Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tiếng Việt lớp 4 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TÍNH TỪ pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.05 KB, 6 trang )

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TÍNH TỪ
I. Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là tính từ.
-Tìm được tính từ trong đoạn văn.
-Biết cách sử dụng tính từ khí nói và viết.
II. Đồ dùng dạy học:

Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2.
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý
nghĩa cho động từ.
-Gọi 3 HS tiếp nối đọc bài tập 2,3 đã hoàn thành.
-Gọi HS nhận xét về câu các bạn đọc trên bảng,
có từ bổ sung ý nghĩa cho động từ nào chưa?
Câu văn có đúng ngữ pháp không? Lời văn của
bạn có hay không?
-Nhận xét chung và cho điểm HS .

-2 HS lên bảng viết.

-3 HS đứng tại chỗ đọc bài.

-Nhận xét bài của bạn trên bảng theo
các tiêu chí đã nêu.


2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về tính từ
và cách sử dụng tính từ để khi nói, viết câu văn
có hình ảnh hơn, lôi cuốn và hấp dẫn người đọc,
người nghe hơn.
b. Tìm hiểu ví dụ:
-Gọi HS đọc truyện cậu HS ở Ac-boa.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
+Câu chuyện kể về ai?

-Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài.


-Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
-Kết luận các từ đúng.
a. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: chăm chỉ,
giỏi.
b. Màu sắc của sự vật:



-Lắng nghe.

-2 HS đọc chuyện.
-1 Hs đọc.
+Câu chuyện kể về nhà bác học nổi
tiếng người Pháp tên là Lu-i Pa-xtơ.
-1 HS đọc yêu cầu.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổ, dùng bút

chì viết những từ thích hợp. 2 HS lên
bảng làm bài.
-Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng.

-Lắng nghe.




-Những chiếc cầu trắng phao.
-Mái tóc của thầy Rơ-nê: xám.
c. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác
của sự vật.
-Thị trấn: nhỏ.
-Vườn nho: con con.
-Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính.
-Dòng sông hiền hoà
Da của thầy Rơ-nê nhăn nheo.
-Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé
Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng,
kích thước và đặc điển của sự vật được gọi là
tính từ.
Bài 3:
-GV viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn, lên
bảng.
+Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?

-Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào?











-1 HS đọc thành tiếng.

-Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ
đi lại.
+Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát
nhanh trong bước đi.
-Lắng nghe.


-Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính
chất của sự vật, hoạt động trạng thái….
-Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của sự vật,
hoạt động trạng thái của người vật được gọi là
tính từ.
-Thế nào là tính từ?

c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS đặt câu có tính từ.






-Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu bài và
đặt câu hay, có hình ảnh.
d. Luyện tập:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.



-2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111
SGK.
-Tự do phát biểu.
+Bạn Hoàng lớp em rất thông minh.
+Cô giáo đi nhẹ nhàng vào lớp.
+Mẹ em cười thật dịu hiền.
+Em có chiếc khăn thêu rất đẹp.
+Khu vườn yên tĩnh quá!



-2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần của
bài.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi dùng bút
chì gạch chân dưới các tính từ. 2 HS
làm xong trước lên bảng viết các tính
từ.
-Nhận xét, bổ sung bài của bạn.

-Gọi HS nhận xét, bổ sung.

Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hỏi: +Người bạn và người thân của em có đặc
điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách như thế nào?


-Gọi HS đặt câu, GV nhận xét chữa lỗi dùng từ,
ngữ pháp cho từng em.











-1 HS đọc thành tiếng.
+Đặc điểm: cao gầy, béo, thấp…
+Tính tình: hiền lành, dịu dàng, chăm
chỉ, lười biếng, ngoan ngoãn,…
+Tư chất: thông minh, sáng dạ, khôn,
ngoan, giỏi,…
-Tự do phát biểu.
+Mẹ em vừa nhân hậu, vừa đảm đang.
+Cô giáo em rất dịu dàng.
+Cu Bi nhà em rất lười ăn.
+Bạn Nam là một học sinh ngoan

ngoãn và sáng dạ.
+Bạn Nga mập nhất lớp em.
+Căn nhà em nhỏ bé nhưng rất ấm
cúng.
+Khu vườn bà em rất yên tĩnh.
+Con sông quê em hiền hoà uốn quanh
đồng lúa.
+Chú mèo nhà em rất tinh nghịxh.
+Cây bàng ở sân trường toả bóng mát
-Yêu cầu HS viết bài vào vở.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: +Thế nào là tính từ? Cho ví dụ.
-Dặn HS về nhà học ghi ghớ và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
rượi.
-Viết mỗi đoạn 1 câu vào vở.


×