Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tiếng Việt lớp 4 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.9 KB, 7 trang )

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I. Mục tiêu:
 Nắm được một số tác dụng khác của câu hỏi.
 Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng
định, phủ định hoặc yêu cầu , mong muốn trong những tình huống cụ thể
.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét.
 Các tình huống ở bài tập 2 viết vào những tờ giấy nhỏ.
III. Hoạt động trên lớp.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ.

- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu hỏi, 1 câu
dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi.
- Gọi HS trả lời câu hỏi: +Câu hỏi dùng để làm gì?
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng và cho
- HS hát.

- 1 em sửa bài tập 5 tiết trước.
- 3 HS lên bảng đặt câu.

- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS nhận xét.
điểm HS.
3. Dạy – học bài mới.
a) Giới thiệu bài:
Trong 2 tiết học trước, các em đã biết : câu hỏi


dùng để hỏi về những điều chưa biết . Bài học hôm
nay sẽ giúp các em biết thêm một điều mới : câu hỏi
không phải chỉ dùng để hỏi. Có những câu hỏi được
đặt ra để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định,
phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn.
b) Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1
- Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và
cu Đất trong truyện Chú Đất Nung . Tìm câu hỏi
trong đoạn văn.
- Gọi HS đọc câu hỏi.


Bài 2
- Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi:
Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về



- Lắng nghe.






- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, dùng bút chì gạch chân dưới
câu hỏi.
- Sao chú mày nhát thế?

Nung ấy à?
Chứ sao?

- 2 HS ngồi cùng bàn đọc lại các
câu hỏi, trao đổi với nhau để trả lời.

điều chưa biết không? Nếu không chúng được dùng
để làm gì?
- Gọi HS phát biểu .



- Hỏi: + Câu “ Sao chú mày nhát thế?” ông Hòn
Rấm hỏi với ý gì?
+ Câu: “ Chứ sao” của ông Hòn Rấm không dùng
để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì?

- Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình
chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê
hay khẳng định, phủ định một điều gì đó.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, bổ sung.


- Nói theo ý hiểu của mình.
Cả hai câu hỏi đều không phải để
hỏi điều chưa biết. Chúng dùng để
nói ý chê cu Đất.

+ Ông Hòn Rấm hỏi như vậy là chê
cu Đất nhát.
+ Câu hỏi của ông Hòn Rấm là câu
ông muốn khẳng định: đất có thể
nung trong lửa.
- Lắng nghe .



- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- Câu hỏi: “ Cháu có thể nói nhỏ
hơn không?” không dùng để hỏi mà
để yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ
hơn, đừng làm ồn.
+ Ngoài tác dụng dùng để hỏi , câu

- Hỏi: + Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết
. Câu hỏi còn dùng để làm gì?


c) Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đặt câu biểu thị một số tác dụng khác
của câu hỏi .



- Nhận xét tuyên dương HS hiểu bài .
d) Luyện tập

Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS phát biểu, bổ sung.


hỏi còn dùng để thể hiện thái độ
khen, chê , khẳng định, phủ định
hay yêu cầu, đề nghị một diều gì đó
.

- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Đọc câu mình đặt.
 Cậu cho tớ mượn bút được
không?
 Cô ấy hát hay quá nhỉ?
 Có làm bài đi không?




- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS trao đổi, trả lời câu hỏi.
 Câu a: Câu hỏi của người mẹ
được dùng để yêu cầu con nín khóc






- Mỗi câu hỏi đều diễn đạt một ý nghĩa khác
nhau.Trong khi nói ,viết chúng ta cần sử dụng linh
hoạt cho lời nói, câu văn bản thêm hay và lôi cuốn
người đọc, người nghe hơn .
Bài 2
- Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu nhóm trưởng lên bốc
thăm tình huống .
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm .

- Gọi HS đại diện mỗi nhóm phát biểu .
- Nhận xét, kết luận câu hỏi đúng .
Ví dụ về câu hỏi
a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình
cùng nói chuyện được không?
b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
.
 Câu b: Câu hỏi được bạn dùng
để thể hiện ý chê trách.
 Câu c: Câu hỏi của người chị
được dùng để thể hiện ý chê em vẽ
ngựa không giống.
 Câu d: Câu hỏi bà cụ dùng để
thể hiện ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ
.
- Lắng nghe.


- Chia nhóm và nhận tình huống .


- 1 HS đọc tình huống, các HS khác
suy nghĩ, tìm ra câu hỏi phù hợp .
- Đọc câu hỏi mà nhóm đã thống
nhất ý kiến.


c) Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân
sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ?
d) Chơi diều cũng thích chứ?
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, tuyên dương HS có tình huống hay.
Ví dụ:
a) Tỏ thái độ khen, chê:
- Con mèo nhà em hay ăn vụng. Em mắng nó:
“ Sao mày hư thế?”
- Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực bẩn hết sách của
em. Em tức quá, kêu lên: “ Sao em hư thế nhỉ? Anh
không chơi với em nữa”.
b) Khẳng định, phủ định:
- Một bạn chỉ thích học tiếng Pháp. Em nói với
bạn: “ Tiếng Anh cũng hay chứ?”
- Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “ Tiếng Anh thì
hay gì?”







- 1 HS đọc thành tiếng.
- Suy nghĩ tình huống.
- Đọc tình huống của mình.











c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn
- Em muốn sang nhà Nga chơi. Em thưa với mẹ: “
Mẹ ơi, con muốn sang nhà Nga chơi có được
không?”
- Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch
lúc em đang chăm chú học bài. Em bảo:
“ Em ra ngoài cho chị học bài được không?”
4. Củng cố, dặn dò.
- Hỏi: + Câu hỏi còn được dùng vào những mục
đích gì?
- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2, 3
vào vở và chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Đồ chơi-
trò chơi.
- Nhận xét tiết học.










- Tỏ thái độ khen , chê; khẳng định,
phủ định ; thể hiện yêu cầu, mong
muốn.
- Cả lớp

×