Tải bản đầy đủ (.doc) (208 trang)

Giáo án ngữ văn 6 (cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.48 KB, 208 trang )

Tuần :1 Ngày soạn:04/ 09/ 2006
Tiết :1 Ngày dạy : 06/ 09 /2006

Bài 1
~ Truyền Thuyết ~
A.Mục đích yêu cầu
1, Kó năng
- Đònh nghóa sơ lược về truyền thuyết
- Hiểu nội dung, ý nghóa của truyền thuyết “Con rồng cháu tiên”
- Chỉ ra được ý nghóa của chi tiết tưởng tượng , kì ảo trong truyện
2, Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc, giống nòi của mình
3, Rèn kó năng đọc kể truyện
B.Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
- Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “ Bánh chưng, Báng giầy” ; phần Tiếng Việt qua
bài Từ và cấu tạo của từ tiếng việt ; Phần Tập Làm Văn qua bài Giao tiếp, văn bản và phương
thức biểu đạt.
+ Học sinh : Soạn bài, học bài theo yêu cầu của giao viên
C.Tiến trình lên lớp
1: Ổn đònh lớp :
2: Ktra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bò bài của học sinh
3:Bài mới:
* Giới thiệu bài: Hầu như lòch sử nào cũng bắt đầu bằng truyền thuyết. Đó là những truyền thuyết về
thời dựng nước của họ. Ở nước ta, đó là những truyền thuyết về thời các vua Hùng. Vậy người sinh
ra vua Hùng là ai? Nguồn gốc của dân tộc ta như thế nào ? Truyện “Con Rồng cháu tiên” mà các
em học hôm nay chính là lời giải đáp.
* Tiến trình bài học:
Giáo viên mời học sinh đọc phần chú thích
giáo khoa/ trang 7
(?) Thế nào là truyền thuyết ?
GV đọc mẫu , hướng dẫn học sinh đọc


Truyện được chia làm đọan ? Giải thích các
chú thích 1,2,3,5 và 7
Em hãy tóm tắt câu truyện ?
Truyện đó có mấy nhân vật chính ? Đó là
những nhân vật nào ? Được giới thiệu ở
phần nào của văn bản ?
HĐ2 : ( 21p)
Tìm chi tiết thể hiện nguồn gốc ,hìng dáng ,
nơi sinh sống của Lạc Long Quân và Âu Cơ
?
Hai nhân vật này là con cháu của những
I .Truyền thuyết là gì ?
Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật
II. Đoc - hiểu văn bản
1, Đọc – tìm hiểu chú thích
2, Bố cục :
Chia ba đọan
Đọan 1 : Từ đầu ……… long trang
Đọan 2 : Tiếp ……… lên đường
Đọan 3 : Còn lại
3, Phân tích :
a: Nguồn gốc , hình dáng của Lạc Long Quân và
Âu Cơ
bậc ntn so với người thường ?

Sức khỏe của thần ntn ? Thần đã giúp dân
và dạy dân những điều gì ? Các chi tiết kì
ảo có giá trò ntn ?
Lạc Long Quân và Âu cơ đã gặp nhau ntn ?
Chuyện sinh nở của âu cơ có gì kì lạ ?

Chi tiết nào kì lạ ? có tính chất ra sao ?
* Gia đình Lạc Long Quân phát triển ra
sao?
Vì sao 2 vò thần lại chia tay nhau ?
( liên hệ 54 dân tộc việt nam )
Con trưởng Âu cơ được tôn làm gì ? Và lấy
hiệu ra sao ?
Vậy người Việt Nam là con cháu của ai ?
khi nhắc đến cội nguồn ta thường tự xưng
ntn?
Ta phải có thái độ ntn về tổ tiên và về cội
nguồn dân tộc ?
HĐ 3 ( 4p)
Thảo luận : Học xong truyện “ CRCT” em
rút ra được ý nghóa của truyện ntn ?
Sau đó cho hs đọc to , rõ ràng phần ghi nhớ
!
HĐ 4 ( 5p)
Cho hs thực hiện các bài tập 1,2 sgk / 8
* Lạc Long Quân
Con thần long nữ , mình rồng ,ở dưới nước
*Âu Cơ :Họ thần nông , xinh đẹp ở núi cao  chi tiết
kì ảo , dòng dõi thần thánh
Nguồn gốc thiêng liêng cao quý .
Sức khỏe vô đòch ,diệt trừ các yêu quái
Dạy dân trồng trọt , chăn nuôi , ăn ở
 tài giỏi , thương dân
b: Gia đình Lạc Long Quân và u Cơ
Họ lấy nhau .
Sinh ra một cái bọc trăm trứng .

Nở 100 con trai hồng hào , đẹp đẽ , lớn như thổi và
khỏe mạnh như thần
chi tiết hoang đường – phát triển mạnh mẽ có sức
sống mãnh liệt
Họ chia tay nhau
50 con theo cha xuống biển .
50con theo mẹ lên non .
caiquản ,xây dựng mở mang mọi miền đất nước
c: Nguồn gốc dân tộc Việt Nam
Con trưởng  làm vua – hiệu Hùng Vương – nước
Văn Lang
người việt nam là con cháu vua hùng . tự xưng là
“CRCT”
 tự hào về nguồn gốc , dòng giống .
III / Ghi nhớ :
Sgk / 8
4/ Hướng dẫn về nhà: (5p)
-Trong truyền thuyết “ CRCT” chỗ nào là chỗ cốt lõi lòch sử ?
-Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng , kì ảo ? Hãy nói rõ vai trò của nó .
- Học thuộc phần ghi nhớ sgk / 8
- Sọan “ Bánh Chưng , Bánh Giầy”
Tuần : 1 Ngày soạn:04/ 09/ 2006
Tiết : 2 Ngày dạy : 06/ 09 /2006

BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
~Truyền thuyết~
A. Mục đích yêu cầu
* Giúp học sinh
- Nắm được nội dung ý nghóa của truyện
- Rèn kó năng đọc kó tóm tắt truyện và tự học ngữ văn

- Giáo dục học sinh lòng biết ơn trời đất, tổ tiên
B. Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
-Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “Con Rồng cháu tiên” ; phần Tiếng Việt qua bài Từ
và cấu tạo của từ tiếng việt ; Phần Tập Làm Văn qua bài Giao tiếp, văn ản và phương thức biểu đạt.
+ Học sinh : Soạn bài
C. Tiến trình lên lớp
1: Ổn đònh lớp : (1p)
2: Ktra bài cũ : ( 3p)
- Thế nào là truyện truyền thuyết ?
- Hãy kể diễn cảm truyện “CRCT” Nêu ghi nhớ?
3:Bài mới:
Giới thiệu bài: ( 1p)
Tiến trình bài học:
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG
HĐ1 : ( 5p)
Gv đọc mẫu – hs đọc lại theo các đoạn
của truyện ? Đặt tiêu đề cho các đoạn?
Mời hs giải nghóa các từ ở phần chú thích?
HĐ2: ( 20p)
Hướng dẫn hs thảo luận, trả lời một số
câu hỏi ở phần đ h v bản :
Vua hùng chon người nối ngôi trong hoàn
cảnh nào ? nhà vua chọn người với ý đònh
ra sao và bằng hình thức nào ?
Theo em cuộc thi tài có ý nguyện gì ?
(NTtiêu biểu trong truyện dân gian)
Vì sao trong các con vua chỉ có lang liêu
được thần giúp đỡ?
Em có suy nghó gì về lời mách bảo của

thần?
Tại sao thần không chỉ dẫn cụ thể cho
lang liêulàm bánh ?
I: Đọc – hiểu văn bản
1, Đọc – tìm hiểu chú thích
2, Bố cục:
- chia đoạn : 3 đoạn
Đoạn 1:từ đầu………… chứng giám
Đoạn 2:tiếp ………. Hình tròn
Đoạn 3:còn lại
_Giải thích chú giải
3, Phân tích
a:Hùng Vương và câu đố của vua
_ Hoàn cảnh: đất nước thái bình ,dân ấm no
_Chí của vua: lo cho dân nước ( đoán được )
_Ýù của vua :cầu gì ( không đóan được )
b: Cuộc thi tài
_ Tạo tình huống để các nhân vật bộc lộ phẩm chất , tài
năng sự hồi hộp , hứng thú
_ Ông là người thiệt thòi nhất . Hiểu được nghề nông-
cần mẩn- chăm chỉ trong việc đồng áng.
_ hạt gạo q nhất nó nuôi sống con người và do con
người làm ra
_ để lang liêu tự bộc lộ tính trí tuệ , khả năng của mình
Vì sao hai thứ bánh của lang liêược cho
để tế trời , đất , tiên vương?

Vì sao lang liêu được chọn là người nối
ngôi vua? Qua đó thể hiện mơ ước gì của
nhân dân ta?

HĐ3: ( 3p)
Em hãy nêu ý nghóa của truyện truyền
thuyết” bánh chưng , bánh giầy”?
HĐ4 : ( 7p)
Thảo luận ý nghóa của phong tục ngày tết
làm bánh chưng , bánh giầy?
Học xong truyện em thích nhất chi tiết
nào?
mới xứng đáng
_ phản ánh quan niệm của người xưavề vũ trụ: trời hình
tròn , đất hình vuông
 
Bánh giầy Bánh chưng
 đồng thời đề cao tín ngưỡng thờ trời , đất và tổ tiên
_ Lang liêu làm vừa ý vua cha nối ngôi
mơ ước có vò vua co “ùđức – tài – trí “
II: Ghi nhớ
Học sgk 1
III: Luyện tập
Số 1(12)
_ đề cao nghề nông
_ đề cao sự thờ kính trời , đất , tổ tiên
Số 2(12)
Hs nêu ý nghóa _ gv nhân xét

4: Hướng dẫn về nhà: ( 5p)
- Cho học sinh kể về các biểu tượng có ý nghóa trời và đất mà em biết (công trình kiến trúc ) và sáng
tạo văn hóa
- Kể truyện diễn cảm
- Học thuộc ghi nhớ sgk 12

- Soạn “Từ và Cấu Tạo của Từ Tiếng Việt”

Tuần :1 Ngày soạn:04/ 09/ 2006
Tiết : 3 Ngày dạy : 08/ 09 /2006

TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
A.Mục đích yêu cầu
* Giúp hs hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ tiếng việt cụ thể là khái niệm về từ ,
từ đơn , từ phức .
* Kó năng : Hs nhận biết và đếm được chính xác số lượng từ ở trong câu . Hiểu được nghóa từ ghép
trong TV.
B.Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
- Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “Con rồng cháu tiên” ; phần Tiếng Việt qua bài
Từ và cấu tạo của từ tiếng việt ; Phần Tập Làm Văn qua bài Giao tiếp, văn ản và phương thức
biểu đạt.
+ Học sinh : Soạn bài
C. Tiến trình lên lớp
1: Ổn đònh lớp : (1p)
2: Kiểm tra bài cũ : ( 3p)
Em hãy nêu ghi nhớ của truyện Bánh Chưng , Bánh Giầy ?
3:Bài mới:
* Giới thiệu bài: ( 1p)
* Tiến trình bài học:
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG
HĐ1: ( 5p)
Gv cho hs thực hiện yêu cầu Vd1:
Em hãy đọc vd và cho biết trong vd có bao
nhiêu tiếng ? Có bao nhiêu từ ?
HĐ2: ( 2p)

Tiếng và từ có gì khác nhau ?
HĐ3: ( 8p)
Qua tìm hiểu ví dụ có mấy loại từ ?
Đó là những loại từ nào cho ví dụ ?
Ntn là từ đơn ? Từ phức ?
Từ láy và từ ghép có cấu tạo giống nhau
và khác nhau ntn ? cho ví dụ ?
( Thảo luận )
I: Từ là gì ?
1/ Ví dụ :
Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/chăn nuôi/và/cách/ănở .
Câu trên có 12 tiếng :
Có 9 từ : 6 từ đơn
3 từ phức
2 / Ghi nhớ 1 : sgk / 13
II, Phân loại từ .
1, Ví dụ:
Có hai loại từ : Từ đơn và từ phức
a/ Lập bảng phân loại .
Kiểu cấu tạo
từ
Ví dụ
Từ đơn Từ,đấy,nước,ta,chăm,
nghề,và,có,tục,ngày,tết,
làm
Từ phức
Từ ghép Bánh chưng , bánh
giầy
Từ láy Trồng trọt
b/ Cấu tạo của từ ghép và từ láy

_ Từ đơn : Chỉ có 1 tiếng có nghóa vd : mưa , gió
_ Từ phức : Có hai tiếng trở nên ghép lại có nghõóa tạo
thành
Từ phức có từ ghép và từ láy .
* Giống nhau : Trong mỗi từ đều có ý nhất một tiếng có
nghóa .
HĐ4: (2p)
Cho hs đọc to , rõ ghi nhớ sgk !
HĐ5: ( 20p)
Cho hs đọc câu văn .
a/ Từ nguồn gốc , con cháu thuộc kiểu từ
gì ?
b/ TÌm từ đồng nghãi với từ nguồn gốc ?
c/ Tìm từ ghép chỉ quan hệ gia đình ?
Qui tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ
quan hệ thân thuộc
Em hãy điền từ thích hợp ?
Giải nghãi từ láy in đậm ?
Thi tìm nhanh các từ láy ?
* Khác nhau : - Từ ghép được tạo bằng cách ghép các
tiếng có nghóa lại với nhau .
- Từ láy : Tạo ra bằng cách có sự hòa
phối âm thanh giữa các tiếng với nhau .
2/ Ghi nhớ . : sgk /14
III: Luyện tập .
Số 1(14)
a/ Từ ghép ( từ phức )
b/ Cội nguồn , gốc gác
c/ Cậu mợ , cô gì , chú cháu ………..
Số 2(14)

_ Anh chò , cha mẹ, ông bà, cậu mợ , chú thím,
_ Cha anh , chò em , bà cháu , bác cháu …
Số 3(14)
_ Bánh rán , bánh nướng
_ Bánh nếp , bánh tẻ , bánh gai , bánh tôm
_ Bánh dẻo , bánh xốp
_ Bánh gối
Số 4(14)
Từ láy thút thít miêu tả tiếng khóc của người  nức
nở , sụt sòt , rưng rức , tỉ tê ……
Số 5(14)
a/ Tả tiếng cười : Khanh khách , sằng sặc , hô hố , ha hả
….
b/ Tả tiếng nói : Khàn khàn , thỏ thẻ , léo nhéo , lanh
lảnh , ồm ồm
c/ Tả dáng điệu : Lả lướt , thướt tha , khệ nệ , nghênh
ngang , ngông nghênh .
4/ Hướng dẫn về nhà : (3p)
- Cho hs nhắc lại 2 ghi nhớ – cho ví dụ.
- Học bài kó , cho ví dụ
- Soạn “giao tiếp , văn bản phương thức biểu đạt”
******************************************************************
Tuần :1 Ngày soạn:04/ 09/ 2006
Tiết : 4 Ngày dạy : 08/ 09 /2006

GIAO TIẾP , VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I: Mục đích yêu cầu .
* Huy động kiến thức của hs về loại văn bản mà hs đã biết
_ Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản , mục đích giao tiếp, phương thích biểu đạt
* Kó năng : hs cần nắm được 2 khái niệm trong phần ghi nhớ : văn bản và biểu đạt

II, Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
- Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “Con rồng cháu tiên” và “ Bánh chưng , Bánh
giầy"; Phần tiếng việt qua bài “ Từ và cấu tạo từ tiếng việt.
+ Học sinh : Soạn bài
III, Tiến trình lên lớp
1: Ổn đònh lớp : (1p)
2: Kiểm tra bài cũ : ( 5p)
- Phân biệt tiếng và từ cho ví dụ ?
_ Phân biệt từ đơn và từ phức ? nêu các loại từ phức cho ví dụ ?
3:Bài mới:
* Giới thiệu bài: ( 1p)
* Tiến trình bài học
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG
HĐ1 : (10p)
Gv mời hs đọc các ví dụ và trả lời các
câu hỏi a, b, c, ?
Quá trình đó gọi là gì ? Vậy giao tiếp là
ntn ? ( thảo luận )
(?)Hai câu 6 và8 có quan hệ với nhau
ntn ?
( Vần điệu – hình thức ) _ Câu sau giải
thích làm rõ câu trước ( Nội dung )
Lời phát biểu của thầy Hiệu Trưởng có
phải là văn bản không? Vì sao?
Bức thư có phải là văn bản không?
Các loại nêu trên có phải là văn bản
không ?
Vậy văn bản là gì ?
Là chuỗi lời nói hay bài viết có chủ

đề thống nhất , mạch lạc . Vận dụng
phương thức biểu đạt phù hợp để thực
hiện mục đích giao tiếp
HĐ 2: (11p)
Gv cho hs lập bảng chia phương thức
biểu đạt gv có thể dùng bảng phụ .
(?) Có tất cả mấykiểu văn bản ?Hãy
nêu từng loại văn bản và cho ví dụ ?
I: Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt
1: Văn bản và mục đích giao tiếp .
a/ Em cần phải nói và viết ra thì người khác mới biết
b/ Nói , viết phải có đầu có đuôi . Cụ thể là phải rõ ràng
chính xác và mạch lạc
 Là hoạt động truyền đạt , tiếp nhận tư tưởng , tình cảm
bằng phương tiện ngôn từ
c/Câu ca dao là lời khuyên nhủ cầu phải có tư tưởng , lập
trường vững vàng .
 Câu ca dao là một văn bản gồm 2 câu
d/ Là một văn bản ( văn bản nói ) Đó là một chuỗi lời liên
kết với nhau có chủ đề.
đ/ Là văn bản viết ( Thể thức có cấu trúc hoàn chỉnh có
nội dung thông báo )
e/ Tất cả đều là văn bản ( chúng có mục đích , yêu cầu
thông tin , có thể nhất đònh)
Là chuỗi lời nói hay bài viết có chủ đề thống nhất ,
mạch lạc . Vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để
thực hiện mục đích giao tiếp
2, Ghi nhớ : sgk/ 14
II, Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản
1, C ác kiểu văn bản:

- Có 6 kiểu văn bản : Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghò
luận , thuyết minh , hành chính – công vụ
2, Phương thức biểu đạt của văn bản :
a: Tự sự : Trình bày diễn biến sự việc
Vd : Thánh gióng , Tấm Cám.
b: Miêu tả :tái hiện trạng thái sự vật ,
con người .
Vd : Tả người , tả thiên nhiên , sự
vật
c: Biểu cảm : bày tỏ tình cảm , cảm xúc
Vd : Bài thơ cảnh khuya(HCM)
d: nghò luận :Nêu ý kiến đánh giá , bàn
bạc .
Vd :” n quả nhớ kẻ trồng cây”
đ: thuyết minh :giới thiệu đặc điểm ,
tính chất , phương pháp
Vd : giới thiệu về các sản phẩm sữa ,
thuốc ……
e: hành chính – công vụ : trình bày ý
muốn , quyết đònh nào đó , thể hiện
quyền hạn , trách nhiệm giữa người và
người .
* Ví dụ :
_ Hành chính – công vụ
_ Tự sự
_ Miêu tả
_ Thuyết minh
_ Biểu cảm
_ Nghò luận
3, Ghi nhớ : Học SGK/17

III,Luyện tập :
Bài tập 1/17-18 : xác đònh
a: Tự sự
b: Miêu tả
c: Nghò luận
d:biểu cảm
đ: tuyết minh
Bài tập 2 / 18
Văn bản “CRCT” Thuộc kiểu tự sự
4: Hướng dẫn về nhà : ( 4p)
- Cho hs nhắc lại ghi nhớ sgk .
- Học bài kó , làm bài tập còn lại sgK
- Soạn “Thánh Gióng”

Sọan … /…………/2005
Giảng:
Tuần 2
TIẾT 5 Bài 2
THÁNH GIÓNG
~ Truyền thuyết ~
A: Mục đích yêu cầu
- Giúp hs nắm được nội dung, ý nghóa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của chuyện Thánh Gióng
- Thánh Gióng phản ánh khát vọng và mơ ước của nhân dân về sức mạnh kì diệu lớn lao trong cuộc
chống giặc ngoại xâm bảo vệ đất nước .
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng lòch sử chống giặc . Giáo dục tinh thần ngưỡng mộ ,
Kính yêu những anh hùng có công với non sông , đất nước .
- Rèn luyện kó năng : kể lại được chuyện này .Phân tích và cảm thụ những mô típ tiêu biểu trong
truyện dân gian
II, Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài

- Dự kiến khả năng tích hợp :; Phần tiếng việt qua bài “ Từ mượn”; Phần Tập Làm Văn qua bài
Tìm hiểu chung qua vb tự sự
+ Học sinh : Soạn bài
III, Tiến trình lên lớp
1: Ổn đònh lớp : (1p)
2: Kiểm tra bài cũ : ( 4p)
_ Giao tiếp và văn bản là gì ?
_ Có mấy kiểu văn bản ? Nêu và cho ví dụ ?
3:Bài mới:
* Giới thiệu bài: ( 1p)
* Tiến trình bài học
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG
HĐ1 : ( 7)
Gv đọc mẫu – hs đọc tiếp :
Truyện chia làm mấy đoạn ? Đặt tiêu đề
cho các đoạn
Hướng dẫn hs giải nghóa các từ khó !
HĐ2 : ( 25p)
Truyện Tgióng có mấy nhân vật ? Ai là
nhân vật chính ? Chi tiết nào liên quan
đến sự ra đời của Gióng ?
Em có nhận xét gì về sự ra đời của Gióng?
Đây là những chi tiết ntn?
Các chi tiết kì lạ này đã nhấn mạnh điều
gì ? Và có ý nghóa ntn ?
Những chi tiết nào tiếp tục nói lên sự kì lạ
của cậu bé ?
Khi Tgióng biết nói cậu đã ăn ntn? Ai đã
trợ giúp nuôi Gióng
Các chi tiết đó có ý nghóa ntn?

* Dân gian có cách kể nào khác về sự
trưởng thành và ra trận của Gióng ?
Ngày nay hội gióng thường tổ chức với
mục đích gì ? (Thảo luận )
Chi tiết ăn nhiều đã cho thấy sự phát triển
của Gióng ntn ?
G: Cuộc c/đ đòi hỏi dân tộc ta phải vươn
mình phi thường như vậy !
Em hãy nêu ý nghóa của chi tiết Gióng đòi
sắm vũ khí để đánh giặc ?
(?) Như vậy, Gióng lớn lên bằng cơm gạo
của làng , điều đó có ý nghóa gì ?
I : Đọc – Hiểu văn bản

1, Đọc – tìm hiểu văn bản
* Giải nghóa chú thích.
2, Bố cục :
* Chia đoạn : 4 đoạn
Đoạn 1: từ đầu …………… nằm đấy
Đoạn 2: tiếp ………… cứu nước
Đoạn 3: tiếp …………… lên trời
Đoạn 4: còn lại
3, Phân tích
a : Cậu bé làng Gióng được sinh ra kì
lạ .
_ Mẹ ướm thửbàn chân – thụ thai – 12
tháng sinh Gióng .
. Ba tuổi không nói – cười – đi
. Có giặc Âu biết nói  đòi đi đánh giặc
 Chi tiết kì lạ , hoang đường .

. Ca ngợi ý thức đánh giặc , cứu nước
Đặt lên đầu tiên đối với người anh hùng
. Gióng đòi ngựa sắt , roi sắt , áo giáp sắt
để đánh giặc cứu nước
b: Sự trưởng thành của Gióng .
. n rất nhiều .
. Bà con làng xóm .
Anh hùng lớn lên trong sự yêu thương
đùm bọc của nhân dân .
c, Gióng đánh giặc và trở về
- Vươn vai một cái thành tráng só oai
phong lẫm liệt
- Tráng só mặc áo giáp sắt … đến nơi có
giặc
- Roi sắt bò gãy… quật vào quân giặc
- Anh hùng lớn lên trong sự yêu thương
đùm bọc của nhân dân .
(?) Để thắng giặc, Gióng phải thành tráng
só. Truyện kể cậu bé Gióng đã trở thành
tráng só đánh giặc như thế nào?
- Vươn vai một cái thành tráng só oai
phong lẫm liệt
- Tráng só mặc áo giáp sắt … đến nơi có
giặc
- Roi sắt bò gãy… quật vào quân giặc
- Đánh xong tráng só 1 mình 1 ngưa bay
lên trời
(?) Trên kể rằng sau khi đánh tan giặc
“Đánh xong tráng só 1 mình 1 ngưa bay
lên trời” Chi tiết này có ý nghóa gì?

- Là người anh hùng làm việc nghóa vô tư ,
không màng danh lợi
HĐ 3 : ( 4p)
(?)Hình tượng TG cho em những suy nghó
gì về quan niệm và ước mơ của nhân dân?
( Ghi nhớ sgk/ )
- Đánh xong tráng só 1 mình 1 ngưa bay
lên trơì
= Là người anh hùng làm việc nghóa vô tư
, không màng danh lợi
II, Tổng kết :
Ghi nhớ : sgk/23
4, Hướng dẫn về nhà: ( 3p)
- Nắm được nội dung văn bản .
- Biết tóm tắt văn bản
- Soạn bài “ Từ mượn”
Sọan ngày …/…………/2005
Giảng :
Tiết 6
Từ Mượn
I: Mục đích yêu cầu
-Học sinh hiểu được thế nào là từ mượn
- Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý khi nói , viết
II, Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
- Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “Thánh Gióng” Phần Tập Làm Văn qua bài Tìm
hiểu chung qua vb tự sự
- Phần tiếng việt qua bài “ Từ mượn”;
+ Học sinh : Soạn bài
III, Tiến trình lên lớp

1: Ổn đònh lớp : (1p)
2: Kiểm tra bài cũ : ( 4p)
- Hãy kể lại ( diễn cảm ) văn bản Thánh gióng ?
- Nêu ý nghóa ( ghi nhớ ) của truyện thánh gióng ?
3:Bài mới:
* Giới thiệu bài: ( 1p)
* Tiến trình bài học
Tiến trình họat động Phần ghi bảng
HĐ1 : (10P)
Trong tiếng việt có hai lớp từ : từ thuần
việt và từ mượn
Dưạ vào chú thích ở bài Thánh Gióng , hãy
giải thích từ trượng và từ tráng só?
- Theo em các từ được chú thích có nguồn
gốc từ đâu ?
- Trong số những từ mượn dưới đây từ nào
được mượn từ tiếng hán ? từ nào mượn các
ngôn ngữ khác ?
HĐ2: (8P)
- Nhận xét về cách viết từ mượn ?
- Ntn là từ thuần việt , từ mượn , cho ví
dụ? Từ mïn quan trọng nhất của
tiến g việt là từ mượn tiếng những nước
nào? ( thảo luận)
HĐ2: Em hiểu ý kiến sau của hồ chủ tòch
ntn?
Học sinh đọc ghi nhớ
I: Từ thuần việt và từ mượn
1: Ví dụ
a/ Trượng : Đơn vò đo lường dài 10 thước

TQ cổ ( 3,33 m)
Tráng só : Người có sức lực cường tráng ,
chí khí mạnh mẽ hay làm việc lớn
b/ Đây là từ mượn của tiếng hán ( tq)
c/ Từ mượn từ tiếng hán : Sứ giả , giang
sơn ,gan . mượn ngôn ngữ ấn –âu : ra đi ô
in ter net
gốc ấn âu được việt hóa ở mức cao như
Tviệt : tivi xà phòng ga bơm …
d/ Từ mượn được thuần hóa cao viết như
thuần việt : Mít tinh , ten nít ,xô viết
từ mượn chưa được thuần hóa hòan tòan
khi viết phải gạch ngang :Bôn –sê -vích
2: Ghi nhớ 1
Học sách giáo khoa /25
II Nguyên tắc của từ mượn
1: Ví dụ
- Mượn từ : Làm giàu ngôn nhữ dân tộc
- Hạn chế mượn từ: làm cho ngôn ngữ dân
tộc bò pha tạp nếu mượn một cách tùy tiện
2: Ghi nhớ :ù 2 học sgk
III: Luyện tập
Số 1/26
a/ Hán việt :Vô cùng , ngạc nhiên , tự
nhiên ,sính lễ
b/ Hán việt: Gia nhân
c/ Anh : Pốp mai- cơn –giắc – sơn , in tơ
nét
Số 2 /26
a/ Khán giả : Khánxem ; giả  người

HĐ 3: 15P
Ghi lại các từ mượn có trong những câu
đưới đây , cho biết các từ ấy được mượn
của tiếng (ngôn ngữ ) nào?
Xác đònh nghóa của từng tiếng tạo thành
các từ hán việt ?
Hãy kể một số từ mượn ?
Các cặp từ dưới đây , có thể dùng chúng
trong những hòan cảnh nào ?
Cho hs viết chính tả để phân biệt âm n/l
vàs
- độc giả : Độc đọc ; giả người
b/ Yếu điểm : Điểm quan trọng
Yếu : quan trọng ; điểm  điểm
Yếu lược : Yếu là quan trọng
lược là tóm tắt
Yếu nhân : Yếu : quan trọng
nhân là người
Số 3/ 26
a/ Lít , ki lô gam , ki lô mét , mét
b/ Ghi đông , pê đan , gác đờ bu , xích
c/ Ra-đi-ô , vi-ô-lông……
Số 4/26
* Phôn , fan ,nốc ao
Dùng trong hòan cảnh giao tiếp thân mật
với bạn bè , người thân , có thể viết trong
những tin trong báo
Ưu điểm : ngắn gọn
Nhược điểm : không trang trọng , không
phù hợp trong giao tiếp chính thức

Số 5/26
-Lúc,lên, lớp , lửa ,lại , lập lòe,
Núi , nơi , này
-Sứ giả , tráng só , sắt , sóc sơn
4: Củng cố
- Từ thuần việt và từ mượn
- Nguyên tắc mượn từ
4, Hướng dẫn về nhà : ( 5p)
- Học bài kó
- Làm hết bài tập còn lại
- Soạn kó bài : “Tìm hiểu chung về văn tự sự”
Soạn ………/…………/ 2005
Giảng: TIẾT 7, 8

Tìm hiểu chung về văn tự sự

I:Mục đích yêu cầu ;
_ Cho hs nắm bắt được mục đích giao tiếp của tự sự .
_ Khái niệm về sơ bộ phương thức tự sự
_ biết tóm tắt truyện kể ngắn
II, Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
- Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “Thánh Gióng” ; Phần tiếng việt qua bài “ Từ
mượn”;
+ Học sinh : Soạn bài
III, Tiến trình lên lớp
1: Ổn đònh lớp : (1p)
2: Kiểm tra bài cũ : ( 4p)
_ Nêu từ thuần Việt và từ mượn cho ví dụ ?
_ Cho biết ưu điểm và nhược điểm của từ mượn ? Cho ví dụ ?

3:Bài mới:
* Giới thiệu bài: ( 1p)
* Tiến trình bài học
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG
* TIẾT 1 :
HĐ1 : ( 31p)
Gv mời hs đọc ví dụ 1 sgk 27
(?) Trường hợp như thế , theo em , người
nghe muốn biết điều gì và người kể phải
làm gì ?
- Người nghe muốn được nghe kể
chuyện , biết lí do và hiểu rõ về con người
_ Người kể phải kể lại câu chuyện có đầu
có đuôi
(?) Trong những trường hợp trên khi các
em yêu cầu người khác kể lại một câu
chuyện nào đó cho mình nghe thì các em
mong muốn điều gì ?
- Thông báo một sự việc , được nghe giới
thiệu , giải thích về một sự việc , để khen ,
để chê
- Trong văn bản Thánh Gióng đã học , em
hãy liệt kê các chi tiết chính của truyện
Theo em văn bản tự sự này giúp ta biết
I : Ý nghóa và đặc điểm chung của
phương thức tự sự .
1: ví dụ
Trên : Thánh Gióng .
_ Sự ra đời kì lạ của Gióng
_Gióng cất tiếng nói đầu tiên đòi đánh

giặc .
_ Gióng đòi roi sắt , áo – ngựa sắt .
_ Bà con làng xóm vui lòng góp gạo nuôi
Gióng .
_ Gióng lớn nhanh như thổi  Tráng só
_ Roi sắt gãy – nhổ tre để đánh giặc
_ Đánh tan giặc – cởi áo bỏ lại cùng ngựa
bay về trời .
_ Vua lập đền thờ phong danh hiệu
 Kể lại một chuỗi sự việc , sự việc này
dẫn đến sự việc kia rồi kết thúc .
2, ( bài tập nhanh )
a. Có nhiều lí do ( nguyên nhân )
_ Nhà bạn chưa có đồng hồ
_ Nhà bạn quá xa trường
_ Bạn hay la cà khi đến trường
được điều gì ?
Sau khi tìm hiểu các chi tiết của truyện ,
em cho biết truyện đã thể hiện những nội
dung gì ?
( HS thảo luận )
Vậy mục đích giao tiếp của tự sự là gì ?
HĐ2 ( ( 7p)
GV mời hs đọc ghi nhớ sgk 28
1/ Trong lớp em , bạn An hay đi học trễ .
Em hãy kể lại câu chuyện để cho biết vì
sao bạn lai hay đi học trễ ?
2/ Kể lại diễn biến buổi lễ chào cờ đầu
tuần ở trường em
TIẾT 2

HĐ3 : ( 40P)
Đọc mẫu chuyện sau và trả lời câu hỏi :
Truyện này phương thức tự sự thể hiện
như thế nào ? Câu chuyện thể hiện ý
nghóa gì ?
Bài thơ sau đây có phải tự sự không vì
sao ?
Hãy kể lại câu truyện bằng miệng ?
Hai văn bản sau đây có nội dung tự sự
không ? Vì sao ? Tự sự ở đây có vai trò gì?
Em hãy kể câu chuyện để giải thích vì sao
người Việt Nam tự xưng là “CRCT”?
Bạn Giang có nên kể một vài thành tích
của bạn Minh không ?
b. HS nêu các chi tiết chính .
3, Ghi nhớ .
Học sgk 28
II, Luyện tập :
Số 1( 28 ):
_ Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông
già , mang sắc thái hóm hỉnh , thể hiện
tương tưởng yêu cuộc sống , dù kiệt sức thì
sống vẫn hơn chết
Số 2( 29 )
_ Bài thơ là thơ tự sự
Kể chuyện bé Mây và Mèo con rủ nhau
bẫy chuột , nhưng mèo tham ăn nên đã
mắc vào bẫy
Số 3( 29)
Đây là một bảng tin , nội dung là kể lại

cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần
thứ ba tại TP Huế chiều 3. 4. 2004 . Đoạn
người Âu lạc đánh tan quân Tần xâm lược
là một đoạn trong lòch sử 6 , d0ó cũng là
bài văn tự sự .
Số 4( 29)
Tổ tiên người Việt xưa là Hùng Vương lập
nước văn lang đóng đô ở Phong Châu Vua
Hùng là con trai thần LLQ và Âu Cơ. Long
Quân con trai thần Long Nữ , mình rồng
sống dưới nước . âu Cơ con thần Nông ,
xinh đẹp . Họ gặp nhau , lấy nhau đẻ ra 1
cái bọc trăm trứng – nở 100 con đẹp khỏe
mạnh con trưởng tôn làm vua Hùng . Bởi
sự tích đó , người Vn con cháu Vua Hùng
cà tự xưng là CRCT
Số 5( 29)
Bạn Giang nên kể tóm tắt một vài thành
tích của bạn Minh
4: Hướng dẫn về nhà : ( 5p)
- Học kó ghi nhớ của bài
- Soạn các bài tập 1,2,3,4,5 sgk 28 đến 30
- Học bài kó bài
- Soạn “Sơn Tinh , Thủy Tinh”

_
Soạn ……/………/ 2005
TUẦN 3
TIẾT 9 : BÀI 3
SƠN TINH , THỦY TINH

I, Mục đích yêu cầu :
- Hs hiểu được truyền thuyết Sơn Tinh , Thủy Tinh với các yếu tố kì diệu đã phản ánh ước vọng
chinh phục tự nhiên của người xưa .
- Từ cốt truyện có sẵn , luyện cho hs trí tưởng tượng để hs sống trong thế giới huyền ảo
của truyền thuyết .
Kó năng : Rèn luyện kó năng đọc , kể truyện , phân tích và cảm thụ các chi tiết quan trọng và hình
ảnh nỗi bật
II, Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
- Dự kiến khả năng tích hợp : Phần tiếng việt qua bài “ Từ mượn”; Tập làm văn qua bài Sự việc
và nhân vật trong văn tự sự
+ Học sinh : Học bài, Soạn bài
III, Tiến trình lên lớp
1: Ổn đònh lớp : (1p)
2: Kiểm tra bài cũ : ( 4p)
_ Thế nào là kiểu văn tự sự ? Tác dụng của kiểu văn tự sự ?
3:Bài mới: * Giới thiệu bài: ( 1p)
* Tiến trình bài học
TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI PHẦN GHI BẢNG
HĐ1 : (7P)
Gv hướng dẫn hs văn bản , gv đọc mẫu
 mời hs đọc tiếp .
(?) Văn bản STTT chia làm mấy đoạn ?
Nêu tiêu đề của mỗi đoạn ?

Hướng dẫn HS tìm hiểu nghóa một số từ ở
I : Đọc – Hiểu văn bản
1, Đọc- tìm hiểu chú thích
2, Bố cục:
* Chia đoạn 3 đoạn

Đ1 : Từ đầu ………..mỗi thứ một đôi
Vua Hùng kén rễ .
Đ2: Tiếp ………….Rút quân .
STTT cầu hôn và giao tranh với nhau
Đ3 Còn lại : sự trả thù , ST chiến thắng
phần chú thích ( 1 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 9 )
HĐ2 : (19P)
Truyện STTT được gắn với thời đại nào
trong lòch sử Việt Nam ?
Truyện kể về thời Hùng Vương thứ mấy ?
Truyện có mấy nhân vật ? Tìm nhân vật
chính ?
Các nhân vật được miêu tả bằng những chi
tiết nghệ thuật tưởng tượng kì ảo như thế
nào ?
Hs liệt kê những chi tiết kì lạ về hai vò
thần ST và TT ?
Em hãy cho biết ý nghóa tượng trưng của
hai nhân vật đó ?
Đứng trước việc STTT cùng đến cầu hôn
Mò Nương Vua Hùng đã có giải pháp ntn?
Em có suy nghó gì về cách đòi sính lễ của
Vua Hùng ?
Ai đã sắm được lễ vật trước ?

Em hãy kể lại cuộc giao tranh giữa ST và
TT ?
Qua cuộc chiến đấu dữ dội đó em yêu q
vò thần nào ? vì sao ?
Kết quả ntn ? Hai vò thần có phải là

những ø người thật trong cuộc sống không ?
vì sao ?
Vậy nhân dân ta tưởng tượng ra chuyện
hai vò thần đánh nhau nhằm mục đích gì ?
Sự việc ST chiến thắng TT đã thể hiện
ước mơ gì của người Việt Nam
Và nói lên ý nghóa của truyện .
( Thảo luận )
HĐ3 . ( 4p)
Hướng dẫn hs rút ra ghi nhớ .
HĐ4 : ( 7p)
Hãy kể lại câu truyện diễn cảm ?
Giải từ khó :
3, Phân tích
a: Nhân vật Sơn Tinh và Thủy Tinh .
_ Cả hai vò thần STTT đều có tài cao ,
phép lạ
Sơn Tinh : Vẫy tay về phía đông , nổi cồn
bãi . Vẫy tay về phía tây , mọc núi đồi
Thủy Tinh : Gọi gió – gió đến
Hô mưa – mưa về
 Tưởng tượng , hoang đường kì ảo
_ Khái quát hình tượng lũ lụt và sức
mạnh ước mơ chế ngự thiên nhiên .
b/ Diễn biến .
_ Sơn Tinh – Thủy Tinh cùng cầu hôn Mò
Nương
_ Vua Hùng đòi sính lễ .
100 ván cơm nếp , 100 nẹp bánh
chưng

Voi chín ngà , gà chín cựa , ngựa
chín hồng mao  Mỗi thứ một đôi , kì lạ
_ Sơn Tinh sắm đủ lễ vật trước  rước Mò
Nương
_ Thủy Tinh tức giận đuổi theo giao tranh.
c/ Kết quả
_ Sơn Tinh chiến thắng
_ Thủy Tinh thất bại : rút quân .
Hàng năm Thủy Tinhtạo mưa lũ để đánh
Sơn Tinh cứơp Mò Nương – Thất bại .
_ Giải thích nguyên nhân của hiện tượng
lũ lụt
_ Thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự
bão lụt của người Việt Cổ
_ Suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của
các Vua Hùng .
II : Ghi nhớ : Học sgk 34
III: Luyện tập .
Số 1( 34)
Kể trước lớp .
Số 2 ( 34)
_ Tìm hiểu về nạn phá , đốt rừng
_ Liệt kê hiện tượng thiên tai , lũ lụt trong
những năm gần đây .
Cho hs đọc yêu cầu bài tập 2 ?
Hãy viết tên một số truyện kể dân gian
liên quan đến Vua Hùng mà em biết ?
 Chủ trương của nhà nước trong việc
phòng và chống các hiện tượng trên .
Số 3 (34)

Yêu cầu hs khá , giỏi
Đọc thêm sgk 34
4/ Hướng dẫn về nhà ( 3P)
- Em hãy nêu ý nghóa của truyện ST- TT
- Học bài kó
- Soạn “nghóa của từ”

Soạn ………/…………/2005.
Giảng : TIẾT 10 . 11

Nghóa của từ

I, Mục tiêu cần đạt
Giúp hs nắm được
- Thế nào là nghóa của từ .
- Cách tìm hiểu nghóa của từ
- Mối quah hệ giữa ngữ âm , chữ viết và nghóa của từ
- HS cần hiểu được thế nào là nghóa của từ và một số cách giải thích nghóa của từ .
II, Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “Sơn tinh, Thủy tinh” ;Tập làm văn qua bài Sự việc và
nhân vật trong văn tự sự Phần tiếng việt qua bài “ Từ mượn”;
+ Học sinh : Học bài, Soạn bài
III, Tiến trình lên lớp
1: Ổn đònh lớp : (1p)
2: Kiểm tra bài cũ : ( 5p)
_ Kể diễn cảm truyện Sơn Tinh – Thủy Tinh
_ Nêu ý nghóa của truyện Sơn Tinh – Thủy Tinh ?
3:Bài mới: * Giới thiệu bài: ( 1p)
* Tiến trình bài học

TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG
HĐ1 ( 13p)
GV mời hs đọc 3 chú thích trong
bài ngữ văn đã học ?
Mỗi chú thích trên gồm có mấy
bộ phận ?Bộ phận nào trong chú
I : Nghóa của từ là gì ?
1, Ví dụ .
_ Hai bộ phận : hình thức và nội dung
_ Bộ phận thứ hai nêu lên nghóa của từ
thích nêu lên Nghóa của từ ?
Nghóa của từ ứng với phần nào
trong mô hình dưới ?
- Vậy em cho biết nghóa của từ
là gì? ( Thảo luận )
HĐ2: (15p)
Cho hs đọc lại ví dụ!
Trong mỗi chú thích nghóa của từ
được giải thích bằng cách nào ?
Theo em làm cách nào để hiểu
đúng nghóa của từ ?
- Vậy em hãy cho biết giải thích
nghóa của từ bằng cách nào ?
( Thảo luận )
Chúng ta cần lưu ý một số điều
sau khi sử dụng !
HĐ3 : (5p)
Gv mời hs đọc kó câu hỏi và trả
lời câu đúng nhất !
HĐ 4 : ( 40p)

TIẾT 2 :
Cho hs đọc 1 số từ chú giải ở các
bài Ngữ Văn “Thánh Gióng” và
“Sơn Tinh , Thủy Tinh”
Em hãy điền từ vào chỗ trống.
_ Nghóa của từ ứng với phần nội dung
2, Ghi nhớ 1 : Học sgk 35
II, Cách giải thích nghóa của từ .
1,Ví dụ :
Từ
Tập quán
Lẫm liệt
Náo núng
Nghóa của
từ
Thói của
một cộng
đồng được
hình thành
từ lâu trong
cuộc sống
Hùng dũng,
oai nghiêm
lung lay
không vững
lòng tin ở
mình
Cách giải
thích
Trình bày

khái niệm
Đưa ra từ
đồng nghóa
2: Ghi nhớ 2 : Học sgk 35
3/ Lưu ý :
Để dùng từ đúng  Phai nắm vững nghóa của từ
_ Muốn hiểu nghóa của từ  Phải đọc , học
_ Không hiểu từ  Tra từ điển
_ Không nắm chắc từ  không sử dụng vội
III: Luyện Tập .
Bài tập 1 / 36
_ Chúa Tể : Kẻ có quyền lực cao nhất theo cách :
Miêu tả đặc điểm sự vật
_ Đòn Cân : Một loại đòn tròn .
Cách : Trình bày khái niệm
_ Nhâng Nháo : Ngông nghênh không coi ai ra gì
Cách : Đưa ra từ đồng nghóa .
Bài tập 2/ /36
a/ Học tập c/ Học hỏi
b/ Hỏi lỏm d/ Học hành
Bài tập 3/36
a/ Trung bình . b/ Trung gian . c/ Trung niên
á Bài tập 4/ 36
Giếng : Hố đào thẳng đứng , sâu vào lòng đất để
lấy nước .
Rung rinh : Chuyện động qua lại nhẹ nhàng , liên
Điền từ ?
Giải thích nghóa của các từ sau?
Giải nghóa từ “mất”như nhân vật
Nụ có đúng không?

tiếp .
Hèn nhát : Thiếu can đảm ( đến mức đáng khinh bỉ
Bài tập 5 / 36
_ “ Mất” theo cách giải nghóa của Nụ là “không
biết ở đâu”
Mất theo cách thông thường (mất cái ví, mất cái
ống vôi) là không còn được sở hữu, không có,
không thuộc về mình
4, Hướng dẫn về nhà : ( 5p)
- Học sinh đọc lại hai ghi nhớ
- Làm hết bài tập còn lại
- Học bài kể. Soạn “sự việc và nhân vật trong văn tự sự”.
Sọan ngày …… /…………/2005
Giảng TIẾT 12
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
I, Mục đích yêu cầu
- Hs hiểu được khài niệm nhân vật và hiện tượng trong văn tự sự . Hiểu được ý nghóa của sự việc và
nhân vật trong văn tự sự .
- Hs cần nắm được vai trò và ý nghóa của các yếu tố trên khi đọc hay kể một câu truyện
II, Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “Sơn tinh, Thủy tinh” ; Phần tiếng việt qua bài “ Từ
mượn”
Tập làm văn qua bài Sự việc và nhân vật trong văn tự sự ;
+ Học sinh : Học bài, Soạn bài
III, Tiến trình lên lớp
1: Ổn đònh lớp : (1p)
2: Kiểm tra bài cũ : ( 5p)
Gv mời hs làm bài tập số 5 sgk 36-37 .
3:Bài mới: * Giới thiệu bài: ( 1p)

* Tiến trình bài học
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG
HĐ1 :
(?) Việc xảy ra vào lúc nào ?
- Thời gian : Đời Vua Hùng thứ 18
(?) Truyện gồm những nhân vật nào ?
.- Nhân vật : Vua Hùng , Mò Nương ,
STTT
(?) Việc xảy ra do đâu ?
- Nguyên nhân : Vua Hùng kén rễ
(?) Việc diễn biến ntn ?
- Diễn biến : ST.TT cùng cầu hôn Mò
Nương Vua Hùng đưa ra điều kiện –
Sơn Tinh cưới được vợ Thủy Tinh tức
giận dâng nước đánh Sơn Tinh .
(?)Sự việc kết thúc ra sao ?
- Kết quả : Sơn Tinh chiến thắng
Thủy Tinh thất bại  hàng
năm dâng nước đánh ST  thua rút quân
(?)Em có nhân xét gì về cách sắp xếp các
sự việc trong truyện ?
HĐ2 :
Em hãy thử giới thiệu lai lòch , tính tình,
,tài năng , việc làm, … của từng nhân vật
trong truyện STTT.
Gv cho hs lên bảng điền vào biểu mẫu :
Nhân vật
Vua Hùng
Mò Nương
Sơn Tinh

Thủy Tinh
Tên gọi
Vua Hùng
Mò Nương
Sơn Tinh
Thủy Tinh
Lai lòch
Thứ 18
Con gái vua
Hùng
Thần núi
Tảng Viên
Thần Nước
Thẳm
HĐ3 :
Em có nhận xét gì về vai trò của nhân vật
chính trong truyện ?
I: Đặc điểm của sự việc và nhân vật
trong văn tự sự .
1/ Sự việc trong văn tự sự .
Ví dụ : Văn bản Sơn Tinh Thủy Tinh
. Thời gian : Đời Vua Hùng thứ 18
. Nhân vật : Vua Hùng , Mò Nương , STTT
. Nguyên nhân : Vua Hùng kén rễ
. Diễn biến : ST.TT cùng cầu hôn Mò
Nương Vua Hùng đưa ra điều kiện –
Sơn Tinh cưới được vợ Thủy Tinh tức
giận dâng nước đánh Sơn Tinh .
. Kết quả : Sơn Tinh chiến thắng
Thủy Tinh thất bại  hàng năm

dâng nước đánh ST  thua rút quân
 Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp ,
theo một trình tự ngữ âm , diễn biến , kết
quả thể hiện một tư tưởng mà người kể
muốn biểu đạt
II/ Nhân vật trong văn tự sự
1, Ví dụ
_ Nhân vật chính : Sơn Tinh – Thủy Tinh
_ Nhân vật phụ : Vua Hùng , Mò Nương
Chân dung
Xinh đẹp
dòêu hiền

Tài năng
Có tài cao
phép lạ
Có tài cao
phép lạ
Việc làm
Kén rễ
Cầu hôn
Cầu hôn
Cho hs đọc ghi nhớ của bài !
HĐ4 :
Nhân xét vai trò , ý nghóa của các nhân
vật ?
Tóm tắt STTT theo sự việc gắn với nhân
vật chính ?
Có thể đổi tên gọi của truyện được không?
Gv hướng dẫn hs chọn sự việc , nhân vật

kể truyện .
2, Ghi nhớ :
Học thuộc ghi nhớ sgk 38
III, Luyện tập ;
Số 1(38-39)
a/ Vai trò : Vua Hùng , Mò Nương , Nhân
vật phụ
Sơn Tinh – Thủy tinh nhân vật
chính
_ ý nghóa : ST.TT là câu truyện tưởng
tượng , kì ảo , giải thích hiện tượng lũ lụt
và thể hiện sức mạnh , ước mong chế ngự
thiên nhiên của người Cổ Việt .
Từ đó suy tôn , ca ngợi công lao dựng nước
của các Vua Hùng .
b/ Gọi hs tóm tắt dựa vào 7 sự việc đã nêu
ở trên
c/ Văn bản được gọi tên nhân vật chính
đây là truyền thống thói quen của dân gian
như “Tấm Cám” “Thạch Sanh” ……
Số 2(39) : Hs kể
4/ Hướng dẫn về nhà:
_ Sự việc trong văn bản tự sự
_ Nhân vật trong văn tự sự .
_ Học bài kó
_ Soạn “Sự Tích Hồ Gươm”
Soạn ………/…………/2005
TUẦN 4
TIẾT 13-14 BÀI 4
SỰ TÍCH HỒ GƯƠM


I, Mục đích yêu cầu .
_ Giúp hs hiểu được truyền thuyết “Sự Tích Hồ Gươm” với những chi tiết tưởng tượng kì ảo nhằm ca
ngợi công cuộc kháng chiến chống quân xâm lược .
_ Rèn kó năng đọc , kể truyện phân tích và cảm thụ các chi tiết và hình ảnh nỗi bật trong truyện
_ Trọng tâm : Hs cần rút ra được nội dung và ý nghóa của truyện , thấy được vẻ đẹp của một số hình
ảnh chính trong truyện và kể lại được truyện .
II, Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
Dự kiến khả năng tích hợp :; Tập làm văn qua bài Chủ đề và dàn bài của ài văn tự và Tìm hiểu đề
và cách làm ài văn tự sự
+ Học sinh : Học bài, Soạn bài
III, Tiến trình lên lớp
1: Ổn đònh lớp : (1p)
2: Kiểm tra bài cũ : ( 3p)
- Nêu sự việc trong văn tự sự ?
- Nêu nhân vật trong văn tự sự ?
3:Bài mới: * Giới thiệu bài: ( 1p)
* Tiến trình lên lớp
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG
HĐ 1 ( 10p)
GV hướng dẫn hoc sinh cách đọc – gv
đọc mẫu  mời hs đọc lại văn bản.
Văn bản trên chia làm mấy loại ? Đặt
tiêu đề cho từng đoạn
Gv mời hs giải nghóa một số từ khó
trong sgk
HĐ 2( 30p)
(?) Truyện ra đời trong hoàn cảnh
nào ? vì sao Đức Long Quân cho mượn

gươm thần ? Em có suy nghóa gì về chi
tiết này ?
(?) Em hãy cho biết cảm nghó của em
trước việc Đức Long Quân giúp đỡ
nghóa quân Lam Sơn ?
(?)Em hãy kể lại quá trình Đức Long
Quân cho nghóa quân Lam Sơn và Lê
Lợi mượn gươm ?
(?)Cách Long quân cho nghãi quân
I: Đọc – Hiểu văn bản .
1, Đọc – hiểu chú thích
2, Bố cục
* Chia đoạn : 2 đoạn
Đoạn 1 : Từ đầu …… Đất nước
Lquân cho nghãi quân mượn gươm thần để đánh
giặc
Đoạn 2 : Còn lại . Lquân đòi gươm sau khi đất
nước đã hết giặc .
3, Phân tích
a/ Hoàn cảnh của truyện .
_ Giặc Minh đô hộ nước ta
_ Nghãi quân Lam Sơn nỗi dậy  Thế còn
non yếu , nhiều lần thất bại  Đức Long Quân
cho mượn gươm thần  Tưởng tượng kì ảo .
Cuộc khởi nghóa của Lam Sơn đã được tổ tiên ,
thần thiêng ủng hộ , giúp đỡ .
b/ Mượn gươm .
_ Lê Lợi – chủ tướng – được chuôi gươm trên
rừng .
_ Lê Thận – người đánh cá – được lưỡi gươm

dưới nước  Tra vào nhau – vừa vặn  kì ảo .
Lam Sơn và Lê Lợi mượn gươm có ý
nghóa gì ?
“Liên hệ bài CRCT”
TIẾT 2
HĐ 3 : (32p)
(?)Nhờ có gươm thần , nghiã quân
Lam Sơn đã đạt được điều gì ?
(?)Khi nào Long quân đòi gươm ? Hãy
kể lại cảnh đòi và trả gươm ?
(?)Theo em vì sao Long Quân lại cho
đòi lại gươm ? Chi tếit này có ý nghó
ntn ?
(?)Các chi tiết tưởng tượng , kì ảo
nhằm thể hiện mục đích gì ?
HĐ 3 : ( 4p)
* Câu hỏi thảo luận : Qua phân tích
em hãy rút ra ý nghóa của truyện
Cho hs đọc lại ghi nhớ của bài .
HĐ 4 : ( 6p)
Mời hs đọc phần đọc thêm gọi hs
đọc các câu hỏi và trả lời :
Cuộc khời nghóa mang tính toàn dân . ( Từ miền
xuôi – ngược cùng nhất chí đồng lòng đánh giặc
)
c/ Kết quả .
_ Không còn trốn tránh  xông xáo đi tìm giặc .
_ Đánh đuổi được giặc Minh xâm lược .
d/ Trả gươm
_ Đòa điểm : Hồ tả vọng

_ Thời gian : Một năm sau khi đuổi giặc Minh
_ Nhân vật đòi gươm : Rùa vàng – sứ giả Đức
Long Quân .
_ Đất nước , ndân đã đánh thắng giặc Minh
_ Chủ tướng Lê Lợi lên ngôi vua đã dời đô về
Thăng Long .
 Đánh dấu sự toàn thắng . Thể hiện ước mơ
hòa bình .
_ Ca ngợi tính chất nd , toàn dân và chính nghóa
của cuộc khởi nghóa Lam Sơn
_ Đề cao , suy tôn Lê Lợi và nhà Lê
_ Giải thích nguồn gốc tên gọi Hồ Hoàn Kiếm.
( Tả Vọng )
II: Ghi nhớ : Học sgk 43
III: Luyện tập .
Bài tập 1,2
Tác phẩm không thể hiện được tính chất toàn
dân đồng lòng đánh giặc .
Bài tập á 3 / 43
Ý nghóa của truyện sẽ bò giới hạn vì Lê Lợi đã
dời về Thănh Long ( Kinh Đô )  Thể hiện tư
tưởng yêu hòa bình tinh thần cảnh giác .
Bài tập á 4/ 43
Hs nhắc lại đònh nghóa lý thuyết
4/ Hướng dẫn về nhà ( 3p)- Em hãy tìm những chi tiết tưởng tượng , kì ảo . Cho biết ý nghó của các
chi tiết tưởng tượng kì ảo ?
- Học bài kó .
- Các chi tiết kì lạ của truyện
- Ý nghóa của việc trả gươm – Ghi nhơ
- Soạn “chủ đềvàdàn bài của văn tự sự”


Soạn …… /…………/ 2005
Giảng : TIẾT 15
CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA VĂN TỰ SỰ
I, Mục tiêu cần đạt
• Hs nắm được chủ đề và dàn bài văn tự sự . Mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề
• Tập viết mở bài cho bài văn tự sự .
• Hs cần nắm được thế nào là chủ đề của bài văn tự sự. Bố cục và yêu cầu của tác phẩm trong bài
văn tự sự .
II, Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “Sự tích hồ Gươm”
+ Học sinh : Học bài, Soạn bài
III, Tiến trình lên lớp
1: Ổn đònh lớp : (1p)
2: Kiểm tra bài cũ : ( 3p)
_ Thế nào là sự việc , nhân vật trong văn tự sự ?
_ Nêu ghi nhớ của truyện “Sự Tích Hồ Gươm” ?
3:Bài mới: * Giới thiệu bài: ( 1p)
* Tiến trình lên lớp
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG
HĐ1 : (13p)
Gv gọi hs đọc bài văn về Tuệ Tónh .
(?)Truyện kể về ai ?
- _ Thầy Tuệ Tónh
(?) Theo em truyện nói về điều gì ?
_ Hết lòng yêu thương giúp đỡ người
(?)Em hãy đặt chủ đề cho văn bản ?
Truyện chia làm mấy phần ? mở bài , thân
bài , kết bài ? Trong phần mở bài nói điều

gì ?
(?)Phần thân bài kể về diễn biến sự việc
và trong chuỗi sự việc này có những sự
kiện nào đáng chú ý ? vì sao ?
( Thảo luận )
(?)Trong phần kết bài nói về điều gì ? Tất
cả chuỗi sự việc trên đã chứng minh được
điều gì ? thể hiện điều gì của văn bản ?
(chủ đề )
(?)Vậy thế nào là chủ đề , dàn bài của văn
tự sự ?
( Thảo luận )
I: Đề , tìm hiểu đề và cách làm bài văn
tự sự
1/ Chủ đề : Y đức của người thầy thuốc
Tuệ Tónh
2/ Dàn bài : 3phần : MB-TB-KB
a: Mở bài :
Giới thiệu về Tuệ Tónh , nhà lang y lỗi lạc
đời Trần .
b: Thân bài :
_ Diễn biến sự việc
_ Một nhà q tộc nhờ chữa bệnh ông
chuẩn bò đi
_ Sự kiện : con một nhà nông dân bò ngã
gãy đùi
_ Tuệ Tónh quyết chữa cho con người nông
dân trước
c: Kết luận :
Ông lại tiếp tục đi chữa bệnh

3 Ghi nhớ :
Học sgk 45
HĐ3 : ( 20p)
Cho hs đọc bài văn “Phần thưởng” chủ đề
của truyện nhằm biểu dương và chế giễu
điều gì ?
Sự việc nào tập trung cho chủ đề
Hãy chỉ ra 3 phần MB-TB-KB?
Sự việc trong thân bài thú vò ở chỗ nào ?
Mời hs đọc lại hai văn bản :
_ Sơn Tinh , Thủy Tinh
_ Sự Tích Hồ Gươm .
Gv gợi ý Hs về nhà làm nếu không đủ thời
gian !
II:Luyện tập
Bài tập 1:
_ Tố cáo tên cận thần tham lam = cách chơi
khăm nó một vố
_ Người nông xin được hưởng 50 roi  chia
đều phần thưởng
_ Mở bài: “Một …………. Nhà vua”
_ Thân bài “ ông ta …………… hai nhăm roi”
_ Kết bài “ nhà vua ……………. Nghìn rúp”
_ Lời cầu xin phần thưởng lạ lùng – Kết
thúc bất ngờ ( Thông minh của người nông
dân )
Bài tập 2:
a/ Mở bài STTT : Nêu tình huống
• Mở bài STHG : Cũng nêu tình huống
nhưng dẫn giải dài

b/ Kết bài STTT : Nêu sự tiếp diễn
• Kết bài STHG : Nêu sự việc kết thúc
 * Có hai cách mở bài
_ Giới thiệu chủ đề câu truyện
_ Kể tình huống nảy sinh câu chuyện
* Có 2 cách kết bài
_ Kể sự việc tiếp tục diễn biến
_ Kể kết thúc câu chuyện
4/ Củng cố : ( 5p)
- Nắm được nội dung bài học
- Hs đọc lại ghi nhớ của bài
- Học bài kó
- Soạn “ tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự

×