Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Ngoc VAD Luc Yen T 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.84 KB, 26 trang )

Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
Tuần 33
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Chào cờ
Tập đọc
Tiết 65: Luật Bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em (trích)
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát toàn bài:
-Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.
-Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng ; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, khoản
mục.
2- Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung của các điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ,
chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nớc nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy
định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và XH. Biết liên hệ những điều luật với thực tế
để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vê, chăm sóc và
giáo dục trẻ em.
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa
III/ Các hoạt động dạy học:
1- ổ n định
2-Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi
về bài
3- Dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.


-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc lớt 3 điều 15,16,17:
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên
quyền của trẻ em Việt Nam?
+Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc điều 21:
+Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
+Nêu những bổn phận của trẻ em đợc quy
định trong điều luật?
+Các em đã thực hiện đợc những bổn phận
gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố
gắng thực hiện?
-Mỗi điều luật là một đoạn.
+ Điều 15,16,17.
+VD: Điều 16 : Quyền học tập của trẻ
em.
+) Quyền của trẻ em.
+Điều 21.
+HS nêu 5 bổn phận của trẻ em đợc quy
định trong điều 21.
+HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực
hiện đợc những bổn phận gì, còn những
1
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.

-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2,
3 trong điều 21 trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực
hiện.
+) Bổn phận của trẻ em.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết161: Ôn tập về tính diện tích,
thể tích một số hình
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình
đã học
II/ Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học.
2-Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
Ôn tập về tính diện tích , thể tích các hình:
-GV cho HS lần lợt nêu các quy tắc và
công thức tính diện tích, thể tích hình hộp
chữ nhật, hình lập phơng.
-GV ghi bảng.
-HS nêu
-HS ghi vào vở.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (168):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (168):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
*Bài giải:
Diện tích xung quanh phòng học là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m
2
)
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m
2
)
Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 8,5 = 102,5 (m

2
)
Đáp số: 102,5 m
2
.
*Bài giải:
a) Thể tích cái hộp hình lập phơng là:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm
2
)
2
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (168):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là
diện tích toàn phần HLP. Diện tích giấy
màu cần dùng là:
10 x 10 x 6 = 600 (cm2).
Đáp số: a) 1000 cm2
b) 600 cm2.
*Bài giải:
Thể tích bể là:
2 x 1,5 x 1 = 3 (m

3
)
Thời gian để vòi nớc chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Chính tả (nghe viết)
Tiết 33: Trong lời mẹ hát
Luyện tập viết hoa
I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát.
-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
-Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ớc về quyền trẻ em
- để làm bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết trớc.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS nghe viế t :
- GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi.
+Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: ngọt ngào, chòng
chành, nôn nao, lời ru,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?

- GV đọc từng câu thơ cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
-Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất
quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
3
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu
hỏi:
+Đoạn văn nói điều gì?
-GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan,
tổ chức có trong đoạn văn.
-GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần
ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
-GV treo tờ giấy đã viêt ghi nhớ, cả lớp
đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu
cho một vài HS.
- HS làm bài trên phiếu dán bài trên
bảng lớp, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến

đúng.
*Lời giải:
Uy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
Đại hội đồng/ Liên hợp quốc
(về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo
tên nhng không viết hoa vì chúng là quan hệ
từ)
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Thứ ba ngày 20 tháng4 năm 2010
Toán
Tiết 162: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học
II/ Đồ dùng dạy học
Phiếu bài tập
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- ổ n định
2-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
3-Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Luyện tập:

*Bài tập 1 (169):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
-GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi
bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
a)
HLP (1) (2)
Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm
Sxq 576 cm
2
49 cm
2
Stp 864 cm
2
73,5 cm
2
Thể tích 1728 cm
3
42,875 cm
3
b)
HHCN (1) (2)
Chiều cao 5 cm 0,6 m
Chiều dài 8cm 1,2 m
4
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
*Bài tập 2 (169):

-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (169):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV hớng dẫn HS nhận xét: Cạnh HLP
gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần gấp
lên 4 lần. GV hớng dẫn HS giải thích.
Chiều rộng 6 cm 0,5 m
Sxq 140 cm
2
2,04 m
2
Stp 236 cm
2
3,24 m
2
Thể tích 240 cm
3
0,36 m
3
*Bài giải:
Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2 (m

2
)
Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
Đáp số: 1,5 m.
*Bài giải:
Diện tích toàn phần khối nhựa HLP là:
(10 x 10) x 6 = 600 (cm
2
)
Cạnh của khối gỗ HLP là:
10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là:
(5 x 5) x 6 = 150 (cm
2
)
Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp
diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là:
600 : 150 = 4 (lần).
Đáp số: 4 lần.
4-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Luyện từ và câu
Tiết 65: Mở rộng vốn từ: Trẻ em
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em ; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
-Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực
II/ Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:

1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- H ớng dẫn HS làm bài tập :
*Bài tập 1 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm
lại nội dung bài.
-HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
*Lời giải:
Chọn ý c) Ngời dới 16 tuổi
5
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
*Bài tập 2 (148):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.
-Cho HS làm bài thao nhóm 7, ghi kết quả
thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dơng
những nhóm thảo luận tốt.
*Bài tập 3 (148):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả
thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.

-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
*Bài tập 3 (148):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời 4 HS nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
*Lời giải:
-trẻ, trẻ con, con trẻ, - không có sắc thái
nghĩa coi thờng, hay coi trọng
-trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, -
có sắc thái coi trọng
-con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh,
nhóc con, - có sắc thái coi th ờng.
*VD về lời giải:
-Trẻ em nh tờ giấy trắng.
-Trẻ em nh nụ hoa mới nở.
-Lũ trẻ ríu rít nh bầy chim non.

*Lời giải:
a) Tre già măng mọc.
b) Tre non dễ uốn.
c) Trẻ ngời non dạ.
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tiết 65: Tác động của con ngời
đến môi trờng rừng

I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
-Nêu tác hịa của việc phá rừng.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 134, 135, SGK. Phiếu học tập.
-Su tầm các t liệu, thông tin về rừng ở địa phơng bị tàn phá và tác hại của việc phá
rừng.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu nội dung phần Bạn cần biết.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
6
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
*Mục tiêu: HS nêu đợc những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 7
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trang 134, 135 để trả
lời các câu hỏi:
+Con ngời khai thác gỗ và phá rừng để
làm gì?
+Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị
tàn phá?
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích
những nguyên nhân dẫn đến việc rừng
bị tàn phá?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang
206.
*Đáp án:
Câu 1:
+Hình 1: Cho thấy con ngời phá rừng để lấy
đất canh tác, trồng các cây lơng thực,
+Hình 2: Cho thấy con ngời phá rừng để lấy
chất đốt.
+Hình 3: Cho thấy con ngời phá rừng lấy gỗ
để xây nhà, đóng đồ đạc
Câu 2:
+Hình 4: cho thấy, cho thấy ngoài nguyên
nhân rừng bị phá do chính con ngời khai
thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy
rừng.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu đợc tác hại của việc phá rừng.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4
+ Các nhóm thảo luận câu hỏi: Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? Liên hệ đến
thực tế ở địa phơng bạn?
-Bớc 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 207.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.

-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Tiết 33: Kể chuyện đ nghe đ đọcã ã
I/ Mục tiêu:
1-Rèn kĩ năng nói:
-Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc việc gia đình,
nhà trờng, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia
đình, nhà trờng và xã hội.
-Hiểu câu chuyện ;trao đổi đợc với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2-Rèn kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Một số truyện, sách, báo liên quan.
-Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
7
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
HS kể lại chuyện Nhà vô địch, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS kể chuyện :
a) Hớng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng
trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ).
-GV giúp HS xác định 2 hớng kể chuyện:
+KC về gia đình, nhà trờng, XH chăm sóc
GD trẻ em.
+KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia
đình, nhà trờng, XH.

-Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK.
-GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện
đã nghe hoặc đã đọc ngoài chơng trình .
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội
dung, ý nghĩa câu truyện.
-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn
ý sơ lợc của câu chuyện.
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về
nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-Cho HS thi kể chuyện trớc lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn
về nội dung, ý nghĩa truyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình
chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
+Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
-HS đọc đề.
Kể chuyện em đã đợc nghe hoặc đợc đọc
về
Gia đình, nhà tr ờng và xã hội chăm sóc,
giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn
phận với gia đình, nhà trờng và xã hội.
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với
bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu

chuyện.
-HS thi kể chuyện trớc lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu
chuyện.
3- Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho ngời thân nghe.
Thứ t ngày 21 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Tiết 66: Sang năm con lên bảy
(Trích)
I/ Mục tiêu:
1-Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài . Đọc đúng các từ ngữ trong bài nghỉ hơi đúng
nhịp thơ.
2-Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu ý nghĩa của bài . Điều cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi
thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên.
8
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
3-Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa
II/ Các hoạt động dạy học:
1- ổ n định
2- Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và trả lời các câu hỏi về ND bài.
3- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2-H ớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc:

-Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi
thơ rất vui và đẹp?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc khổ thơ 2, 3:
+Thế giới tuổi thơ thay đổi TN khi ta lớn
lên?
+Từ giã tuổi thơ con ngời tìm thấy HP ở
đâu?
+Bài thơ nói với các em điều gì?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ
thơ.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2
trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi
đọc

-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+Giờ con đang lon ton/ Khắp sân trờng
chạy nhảy/ Chỉ mình con nghe thấy/
+)Thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp.
+Con ngời tìm thấy hạnh phúc trong đời
thật
+Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó

+Thế giới tuổi thơ thay đổi khi ta lớn lên.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm.
-HS thi đọc thuộc lòng.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
9
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
Toán
Tiết 163: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số
hình đã học.
II/ Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:

Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (169):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
-GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi
bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (169):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (170):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Nửa chu vi mảnh vờn hình chữ nhật là:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vờn hình chữ nhật là:
80 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vờn hình chữ nhật là:
50 x 30 = 1500 (m

2
)
Số kg rau thu hoạch đợc là:
15 : 10 x 1500 = 2250 (kg)
Đáp số: 2250 kg.
*Bài giải:
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là:
6000 : 200 = 30 (cm)
Đáp số: 30 cm.
*Bài giải:
Độ dài thật cạnh AB là:
5 x 1000 = 5000 (cm) hay 50m
Độ dài thật cạnh BC là:
2,5 x 1000 = 2500 (cm) hay 25m
Độ dài thật cạnh CD là:
3 x 1000 = 3000 (cm) hay 30m
Độ dài thật cạnh DE là:
4 x 1000 = 4000 (cm) hay 40m.
Chu vi mảnh đất là:
50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCElà:
50 x 25 = 1250 (m
2
)
Diện tích mảnh đất hình tam giác
10
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
vuông CDE là: 30 x 40 : 2 = 600 (m

2
)
Diện tích mảnh đất hình ABCDE là:
1250 + 600 = 1850 (m
2
)
Đáp số: a) 170 m ; b) 1850 m
2
.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tập làm văn
Tiết 65: Ôn tập về tả ngời
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả ngời một dàn ý đủ 3
phần ; các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi HS.
- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả ngời trình bày rõ ràng, rành
mạch, tự nhiên, tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn 3 đề văn.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-H ớng dẫn HS luyện tập :
*Bài tập 1:
Chọn đề bài:
-Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK.
-GV dán trên bảng lớp tờ phiếu đã viết 3 đề
bài, cùng HS phân tích từng đề gạch chân

những từ ngữ quan trọng.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Mời một số HS nói đề bài các em chọn.
Lập dàn ý:
-GV mời HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.
-GV nhắc HS : Dàn ý bài văn tả ngời cần xây
dựng theo gợi ý trong SGK song các ý cụ thể
phải thể hiện sự quan sát riêng của mỗi em,
giúp các em có thể dựa vào dàn ý để tả ngời
đó (trình bày miệng).
-Cho HS lập dàn ý, 3 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo bảng
nhóm, trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, hoàn chỉnh dàn ý.
-Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS yêu cầu của bài.
-HS dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày
trong nhóm 4.
-GV mời đại diện các nhóm thi trình bày dàn
-HS đọc
-Phân tích đề.
-HS nối tiếp nói tên đề bài mình chọn.
-HS lập dàn ý vào nháp.
-HS trình bày.
-HS sửa dàn ý của mình.
-HS đọc yêu cầu.
-HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
11
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc

ý bài văn trớc lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn ngời trình
bày hay nhất.
-Thi trình bày dàn ý.
-HS bình chọn.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS viết dàn ý cha đạt về hoàn chỉnh để
chuẩn bị viết bài văn tả ngời trong tiết TLV sau.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết 164: Một số dạng bài toán đ họcã
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
-Ôn tập, hệ thống một số dạng bài toán đã học.
-Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5 (Chủ yếu là phơng pháp giải toán).
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- ổ n định
2-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
3-Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Kiến thức:
-GV cho HS lần lợt nêu một số dạng bài
toán đã học.
-GV ghi bảng (nh SGK).
-HS nêu
-HS ghi vào vở.

3.3-Luyện tập:
12
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
*Bài tập 1 (170):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (170):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (170):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Quãng đờng xe đạp đi trong giờ thứ ba
là:
(12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ xe đạp đi đợc là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)

Đáp số: 15 km.
*Bài giải:
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
35 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
35 x 25 = 875 (m
2
)
Đáp số: 875 m
2
.
Tóm tắt:
3,2 cm3 : 22,4g
4,5 cm3 : g ?
Bài giải:
1 cm3 kim loại cân nặng là:
22,4 : 3,2 = 7 (g)
4,5 cm3 kim loại cân nặng là:
7 x 4,5 = 31,5 (g)
Đáp số: 31,5g.
4-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Luyện từ và câu
Tiết 66: Ôn tập về dấu câu
(Dấu ngoặc kép)
I/ Mục tiêu:
-Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép : Nêu đợc tác dụng của dấu ngoặc kép.
-Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.

II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
-Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 2, 4 tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
*Lời giải :
Những câu cần điền dấu ngoặc kép là:
13
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
-Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu
ngoặc kép.
-GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi
nhớ về dấu ngoặc kép, mời một số HS đọc
lại.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (152):
-Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2,
cả lớp theo dõi.
-GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những từ
đợc dùng với ý nghĩa đặc biệt nhng cha đợc
đặt trong dấu ngoặc kép. Các em cần đọc kĩ
đoạn văn để phát hiện ra và đặt chúng vào
trong dấu ngoặc kép cho đúng.

-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (152):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc HS : Để viết đợc đoạn văn theo
đúng yêu cầu của đề bài các em phải dẫn
lời nói trực tiếp của những thành viên trong
tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc
biệt.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS đọc đoạn văn.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, cho điểm.
-Em nghĩ : Phải nói ngay điều này để
thầy biết (dấu ngoặc kép đánh dấu ý
nghĩ của nhân vật).
- ra vẻ ng ời lớn : Tha thầy, sau này lớn
lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ
dạy học ở trờng này (Dấu ngoặc kép
đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật).
*Lời giải:
Những từ ngữ đặc biệt đợc đặt trong dấu
ngoặc kép là:
Ngời giàu có nhất ; gia tài
-HS đọc yêu cầu.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS trình bày.
3-Củng cố, dặn dò:

-HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tiết 66: Tác động của con ngời
đến môi trờng đất
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 136, 137 SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 65.
14
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 7
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trang 134, 135 để trả
lời các câu hỏi:
+Hình 1, 2 cho biết con ngời sử dụng
đất trồng vào việc gì?
+Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi
nhu cầu sử dụng đó?
-Bớc 2: Làm việc cả lớp

+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp liên hệ thực tế.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang
209.
*Đáp án:
Câu 1:
Hình 1, 2 cho thấy : Trên cùng một địa điểm,
trớc kia, con ngời sử dụng đất để làm ruộng,
ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông
(bờ kênh) đã đợc sử dụng làm đất ở, nhà cửa
mọc
Câu 2:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là
do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở
rộng môi trờng đất ở, vì vậy diện tích đất
trồng bị thu hẹp.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu:
HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trờng đất trồng ngày càng suy
thoái.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4
Các nhóm thảo luận câu hỏi:
+Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, đến môi tr ờng
đất.
+Nêu tác hại của rác thải đối với môi trờng đất.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 210.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Địa lí
Tiết 33: Ôn tập cuối năm
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS:
-Nêu đợc một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên dân c và hoạt động kinh tế của
châu A, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dơng.
15
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
-Nhớ đợc tên một số quốc gia (đã đợc học trong chơng trình) của các châu lục kể
trên.
-Chỉ đợc trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dơng và nớc Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu một số đặc điểm về dân c, kinh tế, văn hoá của Bảo Yên.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả
lớp)
-Bớc 1:
+GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục,
các đại dơng và nớc Việt Nam trên quả Địa cầu.
+GV tổ chức cho HS chơi trò : Đối đáp
nhanh.

-Bớc 2 : GV nhận xét, bổ sung những kiến thức
cần thiết.
2.3-Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. (Nội dung
phiếu nh BT 2, SGK)
-Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi
điền vào phiếu.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dơng những nhóm thảo
luận tốt.
-HS chỉ bản đồ.
-HS chơi theo hớng dẫn của GV.
-HS thảo luận nhóm theo hớng dẫn
của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, đánh giá.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài.
K THUT
TIT 33: LP Rễ- BT (TIT 3)
I. Mc tiờu dy hc:
Giỳp hc sinh:
-Chn ỳng v cỏc chi tit lp rụ-bt.
-Lp c rụ-bt ỳng k thut
-Rốn luyn tớnh khộo tay v kiờn nhn khi lp,thỏo cỏc chi tit ca rụ-bt.
II. Thit b dy v hc:
III. Cỏc hot ng dy v hc:
*HOT NG 1: Thc hnh lp rỏp rụ-b

a)Chn chi tit
-HS chn ỳng v cỏc chi tit theo SGK v xp -HS t chn
16
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
tng loi vo np hp
-GV kim tra
b)Lp tng b phn
-GV gi HS c phn ghi nh c lp nm vng
quy trỡnh gp
-Ycu HS quan sỏt k hỡnh v c ni dung tng
bc lp trong SGK
-GV nhc HS lu ý 1 s im:
+Lp chõn rụ-bt
+Lp tay rụ-bt
+Lp u rụ-bt.
c)Lp rỏp rụ-bt (H1 SGK)
-HS lp rỏp rụ-bt theo cỏc bc trong SGK
*HOT NG 2: Thc hnh
-Cho HS thc hnh lp rỏp theo nhúm 4
*HOT NG 3:ỏnh giỏ sn phm
-GV t chc cho HS trng by sn phm theo nhúm
-Nờu nhng tiờu chun ỏnh giỏ sn phm theo mc
III (SGK)
-Cho 1 s nhúm ỏnh giỏ
-GV nhn xột ỏnh giỏ ca HS
*Cng c-Dn dũ:
-Nhn xột tinh thn thỏi v kt qu hc tp ca
HS
-Chun b bi hụm sau:Lp ghộp mụ hỡnh t chn
-Trng by GV kim tra

-C lp c phn ghi nh
-HS quan sỏt
-C lp lng nghe
-HS thc hnh theo nhúm 4
-Nhúm trng phõn cụng v thc
hin
-HS trng by sn phm theo
nhúm
-Lng nghe
-T ỏnh giỏ
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết 165: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- ổ n định
2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học.
3-Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (171):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
*Bài giải:
Diện tích hình tam giác BEC là:

13,6 : (3 2) x 2 = 27,2 (cm
2
)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8 (cm
2
)
17
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (171):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (171):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.

-Cả lớp và GV nhận xét.
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm
2
)
Đáp số: 68 cm
2
.
*Bài giải:
Nam: 35
Nữ: học
sinh
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp là:
35 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn HS nam là:
20 15 = 5 (HS)
Đáp số: 5 HS.
*Bài giải:
Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:
12 : 100 x 75 = 9 (l)
Đáp số: 9 lít xăng.
*Bài giải:
Tỉ số phần trăm HS khá của trờng Thắng lợi
là:
100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% HS khá là 120 HS.
Số HS khối lớp 5 của trờng là:
120 : 60 x 100 = 200 (HS)

Số HS giỏi là:
200 : 100 x 25 = 50 (HS)
Số HS trung bình là:
200 : 100 x 15 = 30 (HS)
Đáp số: HS giỏi : 50 HS
HS trung bình : 30
HS.
4-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tập làm văn
Tiết 66: tả ngời
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
HS viết đợc một bài văn tả ngời hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện đợc
những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II/ Đồ dùng dạy học:
18
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
-Dàn ý cho đề văn của mỗi HS.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
Trong tiết học trớc, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả ngời.
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả ngời theo dàn ý đã lập.
2-H ớng dẫn HS làm bài kiểm tra :
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra
trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV nhắc HS :
+Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập

dàn ý trớc. Các en nên viết theo đề bài cũ
và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn
các em vẫn có thể chọn một đề bài khác
với sự lựa chọn ở tiết học trớc.
+Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm
tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết
hoàn chỉnh bài văn.
3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết làm bài.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31.
Lịch sử
Tiết 33: Ôn tập : Lịch sử nớc ta
từ giữa thế kỉ XIX đến nay
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Nội dung chính của thời kì lịch sử nớc ta từ năm 1858 đến nay.
-Y nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Tranh, ảnh, t liệu liên quan tới kiến thức các bài.
-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:

1-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đồn Phố Ràng?
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV dùng bảng phụ, HS nêu ra bốn thời kì lịch
19
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
sử đã học:
+Từ năm 1958 đến năm 1945;
+Từ năm 1945 đến năm 1954;
+Từ năm 1954 đến năm 1975;
+Từ năm 1975 đến nay.
-GV chốt lại và yêu cầu HS nắm đợc những
mốc quan trọng.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm
nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 nội dung:
+Nội dung chính của thời kì ;
+Các niên đại quan trọng ;
+Các sự kiện lịch sử chính ;
+Các nhân vật tiêu biểu.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
-GV nêu: Từ sau năm 1975, cả nớc cùng bớc
vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Từ
năm 1986 đến nay, dới sự lãnh đạo của Đảng,
nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và
thu đợc nhiều thành tựu quan trọng, đa nớc ta

vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nớc.
-Cho HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng
tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.
-HS thảo luận nhóm 4 theo hớng dẫn
của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
-HS nêu.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp đọc lại nội dung SGK.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 33
I. yêu cầu:
I. yêu cầu:
- Hs nhận ra những
- Hs nhận ra những
u điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 33
u điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 33
- Biết phát huy những
- Biết phát huy những
u
u
điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc trong tuần.
điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc trong tuần.
II. Lên lớp:
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:

- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
- Thực hiện tốt nề nếp của trờng, lớp.
- Chuẩn bị sách vở đầy đủ
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
20
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
Tồn tại:
- Lời học bài và làm bài:
- Còn nói tục trong giờ ra chơi:
- ý thức đạo đức kém:
- Nghỉ học không có lý do:
2/ Phơng hớng tuần 34.
- Duy trì số lợng 100%
- Lao động tu sửa trờng, lớp vào thứ t
- Vận động các bạn hay nghỉ học đi học đều hơn.
- Phụ đạo hs yếu
Tiết 1: Thể dục
$66: môn thể thao tự chọn
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập hoặc kiểm tra kĩ thuật động tác phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném
bóng vào rổ bằng một tay trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng
cao thành tích.
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện:
- Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi ngời một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ
sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
21

Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
Nội dung Định lợng
Phơng pháp tổ chức
Tiết 5: Âm nhạc
$33: Ôn tập 2 bài hát:
Tre ngà bên lăng Bác - Màu xanh quê hơng
I/ Mục tiêu:
-HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát Tre ngà bên lăng bác
Màu xanh quê hơng.
-Học sinh đọc nhạc, hát kết hợp gõ đệm theo phách bài TĐN số 6,trình bày theo nhóm
hoặc cá nhân.
II/ chuẩn bị :
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu
cầu kiểm tra.
* Đứng vỗ tay và hát
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối ,
hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
2.Phần cơ bản: Ôn tập
*Môn thể thao tự chọn :
-Đá cầu:
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân
theo nhóm 2-3 ngời.
-Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ
bằng một tay trên vai.
- Chơi trò chơi Dẫn bóng

-GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và
hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập
về nhà.
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
2- phút
2- phút
18-22 phút
10 phút
5 phút
5 phút
8 phút
5 phút
3 phút
4 phút
4- 6 phút
1 phút
2 phút
2 phút
-ĐHNL.

GV @ * * * * * * *
* * * * * * *
-ĐHTL: GV


* * * * *
* * * * *
-ĐHTC : GV

* * * *
* * * *
- ĐHKT:
GV

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

22
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
1/ GV:
-Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
2/ HS:
-SGK Âm nhạc 5.
- Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới:
2.1 HĐ 1: Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát
Tre ngà bên lăng bác Màu xanh quê
hơng.
- Giới thiệu bài .
- GV hát lại 1 lần.
- GV hớng dẫn HS ôn tập 2 bài hát trên

+Hớng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình
cảm thiết tha trìu mến.
Hát kết hợp gõ đệmvà vận động theo nhạc
-GV hớng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm
theo nhịp.
- GV kiểm tra theo nhóm hoặc cá nhân
hát
- GV nhận xét cho điểm
2.2- Hoat động 2: TĐN số 6.
.3Phần kết thúc:
- Hát lại bài Tre ngà bên lăng bác
Màu xanh quê hơng.
- GV nhận xét chung tiết học
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe :
-HS hát ôn lại 2 bài hát
Tre ngà bên lăng bác
Màu xanh quê hơng.
- HS hát 2cả bài
-HS hát và gõ đệm theo nhịp
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một
nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách
Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà
x x x x
Đón gió đâu về mà đu đa đu đa.
x x x x
-HS lên hát 1 trong 2 bài hát trên.
Tiết 5: Mĩ thuật
$33: Vẽ trang trí
Trang trí cổng trại hoặc lều trại thiếu nhi.

I/Muc tiêu:
-HS hiểu vai trò ý nghĩa của traị thiếu nhi.
-HS biết cách trang trí vàtrang trí đợc cổng trại, lều trại theo ý thích.
23
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
-HS yêu thích các hoạt động của tập thể.
II/ Chuẩn bị:
- Một số ảnh cổng trại, lều trại
- Giấy vẽ, bút vẽ
III/ Bài mới:
1.Kiểm tra
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hoạt động1:Quan sát nhận xét
-Giáo viên cho hoc sinh quan sat một
số tranh ảnh về hội trại
+ Hội trại thờng đợc tổ chức vào những
dịp nào? ở đâu?
+Trại gồm những phần chính nào?
+ Những vật liệu cần thiết để dựng
trại?
-Quan sát tranh, ảnh.
+ Ngày hè, ngày lễ
-HS phát biểu.
c/ Hoạt động 2: Cách trang trí:
- GV hớng dẫn HS tìm ra cách vẽ.
-Y/C một học sinh nhắc lại .
*HS tìm ra cách vẽ:
- Vẽ hình lều trại cân đối với khổ giấy.

- Kẻ chữ và vẽ hình trang trí.
Chia khoảng cách để vẽ hoạ tiết.
-Vẽ phác hình hoạ tiết
-Vẽ nét chi tiết.
-Vẽ màu tơi sáng ở hoạ tiết và nền.
d/ Hoạt động 3: Thực hành:
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng
túng.
-Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn giản
để hoàn thành bài vẽ tại lớp.
-HS thực hành vẽ theo nhóm
e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
-Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại theo các tiêu chí.
+Cách bố cục (Hài hoà ,cân đối)
+Vẽ hoạ tiết (đều,đẹp.)
+Vẽ màu (có đậm có nhạt).
- Nhận xét chung tiết học và xếp loại .
3/ Dặn dò:
- Su tầm tranh, chuẩn bị bài sau.
24
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
Tiết 4: Kĩ thuật
$33: lắp ghép mô hình tự chọn
(tiết 1)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
-Lắp đợc mô hình đã chọn.
-Tự hào về mô hình mình đã tự lắp đợc.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.

-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
-GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép
theo gợi ý trong SGK hoặc tự su tầm.
-GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình
vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự su tầm.
-HS thực hành theo nhóm 4.
2.3-Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
a) Chọn các chi tiết
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Đạo đức
$33: Thăm UBND xã Xuân Hoà
Tiết 1: Thể dục
$65: môn thể thao tự chọn
Trò chơi Dẫn bóng
I/ Mục tiêu:
- Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng
một tay trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi Dẫn bóng Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tơng đối chủ

động.
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×