụng của
tiết trước. GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết bảng con
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp
viết bảng con.
- Nhận xét.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 7
- Cho HS quan sát mẫu chữ X. Hỏi:
+ Chữ X cao mấy ô li ?
+ Gồm mấy nét ?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết: Đặt
bút trên đường kẻ 3 viết nét móc đầu bên trái sao
cho lưng chạm đường kẻ dọc, lượn cong về
đường kẻ 1 viết tiếp nét xiên lượn từ trái sang

phải, từ dưới lên trên sau đó viết nét móc 2 đầu
bên phải từ trên xuống dưới cuối nét uốn vào
trong, dừng bút ở giữa đường kẻ 1 và 2.
- Cho HS viết bảng con.
- Cho HS tìm các từ viết hoa trong từ và câu ứng
dụng.
- Viết kết hợp nhắc lại cách viết các từ T, Đ.
- Cho HS viết bảng con.
 Luyện viết từ ứng dụng:
- Cho HS đọc từ ứng dụng.
- Giảng: Đồng Xuân là tên một khu chợ có từ lâu
đời ở Hà Nội. Đây là nơi mua bán sấm uất rất
nổi tiếng.
- GV treo mẫu từ ứng dụng và hỏi:
+ Những chữ nào cao 2, 5 ô li ?
+ Con chữ nào cao 1 ô li ?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách nối nét giữa
các con chữ.
- Cho HS viết bảng con.
 Luyện viết câu ứng dụng:
- GV treo mẫu câu ứng dụng và cho HS đọc.
- Giảng: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp tính nết con
người so với vẻ đẹp hình thức.
- Cho HS viết bảng con.
3. Hướng dẫn viết tập
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi nhắc nhở những HS viết chưa đẹp.
- GV chấm chữa vài bài và nêu nhận xét.
- Tuyên dương những HS viết đúng, trình bảy
đẹp, khuyến khích những HS viết chưa tốt về

nhà luyện tập thêm.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết phần bài ở nhà.
+ 2, 5 ô li.
+ 3 nét.
- 1 HS nhắc lại.
- Cả lớp viết bảng con.
- T, Đ.
- HS viết bảng con.
- 2 HS đọc.

+ X, Đ, g.
+ Các chữ còn lại.
- HS viết bảng con.
- 2 HS đọc.
- HS viết bảng con.
- HS viết vào tập theo yêu cầu
của GV.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 8
Ngày soạn: 16/ 04/ 2010
Ngày dạy: 23/ 04/ 2010
Môn: Chính tả: ( Nghe – Viết).
Bài:HẠT MƯA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nghe - viÕt ®óng bµi chÝnh t¶; tr×nh bµy ®óng c¸c khỉ th¬, dßng th¬ 5 ch÷.
- Lµm ®óng bµi tËp 2b.
GD BVMT: Giúp HS thấy được sự hình thành và tính cách đáng yêu của nhân vật
Mưa. Từ đó thêm yêu quý môi trường tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng lớp ghi nội dung bài tập 2b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng
lớp câu văn trong bài tập 3b.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào
nháp.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn HS nghe – viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bò
- GV yêu cầu 2 HS đọc cả bài thơ Hạt
mưa
- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi SGK
- GV giúp HS hiểu nội dung bài thơ GV
hỏi:
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng
của hạt mưa ?
+ Hạt mưa ủ trong vườn, Thành mỡ
màu của đất/ Hạt mưa trang mặt
nước, Làm gương cho trăng soi.
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách
tinh nghòch của hạt mưa ?
+ Hạt mưa đến là ngòch … Rồi ào ào
đi ngay.
- GV yêu cầu HS viết từ khó ra bảng
con, hoặc giấy nháp.
- HS viết vào bảng con hoặc giấy
nháp các từ dễ viết sai chính tả: gió,

sông, mỡ màu, trang, mặt nước,
nghòch, …
- GV nhắc các em nhớ viết những tiếng
đầu dòng thơ cách lề vởø khoảng 2 ô li.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc đoạn viết một lần.
- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm
từ ( mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần)
- GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết,
cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn.
- HS cả lớp viết bài vào vở chính tả.
c.Chấm, chữa bài
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 9
- GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút
chì ra lề vở.
- GV thu vở chấm một số bài
- Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình
bày từng bài .
- HS nhìn vào vở soát lỗi.
- HS chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a. Bài tập 2: GV chọn cho HS bài tập 2b:
điền vào chỗ trống các từ chứa tiếng bắt
đầu bằng v hoặc d, có nghóa như sau:
- Màu của cánh đồng lúa chín: …………
- Cây cùng họ với cau, lá to, quả chứa
nước ngọt, có cùi: ………………
- Loài thú lớn ở rừng nhiệt đới, có vòi và
ngà: ………………

- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài cá nhân vào vở
- GV mời 3 HS lên bảng lớp viết những
từ ngữ vừa tìm được, đọc kết quả.
- 3 HS lên bảng làm bài
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- Cả lớp viết bài vào vở theo lời giải
đúng: Màu vàng – cây dừa - con voi.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu
dương những HS viết bài chính tả sạch
đẹp, làm tốt các bài tập.
- GV khuyết khích HS về nhà HTL bài
thơ Hạt mưa.
Ngày soạn: 16/ 04/ 2010
Ngày dạy: 23/ 04/ 2010
Môn: Tập làm văn.
Bài: NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Biết kĨ l¹i 1 viƯc tốt ®· lµm lµm ®Ĩ b¶o vƯ m«i trêng dùa theo gỵi ý (SGK)
- ViÕt ®ỵc ®o¹n v¨n ng¾n ( kho¶ng7 c©u) kĨ l¹i viƯc lµm trªn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một vài bức tranh hoặc ảnh về các việc làm để bảo vệ môi trường hoặc về tình
trạng môi trường.
- Bảng lớp viết các gợi ý về cách kể.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A.Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài mới:
- 2 học sinh đọc lại bài viết về bảo
vệ môi trường.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 10
Nêu mục đích yêu cầu ở mục I
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài 1
- Gv giới thiệu một số tranh ảnh về hoạt
động của môi trường nếu có.
- Gv dặn thêm : các em có thể bổ sung
thêm những việc làm khác có ý nghóa bảo
vệ môi trường (ngoài gợi ý SGK)
- Gv theo dõi- nhận xét , bổ sung cho học
sinh.
Bài tập 2
- Gv nêu yêu cầu : Học sinh ghi lại lời kể
ở vở bài tập thành 1 đoạn văn ngắn 7 câu.
- Gv nhận xét – chấm 1 số bài.
Ví dụ: Một hôm trên đường đi học em
thấy có 2 bạn đang bám vào cành cây và
cười thích thú. Làm cho cành cây sắp gãy.
Em đứng lại nhìn và bảo bạn đừng làm
thế gãy cành cây. Hai bạn ấy buông ra
không đùa nữa. Em rất vui vì đã làm được
việc tốt .
C. Củng cố- dặn dò:
- Các em về nhà kể câu chuyện của em
cho người thân nghe.
- Em nào chưa xong về viết thêm cho
xong

- Tiết sau tuần 33 bài Ghi chép sổ tay
- 1 học sinh đọc yêu cầu và nêu câu
gợi ý của bài tập a và bài tập trang
120
- Học sinh nói tên về đề tài mình
chọn kể
- Học sinh chia nhóm nhỏ kể cho
nhau nghe việc tốt có ý nghóa bảo
vệ môi trường mình đã làm.
- Một số học sinh thi kể trước lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh viết vào vở
- Viết xong học sinh đọc cho cả lớp
nghe
- Lớp bình chọn bài làm hay nhất.
Ngày soạn: 13/ 04/ 2010
Ngày dạy: 19/ 04/ 2010
Môn: Toán.
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
-BiÕt ®Ỉt tÝnh vµ nh©n (chia) sè có n¨m ch÷ sè víi (cho) sè cã mét ch÷ sè .
-Biết gi¶i to¸n cã phép nhân(chia).
* Bài tập cần làm 1, 2, 3. HSKG làm thêm BT 4.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Viết sẵn các BT như SGK lên bảng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.ỔN ĐỊNH: Hát
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 11
2. KTBC:

Gọi HS lên bảng làm BT 1,2 ở VBT
Nhận xét, ghi điểm.
Thu chấm 5 VBT, nhận xét, ghi điểm.
3. BÀI MỚI:
a) GTB: Ghi bảng.
b)THỰC HÀNH:
BÀI TẬP 1:Cho HS làm bảng con, nhận xét.
BÀI TẬP 2:
Gv hướng dẫn HS các bước giải:
Tìm số bánh nhà trường đã mua.
- Tìm số bạn nhận bánh.
GV nhắc HS trong bài giải phải viết 4 x 105,
không viết 105 x 4 nhưng trong vở nháp thì đặt
tiùnh và tính như sau: 105
4
420
GV nhận xét, chốt lại.
BÀI TẬP 3 :
GV tóm tắt :
Chiều dài : 12cm
Chiều rộng: bằng 1/3 chiều dài.
Tính diện tích ?
GV nhận xét, chốt lại:
BÀI TẬP 4:
GV có thể minh hoạ bằng sơ đồ cho HS dễ
hiểu.
GV nhận xét, chốt lại.
Chủ nhật đầu tiên là ngày 1 tháng 3 (vì 8-
7=1)
Chủ nhật thứ hai là ngày 8 tháng 3

Chủ nhật thứ ba là ngày 15 tháng 3 (vì 8+
7=15)
Chủ nhật thứ tư là ngày 22 tháng 3 (vì 15+7 =
22)
Chủ nhật cuối cùng là ngày 29 tháng 3 (vì
22+ 7=29)
Gv thu chấm 5 vở, nhận xét, ghi điểm
4. CỦNG CỐ -DẶN DÒ:
Dặn HS về nhà làm BT ở VBT, chuẩn bò bài
sau.
3 HS lên bảng làm BT, nhận
xét
HS nhắc lại tựa bài.
HS làm bảng con, nhận xét
HS đọc đề bài, nêu yêu cầu,
chú ý nghe GV hướng dẫn.
HS làm bài, 1 HS lên bảng làm
bài, nhận xét.
Số bánh nhà trường đã mua là:
4 x 105= 420 (cái )
Số bạn được nhận bánh là:
420 : 2 = 210 (bạn)
Đáp số : 210 bạn
HS đọc đề , nêu yêu cầu.
HS tự làm b, đổi chéo vở
nhận xét.
1 HS lên bảng làm bài, nhận
xét.
HS nhìn vào sơ đồ và làm bài,
đọc kết quả, nhận xét.

Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 12
Ngày soạn: 16/ 04/ 2010
Ngày dạy: 20/ 04/ 2010
Môn: Toán.
Bài: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ. (Tiếp theo).
I/ MỤC TIÊU:
-BiÕt gi¶i bµi to¸n liªn quan ®Õn rót vỊ ®¬n vÞ .
* Bài tập cần làm 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Viết sẵn các BT như SGK lên bảng.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.ỔN ĐỊNH: Hát
2. KTBC:
Gọi HS lên bảng làm BT 1 ở VBT
Nhận xét, ghi điểm.
Thu chấm 3 VBT, nhận xét, ghi điểm.
3. BÀI MỚI:
a) GTB: Ghi bảng.
b) Hướng dẫn giải bài toán:
- GV mở bảng viết BT mẫu.
- Nêu hệ thống câu hỏi để HS biết phân
tích đề, tóm tắt để tìm ra cách giải loại
này.
- Hướng dẫn cách trình bày bài toán.
- GV nhận xét.
- Chốt: Bài toán được giải theo 2 bước :
+ Tìm giá trò 1 phần (phép chia)
+ Tìm giá trò đề bài yêu cầu (Bước rút
về đơn vò)

c)Thực hành:
BÀI TẬP 1:
- GV cho HS tự tóm tắt:
- Hướng dẫn:
-Muốn tìm xem 15kg đường đựng trong
mấy túi thì phải xem mỗi túi đựng được
bao nhiêu kg đường?
-5 kg đường đựng trong 1 túi thì 15kg
đường đựng trong mấy túi?
GV nhận xét, ghi điểm.
1 HS lên bảng làm BT, nhận xét
HS nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc đề.
- HS trả lời và tóm tắt:
35 lít : 7 can
10 lít : ? can
Giải
Số lít mật ong chứa trong 1 can:
35 : 7 = 5 (lít)
10 lít mật ong chứa trong:
10 : 5 = 2 (can)
Đáp số: 2 can
- 2 HS đọc lại 2 bước.
HS chú ý nghe Gv hướng dẫn.
Làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp. 1
HS khác nhận xét.
Số ki-lô-gam đường đựng trong mỗi
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 13
BÀI TẬP 2:
Gv hướng dẫn HS giải bài toán theo 2

bước:
+Mỗi cái áo cần mấy cái cúc?
+42 cái cúc dùng cho mấy cái áo?
GV nhận xét chốt lại.
BÀI TẬP 3:
GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính
từ trái sang phải.
GV nhận xét. Ghi điểm.
Chốt lại câu a) ; câu d) :Đúng
Câu b,c : sai.
Gv thu chấm 5 vở, nhận xét, ghi điểm
4. CỦNG CỐ -DẶN DÒ:
Dặn HS về nhà làm BT ở VBT, chuẩn
bò bài sau.
túi là:
40 : 8 = 5 (kg)
Số túi cần có để đựng hết 15 kg
đường là:
15 : 5 = 3 (túi)
Đáp số: 3 tú
HS đọc đề bài, tự tóm tắt, trả lời câu
hỏi.
HS làm bài, 1 HS lên bảng, nhận xét.
Số cúc cho mỗi cái áo:
24 : 4 =6 (cái)
Số áo loại đó dùng hêùt 42 cái cúc là:
42 : 6=7 (cái áo)
Đáp số: 7 cái áo
HS làm bài, nêu kết quả, nhận xét.
Ngày soạn: 16/ 04/ 2010

Ngày dạy: 21/ 04/ 2010
Môn: Toán.
BÀI: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
-BiÕt gi¶i bµi to¸n liªn quan ®Õn rót vỊ ®¬n vÞ
-BiÕt tÝnh gi¸ trÞ cđa biĨu thøc sè.
* Bài tập cần làm 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Viết sẵn các BT như SGK lên bảng.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.ỔN ĐỊNH: Hát
2. KTBC:
Gọi HS lên bảng làm BT 1,2 ở VBT
Nhận xét, ghi điểm.
Thu chấm 3 VBT, nhận xét, ghi điểm.
2 HS lên bảng làm BT, nhận xét
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 14
3. BÀI MỚI:
a) GTB: Ghi bảng.
b) THỰC HÀNH:
BÀI TẬP 1: GV hướng dẫn HS tóm tắt:
48 cái đóa xếp vào 8 hộp
30 cái dóa xếp vào … hộp?
Gv nhận xét chốt lại:
Số đóa trong mỗõi hộp là:
48 : 8 = 6 (c)
Số hộp cần có để chứa hết 30 cái đóa là:
30 : 6 = 5 (hộp)
Đáp số : 5hộp

BÀI TẬP2:
Cho HS đọc yêu cầu.
HS tự làm bài vào vở 1HS thực hiện trên
bảng.
- GV nhận xét.
- Nêu 2 bước thực hiện giải các bài toán rút
về đơn vò .
BÀI TẬP 3:Cho HS làm bài cá nhân, nêu kếùt
quả tìm được, nhận xét, ghi điểm.
Gv thu chấm 5 vở, nhận xét, ghi điểm
4. CỦNG CỐ -DẶN DÒ:
Trò chơi: Tiếp sức:
Nối vào kết quả đúng với biểu thức:
48 : 6 : 2 40 : 5 x 2 20 x 4 : 2
3 4 12 4 40 90

18 : 3 x 2 36 : 6 : 2 15 x 3 x 2
Dặn HS về nhà làm BT ở VBT, chuẩn bò bài
sau.
HS nhắc lại tựa bài.
HS phân tích đề nêu bài toán đã
cho gì? Hỏi gì?
Tự làm bài, 1 Hs lên bảng làm
bài, nhận xét.
- 1 HS đọc.
Tóm tắt: 45 HS : 9 hàng
60 HS : ? hàng
Giải :Số HS có trong 1 hàng :
45 : 9 = 5 (HS)
60 HS xếp trong:

60 : 5 = 12 (hàng)
Đáp số: 12 hàng
- Cả lớp nhận xét.
HS làm bài, đọc bài làm, nhận
xét.
HS chơi trò chơi , nhận xét.
Ngày soạn: 16/ 04/ 2010
Ngày dạy: 22/ 04/ 2010
Môn: Toán.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 15
Bài: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
-BiÕt gi¶i bµi to¸n liªn quan ®Õn rót vỊ ®¬n vÞ .
-BiÕt lËp b¶ng thèng kª (theo mÉu).
* Bài tập cần làm 1, 2, 3(a), 4. HSKG làm thêm BT 3(b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Viết sẵn các BT như SGK lên bảng.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bài 3 tr.167. GV nhận xét và cho
điểm
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm BT
Bài 1: Cho HS đọc đề bài.
- Cho HS thực hiện trên bảng lớp.
- Cho HS nhận xét.
- HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV nhận xét.

Bài 2:
Cho Hs tự làm tương tự bài 1.
Bài 3: (HSKG làm thêm phần b)
- Cho HS đọc đề bài.
- Cho HS thực hiện trên bảng con.
- Cho HS lên bảng thực hiện. GV nhận
xét.
Bài 4: GV hướng dẫn HS điền số liệu vào
bảng
Chú ý :
+ Tổng ba số ở mỗi cột là số HS ở mỗi
lớp 3 được ghi vào ô trống cuối cùng của
cột đó.
+ Tổng bốn số ở mỗi hàng là số HS từng
loại của cả bốn lớp 3 được ghi vào ô
trống cuôùi cùng của hàng đó.
+ Số 121 chính là tổng số HS của cả bốn
lớp 3.
- 2 HS thực hiện.
- 1 HS đọc.
Tóm tắt: 12 phút : 3 km
28 phút : ? km
Giải
Xe đạp đi 1 km hét:
12 : 3 = 4 (phút)
Trong 28 phút, xe đạp đi được:
28 : 4 = 7 (km)
Đáp số: 7 km.
- HS nhận xét.
HS làm bài, đọc kết quả, nhận xét.

- Cả lớp cùng làm bảng con.
a. 32 : 4 x 2 = 16 24 : 6 : 2 = 2
b. 32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2 =8
- HS nêu lại cách thực hiện
L
HS
3 A 3 B 3 C 3 D
Tổng
cộng
Giỏi 10 7 9 8 34
Khá 15 20 22 19 76
TB 5 2 1 3 11
Tổn
g
30 29 32 30 121
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 16
Gv thu chấm 5 vở, nhận xét, ghi điểm
III. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà làm BT2 trang 167.
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 17/ 04/ 2010
Ngày dạy: 23/ 04/ 2010
Môn: Toán.
Bài: LUYỆN TÂP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
-BiÕt tÝnh gi¸ trÞ của biĨu thøc sè .
-BiÕt gi¶i bµi to¸n liªn quan ®Õn rót vỊ ®¬n vÞ.
* Bài tập cần làm 1, 3, 4. HSKG làm thêm BT 2.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Viết sẵn các BT như SGK lên bảng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên sửa bài 2 trang 167
- HS nhận xét bài làm trên bảng
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài mới lên bảng.
2. Hướng dẫn làm BT
Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc y/c bài
- Cho HS nhắc lại cách tính giá trò của biểu
thức khi có dấu ngoặc đơn và không có dấu
ngoặc đơn .
- Gọi 2 HS nhận xét bài làm trên bảng
- y/c 2 HS ngồi kế kiểm tra bài chéo lẫn
nhau
- GV nhận xét.
Bài 2:(HSKG làm)
Gv tóm tắt:
Mỗi tuần: 5 tiết toán.
Cả năm : 175 tiết toán.
Giải :
Số gạo trong mỗi túi :
21:7 = 3 (kg)
Số túi cần để đựng 15 kg gạo là :
15 : 3 = 5 (túi)
Đáp số : 5 túi
- HS nhắc lại tựa bài.

- HS đọc
- HS làm vào vở, 2 HS thực hiện
trên bảng lớp
a)(13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
= 69094
b)14523 - 24964 : 4 = 14523 - 6241
= 8282
HS đọc đề bài, nêu yêu cầu
HS làm bài , 1 HS làm bảng, nhận
xét.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 17
Hỏi cả năm có …tuần?
GV nhận xét, chốt lại:
Số tuần lễ Hường học trong năm học là:
175 : 5 = 35 (tuần)
Đáp số: 35 tuần lễ
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc y/c bài
- Gọi 2 HS thực hiện trên bảng lớp
- Gọi 2 HS nhận xét bài làm trên bảng
- y/c 2 HS ngồi kế kiểm tra bài chéo lẫn
nhau
- GV nhận xét.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc y/c bài
- Cho HS nhắc lại cách tính chu vi, diện
tích hình vuông
- y/c cả lớp thực hiện vào vở
- Gọi 1 HS thực hiện trên bảng lớp
- Gọi 2 HS nhận xét bài làm trên bảng

- y/c 2 HS ngồi kế kiểm tra bài chéo lẫn
nhau
III. Củng cố - Dặn dò:
Cho HS nhắc lại quy tắc tính chu vi, diện
tích hình vuông.
Dặn HS về nhà làm BT ở VBT, chuẩn bò
bài sau.
- HS đọc đề
- HS làm vào vở.
Tóm tắt :
3 người : 75000 đ
2 người : ? đ
Giải :
Mỗi người nhận số tiền là :
75000 : 3 = 25000 (đồng)
Hai người nhận số tiền là :
25000 x 2 = 50000 (đồng)
Đáp số : 50000 đ
- HS đọc đề
- vài HS nhắc lại qui tắc tính chu vi,
diện tích hình vuông .
- Cả lớp làm vào VBT
- 1 HS lên bảng
Giải :
Đổi : 2 dm 4 cm = 24 cm
Cạnh của hình vuông là :
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là :
6 x 6 = 36 (cm
2

)
Đáp số : 36 cm
2
HS nhắc lại quy tắc tính chu vi,
diện tích hình vuông.
Ngày soạn: 17/ 04/ 2010
Ngày dạy: 20/ 04/ 2010
Môn: Đạo đức.
( Dành cho đại phương)
Ngày soạn: 17/ 04/ 2010
Ngày dạy: 19/ 04/ 2010
Môn: TN -XH.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 18
Bài: NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I-MỤC TIÊU:
-BiÕt sư dơng m« h×nh ®Ĩ nãi vỊ hiƯn tỵng ngµy vµ ®ªm trªn Tr¸i Đất
- BiÕt 1 ngµy cã 24 giê.
- HSKG biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không
ngừng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Các hình trong SGK trang 120, 121.
- Đèn điện để bàn (hoặc đèn pin, nến).
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. ỔN ĐỊNH:
2. BÀI CŨ:
+ Trình bày mối quan hệ giữa Trái Đất, Mặt
Trời và Mặt Trăng?
+ Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái
Đất?

- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. BÀI MỚI:
- Giới thiệu bài ghi tựa.
a. Hoạt động 1: QUAN SÁT TRANH THEO
CẶP
* Mục tiêu : Giải thích được vì sao có ngày và
đêm.
* Cách tiến hành :
Bước 1:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình 1 và
2 trong SGK trang 120, 121 và trả lời với bạn các
câu hỏi sau:
+ Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn
bộ bề mặt quả đòa cầu?
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời
chiếu sáng gọi là gì? (Ban ngày).
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất không được
Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì? (Ban đêm).
+ (Đối với học sinh khá giỏi) Tìm vò trí của Hà
Nội và La Ha-ba-na trên quả đòa cầu (hoặc giáo
viên đánh dấu trước hai vò trí đó).
+ Khi Hà Nội là ban ngày thì La Ha-ba-na là
ngày hay đêm? (Là đêm, vì La Ha-ba-na cách Hà
Nội đúng nửa vòng Trái Đất).
- Hát
- 2 học sinh lên bảng trả lời.
Học sinh khác nhận xét bổ
sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Hoạt động theo cặp.

Học sinh quan sát hình 1 và
2 trong SGK trang 120, 121
và trả lời với bạn theo câu
hỏi thảo luận của giáo viên .
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 19
Bước 2:
- Giáo viên gọi một số học sinh trả lời câu hỏi
trước lớp.
- Giáo viên hoặc học sinh bổ sung và hoàn thiện
câu trả lời.
* Kết luận : Trái Đất của chúng ta hình cầu nên
Mặt Trời chỉ chiếu sáng một phần. Khoảng thời
gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là
ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là
ban đêm.
b. Hoạt động 2 :THỰC HÀNH THEO NHÓM
* Mục tiêu :
- Biết khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và
đêm kế tiếp nhau không ngừng.
- Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm.
* Cách tiến hành :
Bước 1:
- Giáo viên chia nhóm (số nhóm tuỳ thuộc vào số
quả đòa cầu chuẩn bò được).
- Cho học sinh trong nhóm lần lượt làm thực hành
như hướng dẫn ở phần “thực hành” trong SGK.
Bước 2:
- Giáo viên gọi một vài học sinh lên làm thực
hành trước lớp.
- Gọi học sinh khác nhận xét phần làm thực hành

của bạn.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương nhóm thực
hành tốt.
* Kết luận : Do Trái Đất luôn tự quay quanh
mình nó, nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt
được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì
vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế
tiếp nhau không ngừng.
c. Hoạt động 3: THẢO LUẬN CẢ LỚP
* Mục tiêu :
- Biết thời gian để Trái Đất quay được một vòng
quanh mình nó là một ngày.
- Biết một ngày có 24 giờ.
* Cách tiến hành :
Bước 1:
- Giáo viên đánh dấu một điểm trên quả đòa cầu.
- 1 số học sinh trả lời câu hỏi
trước lớp.
Học sinh khác nhận xét bổ
sung hoàn thiện câu trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Hoạt động nhóm.
- Học sinh trong nhóm lần
lượt làm thực hành như
hướng dẫn ở phần “thực
hành” trong SGK.
1 vài học sinh lên làm thực
hành trước lớp. Học sinh
khác nhận xét phần làm thực
hành của bạn.

- Học sinh lắng nghe.
- Hoạt động cả lớp.
- Học sinh theo dõi lắng
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 20
- Giáo viên quay quả đòa cầu đúng một vòng theo
chiều quay ngược chiều kim đồng hồ (nhìn từ cực
Bắc xuống) có nghóa là điểm đánh dấu trở về chỗ
cũ.
- Giáo viên nói: Thời gian để Trái Đất quay đúng
một vòng quanh mình nó được quy ước là một
ngày.
Bước 2:
Giáo viên hỏi:
- Đố các em biết một ngày có bao nhiêu giờ?
- Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng quay
quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất
như thế nào? (thì một phần trên Trái Đất luôn
luôn được chiếu sáng, ban ngày sẽ kéo dài mãi
mãi; còn bên kia sẽ là ban đêm vónh viễn).
* Kết luận : Thời gian để Trái Đất quay được
một vòng quanh mình nó là một ngày, một ngày
có 24 giờ.
4. CỦNG CỐ DẶN- DÒ
- Hỏi theo nội dung bài học. GDTT
- Về làm bài tập trong VBT. Xem trước bài:
“Năm, tháng và mùa”.
- Nhận xét tiết học.
nghe.
- Một ngày có 24 giờ.
- Học sinh trả lời. Học sinh

khác nhận xét bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
Ngày soạn: 17/ 04/ 2010
Ngày dạy: 22/ 04/ 2010
Môn: TN - XH.
Bài: NĂM, THÁNG VÀ MÙA
I- MỤC TIÊU:
- BiÕt được một năm trênTrái đất cóbao nhiêu tháng, bao nhiêu
ngày và mấy mùa.
GD BVMT: Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng
đối với sự phân bố của các sinh vật.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Các hình trong SGK trang 112, 113.
- Một số quyển lòch.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. ỔN ĐỊNH:
2. BÀI CŨ:
+ Giải thích vì sao có ngày và đêm trên Trái
Đất ?
- Hát
- 2 học sinh lên bảng trả lời. Học
sinh khác nhận xét bổ sung.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 21
+ Thời gian để Trái Đất quay được một vòng
quanh mình nó là bao nhiêu ngày?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. BÀI MỚI:
- Giới thiệu bài ghi tựa.
a.Hoạt động 1: THẢO LUẬN THEO

NHÓM.
* Mục tiêu :
- Biết thời gian để Trái Đất chuyển động
được một vòng quanh Mặt Trời là một năm,
một năm có 365 ngày.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
Học sinh trong nhóm dựa vào vốn hiểu biết
và quan sát lòch, thảo luận theo các câu hỏi
gợi ý sau:
- Một năm thường có bao nhiêu ngày? Bao
nhiêu tháng?
- Số ngày trong các tháng có bằng nhau
không?
- Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và 28
ngày hoặc 29 ngày?
Bước 2:
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình trước lớp.
- Giáo viên có thể mở rộng cho học sinh biết:
Có những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng
cũng có năm, tháng 2 lại có 29 ngày, năm đó
người ta gọi là năm nhuận, và năm nhuận có
366 ngày. Thường cứ 4 năm lại có 1 năm
nhuận.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình
trong SGK trang 112 và giảng cho học sinh
biết thời gian để Trái Đất chuyển động được
một vòng quanh Mặt trời là một năm.
- Giáo viên hỏi: Khi chuyển động được một

vòng quanh mặt trời, Trái Đất đã tự quay
quanh mình nó được bao nhiêu vòng?
Kết luận : Thời gian để Trái Đất chuyển
động được một vòng quanh Mặt Trời là một
năm. Một năm thường có 365 ngày và được
- Học sinh lắng nghe.
- Hoạt động nhóm.
Học sinh trong nhóm dựa vào
vốn hiểu biết và quan sát lòch,
thảo luận theo các câu hỏi thảo
luận của giáo viên .
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm
mình trước lớp.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát hình trong
SGK trang 112 & lắng nghe.
- Khi chuyển động được một
vòng quanh mặt trời, Trái Đất
đã tự quay quanh mình nó được
365 vòng.
- Học sinh lắng nghe.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 22
chia thành 12 tháng.
b. Hoạt động 2: LÀM VIỆC VỚI SGK
THEO CẶP
* Mục tiêu : Biết một năm thường có bốn
mùa.
* Cách tiến hành :
Bước 1:

- Hai học sinh làm việc với nhau theo gợi ý
sau:
+ Trong các vò trí A, B, C, D của Trái Đất
trên hình 2 trang 123 trong SGK. Vò trí nào
của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa
xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông.
+ Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào
các tháng 3, 6, 9, 12 .
- Đối với học sinh khá giỏi có thể yêu cầu
thêm:
+ Tìm vò trí của nước Việt Nam và Ô-xtrây-li-
a trên quả đòa cầu.
+ Khi Việt Nam là mùa hạ thì ở Ô-xtrây-li-a
là mùa gì? Tại sao?
( Khi Việt Nam là mùa hạ thì ở Ô-xtrây-li-a
là mùa đông vì Việt Nam ở Bắc bán cầu, Ô-
xtrây-li-a ở Nam bán cầu, các mùa ở Việt
Nam và Ô-xtrây-li-a trái ngược nhau).
Bước 2:
- Giáo viên gọi một số học sinh lên trả lời
trước lớp.
- Giáo viên hoặc học sinh khác sửa chữa và
hoàn chỉnh câu trả lời.
* Kết luận : Có một số nơi trên Trái Đất, một
năm có bốn mùa: mùa xuân, mùa hạ, mùa
thu, mùa đông; các mùa ở Bắc bán cầu và
Nam bán cầu trái ngược nhau.
c. Hoạt động 3: CHƠI TRÒ CHƠI XUÂN,
HẠ, THU, ĐÔNG.
* Mục tiêu : Học sinh biết đặc điểm của khí

hậu bốn mùa.
* Cách tiến hành :
Bước 1:
- Hoạt động theo cặp.
Học sinh làm việc với nhau theo
câu hỏi thảo luận của giáo viên .
+ A là mùa xuân, B là mùa hạ,
C là mùa thu, D là mùa đông.
+ Tháng 3 là mùa xuân, Tháng 6
là mùa hạ, Tháng 9 là mùa thu,
Tháng 12 là mùa đông.
+ 1 học sinh lên tìm vò trí của
nước Việt Nam và Ô-xtrây-li-a
trên quả đòa cầu.

- 1 số học sinh lên trả lời trước
lớp. Học sinh khác nhận xét bổ
sung.
- Học sinh lắng nghe.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 23
Giáo viên hỏi học sinh đặc trưng khí hậu bốn
mùa, ví dụ:
+ Khi mùa xuân em cảm thấy như thế nào?
+ Khi mùa hạ em cảm thấy như thế nào?
+ Khi mùa thu em cảm thấy như thế nào?
+ Khi mùa đông em cảm thấy như thế nào?
Bước 2:
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chơi:
- Khi giáo viên nói mùa xuân thì học sinh nói
“hoa nở” và làm động tác tay xoè thành đoá

hoa.
- Khi giáo viên nói mùa hạ thì học sinh nói
“ve kêu” và đặt hai tay lên hai tai và vẫy
vẫy.
- Khi giáo viên nói mùa thu thì học sinh nói
“lá rụng” và hai tay bắt chéo phía trước mặt
và làm động tác lá rụng.
- Khi giáo viên nói mùa đông thì học sinh nói
“lạnh quá” và đặt hai tay chéo trước ngực,
nghiêng mình qua lại giống như là đang bò
lạnh.
Giáo viên nói mùa nào, học sinh phải thể
hiện hành động theo mùa đó.
Bước 3: Cho học sinh tự tổ chức chơi cả lớp.
- Nhận xét hoạt động của học sinh.
4.CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Hỏi theo nội dung bài học. GDTT
- Về làm bài tập trong VBT. Xem trước bài:
“Các đới khí hậu”.
- Sưu tầm về thiên nhiên và con người ở các
đới khí hậu khác nhau.
- Nhận xét tiết học.
- Ấm áp, …
- Nóng nực,
- Mát mẻ, …
- Lạnh, rét, …
- Học sinh lắng nghe và thể hiện
hành động theo mùa đó.
- 1 học sinh lên điều khiển các
bạn chơi.

Ngày soạn: 17/ 04/ 2010
Ngày dạy: 20/ 04/ 2010
Môn: Thủ công.
BÀI : LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (T2)
I- MỤC TIÊU:
- Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều
nhau. Quạt có thể chưa tròn.
II- CHUẨN BỊ:
* GV:
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 24
- Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát.
- Các bộ phận để làm quạt tròn gồm 2 tờ giấy đã gấp các nếp gấp cách đều để
làm quạt, cán quạt và chỉ buộc.
- Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo thủ công, hồ dán.
- Tranh quy trình gấp quạt tròn.
* HS:
- Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo thủ công, hồ dán.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1/ Ổn đònh:
2/ Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
- Nhận xét chung
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài ghi tựa.
a. Hoạt động1:
- Giáo viên gọi một hoặc hai học sinh nhắc lại
các bước làm quạt giấy tròn.
- Giáo viên nhận xét và hệ thống lại các bước
làm quạt giấy tròn:

+ Bước 1: Cắt giấy;
+ Bước 2: Gấp, dán quạt;
+ Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
b.Hoạt động2:
- Cho học sinh thực hành làm quạt giấy tròn
theo nhóm. Giáo viên gợi ý cho học sinh trang
trí quạt bằng cách vẽ các hình hoặc dán các
nan giấy bạc nhỏ, hay kẻ các đường màu song
song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt.
- Giáo viên nhắc HS : Để làm được chiếc quạt
tròn đẹp, sau khi gấp xong mỗi nếp gấp phải
miết thẳng và kó. Gấp xong cần buộc chặt bằng
chỉ vào đúng nếp gấp giữa. Khi dán, cần bôi
hồ mỏng, đều.
- Trong quá trình học sinh thực hành, giáo viên
quan sát và giúp đỡ những em còn lúng túng
để các em hoàn thành sản phẩm.
4.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bò, tinh thần học tập, kó
- Hát.
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn
bò của bạn.
-Học sinh lắng nghe.

- 1 số học sinh nhắc lại các
bước làm quạt giấy tròn.
- Học sinh quan sát lắng nghe.
- Học sinh thực hành làm quạt
giấy tròn theo nhóm (Mỗi em
một sản phẩm).

- Học sinh lắng nghe.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa. Trang 25

×