T
T
r
r
ờ
ờ
n
n
g
g
đ
đ
ạ
ạ
i
i
h
h
ọ
ọ
c
c
x
x
â
â
y
y
d
d
ự
ự
n
n
g
g
h
h
à
à
n
n
ộ
ộ
i
i
V
V
i
i
ệ
ệ
n
n
x
x
â
â
y
y
d
d
ự
ự
n
n
g
g
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h
b
b
i
i
ể
ể
n
n
t
t
h
h
i
i
ế
ế
t
t
k
k
ế
ế
b
b
ể
ể
c
c
h
h
ứ
ứ
a
a
l
l
p
p
g
g
s
s
i
i
n
n
h
h
v
v
i
i
ê
ê
n
n
:
:
đ
đ
ậ
ậ
u
u
đ
đ
ứ
ứ
c
c
c
c
ả
ả
n
n
h
h
l
l
ớ
ớ
p
p
4
4
8
8
c
c
b
b
P
P
a
a
g
g
e
e
1
1
m
m
s
s
s
s
v
v
:
:
1
1
1
1
9
9
6
6
1
1
-
-
4
4
8
8
phần I: mở đầu
Ch ơng I
Mục đích đầu t .
Trong cỏc nm qua, song song vi cỏc hot ng tỡm kim thm dũ, khai thỏc du khớ,
Tng cụng ty Du khớ Vit Nam ó tin hnh trin khai cỏc d ỏn xõy dng cỏc nh mỏy lc
du, ch bin khớ v cho phộp mt s n v thnh viờn thit lp h thng kho tng u ngun,
mng li bỏn l nhm phc v cho hot ng kinh doanh sn phm du khớ.
Vi cỏc m khớ t nhiờn ó c phỏt hin v khai thỏc nh m khớ Tin Hi C-Thỏi Bỡnh
vi tr lng khong 1,3 t m
3
, m khớ ng hnh Bch H vi tr lng khong 1 t m
3
khớ
mi nm, h thng thu gom khớ t b Cu Long cụng sut 2 t m
3
khớ/nm v hng lot cỏc m
khớ Nam Cụn Sn c phỏt hin vi tr lng lờn ti 57 t m
3
khớ vi cụng sut khai thỏc
khong 2,7 t m
3
khớ/nm giỳp ngnh cụng nghip khớ Vit Nam cú nhng bc phỏt trin
ỏng k bng chớnh thc lc ca mỡnh. Hin nay th trng khớ t ang phỏt trin cỏc lnh
vc:
- Sn xut phõn bún v húa cht.
- Cỏc ngnh cụng nghip v tiờu th nng lng (sn xut xi mng, vt liu xõy
dng, luyn kim v.v
- Cỏc khu cụng nghip mi, cỏc cm dõn c, thng mi
- Sn xut in
Vi nhu cu tiờu th in ngy mt tng trong khi cỏc phng thc sn xut in truyn
thng nh thy in, nhit in (s dng than v DO lm nhiờn liu t) khụng ỏp ng c
yờu cu thỡ vic cỏc nh mỏy in B Ra, Phỳ M I v Phỳ M II s dng khớ ng hnh t m
Bch H ó gúp phn lm gim cng thng nhu cu in cho ngnh in lc.
Thỏng 12 nm 1998, nh mỏy ch bin khớ Dinh C c a vo vn hnh, mi ngy
cú 4,2 triu m
3
khớ c x lý, ch bin thnh khớ hoỏ lng (LPG) v condensate cung cp cho
th trng. Cỏc nh tiờu dựng Vit Nam ó tr nờn quen thuc vi LPG sn xut trong nc,
nhu cu tiờu dựng khụng ngng tng lờn. n thỏng 5 nm 1999, nh mỏy ó t cụng sut
thit k, ỏp ng ton b nhu cu trong nc v thm chớ cú th xut khu. Hin nay, cụng
sut ch bin ca nh mỏy t mc 700-800 tn LPG v 350 tn condensate/ngy.
Thụng qua hot ng ch bin, phõn phi, kinh doanh cỏc sn phm khớ, trong v ngoi
nc, PVGAS ó xỏc lp mt mi quan h tt vi cỏc cụng ty lc du, du khớ ln trong khu vc
v th gii ng thi l nh cung cp khớ t nhiờn, khớ húa lng (LPG) ln nht cho th trng
ni a vi cỏc i tỏc l ngnh in lc, cỏc nh sn xut liu liu xõy dng, sn phõn bún,
húa cht, cỏc doanh nghip kinh doanh LPG
Vi li th hn cỏc doanh nghip khỏc v ngun, vn ti, giỏ bỏn , hin nay PVGAS l doanh
nghip ng u v doanh s trờn th trng Vit Nam vi th phn khong 18,5%.
Ti khu vc Min Bc, vi h thng c s vt cht hin cú ca mỡnh bao gm 01 kho u
mi ti Hi Phũng vi tng dung tớch cha 2200 tn, cụng sut chit np: 1.108 tn/nm; 01
trm chit np ti Gia Lõm H Ni cú dung tớch cha 20tn, cụng sut chit np 12kg/h thc s
cha ỳng tm ca mt cụng ty sn xut, kinh doanh LPG hng u ca Vit Nam. Trong
nhng nm ti khi Nh mỏy lc Du Dung Qut i vo hot ng v cỏc d ỏn thm dũ khai
thỏc khớ ti trung tõm bn trng Sụng Hng cú kt qu kh quan thỡ vic y mnh hot ng
T
T
r
r
ờ
ờ
n
n
g
g
đ
đ
ạ
ạ
i
i
h
h
ọ
ọ
c
c
x
x
â
â
y
y
d
d
ự
ự
n
n
g
g
h
h
à
à
n
n
ộ
ộ
i
i
V
V
i
i
ệ
ệ
n
n
x
x
â
â
y
y
d
d
ự
ự
n
n
g
g
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h
b
b
i
i
ể
ể
n
n
t
t
h
h
i
i
ế
ế
t
t
k
k
ế
ế
b
b
ể
ể
c
c
h
h
ứ
ứ
a
a
l
l
p
p
g
g
s
s
i
i
n
n
h
h
v
v
i
i
ê
ê
n
n
:
:
đ
đ
ậ
ậ
u
u
đ
đ
ứ
ứ
c
c
c
c
ả
ả
n
n
h
h
l
l
ớ
ớ
p
p
4
4
8
8
c
c
b
b
P
P
a
a
g
g
e
e
2
2
m
m
s
s
s
s
v
v
:
:
1
1
1
1
9
9
6
6
1
1
-
-
4
4
8
8
kinh doanh ca PVGAS ti Min Bc thụng qua Xớ nghip kinh doanh sn phm khớ Min Bc l
mt yờu cu cp thit.
Mt khỏc, th trng LPG khu vc phớa Bc l th trng cú mc tng trng cao, mc
cnh tranh thp hn th trng LPG phớa Nam v l ng lc cỏc doanh nghip kinh
doanh LPG ln ti khu vc nh Petrolimex Gas, VINASHIN tin hnh lõp d ỏn xõy dng kho
cha LPG vi dung tớch lờn ti 4000-5000tn. Vi h thng kho u mi hin ti ca mỡnh, Xớ
nghip kinh doanh sn phm khớ Min Bc khú cú th gi c th phn ca mỡnh cha tớnh n
yờu m rng sn xut kinh doanh v giỳp cho Tng cụng Du khớ Vit Nam ng u trong th
trng kinh doanh LPG ti khu vc.
Trc bi cnh trờn, Xớ nghip kinh doanh sn phm khớ Min Bc cn phi xõy dng
mt h thng kho tng u ngun ln cựng vi cỏc cụng ty ca Petro VietNam bao tiờu
sn phm ca cỏc nh mỏy lc du, Nh mỏy ch bin LPG.
D ỏn ny phự hp vi chin lc xõy dng Tng cụng ty du khớ Vit Nam thnh mt
Tng Cụng ty mnh ton din, hot ng t khõu u n khõu cui, tc l tham gia vo mi
lnh vc t thm dũ khai thỏc du khớ n ch bin, vn chuyn v kinh doanh cỏc sn phm
du khớ.
Ch ơng II
Những căn cứ xác định sự cần thiết phải đầu t .
I. TH TRNG LPG TRấN TH GII:
Khớ t hoỏ lng (LPG) l ngun nhiờn liu mi, thun tin trong vn chuyn, tin
nghi trong s dng, tớnh an ton cao, thõn thin vi mụi trng. LPG ngy cng c s
dng rng rói trong nhiu lnh vc cỏc quc gia, l tiờu chớ quan trng ỏnh giỏ trỡnh
phỏt trin kinh t ca mi nc.
Hin nay trờn th gii, LPG c s dng ph bin trong dõn dng v thng mi
(chim 48.9% tng mc tiờu th), l nguyờn liu u vo ca ngnh cụng nghip hoỏ cht
(chim 22%), s dng trong lnh vc cụng nghip (chim 12.9%), s dng trong giao thụng
vn ti thay cho nhiờn liu truyn thng xng/du (chim 7.7%).
Trong vũng 20 nm qua, nhu cu tiờu th LPG trờn th gii ó vt quỏ nhu cu tiờu
th xng du. T nm 1985-2005, theo s liu ca Purvin & Gertz, mc tng trng nhu cu
LPG trung bỡnh 3.5%/nm trong khi mc tng trng nhu cu xng du trong cựng thi k xp
x 1.7%/nm.
T
T
r
r
ờ
ờ
n
n
g
g
đ
đ
ạ
ạ
i
i
h
h
ọ
ọ
c
c
x
x
â
â
y
y
d
d
ự
ự
n
n
g
g
h
h
à
à
n
n
ộ
ộ
i
i
V
V
i
i
ệ
ệ
n
n
x
x
â
â
y
y
d
d
ự
ự
n
n
g
g
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h
b
b
i
i
ể
ể
n
n
t
t
h
h
i
i
ế
ế
t
t
k
k
ế
ế
b
b
ể
ể
c
c
h
h
ứ
ứ
a
a
l
l
p
p
g
g
s
s
i
i
n
n
h
h
v
v
i
i
ê
ê
n
n
:
:
đ
đ
ậ
ậ
u
u
đ
đ
ứ
ứ
c
c
c
c
ả
ả
n
n
h
h
l
l
ớ
ớ
p
p
4
4
8
8
c
c
b
b
P
P
a
a
g
g
e
e
3
3
m
m
s
s
s
s
v
v
:
:
1
1
1
1
9
9
6
6
1
1
-
-
4
4
8
8
S tng trng nhu cu LPG phn ln t vic s dng lm nguyờn liu u vo cho cỏc
sn phm húa du, s dng cho cỏc h tiờu th gia ỡnh v thng mi s lm thay i phng
thc kinh doanh LPG truyn thng trong vi nm ti.
Trong lch s, cỏc nc phớa ụng kờnh o Suez xut LPG sang cỏc nc phớa tõy kờnh
o Suez. Mc tng trng cao nhu cu LPG khu vc Vin ụng i ụi vi vic tng nhu cu
cỏc sn phm húa du vựng Trung ụng s lm phớa ụng kờnh o Suez tr thnh mng
li xut khu LPG vo nm 2000.
S chuyn hng lch s ny xy ra khi sn lng LPG khu vc Trung ụng ngy cng
s dng nhiu hn cho nhu cu tng trng ca khu vc c bit l nguyờn liu u vo ca
cỏc sn phm húa du v kinh t ca khu vc Vin ụng c phc hi sau cuc khng hong
ti chớnh khu vc Chõu .
Nhu cu LPG th gii khong 200 triu tn/nm. Trong nhng nm 90, nhu cu LPG th
gii tng trng trung bỡnh 3.7%/nm cao hn so vi mc tng trng 1.5%/nm ca xng
du.
Tng trng kinh t th gii c bit Chõu v M La Tinh tip tc l ng lc ln
nht cho s tng trng nhu cu LPG.
Nm 1985, tng nhu cu LPG trờn th gii mi xp x 116 triu tn, trong ú 23% thuc
v khu vc phớa ụng kờnh o Suez. Nm 2005, nhu cu LPG th gii d kin gn 240 triu
tn trong ú riờng khu vc phớa Tõy kờnh o Suez chim ti 30% tng nhu cu.
Trong nhng nm qua, tc tng trng nhu cu LPG gia cỏc khu vc trờn th gii
khỏc bit mt cỏch ỏng k v luụn thay i.
T nm 1990-1999, tc t tng trng trung bỡnh nhu cu LPG th gii mi xp x
3.7%/nm. Cng trong thi k ny khu vc Trung ụng cú mc tng trng cao nht gn
8%/nm. Chõu v Chõu Phi cú mc tng trng hn 5%/nm trong khi Tõy u cú mc tng
trng 2%/nm v Bc M l gn 3%/nm.
Nm 1985, Bc M l khu vc tiờu th LPG ln nht trờn th gii vi hn 40 triu tn/
Nm 2004, lng LPG tiờu th trờn th gii t xp x 213.5 triu tn, tc tng trng bỡnh
quõn hng nm l 3.1%. So vi nm 1993, lng LPG tiờu th trờn th gii ó tng 52 triu
tn. D kin nm 2005, sn lng tiờu th LPG trờn th gii lờn n 220 triu tn.
T
T
r
r
ờ
ờ
n
n
g
g
đ
đ
ạ
ạ
i
i
h
h
ọ
ọ
c
c
x
x
â
â
y
y
d
d
ự
ự
n
n
g
g
h
h
à
à
n
n
ộ
ộ
i
i
V
V
i
i
ệ
ệ
n
n
x
x
â
â
y
y
d
d
ự
ự
n
n
g
g
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h
b
b
i
i
ể
ể
n
n
t
t
h
h
i
i
ế
ế
t
t
k
k
ế
ế
b
b
ể
ể
c
c
h
h
ứ
ứ
a
a
l
l
p
p
g
g
s
s
i
i
n
n
h
h
v
v
i
i
ê
ê
n
n
:
:
đ
đ
ậ
ậ
u
u
đ
đ
ứ
ứ
c
c
c
c
ả
ả
n
n
h
h
l
l
ớ
ớ
p
p
4
4
8
8
c
c
b
b
P
P
a
a
g
g
e
e
4
4
m
m
s
s
s
s
v
v
:
:
1
1
1
1
9
9
6
6
1
1
-
-
4
4
8
8
II. NHU CU TIấU TH LPG CA VIT NAM :
Vic s dng Khớ du m hoỏ lng (Liquefied Petroleum Gas vit tt l LPG) gn lin vi
mc phỏt trin kinh t ca mi quc gia.
Hin nay LPG c s dng rng rói trong cỏc lnh vc sau:
- Dựng lm cht t sch, thun tin, hiu qu thay cho cỏc cht t thụng dng nh
than, ci, du ho, in v v trong cỏc h gia ỡnh, cụng s.
- Lm nhiờn liu (thay th nhng loi nhiờn liu truyn thng nh than, mazut, diesel)
v nguyờn liu trong cụng nghip.
- Trong giao thụng vn ti, LPG thay xng lm nhiờn liu t cho ng c
Quỏ trỡnh ci cỏch kinh t liờn tc ti Vit Nam ó t c nhiu thnh tu ỏng k
trờn mi mt, mc sng ca ngi dõn ngy cng c nõng cao. Trờn 82 triu dõn Vit Nam
trong ú 70% sng ti vựng nụng thụn, ang chuyn dn t nguyờn liu t truyn thng sang
s dng LPG trong sinh hot nhm c sch v thun tin hn. Nh nc khuyn khớch quỏ
trỡnh chuyn i ny nhm chn ng t nn phỏ rng (ly ci v lm than), gúp phn bo v
mụi trng v nhm b sung ngun in cho nụng thụn. Vic phỏt trin cụng nghip cng lm
gia tng nhu cu v tiờu th LPG (Cụng nghip sn xut thu tinh, snh s, dt, ch bin thc
phm v mt s ngnh cụng nghip khỏc). Trong lnh vc thng mi du lch (nh hng khỏch
sn), Y t (Bnh vin, cỏc Trung tõm Y t) nhu cu s dng LPG cng tng lờn. Tc ụ th
húa cng lm tng ỏng k nhu cu tiờu th LPG.
Lng tiờu th LPG ca Vit Nam t nm 1993-2004 c thng kờ trong bng II-1.
Bng II-1
:
Thng kờ lng LPG tiờu th ti Vit Nam
(n v: 1000tn)
Nm
1993 1994 1995 1996 1997 1998
Tc tng GDP (%) 8,08 8,83 9,54 9,34 8,15 5,76
Tiờu th LPG 5 16,4 49,5 91 120 170
T l tng (%) 228 202 84 32 42
Nm
1999 2000 2001 2002 2003 2004
Tc tng GDP (%) 4,77 6,75 6,84 7,00 7,34 7,50
Tiờu th LPG 220 321 398 500 600 708
T l tng (%) 29 46 24 26 20 18
(Ngun B Thng mi, Vin Chin lc phỏt trin, Tng cc thu)
Khong 5-7 nm tr li õy, tc tng trng tiờu th LPG gim rt nhiu so vi cỏc
nm trc ú song vn t c trờn 25%/nm.
So vi cỏc nc lõn cn trong khu vc nh Trung Quc, Thỏi Lan, Malyasia, Philippin,
Indonesia t l tng trng bỡnh quõn t nm 1993-2000 ch t t 4%-6%/nm thỡ t l
tng trng tiờu th LPG ca Vit Nam l rt cao song nu tớnh mc tiờu th LPG bỡnh quõn
T
T
r
r
ờ
ờ
n
n
g
g
đ
đ
ạ
ạ
i
i
h
h
ọ
ọ
c
c
x
x
â
â
y
y
d
d
ự
ự
n
n
g
g
h
h
à
à
n
n
ộ
ộ
i
i
V
V
i
i
ệ
ệ
n
n
x
x
â
â
y
y
d
d
ự
ự
n
n
g
g
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h
b
b
i
i
ể
ể
n
n
t
t
h
h
i
i
ế
ế
t
t
k
k
ế
ế
b
b
ể
ể
c
c
h
h
ứ
ứ
a
a
l
l
p
p
g
g
s
s
i
i
n
n
h
h
v
v
i
i
ê
ê
n
n
:
:
đ
đ
ậ
ậ
u
u
đ
đ
ứ
ứ
c
c
c
c
ả
ả
n
n
h
h
l
l
ớ
ớ
p
p
4
4
8
8
c
c
b
b
P
P
a
a
g
g
e
e
5
5
m
m
s
s
s
s
v
v
:
:
1
1
1
1
9
9
6
6
1
1
-
-
4
4
8
8
trờn u ngi thỡ Vit Nam li kộm rt xa so vi cỏc nc khỏc.
Hin ti nn kinh t Vit Nam ang tt hu khỏ xa so vi cỏc nc cú iu kin t nhiờn
tng ng trong khu ụng Nam . Vi mc tiờu bt kp vi tin trỡnh phỏt trin kinh t ca cỏc
nc trong khu vc, s n nh chớnh tr, ci t nn kinh t v chớnh sỏch khuyn khớch u ói
cỏc nh u t nc ngoi ca Chớnh Ph Vit Nam thỡ trong nhng nm ti nn kinh t Vit
Nam s gi c mc tng trng cao 8%-10%. Nm 2005 mc dự cú rt nhiu khú khn v
i dch cỳm gia cm, cỏc cn st giỏ du kinh t Vit Nam vn t mc tng trng cao nht
trong khu vc vi mc tng trng GDP d kin l 8,4% (gim sỳt mt chỳt so vi ch tiờu k
hoch 8,5%). Cựng vi s tng trng v kinh t, mc tiờu th LPG ca Vit Nam trong nhng
nm ti cũn tng rt mnh ớt nht cng phi ngang bng vi mc tiờu th LPG ca cỏc nc
nh Philippin, Thỏi Lan hin nay. Th trng LPG s cũn phỏt trin vi t l cao trong nhng
nm ti. Cỏc chuyờn gia kinh t d oỏn t l tiờu th LPG cũn tng trong khong 14 - 20
%/nm trong giai on 2000-2010.II-1-2. NHU CU TIấU TH LPG TI KHU VC BC BII-1-2-1.
KHI QUT V PHT TRIN KINH T X HI KHU VC BC B
Bc B bao gm ba khu vc kinh t l ng bng Sụng Hng (11 tnh), khu vc ụng
Bc (11 tnh) v Tõy Bc (3 tnh) nm phớa Bc ca Vit Nam vi tng din tớch l 115.715
km
2
- ch yu l t s dng cho nụng nghip v cụng nghip. Khớ hu Bc B l khớ hu nhit
i giú mựa.
Bc B cú nhiu khoỏng sn v ti nguyờn úng vai trũ then cht trong nn cụng nghip
ca c nc: than, ỏ vi, qung Pirit, tim nng du thụ v khớ t thm lc a
Vi 470 km b bin (thuc cỏc tnh Qung Ninh, Hi Phũng, Nam nh, Thỏi Bỡnh, Ninh
Bỡnh) v nhiu ca sụng ln trong vựng, cho phộp hng nm khai thỏc khong 500.000 tn cỏ
v hi sn cỏc loi trong ú cú 62 loi hi sn cú giỏ tr xut khu cao.
Vựng kinh t trng im phớa Bc B, theo quyt nh ca Th tng bao gm 8 tnh,
TP: H Ni, Hi Phũng, Qung Ninh, Hi Dng, Hng Yờn, H Tõy, Vnh Phỳc, Bc Ninh. Khu
vc phớa Bc phi phn u t tc tng trng GDP bỡnh quõn hng nm giai on 2006 -
2010 khong 1,3 ln v giai on 2011 - 2020 khong 1,25 ln mc tng trng bỡnh quõn
chung ca c nc.
Bờn cnh ú, tng t trng úng gúp GDP ca c nc t 21% nm 2005 lờn khong
23-24% vo nm 2010 v khong 28-29% vo nm 2020. Tng giỏ tr xut khu bỡnh quõn u
ngi/nm t 447USD nm 2005 lờn 1.200USD nm 2010 v 9.200USD nm 2020. Tng mc
úng gúp ca vựng trong thu ngõn sỏch ca c nc t 23% nm 2005 lờn 26% nm 2010 v
29% nm 2020. y nhanh tc i mi cụng ngh t bỡnh quõn 20-25%/ nm.
Gim t l h nghốo xung cũn 1,5% nm 2010 v di 0,5% nm 2020. Gim t l lao
ng khụng cú vic lm n 2010 xung khong 6,5%. Gim t l tng dõn s t nhiờn xung
1% vo nm 201 v di 0,8% vo nm 2020
Theo ch o ca Chớnh ph, vựng kinh t trng im Bc B phi i theo nhng phng
hng mi cú tớnh t phỏ phỏt trin cỏc ngnh v lnh vc then cht nh: cụng nghip
phn mm, thit b tin hc, t ng húa, sn xut cỏc thit b t ng húa, robot, sn xut vt
liu mi, thộp cht lng cao, cụng nghip úng tu, c khớ ch to. Khn trng xõy dng v
phỏt trin cỏc ngnh cụng nghip b tr m vựng kinh t trng im Bc B cú li th cnh
tranh tng giỏ tr gia tng ca sn phm; cỏc ngnh c khớ ch to thit b v ph tựng nh
cỏc thit b cho sn xut ụtụ, xe mỏy, sn xut thit b in v linh kin in t, sn xut ng
c n, ng c in
Mt s d ỏn trng im khỏc ti Bc B:
ã Khu kinh t tng hp huyn o Võn n (Qung Ninh), du lch sinh thỏi bin cht
lng cao v nuụi trng gn kt vi ch bin c hi sn.
T
T
r
r
ờ
ờ
n
n
g
g
đ
đ
ạ
ạ
i
i
h
h
ọ
ọ
c
c
x
x
â
â
y
y
d
d
ự
ự
n
n
g
g
h
h
à
à
n
n
ộ
ộ
i
i
V
V
i
i
ệ
ệ
n
n
x
x
â
â
y
y
d
d
ự
ự
n
n
g
g
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h
b
b
i
i
ể
ể
n
n
t
t
h
h
i
i
ế
ế
t
t
k
k
ế
ế
b
b
ể
ể
c
c
h
h
ứ
ứ
a
a
l
l
p
p
g
g
s
s
i
i
n
n
h
h
v
v
i
i
ê
ê
n
n
:
:
đ
đ
ậ
ậ
u
u
đ
đ
ứ
ứ
c
c
c
c
ả
ả
n
n
h
h
l
l
ớ
ớ
p
p
4
4
8
8
c
c
b
b
P
P
a
a
g
g
e
e
6
6
m
m
s
s
s
s
v
v
:
:
1
1
1
1
9
9
6
6
1
1
-
-
4
4
8
8
ã Khu dng sinh cụng nghip v Trung tõm o to ngh trỡnh cao ti Vnh Phỳc.
ã Trung tõm y t cht lng cao cho c vựng d kin t ti Hi Dng, H Tõy.
ã Tng kho trung chuyn hng hoỏ ti Hi Dng.
ã Xõy dng mi hng lot tuyn ng cao tc.
ã Xõy dng mi tuyn ng st t Yờn Viờn, H Ni n Ph Li, TP. H Long, Qung
Ninh v ng st ni cng Hi Phũng vi cng ỡnh V, TP. Hi Phũng.
ã Nghiờn cu xõy dng cng nc sõu mi ti Hi Phũng; xõy dng ng xe in ngm,
ng st ni ụ H Ni v ni ng st H Ni - Ho Lc.
ã Xõy dng sõn bay quc t ti Miu Mụn (H Tõy)
ã Nõng cụng sut sõn bay Ni Bi; nõng cụng sut, hin i hoỏ sõn bay Cỏt Bi; nõng
cp, ci to cm cng chuyờn dựng khu vc Qung Ninh; hin i hoỏ, nõng cp tuyn
ng st hin cú, trc tiờn l tuyn H Ni - Hi Phũng, lm ng st 2 chiu theo
tiờu chun quc t
Chuyn dch dn cụng nghip lờn dc tuyn hnh lang ng 18 v hnh lang ng 21
ti nhng khu vc gũ i, t xu gim s dng t tt dnh cho sn xut nụng nghip v
trỏnh s tp trung cụng nghip quỏ mc vo cỏc ụ th, khu dõn c, ng bng
III. Dự báo nhu cầu tiêu thụ lpj tại khu vực bắc bộ giai đoạn 2005-2020
Vi mc phỏt trin nhanh v vng chc ca kinh t xó hi khu vc Bc B, nhu cu tiờu
th nhiờn liu núi chung v LPG s tng nhanh trong thp niờn ti. Theo s liu ca Vin Chin
lc Phỏt trin - B K hoch v u t, mc tiờu th LPG ti cỏc tnh Bc B chim khong 30
% so vi c nc.
Tc ụ th húa din ra rt nhanh khụng ch ti cỏc thnh ph ln nh H Ni, Hi
Phũng, Vit Trỡ, H Long, Thanh Húa m cũn c s tnh ph cn H Ni nh Bc Ninh, Vnh
Phỳc, H Tõy, Hi Dng. Nhu cu v nhng tin nghi trong cuc sng ca ngi dõn tng cao
ú l nh , in, nc, nhiờn liu sch lm cht t Tuy cú cựng u th l sch v thun tin
nh s dng in song LPG cú u im hn in l giỏ r hn. Ti nhng khu vc trc õy
ngi dõn s dng in un nu nay u chuyn sang s dng LPG. Cũn ti nhng khu vc
mi c ụ th húa ngi dõn t b thúi quen s dng nhiờn liu truyn thng (than, ci) sang
s dng LPG.
Vic phỏt trin bựng n cỏc dch v du lch, h thng nh hng, khỏch sn ti cỏc tnh,
thnh ph v cỏc a im du lch ni ting ti Bc B nh Th ụ H Ni, vnh H Long, bói
bin Sn, Sm Sn, Tr C, khu du lch Sa Pa, Tam o, h Ba B, chựa Hng Sn, Yờn
T kộo theo nhu cu s dng LPG tng rt nhanh. Nhu cu s dng LPG trong cỏc lnh vc
cụng nghip cng tng ỏng k.
Nh vy cú th khng nh, th trng khớ húa lng s tp trung khu vc trng im
kinh t Bc B.
d bỏo nhu cu tiờu th LPG ca khu vc Bc B cú th da vo cỏc cn c sau:
+ c im kinh t xó hi ca khu vc Bc B.
+ Chin lc phỏt trin kinh t xó hi ca khu vc Bc B.
+ S liu thng kờ lng LPG tiờu th ti Vit Nam t nm 1996-2003.
Cỏc ch tiờu phỏt trin kinh t xó hi ca khu vc Bc B c th hin trong bng II-2 v II-3.
Bng III-
1: Tng
hp cỏc ch tiờu phỏt trin KTXH khu vc Bc B nm 2010
TT Ch tiờu n v C nc Khu vc nghiờn cu
T
T
r
r
ờ
ờ
n
n
g
g
đ
đ
ạ
ạ
i
i
h
h
ọ
ọ
c
c
x
x
â
â
y
y
d
d
ự
ự
n
n
g
g
h
h
à
à
n
n
ộ
ộ
i
i
V
V
i
i
ệ
ệ
n
n
x
x
â
â
y
y
d
d
ự
ự
n
n
g
g
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h
b
b
i
i
ể
ể
n
n
t
t
h
h
i
i
ế
ế
t
t
k
k
ế
ế
b
b
ể
ể
c
c
h
h
ứ
ứ
a
a
l
l
p
p
g
g
s
s
i
i
n
n
h
h
v
v
i
i
ê
ê
n
n
:
:
đ
đ
ậ
ậ
u
u
đ
đ
ứ
ứ
c
c
c
c
ả
ả
n
n
h
h
l
l
ớ
ớ
p
p
4
4
8
8
c
c
b
b
P
P
a
a
g
g
e
e
7
7
m
m
s
s
s
s
v
v
:
:
1
1
1
1
9
9
6
6
1
1
-
-
4
4
8
8
Tng BSH .Bc T.Bc
1 Dõn s 10
3
ng 87.947,8 31.807 19.185,6 10.023 2.598,4
2 GDP (giỏ 1994) 10
9
547.614 152.815 114.481 31.958 6.376
3 C cu kinh t
- Nụng, lõm,
ng
- Cụng nghip
- Dch v
%
%
%
%
100
16,7
47,8
35,5
100
23,6
34
42,2
100
14,5
43,8
41,7
100
24
36,9
39,1
100
32,5
21,5
46
4 GDP/Ngi 10
3
6.592 5.037 7.113 2.705 2.628
5 Sn lng LTQT 1000T 40.000 10.563 6.105 3.849 609
Bng III-2:
Tng hp cỏc ch tiờu phỏt trin KTXH khu vc Bc B nm 2020
TT Ch tiờu n v C nc Khu vc nghiờn cu
Tng BSH .Bc T.Bc
1 Dõn s 10
3
ng 107.207,9 38.772,6 23.387,2 12.218 3.167,4
3 C cu kinh t:
- Nụng, lõm,
ng
- Cụng nghip
- Dch v
%
%
%
%
100
12
37,6
30,4
100
22,2
40,7
40,4
100
10,2
53,3
36,5
100
29
43
38
100
27,3
25,8
46,9
4 GDP/Ngi 10
3
10.423 7.873 11.475 3.856 3.542
5 Sn lng LTQT 1000T 42.000 11.123 6.308 4.154 661
Theo s liu thng kờ mc s dng LPG trong nhng nm 1998 -2004 bng II-1
cho thy mc tng trng bỡnh quõn t ti 32,4%/nm. Mc tng trng nh trờn khụng
th tip tc duy trỡ trong nhiu nm tip theo, tuy nhiờn mt mc phỏt trin cao tng t
cho mt vi nm ti l iu hon ton cú th t c bi h thng kho cha, phõn phi LPG
ngy cng c phỏt trin v vic s dng LPG trong cụng nghip, dõn dng ngy cng c
ph bin rng rói. Theo qui lut phỏt trin t cha cú n cú v t cú ớt n cú nhiu ca nhiu
loi hng tiờu dựng, trong ú cú xng du, gas cho thy giai on u t c mc tng
trng rt cao, sau ú gim dn v i vo th n nh.
T nm 2000-2004 tc tng trng LPG t trung bỡnh 27,6%/nm. Gi nh trong
giai on 2005-2010 tc tng trng LPG vn gi mc cao t 12,5-15%/nm. Sau nm
2010 c tớnh tc tng trng gim dn cũn t 7-10%/nm.
T trng tiờu th LPG min Bc vn gi 30% so vi tiờu th LPG ca c nc. Trờn c
s cỏc s liu phõn tớch phn trờn, d bỏo nhu cu tiờu th LPG khu vc Bc B c thng
kờ trong Bng II-4.
Bng III-3:
D bỏo nhu cu tiờu th LPG 2005-2020 khu vc Bc B
(n v: 1.000tn )
T
T
r
r
ờ
ờ
n
n
g
g
đ
đ
ạ
ạ
i
i
h
h
ọ
ọ
c
c
x
x
â
â
y
y
d
d
ự
ự
n
n
g
g
h
h
à
à
n
n
ộ
ộ
i
i
V
V
i
i
ệ
ệ
n
n
x
x
â
â
y
y
d
d
ự
ự
n
n
g
g
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h
b
b
i
i
ể
ể
n
n
t
t
h
h
i
i
ế
ế
t
t
k
k
ế
ế
b
b
ể
ể
c
c
h
h
ứ
ứ
a
a
l
l
p
p
g
g
s
s
i
i
n
n
h
h
v
v
i
i
ê
ê
n
n
:
:
đ
đ
ậ
ậ
u
u
đ
đ
ứ
ứ
c
c
c
c
ả
ả
n
n
h
h
l
l
ớ
ớ
p
p
4
4
8
8
c
c
b
b
P
P
a
a
g
g
e
e
8
8
m
m
s
s
s
s
v
v
:
:
1
1
1
1
9
9
6
6
1
1
-
-
4
4
8
8
Nm Khu vc
Bc B
Ton quc
Tng
trng
%
Nm Khu vc
Bc B
Ton quc
Tng
trng
%
2005
252
840
18,5
2014
844
2814
12,5
2006
295
983
17
2015
946
3153
12
2007
343
1145
16,5
2016
1088
3626
11,5
2008
397
1322
15,5
2017
1208
4025
11
2009
456
1521
15
2018
1340
4468
11
2010
520
1734
14
2019
1474
4915
10
2011
590
1968
13,5
2020
1622
5406
10
2012
667
2224
13
2021
1784
5947
10
2013
750
2502
12,5
2022
1962
6542
10
(Ngun: X lý theo s liu ca B Thng Mi, Vin Chin lc phỏt trin, Tng cc thu)
Nu t l tng dõn s vn gi c mc 1,09%/nm nh nm 2003-2004 v lng tiờu
th LPG ti Bc B nh bng II-4 thỡ mc tiờu th khớ húa lng tớnh trờn u ngi ti khu vc
Bc B s nh sau:
Bng III-4:
Mc tiờu th LPG tớnh trờn u ngi ti Bc B
cỏc nm 2010 v 2020
TT
Nm Dõn s
(10
3
ngi)
Lng tiờu th LPG
(1000 tn)
Mc tiờu th
(kg/ngi)
1 Nm 2010 31.565,8 520 16,47
2 Nm 2020 35.180,2 1622 46,11
Mc tiờu th LPG hin nay ca Thỏi Lan ó t trờn 30kg/ ngi, nh vy n nm 2020
mc tiờu th LPG ca Vit Nam ti khu vc Bc B mi xp x vi mc tiờu th LPG ca Thỏi
Lan.
IV. Nguồn cung cấp lpg:
Trc thỏng 11 nm 1998 ton b lng LPG tiờu th ti Vit Nam c nhp khu t
nc ngoi bng tu bin.
n thỏng 11/1998 Nh mỏy ch bin LPG ti Dinh C B Ra - Vng Tu mi bt u
sn xut th nghim, sau ú ó chớnh thc a vo hot ng, trong giai on u ch xut cho
xe bn. n thỏng 6 nm 1999 nh mỏy bt u cung cp sn phm Bupro vi t l
Propan/Butan l 50/50 qua h thng ng ng ti kho ni trờn sụng Th Vi ti cỏc tu chuyờn
dng cho cỏc cụng ty Gas trong nc v xut khu vi sn lng t 600 tn/ngy ờm. n
thỏng 11 nm 1999 ó cung cp sn phm t l Propan/Butan theo yờu cu ca khỏch hng.
T
T
r
r
ờ
ờ
n
n
g
g
đ
đ
ạ
ạ
i
i
h
h
ọ
ọ
c
c
x
x
â
â
y
y
d
d
ự
ự
n
n
g
g
h
h
à
à
n
n
ộ
ộ
i
i
V
V
i
i
ệ
ệ
n
n
x
x
â
â
y
y
d
d
ự
ự
n
n
g
g
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h
b
b
i
i
ể
ể
n
n
t
t
h
h
i
i
ế
ế
t
t
k
k
ế
ế
b
b
ể
ể
c
c
h
h
ứ
ứ
a
a
l
l
p
p
g
g
s
s
i
i
n
n
h
h
v
v
i
i
ê
ê
n
n
:
:
đ
đ
ậ
ậ
u
u
đ
đ
ứ
ứ
c
c
c
c
ả
ả
n
n
h
h
l
l
ớ
ớ
p
p
4
4
8
8
c
c
b
b
P
P
a
a
g
g
e
e
9
9
m
m
s
s
s
s
v
v
:
:
1
1
1
1
9
9
6
6
1
1
-
-
4
4
8
8
Tng cụng sut t 950 tn /ngy ờm.
Theo s liu ca Tng cụng ty Du khớ Vit Nam thỡ tim nng khớ ca Vit Nam s ln
hn tim nng du m, sn lng khớ ng hnh cú th khai thỏc ti 100 t m
3
/nm (mc khai
thỏc hin nay l 1 t m
3
/nm).
Nh mỏy lc du s 1 ti Dung Qut - Qung Ngói, d kin a vo hot ng vo nm
2008. Theo phng ỏn sn phm d kin, thỡ ngoi cỏc sn phm xng du cũn cú c LPG vi
sn lng l 150.000-200.000 tn/nm.
Theo cỏc s liu nờu trờn tim nng v LPG ca Vit Nam l rt ln, tuy nhiờn vi cụng sut t
nh mỏy ch bin LPG Dinh C v t d ỏn nh mỏy lc du Dung Qut thỡ cho ti nm 2010
(thi im d kin a nh mỏy lc du s 2 vo hot ng) tng sn lng sn xut LPG trong
nc l 450.000 tn/nm. Nh vy trc khi nh mỏy lc du s 1 ti Dung Qut i vo hot
ng ngun cung ng LPG cho th trng Vit Nam núi chung v th trng Bc B núi riờng
bao gm:
- T nh mỏy ch bin LPG ti Dinh C - B Ra - Vng Tu.
- Nhp khu t cỏc nc Singapore, Thỏi Lan
IV.1. Khái quát về tình hình chung cung ứng LPG tại khu vực bắc bộ:
Nm 1995 mi cú 6 Cụng ty kinh doanh cung cp LPG trờn th trng Vit Nam thỡ n
nm 2004 ó cú trờn 25 Cụng ty. Riờng ti khu vc Bc B cú ti 12 cụng ty u t kho cng
tip nhn v phõn phi LPG ti Hi Phũng.
ỉ Cụng ty du khớ i Hi.
ỉ Cụng ty HH Shell Gas Hi Phũng.
ỉ Cụng ty Liờn doanh Total Gas Hi Phũng.
ỉ Cụng ty Liờn doanh khớ húa lng Thng Long.
ỉ Cụng ty PetroGas Vit Nam.
ỉ Cụng ty C phn Gas Ptrolimex.
ỉ Cụng ty Vn Lc Gas.
ỉ Cụng ty Gia inh Gas.
ỉ Cụng ty TNHH Trn Hng Quõn.
ỉ Cụng ty TNHH An Pha S.G Hi Phũng
.
Bng IV-1:
Sc cha v cụng sut kho u mi LPG ti min Bc
TT n v u t Sc cha
(tn)
Cụng sut
(tn/nm)
a im Hon
thnh
1. Petrolimex Gas 1.000
15.000
Thng Lý - Hi
Phũng
2001
2. i Hi 1.000
20.000
Hi Phũng 7/1997
3. Shell Gas Hi Phũng 850
20.000
Hi Phũng 8/1999
4. Thng Long Gas 1.000
20.000
Hi Phũng 2002
5. Total Gas 1.300
25.000
Hi Phũng 3/2000
6. Petro Gas 1.000
20.000
Hi Phũng 2001
7. Vn Lc Gas 500
10.000
Hi Phũng 2004
T
T
r
r
ờ
ờ
n
n
g
g
đ
đ
ạ
ạ
i
i
h
h
ọ
ọ
c
c
x
x
â
â
y
y
d
d
ự
ự
n
n
g
g
h
h
à
à
n
n
ộ
ộ
i
i
V
V
i
i
ệ
ệ
n
n
x
x
â
â
y
y
d
d
ự
ự
n
n
g
g
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h
b
b
i
i
ể
ể
n
n
t
t
h
h
i
i
ế
ế
t
t
k
k
ế
ế
b
b
ể
ể
c
c
h
h
ứ
ứ
a
a
l
l
p
p
g
g
s
s
i
i
n
n
h
h
v
v
i
i
ê
ê
n
n
:
:
đ
đ
ậ
ậ
u
u
đ
đ
ứ
ứ
c
c
c
c
ả
ả
n
n
h
h
l
l
ớ
ớ
p
p
4
4
8
8
c
c
b
b
P
P
a
a
g
g
e
e
1
1
0
0
m
m
s
s
s
s
v
v
:
:
1
1
1
1
9
9
6
6
1
1
-
-
4
4
8
8
8. Gia inh Gas 1.000
20.000
Hi Phũng 2004
9. Trn Hng Quõn Gas 500
10.000
Hi Phũng 2004
10. An Pha S.G Hi Phũng 500
10.000
Hi Phũng 2004
Cng:
8.650
170.000
(S liu iu tra ca PEC nm 2005)
Ngoi vic xõy dng cỏc kho u mi, cỏc doanh nghip cũn xõy dng hng lot cỏc
trm trit np LPG ti cỏc tnh. Cỏc trm chit np úng vai trũ quan trng nh 1 kho trung
chuyn, lm gim chi phớ lu thụng do gim ỏng k khi lng vn chuyn bỡnh trờn ng
tiờu th, ng thi a ngun cung cp hng n tn cỏc trung tõm tiờu th ln. Cỏc trm chit
np cú sc cha d tr cng lm gim bt sc cha ti kho u mi ti Hi Phũng tng thờm
hiu qu khai thỏc kho cng tip nhn u mi.
S lng cỏc trm chit np LPG ti Bc B c thng kờ trong bng II-7
Bng IV-2: Thng kờ cỏc trm chit np LPG ti Bc B
TT n v u t Sc cha
(Tn)
Cụng sut
(T/nm)
a im
1.
Petrolimex 240
5.000-10.000
c Giang -H Ni
2.
Petrolimex 60
4.000-6.000
Vit Trỡ - Phỳ Th
3.
Petrolimex 30
1.500-2.000
Ninh Bỡnh
4.
Petrolimex 30
1.500-2.000
ỡnh Hng-Thanh Hoỏ
5.
PVGC
Vt
-
gas
40
2.000
Yờn Viờn - H Ni
6.
H Ni Gas 40
2.000
ụng Anh - H Ni
7.
i Hi Gas 30
2.000
Gia Lõm - H Ni
8.
Gia nh Gas 40
2.000
Cu ung - H Ni
9.
DNTN 15
1.500
Thỏi Nguyờn
Nguy
n
10.
DNTN ng Lõm 15
1.500
TX Thỏi Bỡnh
11.
PTSC 30
2.000
TP Nam nh
12.
Trn Hng Quõn Gas 30
2.000
Yờn M- Hng Yờn
13.
.
DNTN 60
4.000
L Mụn- Thanh Húa
14.
Petechim 60
4.000
Vnh Phỳc (ang xõy dng)
ã
ỏnh giỏ chung v tỡnh hỡnh cung ng LPG ti Bc B:
T
T
r
r
ờ
ờ
n
n
g
g
đ
đ
ạ
ạ
i
i
h
h
ọ
ọ
c
c
x
x
â
â
y
y
d
d
ự
ự
n
n
g
g
h
h
à
à
n
n
ộ
ộ
i
i
V
V
i
i
ệ
ệ
n
n
x
x
â
â
y
y
d
d
ự
ự
n
n
g
g
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h
b
b
i
i
ể
ể
n
n
t
t
h
h
i
i
ế
ế
t
t
k
k
ế
ế
b
b
ể
ể
c
c
h
h
ứ
ứ
a
a
l
l
p
p
g
g
s
s
i
i
n
n
h
h
v
v
i
i
ê
ê
n
n
:
:
đ
đ
ậ
ậ
u
u
đ
đ
ứ
ứ
c
c
c
c
ả
ả
n
n
h
h
l
l
ớ
ớ
p
p
4
4
8
8
c
c
b
b
P
P
a
a
g
g
e
e
1
1
1
1
m
m
s
s
s
s
v
v
:
:
1
1
1
1
9
9
6
6
1
1
-
-
4
4
8
8
- Cú 6 nh cung cp LPG ln (Petrolimex, Petro, i Hi, Shell Gas, Thng Long Gas, Total
Gas) cú nh hng quyt nh ti s vn ng ca th trng trong ú ỏng k nht l
hai cụng ty: Cụng ty Petro Gas v Cụng ty Petrolimex Gas.Tớnh cnh tranh rt quyt lit.
Cỏc doanh nghip u t kho u mi u cú kh nng chim lnh th phn t 3%-7%. Vic
phỏt trin th phn cao hn l khú khn, ph thuc vo phng thc v nng lc kinh
doanh ca mi doanh nghip.
- Ngoi kho cng LPG, cỏc Cụng ty xõy dng cỏc trm chit np v tinh cỏc tnh, thnh ph
gim chi phớ vn chuyn bỡnh.
- Ch mt s ớt cỏc cụng ty cú kờnh phõn phi ng b t Kho cng-Trm chit np-i lý-
Ca hng. a phn cỏc cụng ty ch xe bn bỏn LPG cho cỏc trm chit np bỡnh, cỏc nh
mỏy hoc úng bỡnh ti kho u mi ri ch bng xe ụtụ ti im tiờu th (cú th l cỏc i
lý hoc mng li bỏn l ca riờng Cụng ty).
- Dch v sau bỏn hng, khuych trng thng hiu, qung bỏ sn phm cha c cỏc
Cụng ty quan tõm y .
- Lnh vc cung cp LPG cho cỏc khu chung c v cho cỏc xe ụtụ s dng nhiờn liu LPG mi
mc ban u.
- Cỏc Cụng ty tp trung bỏn hng cỏc thnh ph ln nh H Ni, Hi Phũng v cỏc tnh
ng bng.
- Khỏch hng (nht l cỏc h tiờu th gia ỡnh) cha quan tõm nhiu n thng hiu. Tõm
lý mua theo thúi quen vn ch yu.
- Phng ỏn s dng rng rói l np LPG vo bỡnh v vn chuyn n ni tiờu th. Cỏc h
gia ỡnh hoc tp th thng dựng cỏc li bỡnh 9,13,12, 48 Kg. Nhng c s cụng nghip v
thng mi nh nh mỏy, khỏch sn, cú th s dng cỏc bn cha t 0,5 n 40 tn LPG
hoc s dng cỏc bỡnh gas loi 48, 100 Kg hoc ln hn.
Ch ơng III
Kết luận về sự cần thiết phải đầu t .
Qua vic nghiờn cu th trng v chin lc kinh doanh ca Cụng ty VINASHIN cú th
khng nh nhng cn c xỏc nh s cn thit u t kho cha LPG ti Hi Phũng.
1. Phự hp vi mc tiờu ca VINASHIN l tr thnh mt trong nhng nh cung cp LPG
hng u ti th trng Bc B.
2. Nhu cu tiờu dựng LPG ti khu vc Bc B tng rt nhanh, mc dự ó cú nhiu
doanh nghip kinh doanh LPG nhng kh nng vn cũn m cho VINASHIN tham gia
vo th trng.
3. u t ca VINASHIN vo ỡnh V Hi Phũng l thun li vỡ khai thỏc c cỏc th
mnh ca cụng ty v vn ti du khớ, khai thỏc cỏc b cha LPG t cỏc tu ch LPG
c cú giỏ thnh thp, rt thun li thu hi vn.
đồ án tốt nghiệp thiết kế bể chứa cầu bằng thép
Sv : nguyễn trung kiên 42x1 tr ờng đại học xây dựng hà nội Page: . . . .
PHầN i
KIếN TRúC
A.TổNG QUAN Về Bể ChứA
i. Bể ChứA Và TìNH HìNH XÂY DựNG Bể ChứA :
Hiện nay, cùng với sự phát triển công nghiệp xây dựng, các kết cấu vỏ mỏng nói
chung và kết cấu vỏ mỏng bằng thép nói riêng đ ợc sử dụng ngày một cách rộng rãi
trong tất cả các nghành nghề, các công trình công nghiệp và dân dụng. Bể chứa bằng thép
là một loại kết cấu dạng đó .
1. bể chứa :
a.\ Khái niệm :
Các công trình xây dựng dùng để chứa đựng các sản phẩm chất lỏng, chất khí, các vật
liệu dạng hạt, ví dụ nh : sản phẩm dầu (xăng, dầu hoả, ), khí hoá lỏng, n ớc, axit, cồn
công nghiệp, các vật liệu hạt, . đ ợc gọi là bể chứa. Các bể chứa này có thể có áp lực
thấp, áp lực th ờng, hay áp lực cao .
b.\ Phân loại :
Tuỳ vào công năng của từng bể, vào yêu cầu sử dụng cũng nh các yêu cầu về kinh tế,
thi công, ng ời ta có các loại hình bể thích hợp. Việc phân loại bể chủ yếu căn cứ vào
hình dáng và áp lực của nó .
*\ Theo hình dáng của bể gồm có :
- Bể chứa hình trụ ( trụ đứng, trụ ngang hình vẽ ) .
- Bể hình cầu, hình giọt n ớc, (xem hình vẽ d ới) .
Bể chứa trụ đứng . Bể chứa trụ ngang .
Bể chứa trụ đứng : Thể tích chứa có thể rất khác nhau, từ 100 đến 20000 m
3
(chứa
xăng ), thậm chí tới 50 000 m
3
( chứa dầu mazút, ). Bể trụ đứng có thể dùng mái có cột
chống hay không có cột chống, có u điểm là đơn giản khi chế tạo và lắp ghép, dung tích
đồ án tốt nghiệp thiết kế bể chứa cầu bằng thép
Sv : nguyễn trung kiên 42x1 tr ờng đại học xây dựng hà nội Page: . . . .
chứa lớn, kinh tế. Nh ng th ờng chỉ chứa đ ợc các chất lỏng hay khí có áp suất th ờng
hoặc không cao lắm .
Bể chứa trụ ngang : Cũng có các u điểm nh bể chứa trụ đứng nh đơn giản khi chế
tạo và lắp ghép, đặc biệt có thể chế tạo tại nhà máy rồi vận chuyển đến công trình, khả
năng chịu áp lực cao, nh ng thể tích chứa nhỏ (50 500 m
3
), chứa gas, xăng, hơi hoá
lỏng ) .
Bể chứa cầu . Bể chứa hình giọt n ớc .
Bể chứa cầu : Dùng để chứa hơi hoá lỏng với áp suất d P
d
= 0.25 1.8 Mpa, chúng có
u điểm là chịu đ ợc áp suất cao, giảm tổn thất mất mát do bay hơi, ứng suất đều theo các
ph ơng, tuy nhiên rất khó khăn khi chế tạo, mặc dù vậy do những u điểm mà không bể
nào sánh đ ợc nó vẫn đ ợc sử dụng một cách rộng rãi trong thực tế .
Bể chứa hình giọt n ớc : lấy hình dạng hợp lý theo sức căng mặt ngoài của giọt n ớc,
bể chứa hình giọt n ớc dùng để chứa xăng có hơi đàn hồi cao P
d
= 0.03 0.05 Mpa, về
cơ bản nó cũng có những u và nh ợc điểm nh bể chứa cầu .
*\ Theo áp d :
Do chất lỏng bay hơi trong không gian hơi giữa mặt thoáng của chất lỏng và mái bể
mà phân ra :
Bể chứa áp lực thấp : khi áp lực d P
d
[ 0.002 MPa ( 0.02kG/cm
2
) và áp lực chân
không ( khi xả hết chất lỏng ) P
o
[ 0.00025 MPa ( 0.0025 kG/cm
2
) .
Bể chứa áp lực cao : khi áp lực d P
d
/ 0.002 Mpa .
*\ Ngoài ra còn có cách phân loại theo vị trí trong không gian : cao hơn mặt đất (đặt
trên gối tựa), trên mặt đất , ngầm , nửa ngầm d ới đất hoặc d ới n ớc .
Nh vậy, bể chứa với những u điểm riêng của nó là những công trình xây dựng phục
vụ đắc lực cho đời sống kinh tế xã hội. Chúng ngày càng hoàn thiện đáp ứng ngày một
cao về yêu cầu sử dụng. Việc nghiên cứu, ứng dụng nó, làm cho nó ngày càng phát huy
vai trò của mình là rất cần thiết đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế hiện đại .
2. Tình hình xây dựng bể chứa ở n ớc ta :
ở n ớc ta, bể chứa mới chỉ xuất hiện từ cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, chủ yếu lúc
đầu phục vụ cho công cuộc khai thác thuộc địa của Pháp. Trong suất mới thập kỉ tiếp theo
đồ án tốt nghiệp thiết kế bể chứa cầu bằng thép
Sv : nguyễn trung kiên 42x1 tr ờng đại học xây dựng hà nội Page: . . . .
do chiến tranh, do công nghiệp phát triển chậm chạp bể chứa ít phát triển, chủ yếu chỉ
phục vụ cho xăng dầu, quân sự. Gần đây cùng với sự phát triển của đất n ớc, hàng loạt dự
án, nhà máy ra đời có nhu cầu sử dụng bể chứa, đời sống nhân dân ngày một nâng cao
nhu cầu xăng dầu, gas cũng theo đó mà tăng vọt. Nhu cầu bể chứa trở nên cấp thiết, bể
chứa trở thành công trình xây dựng phổ biến trong xã hội. Tuy nhiên chủ yếu vẫn là các
bể chứa trụ đứng, chúng ta đã thiết kế và thi công những bể chứa dung tích 25 000 m
3
(Cát Lái Thành phố Hồ Chí Minh ), những bể chứa d ới 10000 m
3
đ ợc sử dụng một
cách phổ biến nh ở Nhà Bè, Cần Thơ, Hải Phòng, Vũng Tàu, Hồ Chí Minh .còn bể
chứa cầu, hình giọt n ớc gần nh phải mua của n ớc ngoài hay trong n ớc mới chỉ có
thiết kế (bể chứa cầu do trong n ớc thiết kế mới chỉ thi công ở trong TP Hồ Chí Minh).
Nhu cầu xây dựng bể chứa cầu để chứa khí hoá lỏng còn rất cấp bách. Bể chứa ở n ớc ta
vẫn còn nhỏ và phân tán, xu h ớng xây dựng các bể chứa có áp lực cao hay các bể chứa
có dung tích lớn đang phát triển .
II. MộT Số cách THIếT Kế Bể HIệN NAY :
1. Theo lý thuyết vỏ mỏng đàn hồi :
Thiết kế theo lý thuyết vỏ mỏng đàn hồi căn cứ chủ yếu vào các yêu cầu về độ bề, độ
ổn định của bể. Khi đó tuỳ theo trạng thái ứng suất của vỏ mỏng mà có thể tính theo lý
thuyết mô men hay phi mô men có xét đến hiệu ứng biên tại các vị trí đặc biệt nh chỗ có
đ ờng ống, lỗ công nghệ, mép bể, vị trí chống đỡ, .
Ph ơng pháp này tr ớc năm 1990 th ờng đ ợc sử dụng để thiết kế bể ở n ớc ta, nó lấy
theo tiêu chuẩn thiết kế của Liên Xô ( cũ), nh ng hiện nay nó ít đ ợc sử dụng trong thực
tế thiết kế mà xu thế thiết kế bể bây giờ là lấy theo quy phạm của n ớc ngoài .
2. Sử dụng các quy phạm n ớc ngoài :
Xu h ớng hiện nay là sử dụng các quy phạm của Anh, Mỹ nh :
- BS 2654 89 Tiêu chuẩn thiết kế bể thép trụ đứng của Anh .
- API 650 1994 Tiêu chuẩn thiết kế bể thép trụ đứng của Mỹ .
- ASME section VIII Division II Tiêu chuẩn thiết kế bể cầu của Mỹ .
Việc sử dụng rộng rãi các tiêu chuẩn này là do : các tiêu chuẩn này đã đ ợc thực tế
xác nhận là đảm bảo các yêu cầu sử dụng của bể. Và đặc biệt quan trọng là nó có những
điều kiện mà trong n ớc ta thoả mãn nh : điều kiện về khí hậu, công nghệ (phụ thuộc
nhiều vào n ớc ngoài), thi công, .
B. GiớI THIệU Về CÔNG TRìNH
I. KHU Đóng bình gas cần thơ :
1.\ Mục đích Nhiệm vụ :
Trong vài năm gần đây, nền công nghiệp n ớc ta phát triển khá nhanh, đời sống của
ng ời dân ngày một nâng cao. Nhu cầu về xăng dầu nói chung và gas nói riêng tăng vọt,
đồ án tốt nghiệp thiết kế bể chứa cầu bằng thép
Sv : nguyễn trung kiên 42x1 tr ờng đại học xây dựng hà nội Page: . . . .
yêu cầu phải có các khu đóng bình gas để cung cấp cho thị tr ờng. Khu đóng bình gas
Cần Thơ đ ợc xây dựng nhằm mục đích đó.
Nh chúng ta đã biết, hiện nay trong n ớc ch a tự sản xuất đ ợc các sản phẩm dầu
mỏ mà vẫn phải mua lại của n ớc ngoài. Việc vận chuyển các sản phẩm này chủ yếu bằng
đ ờng biển thông qua nhiều bến cảng dọc theo bờ biển. Ngay nh vận chuyển trong n ớc
cũng chủ yếu theo đ ờng biển với số l ợng lớn. Hàng loạt các khu bể chứa, đóng bình
đ ợc xây dựng ( chủ yếu gần biển hoặc sông ) để phục vụ cho công tác tồn chứa, luân
chuyển, cung cấp cho thị tr ờng. Cũng theo mục đích đó khu đóng bình gas Cần Thơ có
nhiệm vụ chính là : tiếp nhận gas (khí gas và gas hoá lỏng Liquefied Petroleum Gas )
từ cảng, dẫn chứa vào các bể cầu, tồn chứa trong các bể này, cung cấp cho các vị trí đóng
bình, xuất cho các ô tô téc, đồng thời chuyển gas từ các bể chứa ra cảng tàu xuất đi nơi
khác .
Khu đóng bình gas Cần Thơ chủ yếu cung cấp gas cho các huyện trong tỉnh, nếu cần
thiết có thể cung cấp cho các tỉnh lân cận .
2.\ Bố trí tổng mặt bằng :
Khu đất xây dựng khu đóng bình gas có tổng diện tích 24 620 m
2
, nằm trong tổng kho
xăng dầu Cần Thơ, phía Bắc giáp khu đầu nhờn, phía Nam là khu vực kho C, phía Đông là
khu vực giáp sông Hậu Giang, phía Tây đ ờng quốc lộ .
Bố trí mặt bằng khu đất gồm :
- Khu bể chứa : gồm 02 bể cầu dung tích mỗi bể là 1000 m
3
, 02 vị trí dự định mở
rộng xây dựng hai bể cầu khác mỗi bể cũng có dung tích 1000 m
3
.
Các bể này đều đ ợc bố trí ở phía Đông Bắc của khu đất gần phía cảng xuất nhập
gas, thuận tiện cho bố trí đ ờng ống dẫn gas, đồng thời h ớng gió chính thổi theo h ớng
từ bể vào khu sản xuất nên tránh cháy lan đến bể ( nơi cung cấp nguồn cháy). Khoảng
cách giữa các bể thoả mãn yêu cầu không nhỏ hơn đ ờng kính bể lớn, chọn các bể cách
nhau 12.8 m. Bố trí các bể ở phía này thuận tiện cho bố trí dây truyền công nghệ khu
đóng bình, dễ bố trí các hạng mục phục vụ cho công tác an toàn bể .
- Khu sản xuất nằm ở trung tâm gồm :
+. Nhà đặt máy bơm, nén khí: nằm ở khoảng giữa bể và nhà đóng bình, nơi xuất cho
xe ô tô téc.
+. Nhà đóng bình: là nhiệm vụ trung tâm của khu, gồm hai phân x ởng (hệ thống
đóng bình dạng mâm xoay đóng bình 9 - 13 kg và hệ thống đóng bình dạng cố định đóng
các bình loại 45 48 kg ), nhà đóng bình bố trí thuận tiện giao thông cho ph ơng tiện ra
vào vận chuyển bình .
+. Hai vị trí xuất gas cho ô tô bố trí dọc đ ờng giao thông cho xe vào và ra khỏi khu.
+. Nhà chứa bình : nằm ở phía nam khu đất, gần nhà đóng bình và nhà kiểm định
chất l ợng bình, thuận tiện cho lấy và chứa bình với nhà đóng bình, đồng thời tiện đ ờng
giao thông trong khu .
+. Nhà sửa chữa và bảo d ỡng bình gas : gần bãi chứa bình và nhà kiểm định, bình
gas sau khi kiểm định nếu cần sửa chữa bảo d ỡng thì chuyển luôn sang đây, thuận tiện
cho dây chuyền công tác trong khu .
đồ án tốt nghiệp thiết kế bể chứa cầu bằng thép
Sv : nguyễn trung kiên 42x1 tr ờng đại học xây dựng hà nội Page: . . . .
- Khu hành chính : nằm ở phía Tây Bắc khu đất, gần đ ờng giao thông và cổng ra vào
thuận tiện cho việc quản lí hành chính, khách hàng đến giao dịch. Khu hành chính bao
gồm : dãy nhà hành chính có nhà văn phòng, nhà th ờng trực, nhà bảo vệ, nhà để xe,
Nhà hành chính đ ợc bố trí xa khu bể chứa và khu sản xuất .
- Khu dự kiến phát triển : nằm ở phía Tây Bắc khu đất, thuận tiện cho mở rộng sản
xuất sau này, đảm bảo chi phí mở rộng ít, kết hợp đ ợc khu sẵn có và khu mở rộng .
- Khu điện n ớc, an toàn phòng cháy chữa cháy : bao gồm một bể chứa n ớc dùng
cho cả chữa cháy và sinh hoạt cho toàn khu, bể n ớc này đ ợc bố trí ở phía Đông khu đất
gần các bể cầu. Trạm bơm chữa cháy để bơm n ớc từ bể chữa cháy tới bể chứa và toàn bộ
khu vực. Máy nén khí để phun bọt dập tắt các đám cháy, để đóng mở các van điều khiển
bằng khí nén .
- Bố trí giao thông trong khu vực : do nhu cầu l u thông trong khu vực lớn nên hệ
thông giao thông đ ợc bố trí rộng rãi, bao quanh các khu sản xuất, khu bể chứa. Hệ thống
giao thông này thuận tiện cho các công tác sau : l u thông sản xuất ( vận chuyển bình gas
giữa các khu đóng bình, khu kho chứa, khu kiểm định, sửa chữa bảo d ỡng, bãi để, ), xe
vào trả và lấy bình, ô tô téc vào lấy gas ( bố trí khi đi vào một cổng khi đi ra một cổng
tránh xe téc phải quay trong khu vực ) .
- Đặc biệt hệ thống giao thông còn đ ợc thiết kế để phục vụ cho công tác phòng cháy
chữa cháy khi cần thiết vì vậy nó phải đảm bảo cho xe chữa cháy ra vào dễ dàng, tiếp cận
đám cháy tốt nhất, không gây ách tắc khi xe khác vào làm nhiệm vụ ( đ ờng vào riêng,
đ ờng ra riêng, quanh các khu vực dễ sảy ra cháy đều có đ ờng giao thông ) các đ ờng
giao thông chữa cháy đều đảm bảo chiều rộng (6m) và bán quay (12m) theo quy phạm.
3.\ Sơ đồ công nghệ :
Sau khi có báo cáo nghiên cứu khả thi của kho tiếp nhận, tồn chứa và phân phối LPG,
sơ đồ công nghệ đ ợc nhà thiết kế chọn và thông qua chủ đầu t . Chức năng của dây
chuyền công nghệ là :
- Nhập : nhập gas từ tàu bằng máy bơm, máy nén LPG ( Liquefied Petroleum Gas ) của
tàu hay máy nén LPG đặt trong kho .
- Xuất : xuất lẻ cho các loại bình 9, 12, 48 kg bằng máy bơm gas, xuất cho ô tô bằng
máy nén LPG hay bằng máy bơm, xuất cho tàu nội địa bằng máy nén LPG .
- Chuyển đảo bể bằng máy nén LPG .
- Hút vét tàu bằng máy nén LPG .
- Rút hơi bình gas .
Ngoài ra trong dây truyền công nghệ còn sử dụng các hệ thống tự động hoá giúp cho
công tác sản xuất cũng nh an toàn đạt hiệu quả cao nhất, trong đó bao gồm :
- Tự động đóng bình, kiểm tra khối l ợng bình .
- Tự động báo rò rỉ, nhiệt độ kho, báo cháy, điều khiển bơm chữa cháy.
- Tự động đóng mở van khẩn cấp tại bể và cầu tàu .
- Tự động đo bể và báo tràn .
Sơ bộ cách hoạt động của dây truyền công nghệ : sau khi tàu cập cảng, gas lỏng hay
khí gas đ ợc máy bơm, máy nén LPG của tàu đẩy theo hai đ ờng ống ( đ ờng ống L
01
dẫn gas lỏng và đ ờng ống V
04
dẫn khí gas ) tới khu đóng bình, nếu cần có thể sử dụng
đồ án tốt nghiệp thiết kế bể chứa cầu bằng thép
Sv : nguyễn trung kiên 42x1 tr ờng đại học xây dựng hà nội Page: . . . .
máy nén LPG của khu đóng bình để bơm hút gas và khí gas từ tàu vào. Tới khu bể gas
lỏng hay khí gas có thể đ ợc dẫn lên bể hay trực tiếp đi tới khu xuất cho ô tô và khu đóng
bình phụ thuộc vào trạng thái đóng hay mở của các van một chiều và các van khác. Bình
th ờng thì gas từ bể chứa sẽ theo đ ờng ống L
02
dẫn tới nơi đóng bình và nơi xuất cho ô
tô. Khi có nhu cầu đảo bể thì các máy bơm và máy nén khí sẽ lại bơm hút gas từ bể này
và đẩy vào bể kia khi đó các van xuất của bể chứa vào sẽ đ ợc đóng lại và các van nhập
của bể tháo sẽ đ ợc đóng lại. Một chức năng nữa của dây chuyền công nghệ là hút vét
tàu bằng máy nén LPG tức là máy nén LPG trong kho sẽ tạo áp lực chân không để hút khí
gas từ tàu và nén vào bể. Ngoài ra dây chuyền công nghệ còn thực hiện công việc rút hơi
bình gas (sẽ thi công vào giai đoạn hai ) .
4.\ Hệ thống ống dẫn :
Các đ ờng ống đ ợc thiết kế đảm bảo về l u l ợng và khả năng chịu áp suất cao. Tất
cả các đ ờng hàn nối ống đều đ ợc kiểm tra, những đ ờng ống dẫn song song đ ợc đặt
cách nhau ít nhất là 0.5 m và đi chung trong một hào, độ sâu đặt ống đ ợc đảm bảo an
toàn trong vận hành và độ bền vững của công trình, các đoạn nằm trong phạm vi luồng
lạch nội địa đ ợc đảm bảo cho các ph ơng tiện giao thông đi lại. Để bảo vệ các đ ờng
ống ngầm về ăn mòn chúng đ ợc bọc bằng các lớp bọc, có kết hợp với bảo vệ điện hoá
bằng trạm catốt .
II. khái quát về bể cầu v= 1000 m
chứA lpg :
1.\ Vị trí Nhiệm vụ :
Bể cầu thiết kế nằm trong khu đóng bình gas Cần Thơ, nhiệm vụ chính của bể là tồn
chứa LPG (Liquefied Petroleum Gas - khí gas hoá lỏng ở áp suất cao ), trong quá trình
làm việc của mình bể phải thực hiện liên tục các công việc xuất, nhập LPG, đồng thời
phải đảm bảo an toàn về chịu lực, ổn định, biến dạng, cháy nổ, .
Từ các yêu cầu trên, hình dáng của bể đ ợc chọn là hình cầu (bể cầu có khả năng chịu
áp lực d rất cao ), bể đ ợc đặt cách xa các hạng mục bên cạnh đảm bảo khoảng cách an
toàn theo quy phạm, xung quanh bể đ ợc đổ nền bằng xi măng. Để thuận tiện cho công
tác xuất nhập LPG bể đ ợc đặt cao hơn mặt đất 3.6 m, ngoài ra khi đặt bể cao nh vậy
còn rất thuận lợi cho việc kiểm tra sử lí sự cố, sơn bảo d ỡng bể, thay đổi công nghệ .
2.\ Các thông số hình dáng của bể :
- Dung tích chứa của bể : 1000 m
3
.
- Đ ờng kính trong thân bể : 12.8 m .
(Đã kể đến chiều dày ăn mòn cho phép ở bên trong là 0.5 mm ) .
- Chiều cao toàn bộ bể : 18.4 m .
- Đáy bể cách mặt đất : 3.6 m .
đồ án tốt nghiệp thiết kế bể chứa cầu bằng thép
Sv : nguyễn trung kiên 42x1 tr ờng đại học xây dựng hà nội Page: . . . .
3.\ Cấu tạo bể :
Thân bể đ ợc cấu tạo bởi các tấm thép tấm đ ợc cắt ra từ các tấm thép định hình và hàn
với nhau, các tấm thép này đ ợc xếp theo chiều từ trên xuống ( xem hình vẽ trên), toàn bộ
các đ ờng hàn thân bể là đ ờng hàn đối đầu. Trên đỉnh bể có một sàn thao tác nằm cách
đỉnh 0.5 m, các họng ống công nghệ đ ợc gắn trực tiếp vào bể ở đỉnh và đáy bể. Đỡ bể là
các cột chống nằm vòng tròn quanh bể đầu các cột chống này đỡ thân bể thông qua các
bản thép gia cố đ ợc hàn trực tiếp vào thân bể, các cột chống đ ợc liên kết với nhau bằng
một hệ giằng chéo. Cầu thang lên bể đ ợc đỡ bởi các cột chống riêng không liên quan tới
bể, đầu trên của cầu thang kê lên sàn thao tác của bể .
III. các biện pháp chống cháy, an toàn và bảo vệ :
Để đảm bảo an toàn cho ng ời, bể chứa và các hạng mục xung quanh, các bể chứa
đều đ ợc trang bị các ph ơng tiện chống cháy cần thiết. Quy mô của việc chống cháy đã
đ ợc đánh giá trên cơ sở sau :
- Kiểu bể hình cầu đ ờng kính trong D = 12.8 m .
- Bể nằm nổi, đáy bể cách mặt đất 3.6 m .
- Khu đóng bình gas gồm 02 bể cầu, diện tích toàn khu là 24 620 m
2
.
- Khoảng cách tới các công trình xung quanh: tới nhà bơm và nén khí là 7.9 m, tới
hàng rào là 18.9 m, khoảng cách hai bể là 12.8 m ( theo quy phạm bằng ít nhất đ ờng
kính của bể lớn ) .
- Điều kiện khí hậu địa ph ơng : nhiệt độ cao nhất tính là 508C, có xét đến nguy cơ bị
sét đánh .
- Các nguy cơ trong khu vực : rò rỉ khí gas, hỏng đ ờng ống, cháy lan tới bể, nguồn
cháy do điện, nguồn cháy do các dụng cụ cầm tay nh hàn, mài, cắt , và một số tình
huống bất th ờng nh : động đất, phát nổ, .
Căn cứ vào đó, theo quy phạm NFPA 59 của Mỹ áp dụng cho các khu vực và bể chứa
gas việc phòng cháy chữa cháy trong khu vực đóng bình gas và bể gồm :
đồ án tốt nghiệp thiết kế bể chứa cầu bằng thép
Sv : nguyễn trung kiên 42x1 tr ờng đại học xây dựng hà nội Page: . . . .
- Các bảng biểu an toàn : cấm lửa, khoảng cách an toàn tới các thiết bị, áp suất tối đa
cho phép, các bảng biểu ngăn chặn, .
- Các hộp chứa bình dập lửa cầm tay bố trí ở vị trí thuận tiện dễ lấy .
- Thiết bị phát hiện và báo cháy đ ợc lắp tại bể và tại tại các khu vực xuất nhập .
- Với bể có các thiết bị : van an toàn, thiết bị đo áp, thiết bị đo nhiệt độ, thiết bị báo
mức, thiết bị tự động ngắt khi mực chất lỏng tới vạch tối đa .
- Bể chứa n ớc chữa cháy : phục vụ cho việc giảm nhiệt độ của bể và của các nguồn
cháy .
- Trạm bơm chữa cháy và máy nén khí để phun tạo bọt nhằm dập tắt đám cháy, cùng
hệ thống phun bọt .
- Hệ thông tự động đóng, mở các van, điều khiển bơm chống cháy .
- Hệ thống chống sét và nối đất bảo vệ bể .
Với chú ý rằng việc dập tắt đám cháy chủ yếu phụ thuộc vào việc ngăn chặn nguồn
khí gas là chính, gas lỏng khó cháy ( một thể tích gas lỏng khi bị rò rỉ cho 200-300 lần thể
tích khí thoát ra ), n ớc chỉ có tác dụng giảm nhiệt độ đám cháy, công tác phòng cháy
chữa cháy đề cao các vấn đề sau : biển báo, các van an toàn, các thiết bị báo rò rỉ, báo
cháy, hệ thống tự động đóng mở các van an toàn, điều khiển bơm chống cháy .
Ngoài ra về mặt quản lý cần :
- Một cuốn sổ ghi quy trình cấp cứu chi tiết để theo dõi những tình trạng nguy cấp
tiền ẩn, tình trạng có thể sảy ra khi có hoả hoạn cũng nh cả khi không có hỏa hoạn.
Trong cuốn sổ này ghi : ngắt rời hoặc cô lập các phần khác nhau của thiết bị và các biện
pháp khả thi khác nhằm chấm dứt ngay lập tức hoặc giảm tới mức tối đa sự rò rỉ của khí
hay chất lỏng, sử dụng các ph ơng tiện chống cháy, thông báo ng ời có tránh nhiệm, biện
pháp cứu trợ đầu tiên, nhiệm vụ của mỗi ng ời .
- Sổ tay cấp cứu cần giữ ở trạng thái sẵn sàng ở phòng điều khiển các hoạt động, ở
nơi có nhiều ng ời và phải luôn đ ợc cập nhật .
- Tất cả mọi ng ời phải đ ợc huấn luyện nhiệm vụ của họ đã đ ợc ghi trong sổ tay
cấp cứu. Những ng ời có trách nhiệm sử dụng các thiết bị chống cháy hay các thiết bị cấp
cứu khác phải đ ợc huấn luyện cách sử dụng các dụng cụ ấy, ít nhất hàng năm phải đ ợc
huấn luyện lại .
- Để việc phòng cháy có hiệu quả cần phải có kế hoạch phối hợp với các cơ quan có
thẩm quyền tại địa ph ơng và các cơ quan điều hành các tình huống khẩn cấp nh cảnh
sát, đội cứu hoả và những ng ời có trách nhiệm .
- Page 1 -
Ch ơng I
Giới thiệu chung và nhiệm vụ đồ án
1.1 Giới thiệu về sản phẩm và nhu cầu
1.1.1 Giới thiệu về sản phẩm khí hoá lỏng:
Trong nhiều năm lại đây,cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói
chung và kỹ thuật nghành dầu khí nói riêng đã thúc đẩy nghành công nghiệp dầu khí
phát triển không ngừng. Có thể nói chiến l ợc phát triển kinh tế biển đặc biệt là phát
triển nghành công nghiệp khai thác dầu khí biển là một trong những nhiệm vụ trọng
điểm hàng đầu của Đảng và Nhà n ớc ta trong những năm tr ớc mắt và t ơng lai lâu
dài. Đó chính là nghị quyết số 03 NQ/TW ngày 6-5-1993 của Bộ chính trị, chỉ thị số
55/KG của Thủ t ớng chính phủvà phê chuẩn công ớc Liên hiệp quốc về luật biển
năm 1982 tại kỳ họp thứ năm khoá IX ngày 23-6-1994 của Quốc Hội n ớc
CHXHCNVN.
Cùng với sự phát triển trực tiếp của nghành công nghiệp dầu khí kéo theo sự
phát triển của các nghành công nghiệp tiếp theo, đó chính là nghành công nghiệp sản
phẩm của dầu khí.Một trong những nghành đó là công nghiệp phát triển trên toàn thế
giới, không chỉ với những n ớc tiên tiến mà nhu cầu về thị tr ờng khí hoá lỏng(LPG) ở
những n ớc đang phát triển và chậm phát triển cũng ngày một gia tăng. Việt Nam
cũng là một thị tr ờng lớn đang dần phát triển về nhu cầu cung cấp khí hoá lỏng. Thị
Ch ơng I giới thiệu chung và nhiệm vụ đồ án
- Page 2 -
tr ờng khí hoá lỏng tại Việt Nam không bị điều tiết và Nhà n ớc khuyến khích sử
dụng khí hoá lỏng nhằm ngăn chặn việc phá rừng và bảo vệ môi tr ờng.Nhà n ớc cũng
đã quyết định xây dựng nhà máy lọc dầu số 1 tại Dung quất -Quảng Ngãi và dự kiến
đ a vào hoạt động tr ớc năm 2002.Theo các ph ơng án của sản phẩm dự kiến thì
ngoài các sản phẩm chính,nhà máy còn sản xuất từ 200 á 250 nghìn tấn LPG/năm.
Nh vậy vào cuối thế kỷ này Việt Nam sẽ sản xuất mội l ợng LPG nhiều hơn nhu cầu
sử dụng nhiều lần. Đây không chỉ là một nguồn xuất khẩu quan trọng mà còn là một
nhân tố thúc đẩy việc sử dụng LPG tại Việt Nam đặc biệt trong những điều kiện khó
khăn về điện và các nguồn năng l ợng khác. Chắc chắn vào cuối thế kỷ này LPG sẽ trở
thành một nguồn năng l ợng quan trọng, cả trong sinh hoạt gia đình và trong lĩnh vực
sản xuất công nghiệp ở Việt Nam. Khí hoá lỏng(LPG) ở nhiệt độ bình th ờng và d ới
áp suất khí quyển ở trạng thái hơi. Khí này có thể hoá lỏng d ới một áp suất trung bình
hoặc làm bằng cách làm lạnhxuống d ới nhiệt độ sôi của nó, tuy nhiên nó sẽ bốc hơi
trở lại khi tiếp xúc với điều kiện áp suất bình th ờng.
Chính đặc tính này chuyên chở và tồn trữ khí hoá lỏng d ới dạng chất lỏng
trong khi nó đ ợc sử dụng d ới dạng khí.
Khí hoá lỏng đ ợc cấu tạo bởi hyđro các bon nhẹ có áp suất hơi Reid khoảng
18 psi hoặc lớn hơn. Ví dụ gồm có prôpan, propylen, butan (butan th ờng hay
isobutan) và butylen (kể cả những chất đồng vị). Một cách tiêu biểu thì khí hoálỏng
gồm một hỗn hợp propan và butan và vì vậy chúng ta chỉ quan tâm đến các loại khí
dạng này.
Khí hoá lỏng từ các nguồn( xuất xứ từ các mỏ khí ớt tự nhiên và các nhà máy lọc
dầu) mang một tiềm năng cháy nổ lớn đối với- ng ời tiêu dùng và có thể dẫn đến việc
tàn phá tài sảnvà sinh mạng nếu không đ ợc sử dụng đúng cách. Tiềm năng bắt lửa
của khí hoá lỏng cũng t ơng tự với khí thiên nhiên (LNG) chỉ khác là hơi của khí hoá
lỏng nặng hơn không khí. Điểm khác biệt lớn nhất giữa hai loại khí trên là khí thiên
nhiên đ ợc cấu thành chủ yếu từ mêtan còn khí hoá lỏng đ ợc cấu thành chủ yếu từ
propan và butan.
Một l ợng nhỏ khí hoá lỏng trong không khí sẽ tạo nên một hỗn hợp cháy nổ.
Hơn thế nữa, hành lang bắt lửa của nó hẹp hơn và thấp hơn nhiều so với khí thiên
nhiên. Giới hạn bắt cháy d ới của khí mêtan là 5%, của khí propan là 2,1% còn của
Đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dựng
- Page 3 -
khí butan là 1,6%. Các con số này là tỷ lệ phần trăm thể tích của khí trong hỗn hợp
khí- không khí.
Điểm sôi của prôpan là -440F và của butan là 310F. Hydrocacbon bốc hơi
nhanh ở nhiệt độ thông th ờng vì vậy propan lỏng không thực sự là mỗi hiểm nguy bắt
lửa bởi lẽ nhiệt độ sôi của nó thấp hơn nhiều so với nhiệt độ thông th ờng trong thiên
nhiên. Tuy nhiên butan lỏng có thể mang mối hiểm nguy nếu bị tràn vãi nhiều đến
mức có thể hấp thụ toàn bộ l ợng nhiệt trong vùng tràn vãi.
Các đặc tính khác của khí hoá lỏng gồm:
- Tỷ trọng của chất lỏng một nửa tỷ trọng của n ớc.
- Một l ợng nhỏ chất lỏng sẽ tạo thành một l ợng lớn khí.
- Khí hoá lỏng không có màu.
- Khí hoá lỏng bốc hơi không để lại cặn.
- Khí hoá lỏng tinh khiết không ăn mòn thếp và nói chung không ăn mòn hợp chất
đồng.
- Khí hoá lỏng nguyên thuỷ không mùi.
Chính nhờ các đậc tính trên mà thị tr ờng khí hoá lỏng (LPG) ngày càng đ ợc mở
rộng trên phạn vi toàn thế giới.
1.1.2 Nhu cầu khí hoá lỏng (LPG) tại Việt Nam.
1.1.2.1 Sơ qua về thị tr ờng LPG trên thế giới:
Việc sử dụng LPG gắn liền với mức độ phát triển kinh tế của từng quốc gia.
Với sự tăng tr ởng về mức sống,ng ời dân ngày càng cố nhu cầu về một loại chất đốt
sạch, thuận tiện, rẻ tiền thay cho việc sử dụng các chất đốt thông dụng nh than,
mazut, diezen sang sử dụng LPG .LPG còn đ ợc sử dụng rộng rãi trong nghành giao
thông vận tải công nghiệp hoá dầu và trở thành một loại nhiên liệu không thể thiếu
đ ợc,một trong những tiêu chuẩn đánh gía sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Sự
phân tích d ới đây cho ta một bức tranh khái quátvề tình hình cung ứng, sử dụng LPG
ở Việt Nam .
Sau năm 1996, do việc Coóet, IRắc khôi phục sản l ợng khai thác của mình,
cùng với việc một loạt dự án LPG mới đ ợc hoàn thành và có khả năng cung sẽ v ợt
cầu vào cuối thế kỷ(Algieria sẽ hoàn thành một khu sản xuất với công suất 3á 4 triệu
Ch ơng I giới thiệu chung và nhiệm vụ đồ án
- Page 4 -
tấn/năm,Abudhabi mở rộng xuất khẩu vài triệu tấn/năm ch a kể đến các khu vực khác
trên thế giới.
Ba thị tr ờng LPG lớn nhất thế giới là Mỹ, Nhật và Châu Âu chiếm hơn 60%
nhu cầu.Châu á đặc biệt là Nhật, Nam Triều Tiên là khu vực nhập khẩu LPG lớn nhất.
Các chuyên gia dự báo rằng sản l ợng LPG sẽ tăng trung bình 11 triệu tấn/năm ở giai
đoạn(1996-2000).Nh vậy l ợng LPG tham gia xuất khẩu khoảng 5-6 triệu tấn/năm.
Nguồn cung cấp LPG cho thị tr ờng thế giới chủ yếu là vùng Trung Đông và một số
n ớc Châu á, Châu phi nh Iran, IRắc, Algieria, Indonexia các n ớc này vẫn là
nguồn cung cấp chính đến năm 2000.
Việt Nam nằm trong khu vực có sự tăng tr ởng mạnh nhất về nhu cầu sử dụng
LPG trong vòng gần 20 năm qua. Xét về mặt địa lý, Việt Nam rất gần với các hệ tiêu
thụ lớn là Nhật, Trung Quốc, Nam Triều Tiên, Thai lan .Khu vực Đông và Đông Nam
á này cũng là nơi diễn ra hoạt động đầu t xây dựng hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật
phục vụ việc khai thác, tiếp nhận và phân phối LPG nhộn nhịp nhất hiện nay. Tỷ lệ
tăng tr ởng sử dụng LPG ở Châu á(trừ Nhật) tiếp tục tăng nhanh hơn nhiều so với các
thị trừơng ổn định ở Châu Âu.
1.1.2.2 Thị tr ờng LPG tại Việt Nam.
Tr ớc năm 1975, thị tr ờng LPG của Việt Nam tập trung tại Sài Gòn, Đà Nẵng
và một vài trung tâm tỉnh lớn với sản l ợng 15000 tấn /năm. Đầu mối tiếp nhận chính
LPG nhập khẩu là Nhà bè với sức chứa khoảng 18000 tấn (600 tấn của SHELL và
1200tấn của ESSO). SHELL có kế hoạch và đã triển khai xây dựng một kho LPG mới
ở kho B Nhà Bè với sức chứa khoảng 2400tấn nh ng phải bỏ dở do công trình Vioệt
Nam kết thúc. Phần lớn sản l ợng LPG đ ợc dùng trong sinh hoạt gia đình. Ngoài cơ
sở Nhà Bè, tại các kho Cái Răng, Cần Thơ (Hậu Giang), Nha Trang, Quy Nhơn, Đà
Nẵng còn có các trạm tiếp nhận LPG bằng ô tô và đóng bình cho sử dụng tại khu vực.
Các cơ sở này nay đã ngừng hoạt động. Đến nay thị tr ờng LPG phát triển không
ngừng ỏ miền Nam mà cả miền Bắc vad các vùng lân cận cũng coi LPG là nhiên liệu
th ờng xuyên không thể thiếu trong gia đình.
Quá trình nghiên cứu toàn cầu của Caltex nhằm khởi x ớng khí hoá lỏng đ ợc
hoàn tất vào tháng 2 na m 1996 đã chỉ ra rằng Việt Nam là một thị tr ờng khí hoá
lỏng đang phát triển mạnh và khuyến nghị xây dựng một tổng kho định áp và một
x ởng nạp bình nhằm cung cấp cho thị tr ờng đang lớn mạnh này.
Đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dựng
- Page 5 -
Từ khi có mặt trở lại, thị tr ờng khí hoá đã bùng nổ mạnh mẽ trong lĩnh vực
chất đốt gia đình và ng ời ta dự đón rằng trong t ơng lai sẽ còn tiếp tục. Hơn thế nữa
tốc độ công nghiệp hoá nhanh chóng đã mang đến cho khí hoá lỏng một cơ hội lớn để
trở thành nhiên liệu đ ợc u chuộng do tính chất sạch sẽ và đặc tính cháy của nó. Các
nhà máy sành sứ, kính, vải sợi và sắt thép hiện đang sử dụng các loại nhiên liệu thay
thế khác sẵn sàng chuyển sang sử dụng khí hoá lỏng. Trong lĩnh vực hoạt động th ơng
mại thì các bệnh viện, khách sạn, nhà hàng, các khu công nghiệp đều có nhu cầuvề
chất đốt và là cơ hội cho nhà kinh doanh khí hoá lỏng.
Thị tr ờng khí hoá lỏng tại Việt Nam có thể đ ợc chia thành ba phân đoạn:
khách hàng gia dụng, khách hàng th ơng mại, khách hàng công nghiệp. Nhu cầu về
khí hoá lỏng tại các thị tr ờng đ ợc xem là t ơng tự với thị tr ờng Việt Nam cho thấy
các phân đoạn trên chiếm những tỷ lệ nh sau trong tổng l; ợng cầu:
- Gia dụng/th ơng mại (bình): 80%
- Công nghiệp (khối l ợng lớn): 20%
Trong t ơng lai trung bình và t ơng lai xa Việt Nam sẽ vẫn tiếp tục là một thi tr ờng
hấp dẫn về khí hoá lỏng. Công tác khảo sát cho thấy nhu cầu vào năm 2010sẽ nằm
trong phạm vi từ khoảng 40.000 tấn/năm cho đến 150.000 tấn/năm. T ơng tự các số
liệu về sản l ợng trong n ớc cũng khác biệt nhau rất lớn, con số dao động từ khoảng
500.000 tấn/năm cho đến1.200.000 tấn/năm. Biến số lớn nhất trong ph ơng trình cung
cấp từ trong n ớc là sản l ợng khí hoá lỏng từ mỏ Nam Côn Sơn đ ợc ớc l ợng trong
khoảng từ 70.000 tấn/năm đến 700.000 tấn/năm. Nguồn cung cấp của nhà máy lọc dầu
đặt tại Dung Quất có thể là nguồn cung cấp đáng tin cậy về khí hoá lỏng ớc đoán sẽ
đi vào hoạt động trong khoảng thời gian từ năm 2000 đến 2005. Sản l ợng của nhà
máy có thể sẽ vào khoảng 30.000 tấn/năm, tuy nhiên có thể thay đổi tuỳ thuộc vào
l ợng dầu thô.
Nguồn nữa đ ợc biết đến có thể cung cấp sản l ợng khí hoá lỏng đáng kể là từ việc
tách và chế biến ng ng tụ từ Nam Côn Sơn. Điều này đòi hỏi phải xây dựng 365 cây số
đ ờng ống nhằm dẫn khí vào bờ và hơn thế nữa phải xây dựng các đ ờng ống trên bờ
và phát triển đầy đủ các nhà máy nhằm tiêu thụ l ợng khí. Tuy nhiên công trình có thể
hoàn tất vào năm 2005 hoặc có thể muộn hơn.
Quá trình cải cách kinh tế liên tục tại Việt Nam mang lại sự cải thiện tuy chậm
nh ng chắc chắn của mức tiêu thụ cá nhân. Tuy các tiến bộ này chịu ảnh h ởng của
Ch ơng I giới thiệu chung và nhiệm vụ đồ án
- Page 6 -
cuộc khủng hoảng tài chính Châu á và sự mất gia tăng của đồng tiền trong ngắn
hạn,nh ng về lâu dài sẽ tiếp tục phát triển. 76 triệu ng ời dân của Việt Nam trong đó
80% sống tại vùng nông thôn đang chuyển dần từ nguyên liệu đốt sang sử dụng khí
hoá lỏng trong nấu n ớng .Nhà n ớc khuyến khích quá trình chuyển đổi này nhằm
chặn đứng tệ nạn phá rừng(do việc đốt củi và than) và bảo vệ môi tr ờng nhằm bổ
sung nguồn điện cho nông thôn. Việc phát triển công nghiệp cũng làm gia tăng nhu
cầu về tiêu thụ khí hoá lỏng đối với các công nghiệp cơ bản .
Phần lớn dân số của Việt Nam(và thị tr ờng khí hoá lỏng) tập trung trong và
xung quanh khu vực sông Hồng(Hà Nội,Hải Phòng,Quảng ninh) tại miền Bắc , tại
thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa Vũng Tàu,và tại vựa lúa đồng bằng sông Cửu Long
đối với khu vực Nam thành phố Hồ Chí Minh. Khoảng 20% nhu cầu khí hoá lỏng
đ ợc tiêu thụ tại miền Bắc, 10% đ ợc tiêu thụ tại miền Trung và 70% tại miền Nam.
Từ khi có chính sách đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã dần dần làm quen với
đầu t n ớc ngoài và cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà n ớc taọ nên một nền kinh tế
vững chắc với tốc độ tăng tr ởng GDP hiện tại là 8 á9%/năm. Sự phát triển diễn ra đặc
biệt mạnh mẽ ở tại thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa Vũng Tàu ở khu vực trong Nam.
Công cuộc phát triển kinh tế tại Việt Nam đặc biệt diễn ra mạnh mẽ tại miền Nam và
miền Bắcvà đối với lĩnh vực kinh tế địa d thì thị tr ờng đ ợc phân chia ra thành ba
khu vực: miền Bắc, miền Trung và miền Nam với khoảng 30% đầu t tại miền Bắc,
60% đầu t tại miền Nam và phần còn lại tại miền Trung. Đặc điểm nàythể hiện trong
bảng thống kê sau đây:
Bảng chỉ số kinh tế theo khu vực
Khu vực Bắc Trung Nam
1 2 3 4
Dân số(%) 40.0 27.5 32.5
Đầu t n ớc ngoài(%) 59.3 6.3 34.4
Nhu cầu xăng dầu(%) 54.2 12.5 33.3
Rõ ràng cùng với sự phát triển kinh tế, đời sống nhân dân đ ợc nâng cao thì
nhu cầu sử dụng khí hoá lỏng ngày càng tăng. Chính vì vậy Việt Nam là thị tr ờng hấp
dẫn khí hoá lỏng và chắc chắn trong t ơng lai sẽ có nhiều hơn nữa. Một chiến l ợc