Tải bản đầy đủ (.doc) (193 trang)

giáo án ngữ văn 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (941.25 KB, 193 trang )

Tuần: 1
Tiết : 1
Bài 1
VĂN BẢN : CON RỒNG CHÁU TIÊN
Truyền thuyết
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng, Cháu Tiên
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng , kỳ ảo của truyện
- Kể lại được truyện
B - Trọng tâm:
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết
- Ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo
C - Phương pháp: Tích hợp, hỏi đáp
D - Chuẩn bị: Tranh ảnh về Lạc Long Quân và Âu Cơ
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi HS đọc văn bản, GV
nhận xét
- Theo em bài này chia làm
mấy đoạn? Nội dung của
từng đoạn?
- GVHDHS tìm hiểu chú
thích
- Em có nhận xét gì về các
chi tiết trong truyện?


- Em có thái độ như thế nào
về nhân vật trong truyện?
- Em hiểu như thế nào về
TT?
- gọi HS đọc lại đoạn 1
- Câu chuyện giới thiệu về
nhân vật nào là nhân vật
chính?
- Khi giới thiệu về 2 nhân vật
này, tác giả dùng nt ?
- tác giả giới thiệu về những
khía cạnh nào?
- Tìm những chi tiết miêu tả
2 nhân vật này về nguồn gốc,
tài năng, hình dáng?
- Cách giới thiệu về 2 nhân
vậtcó gì đặc biệt?
- Gọi học sinh đọc phần 2
- HS đọc
- 3 đoạn:
+ Từ đầu Long trang
+ Tiếp theo lên đường
+ Phần còn lại
- Có yếu tố tưởng tượng kỳ
ảo
- Yêu mến, kính trọng
- HS trả lời phần định nghĩa
- HS đọc đoạn 1
- Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Miêu tả

- Nguồn gốc, tài năng, hình
dáng
- học sinh đọc phần 2
- những yếu tố kỳ lạ trong
việc sinh và chia con
I - Đọc, chú thích:
* Truyền thuyết: Là loại
truyện dân gian truyền
miệng, kể về các nhân vật
lịch sử, sự kiện lịch sử thời
quá khứ
- Có nhiều yếu tố TT kỳ ảo
- Thể hiện thái độ, đánh giá
của nhân vật về các nhân vật,
sự kiện lịch sử
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - hình ảnh của Lạc Long
Quân và Âu Cơ:
- Cả hai đều là “thần”, rất kỳ
lạ, đẹp đẽ, lớn lao về nguồn
gốc, hình dáng và tài năng
2 - Yếu tố kỳ lạ trong việc
sinh con và chia con:
- Bọc 100 trứng, nở 100 con,
50 lên núi, 50 xuống biển
đều hồng hào khoẻ mạnh
- Không cần bú mớm mà tự
lớn lên như thổi, mặt mũi
khôi ngô, tuấn tú
- Khi cần giúp đỡ nhau, đừng

-Phần này giới thiệu cho ta
biết điều gì?
-Em có nhận xét gì về việc
sinh và chia con của Âu Cơ
và LLQ?
-Tìm những chi tiết nói lên
sự sinh con và chia con?
-Theo em 100 trứng mà Âu
Cơ sinh ra là ai?
-việc sinh ra 100 trứng kỳ lạ
đó gợi cho em có suy nghĩ gì
về dân tộc Việt Nam?
-Chi tiết các con tự lớn lên
không cần bú mớm thể hiện
điều gì?
-từ cái bọc 100 trứng đó thì
người dân ta gọi từ nào để
thay thế cho từ dân tộc?
-Bức tranh trong SGK cho
biết điều gì?
-Khi chia tay, AC, LLQ và
các con có lời hẹn gì?
-Khi nào thì cần? điều đó thể
hiện ý nguyện gì của người
dân?
-Em có nhận xét gì về những
chi tiết trong truyện? yếu tố
tưởng tượng kỳ ảo đó có ý
nghĩa gì?
-truyện có ý nghĩa gì?

-gọi học sinh đọc phần ghi
nghớ
-học sinh làm bài tập 1,2
- sinh một cái bọc, có 100
trứng- nở - 100 con, 50 lên
núi, 50 xuống biển
- Dân tộc Việt Nam
- Kỳ lạ
- Đồng bào
- Việc chia con và cảnh chia
tay nhau
“Kẻ không quên lời hẹn”
- Kỳ lạ
quên lời hẹn – ý nguyện
đoàn kết cộng đồng của
người dân ta
* Ý nghĩa của chi tiết tưởng
tượng, kỳ ảo:
- Tô đậm tính chất kỳ lạ
- Thần kỳ hoá, linh thiêng
hoá nguồn gốc, giống nòi
dân tộc
- Tăng sức hấp dẫn
3 – Ý nghĩa truyện:
- Giải thích, suy tôn, nguồn
gốc dân tộc Việt Nam là con
Rồng, cháu Tiên, 1 nguồn
gốc cao quý đáng tự hào
- Ca ngợi công lao dựng
nước và giữ nước của các

vua Hùng
III - Luyện tập:
- Sự giống nhau khẳng định
sự gần gũi về cội nguồn và
sự giao lưu văn hoá các dân
tộc
4) Củng cố:
- Trong truyện có những yếu tố kỳ lạ, tưởng tượng nào?
- Có những nhân vật lịch sử nào? sự kiện lịch sử trong truyện là gì?
- Người dân ta có những tình cảm gì đối với nhân vật trong truyện
5) Dặn dò:
- Học bài, kể lại truyện
- Tìm những tranh ảnh có liên quan về Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Chuẩn bị: “ Bánh chưng, bánh giầy”
F – Rút kinh nghiệm:




Tuần: 1
Tiết : 2
VĂN BẢN : BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
Tự học có hướng dẫn
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh tự chiếm lĩnh tác phẩm trên cơ sở HD của giáo viên
để:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của các chi tiết trong truyện
- kể được truyện

B - Trọng tâm: Hiểu nội dung, ý nghĩa của các chi tiết
C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận
D - Chuẩn bị: Học sinh đọc trước văn bản ở nhà, giáo viên: tranh ảnh về bánh chưng,
bánh giầy
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại truyện “con Rồng, cháu Tiên”. từ đó em hiểu truyền thuyết là gì?
- Nêu những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo? cho biết ý nghĩa của nó và ý nghĩa của
truyện?
3) Bài mới: giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc
- HD học sinh tìm hiểu chú
thích,. Tìm bố cục?
- giáo viên HD học sinh trả
lời thảo luận một số câu hỏi
phần đọc- hiểu văn bản
- vua Hùng chọn người nối
ngôi trong hoàn cảnh nào?
- với ý định ra sao? bằng
hình thức nào?
- Trong các con vua, ai được
thần giúp đỡ?
- Vì sao L.Liêu được thần
giúp đỡ?
- L.Liêu nghĩ gì về cách
thần dạy bảo?
- Vì sao 2 thứ bánh của
L.Liêu được vua cha chọn để

tế trời đất, Tiên vương?
- Vì sao L.Liêu được chọn
nối ngôi?
- Truyện nhằm giải thích
đề cao điều gì? ước mơ gì
của nhân dân
- học sinh đọc phần ghi
nhớ?
- HD học sinh làm bài tập
- học sinh đọc văn bản
- 3 phần:
+ Từ đầu C.minh
+ tiếp theo hình tròn
+ Còn lại
- Đưa ra lời thách đố
- Lang Liêu
- Chăm làm, hiểu được ý
thần
- Hai thứ bánh rất có ý nghĩa
- Thể hiện sự quý trọng hạt
gạo, nghề nông
- Làm vừa ý vua
- Nguồn gốc sự vật lao động,
nghề nông
- Công minh
- học sinh đọc phần ghi nhớ
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – Hùng Vương chọn người
nối ngôi:

- Già yếu
- Người nối ngôi phải nối
được chí vua, không nhất
thiết phải là con trưởng
Đưa câu đố
2 – Lang Liêu được thần dạy
làm bánh:
- Chăm làm
- Thiệt thòi nhất
- Hiểu được ý thần
3 – Lang Liêu được nối ngôi
vua
- Hai thứ bánh có ý nghĩa
thực tế
- Hai thứ bánh có ý tưởng
sâu xa
- Hai thứ bánh thể hiện sự
hiếu thảo, sự quý trọng hạt
gạo, nghề nông- vừa ý vua-
chọn nối ngôi
4 – Ý nghĩa truyện:
- Ý nghĩa của phong tục của
ndân ta làm bánh chưng bánh
giầy trong ngày tết?
- Chi tiết nào em thích nhất?
vì sao?
- Giải thích nguồn gốc
- Đề cao lao động, nghề nông
- ước mơ về sự công minh
của vua

III - Luyện tập:
4) Củng cố: ai là người nối ngôi? Việc chọn hai thứ bánh đó nối ngôi có ý nghĩa gì?
5) Dặn dò : - Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị: “Thánh Gióng”
F – Rút kinh nghiệm:




Tuần: 1
Tiết : 3
TỪ và CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT

S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng
Việt, cụ thể là:
- Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo từ
- Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn/ từ phức; từ ghép/ từ láy)
B - Trọng tâm: Khái niệm về từ và các kiểu cấu tạo từ
C - Phương pháp: Tích hợp, hỏi đáp, thảo luận
D - Chuẩn bị: Đèn chiếu, mẫu vd ghi vào giấy trong
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần vd
- giáo viên dùng đèn chiếu

đưa vd lên bảng phụ
- căn cứ vào dấu gạch chéo,
câu trên có mấy từ?
- các từ này như thế nào?
mỗi từ có mang 1 ý nào đó
không?
- từ nào trong câu trên có 2
tiếng?
- vậy tiếng dùng để làm gi?
từ dùng để làm gì?
- Khi nào thì tiếng được coi
là từ?
- học sinh đọc vd
- 9 từ
- Có nghĩa
- Có nghĩa
- Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở
- Khi nó có nghĩa
- Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ
I - Từ là gì?:
- Tiếng là đơn vị dùng để tạo
nên từ
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ
nhất dùng để đặt câu
VD: em, đi, học
> Em đi học
II - Cấu tạo của từ tiếng Việt:
1) Từ đơn: là từ chỉ gồm 1
tiếng (có nghĩa)
- vậy trong câu, từ là gì?

Dùng để làm gì?
- Cho vd?
- Gọi học sinh đọc vd 1
trong phần II
- Cho học sinh thảo luận
theo nhóm và làm câu hỏi 1
vào giấy trong
- Từ nào là từ có một tiếng?
từ nào có hai tiếng? từ có 2
tiếng thuộc những từ loại
nào?
- Vậy trong từ có những từ
loại nào?
- từ đơn là gì? ChoVD
- từ phức là gì? Cho VD
- trong từ phức có những
kiểu từ nào?
- từ ghép và từ láy có cấu
tạo gì giống và khác nhau?
- gọi học sinh đọc phần ghi
nhớ
- giáo viên HD học sinh
thảo luận làm các bài tập
phần luyện tập
nhất dùng để đặt câu
- học sinh đọc vd
- học sinh thảo luận trả lời
câu hỏi 1
- Từ ghép, từ láy
- Từ đơn, từ phức

- Đi, học
- học sinh
- từ ghép và từ láy
- học sinh đọc ghi nhớ
học sinh làm các bài tập
VD: đi ; mẹ
2) Từ phức:
- Từ ghép: tạo ra bằng cách
ghép các tiếng có quan hệ
với nhau về mặt nghĩa
- Từ láy: có quan hệ láy âm
giữa các tiếng
* Từ ghép và từ láy giống và
khác nhau
- Giống: Đều là những từ có
từ 2 tiếng trở lên
- Khác:
+ từ ghép: quan hệ với nhau
về mặt nghĩa
+ Từ láy: quan hệ với nhau
về láy âm giữa các tiếng
III - Luyện tập:
Bài 1: a) Nguồn gốc, con cháu: từ ghép
b) Đồng nghĩa với từ “nguồn gốc”: Cội nguồn, gốc rễ, gốc gác
c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Cậu mợ, Cô dì, chú cháu
Bài 2: a) Theo giới tính: anh chị, ông bà, cậu mợ
b) Theo bậc: Bác cháu, cô cháu, chị em, cậu cháu
Bài 3: - Cách chế biến: bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng
- Cách chất liệu: bánh nếp, bánh khoai, đậu xanh
- Tính chất: bánh dẻo, bánh phồng

- Hình dáng: bánh tai heo, bánh gối
Bái 4: - Miêu tả tiếng khóc của người
- Từ láy khác có tác dụng đó: Nức nở, rưng rức, thút thít
4) Củng cố: - Muốn có từ ta phải có gì? muốn tạo được câu phải có gì?
- Từ có mấy loại? kể, cho ví dụ?
5) Dặn dò : Học bài, làm bài tập 5
- Chuẩn bị “ Từ mượn”
Các từ: Nhà, cửa, bàn, ghế và các từ phi cơ, nha khoa, huynh đệ là những loại từ gì?
F – Rút kinh nghiệm:




Tuần: 1
Tiết : 4
GIAO TIẾP, VĂN BẢN và PHƯƠNG THỨC
BIỂU ĐẠT
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu:
- Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh đã biết
- Hình thánh sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt
B - Trọng tâm: Văn bản là gì? văn bản có nhiều loại tuỳ theo mục đích giao tiếp
C - Phương pháp: Vận dụng phương pháp trực quan, gây hứng thú, chú ý, gọi nhớ và thu
hút học sinh
D - Chuẩn bị: Dụng cụ trực quan: thiếp mời, công văn, bài báo
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Trong đời sống, khi có
một tư tưởng, một tình cảm,
một suy nghĩ nào đó cần biểu
đạt cho người khác biết thì
em làm như thế nào?
- người này nghe, người
khác nói, người này đọc của
người khác viết đang làm gì
với nhau?
- người nói, người viết được
gọi là hoạt động gì?
- người nghe, người đọc gọi
là hoạt động gì?
- Vậy giao tiếp là gì? mục
đích giao tiếp
- Ta có thể biểu đạt tình
cảm, nguyện vọng đó bằng
mấy tiếng, mấy câu?
- để biểu đạt tư tưởng tình
cảm một cách đầy đủ, trọn
vẹn cho người khác hiểu thì
em phải làm như thế nào?
- gọi học sinh đọc câu ca
dao
- câu ca dao được sáng tác
ra để làm gì?
- Nó muốn nói lên vấn đề
gì?
- chữ thứ 6 câu trên và chữ

8 câu dưới như thế nào?
- vậy 2 câu này có liên kết
nhau không?
- Nói hoặc viết
- Giao tiếp
- Truyền đạt
- Tiếp nhận
- nhiều tiếng, nhiều câu trong
1 câu
- Nói có đầu, có đuôi, mạch
lạc, lý lẽ => Tạo lập văn bản
- học sinh đọc
- giữ chí cho bền => chủ đề
là vấn đề xuyên suốt
- Vần nhau
- Có
- Liên kết nhờ vần
I – Bài học:
1 – Văn bản và mục đích
giao tiếp:
- giao tiếp là hoạt động
truyền đạt, tiếp nhận tư
tưởng, tình cảm, bằng
phương tiện ngôn từ
- văn bản là chuỗi lời nói
miệng hay viết có chủ đề
thống nhất, có kiên kết, mạch
lạc, vận dụng phương thức
biểu đạt phù hợp để thực
hiện mục đích giao tiếp

2 – Các kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt:
có 6 kiểu văn bản ứng vói 6
phương thức biểu đạt
- Tự sự
- Miêu tả
- Biểu cảm
- Nghị luận
- Liên kết như thế nào về
luật thơ?
- vậy câu ca dao đã biểu đạt
trọn vẹn 1 ý chưa?
- vậy ta có thể nói nó là một
văn bản không?
- Như vậy, em hiểu văn bản
là gì?
- lời phát biểu của thầy hiệu
trưởng có phải là 1 văn bản
không? Vì sao?
- Các bức thư, thiếp mời,
đơn xin học có phải là văn
bản không?
- vậy theo em, có mấy kiểu
văn bản? đó là những kiểu
văn bản nào? mỗi kiểu văn
bản sẽ phù hợp với gì?
- mỗi kiểu văn bản có mục
đích gì? Nêu vd mỗi kiểu
văn bản? giáo viên thể đưa
ngay phần vd trong phần bài

tập vào điểm này
- gọi học sinh đọc phần ghi
nhớ
- giáo viên HD học sinh làm
các bài tập
- Có
- phải, vì là 1 chuỗi lời, có
chủ đề => văn bản nói
- Phải
- 1 phương thức biểu đạt
- thuyết minh
- hành chính – công vụ
III - Luyện tập:
Bài 1: a) phương thức: tự sự c) phương thức: Nghị luận d) phương thức
thuyết minh
b) phương thức miêu tả e) Biểu cảm
Bài 2: Văn bản tự sự vì:
4) Củng cố: - văn bản là gì? để có văn bản thì ta cần phải làm gì?
- Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt? cho vd?
5) Dặn dò: - học bài
- Chuẩn bị: “Tìm hiểu chung về văn tự sự”
Đọc xong truyện Thánh Gióng giúp cho em điều gì? Vậy truyện thuộc văn bản gì?
F – Rút kinh nghiệm:




Tuần: 2
Tiết : 5
BÀI 2 : THÁNH GIÓNG


S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng
- kể lại được truyện này
B - Trọng tâm: Ý nghĩa và nghệ thuật tiêu biểu của truyện
C - Phương pháp: Tích hợp, thảo luận
D - Chuẩn bị: Tranh ảnh về làng PĐ, về HKPĐ
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp: Truyền thuyết là gì?
2) Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắc truyện “Con Rồng, cháu Tiên” Tim những chi tiết miêu tả
Lạc Long Quân và Âu Cơ?
Tìm những chi tiết nói về việc sinh và chia con của LLQ và ÂC? Nhận xét chi tiết đó và
nêu ý nghĩa của nó
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- giáo viên HD đọc
- gọi học sinh đọc, nhận xét
- HD học sinh tìm hiểu phần
chú thích
- gọi học sinh kể tóm tắc
truyện
- Truyện có thể chia ra làm
mấy đoạn? nd mỗi đoạn?
- Trong truyện có những
nhân vật nào?
- Ai là nhân vật chính?
- nhân vật này được xây
dựng bằng chi tiết, vậy em

có nhận xét gì về những chi
tiết đó?
- Tìm và liệt kê ra những chi
tiết kỳ lạ ấy? (học sinh thảo
luận theo nhóm)
- Chi tiết kỳ lạ về sự ra đời
của Thánh Gióng có ý nghĩa
gì?
- tiếng nói đầu tiên của
Thánh Gióng?
- Thánh Gióng đòi những gì
ở sữ giả?
- Đòi những thữ đó để làm
gì?
- Khi roi sắt gãy, Thánh
Gióng đánh giặc bằng cánh
nào? điều đó có ý nghĩa gì?
- việc nuôi Thánh Gióng
diễn ra như thế nào?
- vậy Thánh Gióng lớn lên
từ đâu? việc Gióng lớn lê từ
sự nuôi dưỡng của nhân dân
đã thể hiện điều gì?
- học sinh đọc
- học sinh kể tóm tắc truyện
- 4 đoạn
- Thánh Gióng, ba mẹ
Gióng
- Thánh Gióng
- Kỳ lạ

- sự ra đời của Gióng
- tiếng nói của Thánh Gióng
- sự lớn lên của Thánh Gióng
- Đi đánh giặc
- nhổ tre cạnh đường
- Làng xóm góp gạo
- đoàn kết, tương thân cộng
đồng
- Nhanh như thổi
- Sứ giả đem đồ vật đến
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - những chi tiết kỳ lạ,
tưởng tượng về hình ảnh
Thánh Gióng và ý nghĩa của
nó:
- Sự ra đời
- Tiếng nói đầu tiên của
Gióng: đòi đánh gặc > ca
ngợi ý thức đánh giặc, cứu
nước được đặt lên đầu tiên.
tạo khả năng hành động khác
thường, thần kỳ > Thánh
Gióng là hình ảnh của nhân
dân
- Roi sắt gãy > nhổ tre đánh
giặc > đánh không những
bằng vữ khí mà cả cây cỏ
- bà con làng xóm góp gạo
nuôi Gióng: Gióng lớn lê từ

nhân dân > tiêu biểu cho
sức mạnh toàn dân
- Gióng lớn nhanh như thổi,
vươn vai thành tráng sĩ: sự
phi thường > đáp ứng việc
cứu nước
Đánh giặc xong: Gióng bay
về trời > hình tượng Gióng
bất tử hoá, gióng là non
nước, đất trời, không đòi hỏi
công danh
2 – ý nghĩa của hình tượng
- nhận xét như thế nào về sự
lờn lên của Thánh Gióng?
- Gióng trở thành tráng sĩ
khi nào?
- Sau khi đánh tan giặc thì
Thánh Gióng làm gì?
- Chi tiết đó chững tỏ điều
gì?
- tại sao Thánh Gióng
không về gặp vua?
- nếu lúc đó Thánh Gióng
về gặp vua thì em thử hình
dung Thánh Gióng sẽ được
điều gì?
- vậy hình tượng Thánh
Gióng tiêu biểu cho ai?
- Hình tượng ấy là hình
tượng như thế nào?

- truyện xây dựng để nhằm
phản ánh điều gì? Ca ngợi
ai? việc gì?
- Qua truyện, nhân dân ta
ước muốn điều gì?
- truyện Thánh Gióng có
liên quan dến sự thật lịch sử
nào?
- Goi học sinh đọc phần ghi
mhớ?
- giáo viên HD phần luyện
tập. học sinh làm bài tập
- cỡi ngựa bay về trời
- Sự bất tử của Gióng
- người dân, lòng yêu nước
- tiêu biểu, đẹp đẽ
- Thánh Gióng, việc đánh
giặc chống ngoại xâm
- người anh hùng khoẻ
mạnh, phi thường
- học sinh đọc ghi nhớ
Thánh Gióng:
- Tiêu biểu rực rỡ người anh
hùng đánh giặc giữ nước đầu
tiên, tiêu biểu cho lòng giữ
nước của nhân dân
- Mang sức mạnh của tổ tiên
thần thánh, tập thể cộng
đồng, thiên nhiên
- khổng lồ, đẹp đẽ

3 – Ý nghĩa của truyện:
- ca ngợi tinh thần, ý thức
chống giặc
- Ước mơ về người anh hùng
khoẻ mạnh, phi thường
III - Luyện tập:
4) Củng cố:
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng có ý nghĩa gì
- sự lớn lên của Thánh Gióng thể hiện điều gì
5) Dặn dò:
- Học bài, làm phần luyện tập
- chuẩn bị “Sơn Tinh thuỷ Tinh” Ai là người chiến thắng? tại sao? ST đại diện cho ai.
Nhân dân ta thể hiện điều gì từ truyện?
F – Rút kinh nghiệm:

Tuần: 2
Tiết : 6
TỪ MƯỢN

S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu được thế nào là từ mượn
- bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói, viết
B - Trọng tâm: Cách sử dụng từ mượn
C - Phương pháp: Gợi tìm, hỏi - đáp
D - Chuẩn bị: Một số đoạn văn có từ mượn; đèn chiếu
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Em hãy xác định từ và tiếng trong câu sau và rút ra khái niệm?

“ Bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì ai cũng mong chú giết giặc, cứu
nước”
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần 1
trong SGK
- gọi học sinh giải thích từ
“Trượng”, “Tráng sĩ” hoặc
cho học sinh đọc lại lời chú
thích ở văn bản
- theo em, các từ đó có
nguồn gốc từ đâu?
- gọi học sinh đọc phần 3
trong SGK
- giáo viên đưa vd lên đèn
chiếu
- những từ nào được mượn
từ tiếng hán?
- những từ nào được phiên
âm ra như chữ Việt ?
- những từ được viết ra như
chữ Việt có nguồn gốc từ
đâu? giáo viên chỉ cho học
sinh thấy những từ nào là
những từ đã Việt hoá hoàn
toàn, những từ nào chưa Việt
hoá hoàn toàn
- em có nhận xét gì về cách
viết các từ mượn trong vd 3?
- Xét vè mặt nguồn gốc từ

vựng, tiếng Việt phân thành
mấy lớp từ
- thế nào là từ thuần Việt?
cho ví dụ?
- từ mượn là gì? Cho vd
- gọi học sinh đọc đoạn văn
của BH?
- mục đích của BH nói trong
đoạn văn đó là gì?
- giáo viên đưa ra vd để học
sinh xác định từ mượn, từ đó
giúp học sinh thấy được cái
đúng, cái sai khi dùng từ
mượn
- học sinh đọc
- học sinh giải thích
- Tiếng Hán - tiếng Trung
quốc
- sứ giả, giang sơn,gan
- Ti vi, xà phòng, ga
- Ấn, âu
- 2 lớp từ
- là từ do người dân ta từ
sáng tạo
- không nên mượn tuỳ tiện
- học sinh đọc ghi nhớ
I – Bài học:
1 - Từ mượn và từ thuần
Việt:
xét về mặt nguồn gốc, từ

vựng tiếng Việt có thể phân
thành 2 lớp từ:
a) Từ thuần Việt: là những
từ do nhân dân ta tự sáng tạo
ra
VD: Nhà, cửa
b) Từ mượn: là từ vay mượn
của tiếng nước ngoài để biểu
thị những sự vật, hiện tượng,
đặc điểm mà tiếng Việt
chưa có từ thích hợp để biểu
thị
VD: sính lễ, in-tơ net
- phần lớn từ mượn quan
trọng nhất là từ mượn tiếng
Hán, bên cạnh đó còn mượn
tiếng Anh, Pháp
- Cách viết:
+ Các từ mượn đã được Việt
hoá: viết như thuần việt.
những từ mượn chưa được
việt hoá hoàn toàn: ta nên
dùng gạch nối để nối các
tiếng với nhau
VD:
2 – Nguyên tắc từ mượn :
- mượn từ là 1 cách làm giàu
tiếng Việt
- không nên mượn từ nước
ngoài 1 cách tuỳ tiện nhằm

để bảo vệ sự trong sáng của
ngôn ngữ dân tộc
- qua các vd trên, em hãy
cho biết nguyên tắc sử dụng
từ mượn
- gọi học sinh đọc phần ghi
nhớ của cả bài học
- giáo viên HD học sinh làm
phần luyện tập
- học sinh làm phần luyện
tập
II - Luyện tập:
Bài 1: các từ mượn có trong câu được mượn từ tiếng:
a) vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ > Hán Việt
b) Gia nhân: Hán Việt
c) Pốp, In-tơ-net: Anh
Bài 2: Nghĩa của từ tiếng tạo thành từ HV:
a) khán giả: *thính giả *độc giả b) yếu điểm
*yếu lược
- Khán: xem - thính: nghe - độc: đọc - yếu: -
yếu:
- giả : người - giả : người - giả : người - điểm: đặc điểm -
lược: t tắc
Bài 3: kể một số từ mượn
- là tên các đơn vị đo lường: lít, ki-lô-met; ki-lô-gam, tạ
- là tên các bộ phận của xe đạp: ghi đông, pê đan, gac-đờ-bu
- là tên một số đồ vật: cat-xét, ra-đi-ô
4) Củng cố: Từ mượn? từ thuần Việt là gì?
Nguyên tắc sử dụng của nó là gì?
5) Dặn dò: - học bài, làm bài tập 4,5

- Chuẩn bị “ nghĩa của từ”
- Tìm trong văn bản bánh chưng bánh giầy, từ nào trái nghĩa với từ lười
biếng
F – Rút kinh nghiệm:




Tuần: 2
Tiết :
7+8
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ

S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự
- Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích gaio tiếp
của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự
B - Trọng tâm: Mục đích giao tiếp của tự sự
C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận
D - Chuẩn bị: Mẫu vd trong giấy trong
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- giao tiếp là gì? Cho vd về 1 văn bản? văn bảnlà gì?
- Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
3) Bài mới: giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Hằng ngày các em có kể

chuyện và nghe kể chuyện
không?
- kể những chuyện gì? thảo
luận
- theo em, kể chuyện để làm
gì?
- cụ thể hơn, khi nghe kể
chuyện, người nghe muốn
biêt điều gì?
- đối với người kể thì có
nhiệm vụ gì?
- Còn đối với người nghe là
gì?
- vậy cái mà người nghe biết
được sau khi nghe kể chuyện
là ý nghĩa của chuyện
- câu chuyện kể ra phải như
thế nào?
- truyện Thánh Gióng là 1
văn bản tự sự phải không?
- văn bản tự sự này cho ta
biết điều gì?
- cụ thể: truyện kể về ai? ở
thời nào? Làm việc gì? diễn
biến của sự việc là gì? kết
quả ra sao? Ý nghĩa của sự
việc
- các sự việc được kể như
thế nào?
- giả như các sự việc trong

truyện đảo lộn trật tự thì em
thấy câu chuyện trở nên như
thế nào?
- Em đã học văn bản, vậy
truyện này gọi là 1 văn bản
chưa?
- vậy khi kể chuyện thì các
sự việc được kể như thế nào?
- mục đích của việc kể các
sự việc theo thứ tụ nhằm để
làm gì/
- cách kể đó gọi là tự sự,
vậy tự sự là gì?
- có
- cổ tích, đời thường
- sinh hoạt,
- cho người khác biết 1 điều
gì đó
- để biết, để nhận thức về
người, sự vật, sự việc, khen,
chê,
- thông báo, cho biết, giải
thích
- để biết, tìm hiểu,
- có nội dung, ý nghĩa
- phải
- Thánh Gióng
- đánh giặc, cứu nước
- Thánh Gióng đánh tan giặc,
bay về trời

- theo 1 trình tự hợp lý
- lộn xộn, khó hiểu
- chưa
- theo 1 trật tự
- thể hiện 1 ý nghĩa nào đó
I – Bài học:
* Ý nghĩa và đặc điểm chung
của phương thức tự sự
1 – Khái niệm:
tự sự là phương thức trình
bày 1 chuỗi các sự việc, sự
việc này dẫn đến sự việc kia,
cuối cùng dẫn đến 1 kết thúc,
thể hiện 1 ý nghĩa
2 – ý nghĩa, mục đích của tự
sự:
- Giúp người kể giải thích sự
việc, tìm hiểu con người, nêu
vấn đề và bàu tỏ thái độ
khen, chê
II - Luyện tập:
- Vì sao có thể nói truyện
Thánh Gióng là truyện ngợi
ca công đức của vị anh hùng
làng Gióng?
- tự sự giúp người kể điều
gì?
- gọi học sinh đọc phần ghi
nhớ
Bài 1: Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông già, mang thái sắc hóm hỉnh, thể hiện tư

tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thí sống vẫn hơn chết
Bài 2: Bài thơ là thơ tự sự, kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột và nhưng
mèo con tham ăn nên đã mắc vào bẫy
Bài 3: Đây là 1 bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3 - tại
TP. Huế chiều ngày 3-4-02. Đoạn trên Âu lạc đánh tan quân Tần xâm lược là 1
đoạn trong lịch sử 6, đó cũng là bài văn tự sự
Bai 4: Bạn Giang nên kể vắn tắc 1 vài thành tích của Minh để các bạn trong lớp hiểu
Minh là người “chăm học, học giỏi, lại thường giúp đỡ bạn bè”
4) Củng cố:
- (Các ) chuỗi sự việc trong văn tự sự được kể như thế nào?
- tự sự giúp gì cho người kể
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 4
- Chuẩn bị: “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”
F – Rút kinh nghiệm:




Tuần: 3
Tiết : 9
SƠN TINH, THỦY TINH
Truyền thuyết
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, nhằm giải
thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ bắc bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát
vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống
của mình
B - Trọng tâm: Nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của truyện

C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận
D - Chuẩn bị: Tranh ảnh về hiện tượng lũ lụt
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kể tóm tắc truyện Thánh Gióng? Cho biết ý nghĩa của chi tiết kỳ lạ trong truyện?
- Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng? Nhân dan góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy hoạt động của trò Ghi bảng
- phân vai cho học sinh đọc
truyện
- giáo viên hướng dẫn cho
học sinh đọc và tìm hiểu chú
thích
- giáo viên nhận xét cách
đọc
- có thể chia truyện làm mấy
đoạn? giới hạn và nd của
từng đoạn?
- truyện này gắn với thời đại
nào? thời đại đó gắn với
công việc gì?
- Nhân vật chính trong
truyện là ai?
- Vì sao Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh là nhân vật chính?
- Vì sao tên của 2 vị thần trở
thành tên truyện?
- Em có nhận xét gì về
những chi tiết trong truyện?

- liệt kê những chi tiết tưởng
tượng kỳ ảo về Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh? Và về cuộc giao
tranh giữa 2 vị thần này?
Cho học sinh thảo luận câu
hỏi này
- Sơn Tinh và Thuỷ Tinh là
những nhân vật có thật
không?
- Chi tiết kỳ ảo, bay bổng về
nhân vật nào?
- điều đó thể hiện vấn đề gì?
- những nhân vật chính đó
có ý nghĩa tượng trưng cho
điều gì?
- học sinh thảo luận: truyện
giải thích vấn đề gì? việc giải
thích ấy có đúng không? Vì
sao? truyện thể hiện ước mơ
gì của nhân dân ta?
- giáo viên HD học sinh đọc
phần ghi nhớ
- HD học sinh làm phần
luyện tập trong SGK
- học sinh đọc truyện theo
vai
- 3 đoạn
- Các vua Hùng
- Mở nước, dựng nước
- Dựng nước, giữ nước

- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Là những chi tiết tưởng
tượng kỳ ảo
- học sinh đại diện nhóm trả
lời câu hỏi
- không
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và
cuộc giao tranh
- Trí tưởng tượng đăch sắc
của người xưa
- Thuỷ Tinh: mưa, gió, bão,
lụt
Sơn Tinh: L
2
dân cư Việt cổ
- học sinh đại diện nhóm trả
lời
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – hình ảnh Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh:
- Cả 2 đều là thần, có tài cao,
phép lạ
- Thuỷ Tinh dù có nhiều
phép thuật cao cường nhưng
phải khuất phục trước Sơn
Tinh
- cả 2 đều là những nhân vật
tưởng tượng, hoang đường,
không có thật. -> Trí tưởng

tượng đặc sắc của nhân dân
2 – Ý nghĩa tượng trưng của
2 nhân vật:
- Thuỷ Tinh: là hình tượng
mưa to, bão lụt hằng năm
được hình tượng hoá
- Sơn Tinh: là lực lượng cư
dân Việt cổ đắp đe chống lũ
lụt, là ước mơ chiến thắng
thiên tai
+ Tầm vóc, tài năng và khi
phách là biểu tượng cho
chiến công của người Việt cổ
trong cuộc đấu tranh chống
thiên tai > kỳ tích dựng
nước kế tục
3 – Ý nghĩa truyện:
- Giải thích nguyên nhân
hiện tượng lũ lụt
- thể hiện sức mạnh và ước
mơ chế ngự bão lụt của
người Việt cổ
- Suy tôn, ca ngợi công lao
dựng nước của các vua Hùng
- Việc xây dựng những hình
tượng nghệ thuật kỳ ảo
III - Luyện tập:
Bài 2: Là 1 chủ trương đúng đắn, nhằm hạn chế các hiện tượng lũ lụt xảy ra làm ảnh
hưởng đến đời sống, sản xuất, sinh hoạt của con người
4) Củng cố:

- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- Tại sao trong câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, tác giả lại để cho Sơn Tinh thắng
Thuỷ Tinh? Em thử hình dung nếu Thuỷ Tinh thắng thì XH, ĐS nó sẽ như thế nào?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 3
- chuẩn bị “Sự tích hồ Gươm”
- Vì sao Long Quân cho nghĩa quân LS mượn gươm thần?
- Lưỡi gươm toả sáng mấy lần? Ý nghĩa của nó?
- Sau khi phá tan quân xâm lược, Lê lợi trả gươm, việc trả gươm ấy nói lên ước
nguyện gì của nhân dân ta
F – Rút kinh nghiệm:






Tuần: 3
T :
10+11
NGHĨA CỦA TỪ

S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm được:
- Thế nào là nghĩa của từ
- một số cách giải thích nghĩa của từ
B - Trọng tâm: Cách giải thích nghĩa của từ
C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận
D - Chuẩn bị: Các ví dụ ghi vào giấy trong

E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Xét về mặt nguồn gốc, từ vựng tiếng Việt phân thành mấy lớp từ? Kể tên, nêu khái
niệm? cho VD
- Trong câu sau, từ nào là từ mượn? của tiếng nào?
Trong thư viện, có rất nhiều đọc giả (đang xem sách)
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần giải
thích?
- Mỗi chú thích trên gồm
mấy bộ phận?
- Bộ phận nào trong chú
thích nêu lên nghĩa của từ?
- Nghĩa của từ ứng với phần
nào trong mô hình dưới đây:
Hình thức
nội dung
- Vậy qua đó, em hiểu như
- học sinh đọc

- 2 bộ phận
- bộ phận đứng sau dấu 2
chấm
- Nội dung
I – Bài học:
1 – Nghĩa của từ là gì?:
- Nghĩa của từ là nội dung
( sự vật, tính chất, hoạt động,

quan hệ ) mà từ biếu thị
Ví dụ: Trung thành: trước
sau như 1, không thay lòng
đổi dạ
thế nào là nghĩa của từ? cho
vd
- Gọi học sinh đọc lại các
chú thích đã dẫn ở phần 1
- Trong 2 chú thích sau ở
phần 1 thì em có nhận xét gì
về những từ dùng để giải
nghĩa cho từ đó?
- Ở chú thích thứ nhất thì
nội dung chú thích là gì?
- Vậy qua 3 vd đó, thì nghĩa
của từ được giải thích như
thế nào?
- Cho ví dụ
- Gọi học sinh đọc phần ghi
nhớ
- để kiểm tra khả năng hiểu
bài của học sinh, ta đưa vd:
chọn 1 trong các từ sau:
“chết, hy sinh, thiệt mạng”
để điền vào chỗ trống trong
câu: “để bảo vệ nền hoà
bình, nhân dân ta đã phải
đánh đổi bằng sự cao cả”
- là nội dung mà từ biểu thị:
sự vật, tính chất

- học sinh đọc
- học sinh đọc ghi nhớ
2 – Cách giải thích nghĩa của
từ:
có hai cách
- Trình bày khái niệm mà từ
biểu thị
vd: đi: là một sự di chuyển từ
chỗ này đến chỗ khác
- đưa ra những từ đồng nghĩa
hoặc trái nghĩa với từ cần
giải thích
vd: Siêng năng: không lười
biếng, chăm chỉ làm việc
II - Luyện tập:
Bài 1: giáo viên HD bài tập 1, sau đó học sinh về nhà làm
Bài 2: Điền theo thứ tự sau: Học tập, học lỏm, học hỏi, học hành
Bài 3: Điền theo thứ tự: Trung bình, trung gian, trung niên
Bài 4: Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, để lấy nước
Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp
Hèn nhát: Thiếu can đảm
Bài 5: Mất theo cách giải thích nghĩa của nhân vật Nụ là “không biết ở đâu” Mất hiểu
theo cách thông thường là “không còn được sở hữu, không có, không thuộc về mình nữa
4) Củng cố: Gọi học sinhnhắc lại nội dung bài học trong phần ghi nhớ
5) Dặn dò: - Làm bài tập 1, bài tập ở SBT
- Chuẩn bị “ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ”
F – Rút kinh nghiệm:





Tuần: 3
Tiết : 12
SỰ VIỆC và NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ

S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được 2 yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật
- hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự: sự việc có quan hệ với nhau
và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân
vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành
động, vừa là người được nói tới
B - Trọng tâm: 2 yếu tố cơ bản của tự sự: sự việc và nhân vật
C - Phương pháp: Gợi mở, tích hợp
D - Chuẩn bị: Đọc lại các văn bản đã học (HS). Mẫu đưa lên đèn chiếu
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: như thế nào gọi là tự sự? tự sự có tác dụng gì?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc câu hỏi
1a SGK
- Các sự việc đó, có thể bỏ
bớt sự việc nào không?
- Vì sao?
- Các sự việc ấy kết hợp với
nhau theo nghệ thuật nào?
* giáo viên đưa mẫu về
chuỗi các sự việc đã được

đảo trật tự lên máy chiếu
- có thể thay đổi trật tự
trước sau của các sự việc ấy
không?
- Vì sao?
- Sơn Tinh đã thắng Thuỷ
Tinh mấy lần?
- Điều nào đã chứng minh
cho điều đó?
- Nếu kể 1 câu chuyện mà
chỉ có 7 sự việc trần trụi như
vậy thì truyện có hấp dẫn
không? Vì sao
- Vậy để cho truyện hay thì
sự việc trong văn tự sự phải
được kể như thế nào?
- 6 yếu tố trong văn tự sự là
gì?
- Hãy chỉ ra 6 yếu tố đó
trong truyên Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh?
- Em hãy cho biết sự việc
nào trong truyện thể hiện
mối thiện cảm của người kể
đối với Sơn Tinh và vua
- học sinh đọc câu hỏi
- không
- vì thiếu tính liên tục, vì sự
việc sau đó không được giải
thích rõ

- logic- chuỗi sự việc liên tục
- không
- Vì nếu như vậy thì các sự
việc không thể giải thích
được cho nhau
- 2 lần và mãi mãi
- Năm nào Thuỷ Tinh
cũng
- không hấp dẫn. vì truyện
trừu tượng, khô khan
- 1 cách cụ thể, được sắp xếp
theo 1 trật tự
- học sinh thảo luận
- Sơn Tinh xây luỹ chống lụt,
món đồ sính lễ là sản vật của
núi rừng
I – Bài học:
* Đặc điểm của sự việc và
nhân vật trong văn tự sự:
a) Sự việc trong văn tự sự:
- Được trình bày 1 cách cụ
thể: sự việc xảy ra trong thời
gian nào, địa điểm, cụ thể, do
ai làm, nguyên nhân, diễn
biến, kết quả
- Được sắp xếp theo 1 trật tự,
diễn biến sao cho thể hiện
được tư tưởng mà người kể
muốn biểu đạt
b) nhân vật trong văn tự sự;

- Là kẻ thực hiện các sự việc,
và là kẻ được thể hiện trong
văn bản
- nhân vật chính đóng vai trò
chủ yếu trong việc thể hiện,
tư tưởng của văn bản
- nhân vật phụ chỉ giúp nhân
vật hoạt động
Hùng?
- Vậy sính lễ là gì? Cách
giải nghĩa đó là gì?
- Có thể cho Thuỷ Tinh
thắng Sơn Tinh được không?
Vì sao?
- Có thể xoá bỏ sự việc
“hằng năm Thuỷ Tinh lại
dâng nước ” được không?
Ví sao?
- nhân vật trong văn tự sự
có vai trò gì?
- Em hãy kể tên những nhân
vật trong truyện Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh
- Ai là nhân vật chính có vai
trò quan trọng nhất?
- Ai là nhân vật phụ? nhân
vật phụ có cần thiết không?
Có thể bỏ được không?
- Vậy nhân vật được kể ra
như thế nào?

* giáo viên lập bảng về nhân
vật, lai lịch, tên gọi, chân
dung, tài năng, việc làm để
học sinh điền vào và nhận
xét?
- Qua đó, thì nhân vật nào
được kể ra nhiều nhất? Còn
các nhân vật khác -> Vậy
nhân vật trong văn tự sự là
gì? nhân vật chính có vai trò
gì? thể hiện qua các mặt
nào?
- giáo viên HD học sinh làm
bài tập
- không. nếu Thuỷ Tinh thì
vua Hùng và dân bị ngập lụt
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, vua
hùng, Mỵ Nương
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Mỵ Nương, vua Hùng
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- chủ yếu
- tên gọi, lai lịch, tài năng,
- nhân vật được thể hiện qua
các mặt: tên gọi, lai lịch, tính
nết, hình dáng, việc làm
II - Luyện tập:
Bài 1: những sự việc mà các nhân vật làm:
- Vua Hùng: kén rễ
- Mỵ Nương: Được rước về núi

- Sơn Tinh: Cầu hôn, thể hiện tài năng, dâng núi lên cao,
- Thuỷ Tinh: đến xin cầu hôn, đi tìm sính lễ, thể hiện tài năng,
a) nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
nhân vật phụ: Hùng Vương, Mỵ Nương
nhân vật chính vì: kể nhiều việc, được nói tới nhiều
b) Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cùng đến hỏi vợ - Mỵ Nương – con gái vua Hùng làm vợ, Sơn
Tinh đem sính lễ đến trước, rước Mỵ nương về. Thuỷ Tinh đến sau, không lấy
được vợ, nổi giận đem quân đánh Sơn Tinh. Hai bên đánh nhau kịch liệt, cuối cùng
Thuỷ Tinh phải rút quân về. Hắng năm đền mùa nước – đông, Thuỷ Tinh lại đánh
Sơn Tinh và đều thua
c) Vì nó đặt tên theo nhân vật chính
- Các tên thứ 2, 3 không tiêu biểu vì không làm nổi bật nội dung của truyện. Tên thứ
3 quá nhấn mạnh tới Sơn Tinh, trong khi Thuỷ Tinh là nhân vật khôngthể xem nhẹ
4) Củng cố: Gọi học sinhđọc phần ghi nhớ
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 2
- chuẩn bị” chủ đề và dàn bài của văn tự sự”
F – Rút kinh nghiệm:




Tuần: 4
Tiết : 13
VĂN BẢN : SỰ TÍCH HỒ GƯƠM

S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện, vể đẹp của 1 số hình ảnh trong truyện sự

tích hồ Gươm
- Kể lại được truyện
B - Trọng tâm: Nội dung, ý nghĩa của truyện
C - Phương pháp: Hỏi đáp, nêu vấn đề, tích hợp
D - Chuẩn bị: Chuẩn bị tranh ảnh về hồ Gươm
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kể tóm tắc truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh? Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh mấy lần? đó là
những lần nào
- Ý nghĩa tượng trưng của 2 nhân vật là gì? từ đó tút ra ý nghĩa truyện?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- giáo viên HD học sinh đọc
văn bản
- gọi học sinh kể tóm tắc
VB
- truyện này có thể chia làm
mầy phần?
- rang giới của mỗi phần và
nội dung của phần đó?
- giáo viên HD học sinh tìm
hiểu chú thích
- Lê Thận được gươm trong
hoàn cảnh nào?
- Có mấy lần kéo được
gươm?
- Em có nhận xét gì về việc
- học sinh kể
- Kéo lưới

- 3 lần
- Kỳ lạ
- Thanh sắt, vớt đi
I - Đọc , chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – Long Quân cho nghĩa
quân mượn gươm thần và ý
nghĩa của nó:
- Lê Thận đánh cá bắt được
lưỡi gươm dưới nước
nhặt được gươm của Lê
Thận?
- Lần 1 kéo lưới lên, Lê
Thận nghĩ và hành động như
thế nào?
- Tương tự khi kéo lưới ở 2,
3?
- Chuôi gươm được ở đâu
và được như thế nào?
- Chuôi và lưỡi gươm được
ở 2 khác nhau, lại như thế
nào?
- vậy việc được gươm đó
thể hiện điều gì?
- Khi Lê Lợi đến nhà Lê
Thận thì có điều gì đáng chú
ý?
- Khi tra chuôi và lưỡi vào
thì Lê Lợi nghĩ gì? Ý nghĩa
của 2 chữ trên , gươm?

- Vì sao ĐLQ cho nghĩa
quân Lam Sơn mượn gươm?
- Ý nghĩa của cách thức mà
ĐLQ cho mượn gươm ở 2
nơi?
- Được gươm ở 2 nơi nhưng
lại vừa như in có ý nghĩa gì?
Từ ý nghĩa này cho học sinh
liên hệ đến câu nói nào của
cha ông ta thể hiện điều đó
- Lê Lợi được chuôi gươm,
Lê Thận dâng gươm cho Lê
Lợi, chi tiết này đề cao vai
trò và khẳng định điều gì?
- Tại sao lưỡi gươm lại toả
sáng khi Lê Lợi đến? Thanh
gươm toả sáng mấy lần? ý
nghĩa ánh sáng đó?
- Tìm những chi tiết trong
văn bản thể hiện sức mạnh
của gươm thần?
- Khi Lê Lợi đi dạo trên hồ,
điều gì diễn ra?
- Hoàn cảnh đòi gươm diễn
ra như thế nào? Ánh sáng
vẫn còn le lói có ý nghĩa gì?
- Việc trả gươm ấy nói lên
điều gì?
- Vì sao hồ Tả Vọng có tên
là hồ Hoàn Kiếm?

- trên ngọn đa trong rừng
- khớp nhau, vừa như in
- Thanh sắt bỗng sáng rực
lên
- Làm theo ý trời
- Muốn đánh tan giặc cứu
nước
- Cả nước đánh giặc
- trong văn bản con Rồng,
cháu Tiên
- Minh chủ, chủ tướng của
Lê Lợi
- 3 lần
- Rùa vàng đòi lại gươm
- Sự hoà bình mãi mãi
- Nơi ấy Lê Lợi đã hoàn trả
gươm cho Long Quân
- sự hoà bình
- Lê Lợi được chuôi gươm
nạm ngọc ở ngọn cây đa trên
rừng
=> Khả năng cứu nước ở
khắp nơi, từ miền đồng bằng
đến miền núi, miền ngược
đến miền xuôi
- 2 vật tra vào “vừa như in”
=> nguyện vọng của dân tộc
đều nhất trí, trên dưới 1 lòng
=> toàn dân ủng hộ, mang
tính nhân dân

- Lê Thận dâng gươm cho Lê
Lợi => khẳng định đề cao vai
trò” Minh chủ, chủ tướng”
- Ánh sáng của thanh gươm
=> ánh sáng của chân lý, của
dân tộc tự do, của chính
nghĩa
2 – Long Quân đòi gươm:
- đánh đuổi xong giặc Minh
- Lê Lợi lên ngôi, dời đô về
Thăng Long
- Lê Lợi dạo chơi trên hồ Tả
Vọng
-> Rùa vàng lên đòi gươm
-> truyền thống yêu chuộng
hoà bình của nhân dân ta
3 – Ý nghĩa truyện:
- Ca ngợi tính chất nhân dân,
toàn dân và chính nghĩa của
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
- Đề cao, suy tôn Lê Lợi và
vua Lê
- giải thích nguồn gốc tên hồ
Hoàn Kiếm
- Em còn biết truyền thuyết
nào của nước ta cũng có hình
ảnh Rùa vàng? Hình tượng
Rùa vàng trong truyền thuyết
Việt Nam tượng trưng cho ai
và cho cái gì

- Ý nghĩa của truyện?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ?
- giáo viên HD học sinh làm
phần luyện tập
- học sinh đọc ghi nhớ III - Luyện tập:
4) Củng cố:
- Ý nghĩa của chi tiết lưỡi gươm loé sáng khi Lê Lợi đến nhà Lê Thận
- Nếu là Đức Long Quân thì em có đòi lại gươm không? Vì sao
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập luyện tập
- chuẩn bị “Sọ Dừa”
- Câu hỏi chuẩn bị: Câu chuyện sọ Dừa là 1 câu chuyện kết thúc có hậu? kết thúc đó
là gì?
+ Nếu em là Sọ Dừa thì em sữ xử 2 người chị của vợ Sọ Dừa như thế nào?
F – Rút kinh nghiệm:




Tuần: 4
Tiết : 14
CHỦ ĐỀ và DÀN BÀI CỦA VĂN TỰ SỰ

S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được chủ đề và dàn bài của văn tự sự. mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề
- Tập viết mở bài cho bài văn tự sự
B - Trọng tâm: Dàn bài của bài văn tự sự
C - Phương pháp: Hỏi đáp, gợi tìm, thảo luận

D - Chuẩn bị:
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Sự việc trong văn tự sự được trình bày và sắp xếp như thế nào?
- nhân vật trong văn tự sự thể hiện như thế nào?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc bài văn
- Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên
chữa trị trước cho chú bé con
nhà nông dân đã nói lên
- học sinh đọc
- hết lòng thương yêu cứu
giúp bệnh nhân
I – Bài học:
phẩm chất gì của người thầy
thuốc? Điều đó gọi là gì?
- Sự việc trong phần thân
bài thể hiện chủ đề hết lòng
thương yêu cứu giúp người
bệnh như thế nào? (thể hiện
qua hành động việc làm gì?)
- Tuệ Tĩnh đã làm 2 việc gì?
- Việc mà Tuệ Tĩnh từ chối
chữa bệnh cho người kia để
chữa cho em bé trước cho
thấy thầy thuốc có thái độ
gì?
- chủ đề của bài văn được

thể hiện chủ yếu ở những lời
nào? Gạch dưới những lời
đó?
- Em hãy đặt tên cho truyện
này
- Trong 3 tên truyện đã cho,
tên nào phù hợp? Vì sao?
- Qua đó em hiểu chủ đề là
gì?
- học sinh đọc lại truyện
trên
- trong phần mở bài cho ta
biết điều gì?
- Bài văn trên gồm mấy
phần, ranh giới mỗi phần?
- Trong phần thân bài?
- phần kết bài?
* Tích hợp 3 phần này trong
1 văn bản cụ thể để học sinh
hiểu.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Gọi học sinh đọc bài văn
phần luyện tập
- Chủ đề truyện nhằm biểu
dương chế giễu điều gì?
- Sự việc nào thể hiện tập
trung cho chủ đề? Gạch dưới
câu văn thể hiện sự việc đó?
- Hãy chỉ ra 3 phần trong
dàn bài?

Truyện này và truyện Tuệ
Tĩnh có gì giống nhau về bố
cục và khác nhau về chủ đề?
- Sự việc trong phần thân
bài thú vị ở chỗ nào?
- giáo viên HD học sinh làm
- chủ đề của bài văn
- từ chối chữa bệnh cho nhà
giàu trước, vì bệnh nhẹ. chữa
ngay cho cậu bế, vì bệnh
nguy hiểm hơn -> không
màng trả ơn
- Hết lòng cứu giúp người
bệnh
“ Người ta giúp nhau lúc
hoạn nạn, sao lại nói chuyện
ân huệ”
- Một lòng vì người bệnh
- Cả 3 đều thích hợp
- vấn đề chủ yếu mà nười
viết muốn đặt ra
- Giới thiệu chung vef nhân
vật, sự việc
- 3 phần
- kể diễn biến sự việc
- học sinh đọc ghi nhớ
- Chế giễu tên cận thần tham
lam
- người nông dân xin được
thưởng 50 roi và đề nghị chia

đều
MB: Câu 1
KB: Câu cuối
TB: phần còn lại
- Phần thưởng bất ngờ
1 - Chủ đề:
Là vấn đề chủ yếu mà người
viết muốn đặt ra trong văn
bản
2 – Dàn bài bài văn tự sự:
Gồm 3 phần
a) Mở bài: Giới thiệu
chung về nhân vật và sự việc
b) Thân bài: Kể diễn biến
của sự việc
c) Kết bài: Để kết cục của
sự việc
II - Luyện tập:
Bài tập 1
- Chủ đề: tố cáo tên cận thần
tham lam bằng cách chơi
khăm nó 1 vố
- Chủ đề tập trung ở việc:
người nông dân xin được
thưởng 50 roi và đề nghị chia
đều phần thưởng đó
- Dàn bài: 3 phần
+ MB: Câu 1
+ TB: “Ông ta 2 mươi năm
rồi”

+ KB: Câu cuối
- Giống nhau giữa 2 truyện:
+ về bố cục: kết bài đều hay,
sự việc có kịch tính, có bất
ngờ
- Khác nhau về chủ đề:
- Bài tuệ Tĩnh, mở bài nói rõ
chủ đề. Bài phần thưởng chủ
đề ở kết bài

bài tập 2 ở nhà
4) Củng cố:
- Bài văn tự sự, chủ đề có nhất thiết phải có hay không?
- Câu chủ đề thường nằm ở phần nào trong dàn bài?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 2
- Chuẩn bị “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự”
- Em thử đặt 1 số đề bài và kiểu bài văn tự sự?
F – Rút kinh nghiệm:

Tuần: 4
T :15+16
TÌM HIỂU ĐỀ và CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: Biết tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự
B - Trọng tâm: Cách làm bài văn tự sự
C - Phương pháp: Gợi tìm, nêu vấn đề
D - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị 1 số đề bài đã đặt sẵn ở nhà, mẫu vd vào giấy trong, đèn
chiếu

E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Chủ đề trong bài văn tự sự là gì? Vai trò của chủ đề?
- Dàn bài văn tự sự có mấy phần? nội dung mỗi phần là gì?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- giáo viên đưa mẫu vd về
các đề bài lên máy chiếu
- Lời văn đề (1) nêu ra
những yêu cầu gì?
- những chữ nào trong đề
cho em biết điều đó? giáo
viên gạch chân các từ có
trong mẫu
- em có nhận xét giữa đề 1
với các đề 3, 4, 5, 6?
- Các đề 3, 4, 5, 6 có gì khác
so với đề 1 và 2?
- Vậy các từ đó không có từ
kể, có phải là đề tự sự
không?
- từ trọng tâm trong mỗi đề
trên là từ nào?Hãy gạch dưới
và cho biết đề yêu cầu làm
nổi bật điều gì?
- Có đề tự sự nghiêng về kể
người, có đề nghiêng về kể
- học sinh nhìn lên mẫu
- kể câu chuyện em thích,

bằng lời văn của em
- khác nhau
- không có từ kể
- không có
I – Bài học:
1 - Đề văn tự sự:
Khi tìm hiểu đề văn tự sự thì
phải tìm hiểu kỹ lời văn của
đề nắm vững yêu cầu của đề
bài
2 – Cách làm bài văn tự sự:
- Lập ý: Là xác định nội
dung sẽ viết theo yêu cầu của
đề, cụ thể là xác định: nhân
việc, đề tường thuật lại sự
việc. Vậy trong đó, đề nào kể
việc, kể người, tường thuật?
=> Vậy tìm hiểu đề văn tự sự
là tìm hiểu những gì?
- giáo viên có thể HD học
sinh đi vào kể 1 chuyện nào
đó.
Em hãy tìm hiểu đề bằng
cách:
- Đề đã nêu ra những yêu
cầu nào buộc em phải thực
hiện?
- Em hiểu yêu cầu ấy như
thế nào?
- Với yêu cầu của đề thì em

sẽ chọn truyện nào? Em
thích nhân vật, sự việc nào?
- Em chọn truyện đó nhằm
biểu hiện chủ đề gì?
- Tìm hiểu những điều ấy
chính là tìm ý? vậy lập ý là
gì?
- Câu chuyện đó bắt nguồn
từ đâu? kết thúc ở đâu? Vì
sao?
- Em dự định mở đầu như
thế nào? kể chuyện như thế
nào? Và kết thúc ra sao?
- Vậy kể chuyện việc quan
trọng nhất là?
- Em hiểu như thế nào là
viết”bằng lời văn của em”?
- giáo viên HD học sinh tập
viết lời kể, chủ đề là đợn mở
đầu, kết thúc
- giáo viên cho học sinh biết
1 số cách diễn đạt phần mở
đầu khác nhau
- Gọi học sinh đọc bài viết.
nhận xét. => qua đó, cho biết
lập dàn ý là gì? Bố cục của
bài văn tự sự có mấy phần
- kể chuyện em thích bằng
lời của em
- học sinh sẽ trả lời theo đề

mà em chọn
- xác định nội dung sẽ viết
theo yêu cầu đề
- cho học sinh thảo luận
- Xác định chỗ bắt đầu và kết
thúc
vật, sự việc, diễn biến, kết
quả và ý nghĩa câu chuyện
- Lập dàn ý: Là sắp xếp việc
gì kể trước, việc gì kể sau đề
người đọc theo dõi được câu
chuyện và hiểu được ý định
của người viết
- Viết thành văn theo bố cục
3 phần: Mở bài, thân bài, kết
bài
II - Luyện tập:
* Các cách diễn đạt phần mở
đầu
1- Thánh Gióng là vị anh
hùng đánh giặc nổi tiếng
trong truyền thuyết. Đã lên 3
mà Thánh Gióng vẫn không
biết nói, biết cười, biết đi.
Một hôm
2- Ngày xưa, tại làng gióng
có 1 chú bé rát lạ, đã lên 3
mà vẫn không biết nói, biết
cười, biết đi. một ngày kia
3- Người nước ta, không ai

không biết Thánh Gióng.
Thánh Gióng là người đặc
biệt. khi đã lên 3
4) Củng cố:
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- Khi làm bài văn tự sự , yêu cầu ta chú ý những gì?
5) Dặn dò:
- Học bài
- Viết bài làm văn số 1 ở nhà
- Chuẩn bị “Lời văn, đoạn văn tự sự”
F – Rút kinh nghiệm:




BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1 – VĂN KỂ CHUYỆN
Làm ở nhà
A - Mục đích yêu cầu:
- Nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào bài viết cụ thể
- học sinh viết được 1 bài văn kể chuyện có nội dung: nhân vật, sự việc, thời gian, địa
điểm, nguyên nhân, kết quả. Có 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài, dung lượng không
quá 400 chữ
B - Đề bài: Em hãy kể lại chuyện Thánh Gióng bằng lời văn của em
C – Đáp án - biểu điểm:
1 – Yêu cầu:
Xuất phát từ yêu cầu kể lại 1 chuyện có chủ đề, có nội dung dựa trên cơ sở là văn bản
sẵn có. từ đó, học sinh dùng lời văn của mình để kể lại, sao cho đảm bảo được nội dung
chính, nhân vật chính của cốt truyện
2 - Biểu điểm:
- Điểm 8, 9: trình bày đủ các phần của bài văn kể chuyện. văn viết mạch lạc, lời lẽ tự

nhiên nhưng đầy sáng tạo, gây được sự hấp dẫn cao, tình cảm người kể có thể bộc lộ.
không quá 3 lỗi chính tả, độ dài phù hợp với yêu cầu.
- Điểm 6, 7: Bài viết trình bày đầy đủ các phần của văn kể chuyện. Văn viết mạch lạc,
lời lẽ tự nhiên sáng tạo, gây hấp dẫn, dung lượng tương đối với yêu cầu, không quá
5 lỗi chính tả
- Điểm 4, 5: Có trình bày đầy đủ bố cục bài văn kể chuyện, Văn viết tương đối, lời lẽ
còn đơn điệu chưa thật sự sáng tạo, ít gây hấp dẫn, dung lượng còn cách xa với yêu
cầu, không quá 7 lỗi chính tả
- Điểm 2, 3: Có trình bày bố cục của bài văn tự sự . song văn viết chưa mạch lạc, lời lẽ
chưa sáng tạo, không gây hấp dẫn, 1 vài sự việc còn lộn xộn, dung lượng chưa đạt
yêu cầu, lỗi chính tả còn nhiều
- Điểm 1: Có nội dung bài kể, chi tiết không sắp xếp theo trình tự hợp lý, hoặc viết
nguyên như VB
- Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng
- Cộng 1 điểm đối với bài viết sạch sẽ, thật sự sáng tạo, diễn đạt hay, nhiều chi tiết
sáng tạo gây hấp dẫn
Tuần: 5
T :17+18
VĂN BẢN : SỌ DỪA
Truyện cổ tích
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu sơ lược khái niệm truyện cổ tích

×