Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tiếng Việt lớp 4 - TẬP ĐỌC - TRE VIỆT NAM pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.79 KB, 9 trang )

TẬP ĐỌC
TRE VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
1 / Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- nắng nỏ trời xanh , bão bùng , lũy thành , bao giờ
* Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa
các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
* Đọc diễn cảm toàn bài , phù hợp với nội dung , cảm xúc .
2 / Đọc - Hiểu
-Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ khó trong bài : tự , lũy thành , áo cộc , nòi tre ,
nhường,
-Hiểu nội dung bài : Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam . Qua hình
tượng cây tre , tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt
Nam : giàu tình thương yêu , ngay thẳng , chính trực .
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41 , SGK .
-HS sưu tầm các tranh , ảnh vẽ cây tre .
-Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .
III. Hoạt động trên lớp:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS lên bảng đọc bài Một người
chính trực và trả lời câu hỏi về nội dung
bài .
HS1: Trong việc lập ngôi vua , dự chính
trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện
như thế nào ?
HS2: Trong việc tìm người giúp nước ,


sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể
hiện như thế nào ?
HS3 : hãy nêu ý nghĩa bài ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi
:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Giới thiệu : Cây tre luôn gắn bó với

- 3 HS đọc 3 đoạn của bài , 1 HS đọc toàn
bài .












- Bức tranh vẽ cảnh làng quê với những
con đường rợp bóng tre .

mỗi người dân Việt Nam . Tre được làm
từ các vật liệu xây nhà , đan lát đồ dùng

và đồ Mĩ nghệ . Cây tre luôn gần gũi với
làng quê Việt Nam . “ Tre giữ làng , giữ
nước , giữ mái nhà tranh , giữ đồng lúa
chín , …” .
Cây tre tượng trưng cho người Việt , tâm
hồn Việt . Bài thơ Tre Việt Nam các em
học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó
.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
* Luyện đọc
- Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và
luyện đọc từng đoạn ( 2 lượt HS đọc ) .



- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài .
- GV chú ý sửa lỗi phát âm , ngắt giọng










- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đoạn 1 : Tre xanh bờ tre xanh .

+ Đoạn 2 : Yêu nhiều hỡi người .
+ Đoạn 3 : Chẳng may gì lạ đâu .
+ Đoạn 4 : Mai sau tre xanh .
- 2 HS đọc thành tiếng .


- Lắng nghe .

cho từng HS .
-GV đọc mẫu : chú ý giọng đọc .
Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng , cảm
hứng ngợi ca .
Đoạn 1 : giọng đọc chậm , sâu lắng , gợi
suy nghĩ , liên tưởng , nghỉ hơi ngân dài
sau dấu chấm lửng ở dòng thơ thứ 3 .
Đoạn 2 , 3 : giọng đọc sảng khoái .
Đoạn 4 : ngắt nhịp đều đặn ở các dấu
phẩy , tạo âm hưởng nối tiếp , dấu luyến
như trong bản nhạc .
· Nhấn giọng ở các từ ngữ : tự , không
đứng khuất mình , bão bùng , ôm , níu ,
chẳng ở riêng , vẫn nguyên cái gốc , đâu
chịu , nhọn như chong lạ thường , dáng
thẳng thân tròn , nhường , lạ , đâu ,
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :















- 1 HS đọc thành tiếng .
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời .
+ Câu thơ :
Tre xanh
Xanh tự bao giờ ?
Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh .
+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó
lâu đời của cây tre với người Việt Nam
?


- Không ai biết tre có tự bao giờ . Tre
chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con
người từ ngàn xưa . Tre là bầu bạn của
người Việt .
+ Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì
?


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 , 3 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
.
+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con
người ?
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng
trưng cho tình thương yêu đồng loại ?

- Lắng nghe .


+ Đoạn 1 nói lên sự gắn bó lâu đời của tre
với người Việt Nam .
- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng .
- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
+ Chi tiết : không đứng khuất mình bóng
râm .

+ Hình ảnh : Bão bùng thân bọc lấy thân –
tay ôm tay níu tre gần nhau thêm – thương
nhau tre chẳng ở riêng – lưng trần phơi
nắng phơi sương – có manh áo cộc tre
nhường cho con .






- Cây tre cũng như con người có lòng

thương yêu đồng loại : khi khó khăn ,“
bão bùng ” thì “ tay ôm tay níu ”, giàu
đức hi sinh , nhường nhịn như những
người mẹ Việt Nam nhường cho con
manh áo cộc . Tre biết yêu thương , đùm
bọc , che chở cho nhau . Nhờ thế tre tạo
nên lũy thành , tạo nên sức mạnh bất diệt
, chiến thắng mọi kẻ thù , mọi gian khó
như người Việt Nam .
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng
trưng cho tính ngay thẳng ?


- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em
thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp
măng ? Vì sao ?






+ Hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc cong ,
cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng ,
thân tròn của tre , tre già truyền gốc cho
măng .
-1 HS đọc , trả lời tiếp nối .
Em thích hình ảnh :
+ Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm .

Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng giống
như con người : biết yêu thương , đùm bọc
nhau khi gặp khó khăn .
+ Có manh áo cộc tre nhường cho con : Cái
mo tre màu nâu , không mối mọc , ngắn
cũn bao quanh cây măng như chiếc áo mà
tre mẹ che cho con .
+ Nòi tre đâu chịu mọc cong










+ Đoạn 2 , 3 nói lên điều gì ?

- Tóm ý chính đoạn 2 , 3 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
: Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
- Tóm ý chính đoạn 4 .
- Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ ,
điệp ngữ : xanh , mai sau , thể hiện rất
tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ
tre già , măng mọc.
Chưa lên đã nhọn như chong lạ thường
Ngay từ khi còn non nớt măng đã có dáng

khỏe khoắn , tính cách ngay thẳng , khẳng
khái , không chịu mọc cong .
+ Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây
tre .


- Đọc thầm và trả lời : sức sống lâu bền của
cây tre .

- Lắng nghe .



+ Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của
con người Việt Nam : giàu tình thương
yêu, ngay thẳng , chính trực thông qua
hình tượng cây tre
- 2 HS nhắc lại .
+ Nội dung của bài thơ là gì ?


- Ghi nội dung chính của bài .
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Gọi 1 HS đọc bài thơ , cả lớp theo dõi
để phát hiện ra giọng đọc .
- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc .
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm .
- Nhận xét , tuyên dương HS đọc hay .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
từng đoạn thơ và cả bài .

- Gọi HS thi đọc .
- Nhận xét , tìm ra bạn đọc hay nhất .
- Nhận xét và cho điểm HS đọc hay ,
nhanh thuộc .
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi :
+ Qua hình tượng cây tre , tác giả muốn
nói lên điều gì ?

- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Tìm
cách đọc .
- 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọchay.

- 4 HS thi đọc hay .

- HS thi đọc trong nhóm .

- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi .




- 1 HS nêu
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ.

×