Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Kiến thức cơ bản ôn thi TN Địa Lí 12(SGK)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.47 KB, 52 trang )

KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN

THPT K’Bang- Gia Lai

HỌC KÌ II
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
Kiến thức trọng tâm:
1. Việt Nam là nước đơng dân, có nhiều thành phần dân tộc.
- Năm 2006 dân số nước ta là 84,1 triệu người, thứ 3 ĐNA, 13 trên thế giới.
Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, bên cạnh đó gây trở ngại trong
giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Có 54 dân tộc, đơng nhất là người Kinh (86.2%)
đồn kết tạo nên sức mạnh dân tộc, đa dạng văn hố…, nhưng vẫn cịn chênh lệch về
trình độ phát triển kinh tế, nhất là đối với các dân tộc ít người, mức sống cịn thấp.
2. Dân số tăng nhanh, dân số trẻ.
a. Gia tăng dân số:
- Dân số nước ta tăng nhanh đặc biệt là nửa cuối thế kỷ XX: 1965-75: 3%, 1979-89: 2.1%.
- Thời kỳ 2000-2005 còn1,32% đã giảm đáng kể nhưng vẫn còn cao, mỗi năm tăng hơn 1
triệu người.
 Sức ép lớn: phát triển kinh tế, bảo vệ TNMT, nâng cao chất lượng cuộc sống.
b. Cơ cấu dân số:
- Dân số trẻ và xu hướng già hóa: (CM)
 LLLĐ dồi dào, trẻ nên năng động, sáng tạo, bên cạnh đó khó khăn trong giải quyết việc
làm.
3. Sự phân bố dân cư không đều
- MĐDS: 254 người/km2 (2006) phân bố không đều
a.Phân bố không đều giữa ĐB – MN:
+ ĐB: 75% DS (1/4 S – chiếm 3/4 dân số), ĐBSH cao nhất, 1.225 người/km2 , gấp 5 lần cả
nước.
+ MN: thấp (3/4 S - chiếm 1/4 dân số). Tây Nguyên 89 người/km2, Tây Bắc 69 người/km2


b. Phân bố không đều giữa NT – TT
- TT: 26.9%, có xu hương giảm.
- NT: 73.1%, có xu hướng tăng.
- Nguyên nhân: ĐKTN, KTXH, lịch sử khai thác lãnh thổ.
- Hậu quả: Sử dụng lãnh phí, khơng hợp lý lao động, khó khăn trong khai thác tài
nguyên…
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta:
- Tun truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu quả.
- Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng.
- Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số
nông thôn và thành thị.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao động có tay nghề
cao, có tác phong cơng nghiệp.
- Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động
của đất nước.

GV: Nguyễn Đại

LƯU HÀNH NỘI BỘ

1


KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN

THPT K’Bang- Gia Lai

BÀI 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
Kiến thức trọng tâm:
1. Nguồn lao động

a. Số lượng:
- Nguồn lđ dồi dào: 51,2% tổng số dân (42,53 tr.người), mỗi năm tăng hơn 1triệu lđ Là
lực lượng quyết định phát triển kinh tế đất nước.
b. Mặt mạnh:
- Lđ cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm trong các ngành sx truyền thống
- Chất lượng lđ ngày càng được nâng cao:
+ Tỷ lệ lđ qua đào tạo tăng (CM) (đặc biệt có trình độ CĐ, ĐH, trên ĐH, sơ cấp cịn trình
độ trung cấp tăng chậm )
+ Tỷ lệ lđ chưa qua đào tạo giảm (CM)
c. Mặt hạn chế:
- Lđ có trình độ cao cịn ít so với nhu cầu
- Lao động còn thiếu tác phong CN
- Chất lượng lao động các vùng không đồng đều.
- Có sự chênh lệch khá lớn về chất lượng lao động giữa thành thị và nông thôn.
2. Cơ cấu lao động
a. Cơ cấu lđ theo ngành kinh tế:
- Lđ chủ yếu khu vực nông-lâm-ngư nhưng giảm chậm (CM)
- KV CN-DV tỉ trọng lđ tăng nhưng vẫn cịn ít (CM)
=> Sự thay đổi trên nhờ vào cuộc CMKHKT và quá trình Đổi mới, tuy nhiên chuyển dịch
cịn chậm
b. Cơ cấu lđ theo thành phần KT:
- Tỷ lệ lđ thành phần kt có vốn đầu tư nước ngồi tăng nhanh (?CM) -> phù hợp với KT
nhiều thành phần trong cơ chế TT.
c. Cơ cấu lđ theo thành thị và nông thôn:
- Tỷ lệ lđ thành thị tăng (?), NT giảm (?)  Lao động nhìn chung năng suất cịn thấp, quỹ
thời gian lao động vẫn còn chưa được sử dụng triệt để.
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết
- TB mỗi năm giải quyết ~ 1 triệu việc làm mới. Tuy nhiên:
a. Việc làm đang là vấn đề KT-XH gay gắt ở nước ta hiện nay, vì:
- 2005 cả nước thất nghiệp 2.1%; thiếu việc làm 8.1%, trong đó:

+ Thất nghiệp: ở TT 5.3% và NT 1.1%
+ Thiếu việc làm: ở TT 4.5% và NT 9.3%
b. Hướng giải quyết
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động .
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
- Tăng cường hợp tác thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng XK.
- Đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn lao động.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

GV: Nguyễn Đại

LƯU HÀNH NỘI BỘ

2


KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN

THPT K’Bang- Gia Lai

BÀI 18. ĐƠ THỊ HĨA
Kiến thức trọng tâm:
1. Đặc điểm
*Khái niệm: Đơ thị hố là một q trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng
nhanh về số lượng và qui mô của các điểm dân cư và đô thị, sự tập trung dân cư trong các
thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
a. Quá trình đơ thị hóa nước ta diễn ra chậm, trình độ đơ thị hố thấp.
- Q trình đơ thị hố diễn ra chậm:
+ Thế kỉ thứ III trước CN đã có đô thị đầu tiên (Cổ Loa).

+ Năm 2005: tỉ lệ dân đơ thị là 26,9%.
- Trình độ đơ thị hố thấp:
+ Tỉ lệ dân đô thị thấp (CM: Bảng 18.1?).
+ Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức thấp so với khu vực và thế giới.
b. Tỉ lệ dân cư thành thị nước ta tăng:
- Số dân thành thị tăng chậm, đặc biệt từ năm 1995 đến nay số dân thành có phần tăng
nhanh hơn (CM, bảng 18.1).
- Tỉ lệ dân thành thị có tăng lên nhưng vẫn cịn thấp, năm 2005 chiếm 26,9%.
c. Phân bố đơ thị không đồng đều giữa các vùng:(CM: bảng 18.2)
- Sự phân bố đơ thị có sự chênh lệch giữa các vùng (CM)
- Số dân/1ĐT giữa các vùng cũng có sự khác nhau:(CM
- Số TP q ít so với các đơ thị khác:(CM)
=> ĐNB có số lượng đơ thị khơng nhiều, nhưng số dân đô thị lại đông nhất trong cả
nước, điều đó chứng tỏ ở đây có nhiều thành phố lớn, đơng dân. Trung du và miền núi Bắc
Bộ, ĐBSCL có số đơ thị có số lượng đơ thị cao nhất trong cả nước, nhưng số dân đô thị
không cao, điều đó chứng tỏ ở có ít thành phố lớn, chủ yếu là có nhiều thị xã và thị trấn.
2. Mạng lưới đô thị: Dựa vào số dân, chức năng, MĐDS, tỷ lệ phi nông nghiệp…Đến
8/2004 nước ta chia làm 6 loại đô thị:
+ Loại ĐB: Hà Nội và TP HCM, và loại 1, 2, 3, 4, 5.
+ Có 5 đơ thị trực thuộc TW: Hà Nội, tp.Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Đà Nẵng, Cần Thơ
3. Ảnh hưởng của đơ thị hố đến phát triển kinh tế – xã hội
a. Tích cực: -> ( ĐTH gắn với CNH)
- Tác động mạnh đến chuyển dịch kinh tế.
- Ảnh hưởng rất lớn đến đến sự phát triển KT-XH của địa phương, của các vùng (CM).
- Tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển KT (thị trường TTSP, SD và đào tạo nguồn nhân
lực..)

- Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
b. Tiêu cực: -> ĐTH tự phát
- Ơ nhiễm mơi trường.

- Gặp khó khăn trong việc bảo đảm vấn đề an ninh, xã hội

GV: Nguyễn Đại

LƯU HÀNH NỘI BỘ

3


KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN

THPT K’Bang- Gia Lai

Bài 24: CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG (Nâng cao)
1. Việt Nam trong xếp hạng HDI trên thế giới:
- CHỉ số phát triể con người gồm:
+ GDP/người(?)
+ Chỉ số GD (tỉ lệ người lơn biết chữ và tổng tỉ lệ nhập học)
+ Tuổi thọ TB (?)
- Thực tế VN về 1 số chỉ số:
Năm
1999
2005
HDI
110/174 nước
109/173 nước
GDP/người
Xếp thứ 133
Xếp thứ 118
2/ Một số đặc điểm về chất lượng cuộc sống:

a) Thu nhập bình quân đầu người và xóa đói giảm nghèo:
- Thu nhập bình qn đầu người: ( 5 nhóm)
+ Thu nhập bình quân đầu người/tháng có sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn (CM) và
giữa các vùng (CM)
+ Sự chênh lệch giữa các nhóm có thu nhập cao và thu nhập thấp (CM), giữa vùng cao nhất
và vùng thấp nhất cịn q lớn (CM)
- Xóa đói giảm nghèo:
+ Thành tựu: Tỉ lệ nghèo đói khơng ngừng giảm (13,3% năm 1999 xuống 9,96% năm 2002
và 6,9% năm 2004)
+ Nguyên nhân: Nhằm trong các chường trình mục tiêu của nhà nước, đặc biệt là chương
trình xóa đói giảm nghèo tồn diện tại các xã điểm
b) Về giáo dục – Văn hoá:
- Số trường học các cấp tăng nhanh (mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở …)
- Số học sinh tăng nhanh qua các năm, từng học sinh mẫu giáo và học sinh tiểu học giảm ở
giai đoạn 2003 – 2004 so với giai đoạn 2000 – 2001
c) Về y tế và chăm sóc sức khỏe:(Bảng 24.3/95)
- Thành tựu: hầu hết các xã, phường trên cả nước đều có trạm y tế (CM)
- Đội ngũ cán bộ y tế được đào tạo và nâng cao trình độ chun mơn, tăng nhanh về số lượng
và chất lượng (CM)
- Nhiều chương trình quốc gia đã thực hiện
- Tuổi thọ TB tăng (CM) và tử vong trẻ em dưới 1 tuổi giảm (CM)
3/ Phương hướng để nâng cao chất lượng cuộc sống:
- Xóa đói giảm nghèo, đảm bảo công bằng xã hội
- Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động
- Nâng cao dân trí và năng lực phát triển
- Bảo vệ mơi trường
---000---

GV: Nguyễn Đại


LƯU HÀNH NỘI BỘ

4


KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN

THPT K’Bang- Gia Lai

ĐỊA LÍ KINH TẾ
Bài 26: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ (Nâng cao)
1.TĂNG TRƯỞNG TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC
a) Ý nghĩa của tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước
- Quy mô GDP nước ta nhỏ ( thứ 6 ĐNA, 21 C.Á, 58 thé giới) GDP/người thấp
- Tăng trưởng GDP cao và bền vững để:
+ Chống tụt hậu xa hơn về kinh tế
+ Tạo tiền đề cho việc đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết việc làm, xóa đói, giảm nghèo…
b. Tình hình tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước:
- Từ năm 1990 đến năm 2005, GDP tăng liên tục, trung bình 7,2/%/năm, thuộc loại cao trong
khu vực Đông Nam Á và thế giới
- Trong nơng nghiệp: Đảm bảo an tồn lương thực và xuất khẩu hàng đầu thế giới. Chăn
nuôi phát triển nhanh
- Trong công nghiệp: tăng trưởng cao, giai đoạn 1991- 2005 đạt 14%/năm, sản phẩm tăng cả
về số lượng và chất lượng, sức canh tranh được nâng lên
c. Chất lượng tăng trưởng nền kinh tế
- Chất lượng tăng trưởng nền kinh tế đã tăng lên
- Những hạn chế
+ Nền kinh tế vẫn thiên về tăng trưởng theo chiều rộng, sản phẩm tăng nhưng chất lượng
chưa cao, chưa đảm bảo sự phát triển bền vững
+ Sức cạnh tranh của nền kinh tế yếu

---ooo---

GV: Nguyễn Đại

LƯU HÀNH NỘI BỘ

5


KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN

THPT K’Bang- Gia Lai

BÀI 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
Kiến thức trọng tâm:
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:
a. Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch tích cực: Giảm tỉ trọng KVI, tăng nhanh KV
II, III. (CM, H.201: + Trước 1991: KVI cao và tăng, KV II và III nhỏ, giảm (?)
+ 1991- 2005: KVI giảm nhanh(?), KVII và III tăng nhanh (?). Riêng KVIII vẫn chưa ổn
định. )
=> Sự chuyển dịch đúng xu thế phát triển, nhưng tốc độ còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu
b. Trong nội bộ ngành:
- KVI: + Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng của ngành thủy sản (CM).
+ Trong NN: Giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi (CM-Bảng 20.1)
- KVII: + Tăng tỉ trọng CN chế biến, giảm tỉ trọng CN khai thác.
+ Cơ cấu SP -> thay đổi: Tăng chất lượng và khả năng cạnh tranh trên thị trường.
- KVIII: chú trọng kết cấu hạ tầng và đơ thị, PT nhiều loại hình dịch vụ mới (?)
=> Các ngành kinh tế nước ta đang phát triển cân đối, toàn diện, hiện đại hơn và phù hợp
với xu thế hội nhập vào nền kinh tế thế giới
2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế

- KV kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng (CM?) KT nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo,
- Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng (CM?)
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi tăng tỉ trọng nhanh nhất (CM?)-> sau gia nhập WTO
=> Phù hợp với xu thế phát triển kinh tế hành hoá theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của nhà nước.
3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Hình thành các vùng động lực PT kinh tế :
+ CN: hình thành các KCN tập trung, khu chế xuất.
+ Nơng nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh.
- Sự chuyển dịch cơ cấu KT và phân hố sản xuất giữa các vùng, ví dụ:
+ Đông Nam Bộ: Phát triển công nghiệp mạnh nhất (2005: CN chiếm 55.6%)…
+ Đồng bằng sông Cửu Long: Vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất
nước (giá trị N-L-TS 2005: 40.7%).
- Cả nước hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:
+ Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
+ Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung:
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:

GV: Nguyễn Đại

LƯU HÀNH NỘI BỘ

6


KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN

THPT K’Bang- Gia Lai

ĐẠI LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ

MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Bài 27: VỐN ĐẤT VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẤT (Nâng cao)
1. Vốn đất đai:
a. Ý nghĩa:
- Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá:
+ Là tlsx của nông lâm nghiệp.
+ Là địa bàn cư trú, xây dựng các cơ sở kinh tế văn hoá, an ninh quốc phịng.
+ Đất đai là TN khơi phục được
- Nước ta đất hẹp, người đông, đất đai ngày càng bị suy thối -> đất đai càng có ý nghĩa hơn.
b. Hiện trạng sử dụng đất ở nước ta:
- Bình quân đất tự nhiên trên đầu người của nước ta chỉ khoảng 0,4 ha/người.
- Cơ cấu sử dụng đất:
+ Đất NN: 9,4 triệu ha (28,4%), khả năng mở rộng hạn chế.
+ Đất LN: 14,4 triệu ha (43,6%), tăng khá nhanh trong thời gian qua, tuy nhiên vẫn cịn q
ít so với điều kiện tự nhiên nước ta.
+ Đất chuyên dùng và đất ở: 2 triệu ha (6,0%), có xu hướng tăng do sức ép DS và quá trình
CNH -HĐH.
- Đất chưa sử dụng: 7,3 triệu ha (22%), giảm nhiều so với trước do mở rộng S đất NN và
trồng rừng.
2. Vấn đề sử dụng đất nông nghiệp:
Vùng
Đồng
bằng sông
Hồng

Đồng Đồng
Bằng bằng sơng
Cửu Long

Dun hải

miền
Trung

Trung du miền
núi

GV: Nguyễn Đại

Hiện trạng
- Bình quân đất NN
(51.2%DT) thấp nhất cả nước:
0,04 ha/người
- Khả năng mở rộng rất hạn chế
- Đạt TĐ thâm canh cao-> bạc
màu
- DT đất NN ~ 2,5tr.ha, gấp 3,5
lần ĐBSH. Bình quân đất NN:
0,15
- Giá trị dải PS ngọt ven ST và
SH
- Khả năng MR rất lớn ( ĐTM,
TGLX...)
- DT hẹp, đất xấu.
- Thường T.Tai, cát bay và sự
di động của các cồn cát do gió,
thiếu nước
- Thích hợp trồng rừng. Diện
tích nương rẫy khơng ngừng
được mở rộng.
- Đất dốc, dễ bị xói mịn, làm

thủy lợi khó khăn

Giải pháp
- Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ, đưa
vụ đơng thành vụ chính
- Tận dụng S mặt nước nuôi trồng
thủy sản
- Làm thủy lợi, cải tạo đất
- Thay đổi cơ cấu mùa vụ, đa dạng
hóa cây trồng
- Phát triển ni trồng thủy sản ở
ven bờ
- BTB: chống cát bay, ngăn chạn sự
di chuyển các cồn cát.
- NTB: Giải quyết nước tưới trong
mùa khô
- Nuôi trồng thủy sản
- Phát triển mơ hình Nơng-Lâm kết
hợp.
- Phát triển vùng chuyên canh cây
công nghiệp, chăn nuôi GS
- Hạn chế du canh du cư, phá rừng,
đốt nương làm rẫy.

LƯU HÀNH NỘI BỘ

7


KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN


THPT K’Bang- Gia Lai

BÀI 21. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
Kiến thức trọng tâm:
I. Nền nông nghiệp nhiệt đới:
a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nơng
nghiệp nhiệt đới.
* Thuận lợi:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hố rõ rệt, cho phép:
+ Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp.
+ Áp dụng các biện pháp thâm canh , tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ..
- Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các HT canh tác khác nhau giữa các vùng. Đồng bằng thế mạnh là cây hàng năm,
nuôi trồng thuỷ sản; miền núi thế mạnh cây lâu năm, chăn ni gia súc lớn.
* Khó khăn: - Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh ảnh hưởng đến năng suất của cây trồng và vật nuôi.

b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của ngành nơng nghiệp nhiệt
đới.
- Các tập đồn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái.
- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới.
2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của
nông nghiệp nhiệt đới :
- Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền
nơng nghiệp hàng hóa.
NN cổ truyền
1. Mục đích:
- Tự cấp tự túc. Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản
lượng.

2. Qui mô: Nhỏ.
3. Trang thiết bị: - Cơng cụ thủ cơng
4. Hướng chun mơn hố:
- Sản xuất nhỏ, manh mún, đa canh.
5. Hiệu quả: - Năng suất lao động thấp.
6. Phân bố: - Những vùng có điều kiện sản xuất nơng
nghiệp cịn khó khăn.

NN hàng hóa
1. Mục đích:
- Người nơng dân quan tâm nhiều đến thị trường, đến năng
suúat lao động, lợi nhuận.
2. Qui mô: Lớn
3. Trang thiết bị: Sử dụng nhiều máy móc hiện đại.
4. Hướng chun mơn hố:
- Sản xuất hàng hố, chun mơn hố. Liên kết nơng – cơng
nghiệp.
5. Hiệu quả: - Năng suất lao động cao
6. Phân bố: Những vùng có truyền thống sản xuất hàng hố,
thuận lợi về giao thơng, gần các thành phố.

3. Nền kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét
a- Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn:
- Tỉ trọng h/động Nông –lâm –thủy sản lớn nhất (?).
- Tỉ trọng phi NN ngày càng tăng (?) -> có vai trị quan trọng ở vùng kinh tế nơng thơn.
b. Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế
-Các doanh nghiệp nông-lâm và thuỷ sản
-Các hợp tác xã nông-lâm và thuỷ sản
-Kinh tế hộ gia đình. -Kinh tế trang trại
c- Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hoá

và đa dạng hố:
- Sản xuất hàng hố trong nơng nghiệp
+ Đẩy mạnh chun mơn hố NN.

+ Hình thành các vùng NNCM hóa

+ Kết hợp nông nghiệp với công nghiệp chế biến, hướng ra xuất khẩu.

- Đa dạng hố kinh tế nơng thơn:
+ Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên, lao động.
+ Đáp ứng tốt hơn những điều kiện t.trường.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp có sự chuyển dịch cả về TP và sản phẩm từ sản
xuất NN sang phi nông nghiệp.
GV: Nguyễn Đại

LƯU HÀNH NỘI BỘ

8


KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN

THPT K’Bang- Gia Lai

BÀI 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
Kiến thức trọng tâm:
1. Ngành trồng trọt: Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp
a. Sản xuất lương thực: chiếm 59,2% giá trị sản xuất ngành trồng trọt (2005).
- Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt:
+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

+ Làm nguồn hàng xuất khẩu. Đa dạng hố sản xuất nơng nghiệp.
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất lương thực:
+ Điều kiện tự nhiên: (đất, khí hậu, nước…)
+ Điều kiện kinh tế - xã hội: (chính sách, lao động, hệ thống thuỷ lợi, thị trường tiêu thụ,
vốn đầu tư, trình độ KHKT…)
- Tuy nhiên cũng có những khó khăn: thiên tai, sâu bệnh...
- Xu hướng chủ yếu trong trồng trọt (? H22)
* Tình hình sản xuất lương thực:
+Diện tích: Tăng mạnh từ năm 1980 (5,6 triệu ha) đến năm 2002 (7,5 triệu ha) đến năm
2005 giảm nhẹ (7,3 triệu ha).
+ Cơ cấu mùa vụ: Có nhiều thay đổi.
+ Năng suất: Tăng rất mạnh, hiện nay đạt khoảng 49 tạ/ha/vụ.
+ Sản lượng lúa: Sản lượng tăng mạnh (dẫn chứng).
+ Bình quân lương thực: 470 kg/người/năm.
+ Tình hình xuất khẩu: TB3- tr.tấn/năm -> Là một trong những nước xuất khẩu gạo
hàng đầu thế giới.
+ Các vùng trọng điểm: ĐBSCL (là vùng số 1, chiếm hơn 50% DT và >50% SL), ĐBSH
b. Sản xuất cây thực phẩm:
Rau đậu trồng tập trung ven các thành phố lớn. Diện tích rau cả nước là trên 500.000 ha,
nhiều nhất ở ĐBSH, ĐBSCL. Diện tích đậu các loại trên 200.000 ha, nhiều nhất ở ĐNB và
Tây Nguyên.
c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả:
* Cây công nghiệp: chiếm 23,7% giá trị sản xuất ngành trồng trọt (2005) và có xu hướng
tăng.
- Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp:
+ Sử dụng hợp lý tài nguyên đất, nước và khí hậu
+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nơng nghiệp, đa dạng hóa nơng nghiệp.
+ Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
+ Là mặt hàng XK quan trọng, nâng cao thu nhập của người dân, nhất là ở TDM.Núi.
- Điều kiện phát triển:

+ Thuận lợi (về tự nhiên, xã hội)
+ Khó khăn (thị trường)
- Nước ta chủ yếu trồng các cây CN có nguồn gốc nhiệt đới, cận nhiệt. Tổng DT 2005:
2.5tr.ha, -> cây CN lâu năm 1.6tr.ha (65%)
+ Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu: cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè.
+ Cây cơng nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bơng, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá…
(Tình hình phát triển và phân bố 1 số cây CN chính -> Dựa vào Át lá ttrang18,19 và các
trang khác:
- Cây công nghiệp lâu năm:
+ Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích,sản lượng
+ Đóng vai trị quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp
GV: Nguyễn Đại

LƯU HÀNH NỘI BỘ

9


KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN

THPT K’Bang- Gia Lai

+ Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với qui
mô lớn.
+ Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè
Café trồng nhiều ở Tây Nguyên, ĐNB, BTB
Cao su trồng nhiều ở ĐNB, Tây Nguyên, BTB
Chè trồng nhiều ở Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên
Hồ tiêu trồng nhiều ở Tây Nguyên, ĐNB, DHMT
Điều trồng nhiều ở ĐNB

Dừa trồng nhiều ở ĐBSCL
+Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bơng, đay, cói, dâu tằm, thuốc
lá...
Mía trồng nhiều ở ĐBSCL, ĐNB, DHMT
Lạc trồng nhiều ở BTB, ĐNB, Đắc Lắc
Đậu tương trồng nhiều ở TD-MN phía Bắc, Đắc Lắc, Hà Tây, Đồng Tháp
Đay trồng nhiều ở ĐBSH
Cói trồng nhiều ở ven biển Ninh Bình, Thanh Hóa
Dâu tằm tập trung ở Lâm Đồng
Bơng vải tập trung ở NTB, Đắc Lắc)
* Cây ăn quả: phát triển nhanh (?) ->Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất là ĐBSCL, ĐNB.
2. Ngành chăn nuôi: chiếm 24,7% giá trị sản lượng nơng nghiệp.
- Tỉ trọng của ngành CN cịn nhỏ so với ngành t.trọt nhưng đang có xu hướng tăng.
- Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay:
+ Trở thành ngành sản xuất hàng hố.
+ Chăn ni trang trại theo hình thức CN
+ Tăng các sản phẩm khơng qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- ĐK phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta:
+ Thuận lợi: Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ.
+ Khó khăn: Giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệnh.
a. Chăn ni lợn và gia cầm:
- Tình hình phát triển :
+ Lợn, 2005: 27 tr.con chiếm 3/4 các loại thịt
+ Gia cầm 2003: 250 tr.con (2005: 220 tr.con)
- Phân bố(?)
b. Chăn ni gia súc ăn cỏ:
- Tình hình phát triển (2005): + Trâu: 2.9 tr.con
+ Bò: 5.5 tr.con ( bị sữa PT mạnh)
+ Dê, Cừu: 1314 nghìn con
- Phân bố (?)


GV: Nguyễn Đại

LƯU HÀNH NỘI BỘ

10


KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN

THPT K’Bang- Gia Lai

BÀI 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
Kiến thức trọng tâm:
1. Ngành thủy sản
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản.
* Điều kiện tự nhiên:
- Nước ta có đường bờ biển dài, có 4 ngư trường lớn: (?)
- Nguồn lợi hải sản rất phong phú: (Tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn,
cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 lồi cá, 100 lồi
tơm, rong biển hơn 600 lồi,...)
- Có nhiều điều kiện thuận lợi cho việc nuôi trông thủy sản nước ngọt và nước lợ.
+ Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn có khả năng ni
trồng hải sản nước lợ.
+ Nước ta có nhiều sơng, suối, kênh rạch…có thể ni thả cá, tơm nước ngọt. (Diện
tích mặt nước ni trồng thủy sản là 850.000 ha, trong đó 45% thuộc Cà Mau, Bạc Liêu)
* Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Người dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Phương tiện tàu thuyền và các ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn.
- Dịch vụ và chế biến thủy sản mở rộng, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

- Các chính sách khuyến ngư của Nhà nước
* Khó khăn:
- Thiên tai, bão, gió mùa Đơng Bắc thường xuyên xảy ra.
- Tàu thuyền và phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới, năng suất lao động còn thấp.
Hệ thống cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Chế biến và chất lượng sản phẩm còn nhiều hạn chế.
- Mơi trường bị suy thối và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm.
b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản:
* Tình hình chung:
- Có bước phát triển đột phá:
+ Năm 2005, sản lượng thuỷ sản hơn 3,4 triệu tấn.
+ Sản lượng thuỷ sản bình quân trên đầu người hiện nay khoảng 42 kg/người.
+ Giá trị sản xuất liên tục tăng(?)
+ Tỷ trọng nuôi trồng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thuỷ sản.
* Khai thác thủy sản:
- Sản lượng khai thác liên tục tăng (CM: 2005: 1.791 ng.tấn gấp 2.7 lần 1990, Sl khai thác
TS nội địa: 200 ng.tấn)
- Tập trung chủ yếu ở các tỉnh Nam Trung Bộ và Nam Bộ (?).
* Nuôi trồng thủy sản:
- Phát triển ngày càng mạnh, đặc biệt là nuôi tôm và cá. Từ quảng canh sang quảng canh
cải tiến, bán thâm canh và thâm canh CN: (bảng 24.2)
+ Tôm nuôi (CM)
+ Cá nuôi (CM)
- Phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là nuôi các nước ngọt (cá tra, cá
ba sa) với SL 2005: 179 nghìn tấn.
2. Ngành lâm nghiệp
a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trị quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.
- Kinh tế:
+Nguồn sống cho đồng bào DT thiểu số.
+Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

GV: Nguyễn Đại

LƯU HÀNH NỘI BỘ

11


KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN

THPT K’Bang- Gia Lai

+Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi.
- Sinh thái: Chống xói mịn, điều hịa chế độ nước sơng, suối, bảo vệ các nguồn gen ĐTV.
b) Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thối nhiều:
- CM tài nguyên rừng giảm nhanh (Dựa vào bài 14, bảng 14.1)
- Có 3 loại rừng:
+ Rừng phịng hộ: gần 7 triệu ha, có tác dụng lớn đối với việc điều hịa dịng chảy,
chống lũ, chống xói mịn, ở DHMT còn chắn cát bay.
+ Rừng đặc dụng: bảo tồn ĐTV quý hiếm, phát triển du lịch, cân bằng sinh thái…
+ Rừng sản xuất: 5,4 triệu ha, tạo ra nhiều giá trị kinh tế.
c) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp: LN gồm: Lâm sinh, khai thác, Cb gỗ và LS
- Trồng rừng: có khoảng 2,5 triệu ha.
- Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: đạt khoảng 2,5 triệu m3 gỗ/năm.
- Phân bố: chủ yếu ở Tây Nguyên, phía Bắc
-Các sản phẩm gỗ: gỗ trịn, gỗ xẻ, đồ gỗ…cơng nghiệp bột giấy và giấy đang được phát
triển, lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (Phú Thọ) và Liên hợp giấy Tân Mai (Đồng Nai).
-Các vùng có diện tích rừng lớn: Tây Nguyên, BTB,…
-Rừng còn được khai thác cung cấp gỗ củi, than củi.
BÀI 25. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
Kiến thức trọng tâm:

1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp nước ta
- Có nhiều nhân tố tự nhiên, KT-XH, kỹ thuật, lịch sử...
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo ra chung cho sự phân hóa lãnh thổ nơng
nghiệp.
- Các nhân tố KT-XH, kỹ thuật, lịch sử có tác động khác nhau:
+ Nền kinh tế tự cấp, tự túc, sản xuất nhỏ, sự phân hố lãnh thổ nơng nghiệp bị chi phối
bới các ĐKTN.
+ Nền sản xuất hàng hoá, các nhân tố KT – XH tác động rất mạnh, làm cho tổ chức lãnh
thổ nông nghiệp chuyển biến.
2. Các vùng nông nghiệp nước ta.
a. Khái niệm vùng nông nghiệp.
b. Các vùng nông nghiệp (sgk).
3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta hiện nay.
a. Tổ chức lãnh thổ NN của nước ta trong những năm qua thay đổi theo 2 hướng chính:
- Tăng cường CM mơn hóa sản xuất vào những vùng có điều kiện sản xuất thuận lợi (?).
- Đẩy mạnh đa dạng hóa nơng nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nơng thơn sẽ tạo điều kiện:
+ Khai thác hợp lí các ĐKTN.
+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động.
+ Tạo thêm việc làm và nơng sản hàng hóa.
+ Giảm thiểu rủi ro khi TT biến động
+ Tăng thêm sự phân hoá lãnh thổ NN.
- Cơ cấu sản phẩm nơng nghiệp cũng có sự thay đổi giữa các vùng.
b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thủy
sản theo hướng sản xuất hàng hóa.
- Kinh tế trang trại ở nước ta phát triển từ kinh tế hộ gia đình.
- Số lượng trang trại của nước ta trong những năm gần đây có xu hướng tăng nhanh.(CM)
+ Trang trại nuôi trồng TS và chăn nuôi tăng nhanh nhất (cả về số lượng và cơ cấu).
+ Riêng trang trại cây hàng năm, lâu năm và lâm nghiệp có xu hướng giảm về cơ cấu.
- Số lượng trang trại của nước ta phân bố không đều giữa các vùng. ĐB Sơng Cửu Long có
GV: Nguyễn Đại


LƯU HÀNH NỘI BỘ

12


KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN

THPT K’Bang- Gia Lai

số lượng trang trại lớn nhất cả nước và tăng nhanh (CM)
MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
BÀI 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Kiến thức trọng tâm:
1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:
* Khái niệm : SGK
a. Cơ cấu ngành công nghiệp :
- Tương đối đa dạng : chia thành 3 nhóm với 29 ngành CN.
+ Nhóm CN khai thác (4 ngành)
+ Nhóm CN chế biến (23 ngành)
+ Nhóm CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành).
b. Ngành CN trọng điểm :
- Khái niệm : (SKG)
- Cơ cấu ngành CN có sự chuyển dịch rõ nét (CM h26.1)).
c. Hướng hoàn thiện cơ cấu ngành :
- Xây dựng cơ cấu ngành CN tương đối linh hoạt.
- Đẩy mạnh các ngành CN chế biến nông lâm thủy sản… nhu cầu thị trường trong và ngoài
nước.
- Đầu tư theo chiều sâu… hạ giá thành sản phẩm.
2. Cơ cấu cơng nghiệp theo lãnh thổ:

a. Sự phân hóa lãnh thổ cơng nghiệp:
* Khái niệm : Sự phân hóa lãnh thổ CN là sự thể hiện ở mức độ tập trung CN trên một
vùng lãnh thổ.
- Ở BB, ĐBSH và vùng phụ cận có mức độ tập trung CN cao nhất nước. Từ Hà Nội tỏa
đi các hướng CM hóa khác nhau (xác định?)
- Ở Nam Bộ: hình thành 1 dải công nghiệp với các TTCN trọng điểm: tp.HCM, Biên
Hồ, Vũng Tàu, có các ngành: khai thác dầu ,khí; thực phẩm, luyện kim, điện tửtp.HCM
là TTCN lớn nhất cả nước
- Dọc DHMT: có Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang…
- Ở những khu vực còn lại, nhất là vùng núi, CN phân bố phân tán.
b. Nguyên nhân sự phân hóa: -> tác động của nhiều nhân tố
- TNTN (?)
- Nguồn lao động có tay nghề (?)
- Thị trường (?)
- Kết cấu hạ tầng (?)
- Vị trí địa lý (?) …
c. Chuyển dịch cơ cấu CN theo vùng lãnh thổ:
- Đông Nam bộ dẫn đầu cả nước (>1/2 giá trị sản xuất CN), tiếp đến là ĐBSH, ĐBSCL.
Ba vùng này chiếm khoảng 80% giá trị SXCN cả nước.
3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế
- Công cuộc đổi mới làm cho cơ cấu CN theo thành phần KT có những thay đổi sâu sắc:
+ Số thành phần kinh tế được mở rộng (?).
+ Giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là
khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.(CM)

GV: Nguyễn Đại

LƯU HÀNH NỘI BỘ

13



KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN

THPT K’Bang- Gia Lai

BÀI 27. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
Kiến thức trọng tâm:
1. Công nghiệp năng lượng:
a. Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu:
* Công nghiệp khai thác than:
-Than antraxít tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỷ tấn, chiếm hơn 90% trữ lượng
than cả nước, ngoài ra than mỡ ở Thái Nguyên, than nâu ở ĐBSH, than bùn ở Cà Mau…
- Sản lượng than liên tục tăng 2005: hơn 34 triệu tấn, tiêu thụ trong và ngồi nước.
* Cơng nghiệp khai thác dầu khí:
-Tập trung ở các bể trầm tích ngồi thềm lục địa:(bể trầm tích s.Hồng, Trung Bộ,
Cửu Long, Nam Cơn Sơn, Thổ Chu-Mã Lai), với trữ lượng vài tỷ tấn dầu, hàng trăm tỷ m3
khí.
- Sl liên tục tăng 2005: đạt 18,5 triệu tấn. (Năm 2009, đưa vào họat động nhà máy
lọc dầu Dung Quất, Quảng Ngãi).
- Khí đốt cịn được đưa vào phục vụ cho các ngành công nghiệp điện lực, sản xuất
phân bón như: nhà máy nhiệt điện và sản xuất phân đạm Phú Mỹ, Cà Mau.
b. Công nghiệp điện lực:
* Tình phát triển chung:
- Nước ta có nhiều tiềm năng (?) phát triển công nghiệp điện lực. Sản lượng điện tăng rất
nhanh 1985 là 5.2 tỉ kWh -> 2005 là 52.1 tỉ kWh.
- Cơ cấu sản lương điện có sự thay đổi:
+ 1991-1996: thủy điện chiếm hơn 70%.
+ 2005: nhiệt điện chiếm khoảng 70%.
+ Ngồi ra cịn sử dụng đường dây siêu cao áp 500kV (H.Bình-Phú Lâm-TPHCM)

* Ngành thủy điện và ngành nhiệt điện:
- Thủy điện:
+ Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung HT sông Hồng và sông Đồng Nai
+ Hàng loạt các nhà máy thủy điện công suất lớn đang hoạt động: (?Tên và CS)
+ Nhiều nhà máy đang xây dựng: (? Tên và CS)
- Nhiệt điện:
+ Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí; nguồn nhiên liệu tiềm tàng: NL mặt trời, sức gió…
+ Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu dựa vào than ở Quảng Ninh (? Tên và CS)
+ Các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung (? Tên và CS)
+ Miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí (? Tên và CS)
2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm: có nhiều tiềm năng phát triển:
nguồn nguyên liệu tại chỗ, phong phú; thị trường tiêu thụ lớn… (Bảng 27, trang 123 SGK)
- Có đặc điểm:
+ Cơ cấu ngành CN chế biến LT-TP rất phong phú và đa dạng với 3 nhóm ngành chính (?)
và nhiều phân ngành khác (?).
+ Dựa vào nguồn nguyên liệu của ngành trồng trọt, chăn nuôi và đánh bắt, nuôi trồng TS.
+ Hàng năm sản xuất một lượng rất lớn
+ Việc phân bố CN ngành CN này mang tính chất qui luật. Nó phụ thuộc vào tính chất
nguồn nguyên liệu , thị trường tiêu thụ.
3. CN chế biến gỗ và lâm sản khác (phần riêng, ban nâng cao)
- Cơ cấu ngành khá đa dạng. Chất lượng sản phẩm ngày càng cao. Gồm: Cưa xẻ, chế biến
gỗ; Đồ gỗ, Bột giấy, Diêm, Mây, tre đan.
- TN rừng suy giảm nghiêm trọng -> ảnh hưởng lớn đến CNCB và gia công đồ gỗ: 3 triệu
GV: Nguyễn Đại

LƯU HÀNH NỘI BỘ

14



KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN

THPT K’Bang- Gia Lai

m3/năm. Cần tăng tỉ lệ hữu ích của gỗ.
- Tập trung ở Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
Bài 37: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG (Ban nâng cao)
1. Công nghiệp dệt, may:
Các
Thế mạnh
ngành CN
- Nguồn nguyên
liệu, nguồn lao
CN dệt động dồi dào và
thị trường rộng
lớn.

Hạn chế
-Chậm
đổi
mới về cơng
nghệ
-Thiếu
ngun liệu
- Biến động
của TT

Tình hình phát triển


- Là ngành có từ lâu đời, có
nhiều thăng trầm-> BĐ của
TT.
- Gần đây PT nhanh (CM
H37.1/155) -> mở rộng TT,
nhập nguyên liệu, đầu tư cơng
nghệ...
- Các SP chính: sợi và vải lụa
- Còn nhiều - Hiệu quả kinh tế cao.
sản phẩm may - Đã có chỗ đứng trên TTTG.
gia cơng.
- SP chính: quần áo may sẵn,
- Biến động SL
tăng
nhanh:1995:172
của TT
tr.chiếc -> 2005: 1 tỉ chiếc
- Những năm tới cần tự sản
xuất với chất lượng và giá cả
phù hợp.

Phân bố
Chủ
yếu các
TP lớn

- Ng.liệu, nguồn
-Đông
lao động dồi dào,
Nam Bộ

thị trường tiêu thụ
-ĐBSH
CN may
rộng lớn (hàng xk
(Hà Nội,
chủ lực).
Hải
- Đổi mới trang
Phòng,
thiết bị và mẫu mã
Nam
SP
Định) ....
2. Công nghiệp da - giày
- Phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây. Ví dụ: 1995-2005: Giày-dép da (46.4>218 tr.đôi) tăng 171.6 tr.đôi
- Nguyên nhân:
+ Mức sống người dân ngày được cải thiện.
+ Mở rộng thị trường xuất khẩu.
+ Nguyên liệu trong nước, lao động dồi dào, có tay nghề cao...
- Các sản phẩm chính: da cứng, da mềm, giày dép da và giày vải.
- Phân bố chủ yếu ở các thành phố lớn: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phịng...
3. CN giấy - In - Văn phịng phẩm:
- Đáp ứng nhu cầu về văn hố của mọi tầng lớp nhân dân.
+ Các nhà máy giấy có qui mơ lớn: Bãi Bằng, Tân Mai.
+ Ngành in có tốc độ phát triển khá nhanh, do thị trường mở rộng, đổi mới máy móc, thiết bị
kỹ thuật, phân bố chủ yếu ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh
-Văn phịng phẩm phát triển chậm, khó cạnh tranh với hàng ngoại nhập
----OOO-----

GV: Nguyễn Đại


LƯU HÀNH NỘI BỘ

15


KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN

THPT K’Bang- Gia Lai

BÀI 28 .TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
Kiến thức trọng tâm:
1. Khái niệm:

Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp
trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về mặt kinh tế, xã hội và môi
trường

2. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp. (2 nhân tố)
a. Nhân tố bên trong:
- Vị trí địa lí (?)
- Tài nguyên thiên nhiên (?)(khoáng sản, nguồn nước, tài nguyên khác).
- Điều kiện KT-XH dân cư và lao động trung tâm kinh tế mạng lưới đô thị, điều kiện khác:
vốn nguyên liệu)
b. Nhân tố bên ngoài: - Thị trường (?)
- Sự hợp tác quốc tế (?)(vốn, công nghệ, tổ chức quản lí).
3. Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp. (4 Hình thức).
a. Điểm cơng nghiệp.
- Chỉ bao gồm 1 – 2 xí nghiệp đơn lẻ.
-Các xí nghiệp này thường được phân bố gần nguồn nguyên, nhiên liệu hoặc trung tâm tiêu

thụ. Giữa các xí nghịêp khơng có MLH về sản xuất.
-Ở nước ta có nhiều điểm cơng nghiệp, thường hình thành ở các tỉnh miền núi như: Tây
bắc, Tây ngun.
b. Khu cơng nghiệp.(KCN)
- KCN được hình thành từ thập niên 90 của thế kỷ XX do CP quyết định thành lập.
- Có ranh giới địa lí xác định, có vị trí địa lí thuận lợi, chun sản xuất cơng nghiệp
- Khơng có dân cư sinh sống.
- Ở nước ta, ngồi khu cơng nghiệp tập trung cịn có khu chế xuất và khu cơng nghệ cao.
- Tính đến 8/2007, cả nước đã hình thành 150 khu cơng nghiệp tập trung, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, trong đó có 90 khu đã đi và hoạt động.
- Phân bố: nhiều nhất ở ĐNB, đến ĐBSH và DH miền trung. Các vùng khác cịn hạn chế.
c. Trung tâm cơng nghiệp:
- Trung tâm cơng nghiệp thường có qui mơ lớn, có nhiều điểm cơng nghiệp, khu cơng
nghiệp tập trung, các xí nghiệp vừa bổ trợ và phục vụ cho nhau.
- Có mạng lưới GT khá hồn thiện, có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất, kỹ thuật, công
nghệ, kinh tế.
-Có xí nghiệp nịng cốt thể hiện hướng cơng nghiệp hố.
- Ở VN các trung tâm cơng nghiệp được hình thành trong q trình cơng nghiệp hố, dựa
vào vai trị chia thành 3 nhóm:
+ Các trung tâm có ý nghĩa quốc gia(……...)
+ Các trung tâm có ý nghĩa vùng (…)
+ Các trung tâm có ý nghĩa địa phương (…)
d. Vùng cơng nghiệp:
- Có diện tích rộng bao gồm nhiều tỉnh và thành phố ranh giới chỉ mang tính quy ước.
- Có một số ngành CNH thể hiện bộ mặt cơng nghiệp của vàng.
- (2001) cả nước được phân thành 6 vùng công nghiệp: (SGK)
+Vùng 1: các tỉnh thuộc TD-MN Bắc Bộ, trừ Quảnh Ninh.
+Vùng 2: các tỉnh thuộc ĐBSH và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
+ Vùng 3: các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.
GV: Nguyễn Đại


LƯU HÀNH NỘI BỘ

16


KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN

THPT K’Bang- Gia Lai

+Vùng 4: các tỉnh thuộc Tây Nguyên, trừ Lâm Đồng.
+Vùng 5: các tỉnh thuộc Động Nam Bộ, Lâm Đồng, Bình Thuận.
+ Vùng 6: các tỉnh thuộc ĐBSCL.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
BÀI 30. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI
VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
Kiến thức trọng tâm:
1. GTVT:
a. Đường bộ: *Sự phát triển:
-Ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa.
-Mạng lưới đường bộ đã phủ kín các vùng, tuy nhiên mật độ đường bộ vẫn còn thấp
so với một số nước trong khu vực, chất lượng đường còn nhiều hạn chế.
*Các tuyến đường chính:
-QL 1 và đường HCM là 2 trục đường bộ xuyên quốc gia. QL 1 chạy từ cửa khẩu Hữu
Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau) dài 2.300 km, là tuyến đường xương sống đi qua
các vùng kinh tế của cả nước. Đường HCM có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển KT-XH của
dải đất phía tây đất nước.
-Các tuyến đường bộ xuyên Á được kết nối vào hệ thống đường bộ các nước trong khu
vực.
b. Đường sắt: Tổng chiều dài là 3.143 km.

*Các tuyến đường chính:
-Đường sắt Thống Nhất dài 1.726 km (HN-tp.HCM) là trục giao thông quan trọng
theo hướng Bắc-Nam.
-Các tuyến khác: HN-HP, HN-Lào Cai, HN-Đồng Đăng.
-Các tuyến đường thuộc mạng đường sắt xuyên Á cũng đang được xây dựng.
c. Đường sông: -Tổng chiều dài là 11.000 km.
-Các phương tiện vận tải trên sông khá đa dạng nhưng ít hiện đại hóa. Cả nước có
hàng tăm cảng sông với năng lực bốc dỡ khoảng 100 triệu tấn/năm.
*Các tuyến đường chính: tập trung trên một số hệ thống sơng chính.
-Hệ thống s.Hồng-s.Thái Bình
-Hệ thống s.Mekong-s.Đồng Nai
-Hệ thống sông ở miền Trung.
d. Đường biển:
*Sự phát triển:
-Cả nước có 73 cảng biển lớn nhỏ, tập trung ở Trung Bộ, ĐNB. Các cảng biển và cụm
cảng quan trọng: HP, Cái Lân, Đà Nẵng, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn-Vũng Tàu-Thị
Vải.
-Công suất các cảng biển ngày càng tăng, từ 30 triệu tấn năm 1995 lên 240 triệu tấn năm
2010.
*Các tuyến đường chính: chủ yếu ven bờ theo hướng Bắc-Nam. Quan trọng nhất là
tuyến HP-tp.HCM, dài 1.500 km.
e. Đường không:
-Phát triển nhanh chóng và ngày càng hiện đại hóa.
-Cả nước có 19 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế: Tân Sơn Nhất (tp.HCM),
Nội Bài (HN)…Trong nước với 3 đầu mối chính: tp.HCM, HN, Đà Nẵng.
g. Đường ống:
Ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu, khí. Chủ yếu là các tuyến
GV: Nguyễn Đại

LƯU HÀNH NỘI BỘ


17


KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN

THPT K’Bang- Gia Lai

từ nơi khai thác dầu, khí ngồi thềm lục địa phía Nam vào đất liền.
2. Ngành TTLL:
a. Bưu chính:
- Vai trò:
+ Rút ngắn khoảng cách giữa các vùng, miền(?), giữa NT và thành thị, giữa nước ta với
quốc tế.
+ Giúp cho nhân dân tiếp cận với thơng tin, chính sách của Nhà nước.
- Đặc điểm: chủ yếu mang tính phục vụ, với mạng lưới rộng khắp. (CM: cả nước > 300
bưu cục với bán kính 5.85 km/điểm)
- Thực trạng:
+ Kỹ thuật đang còn lạc hậu, chưa đáp ứng tốt sự phát triển của đất nước và đời sống ND.
+ Phân bố chưa đều trên toàn quốc.
- Biện pháp giai đoạn tới:
+ Đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh phù hợp với kinh tế thị trường.
+ Áp dụng tiến bộ về KHKT để đẩy nhanh tốc độ phát triển (cơ giới hóa, tự động hóa, TH
hóa).
b.Viễn thơng :
* Sự phát triển
Trước thời kỳ Đổi mới
Trong thời kỳ Đổi mới
-Mạng lưới TBVT cũ kỹ, lạc -Bước đầu có cơ CSVCKT và mạng lưới tiên tiến, hiện đại.
hậu.

(DV VT?)
-DV VT nghèo nàn.
-Tốc độ phát triển VT và Internet cao nhất khu vực.
-DV thông tin đa dạng
-Năm 1990 : 0,17 Thuê bao / -Năm 2005 : 19 thuê bao /100 dân.
100 dân.
* Mạng lưới Viễn thông: đa dạng và không ngừng phát triển:
- Mạng điện thoại: nội hạt và đường dài (ví dụ)
+ Cả nước 4TT thông tin đường dài cấp vùng (?)
+ Điện thoại quốc tế có 3 cửa chính
+ Mạng điện thoại có tốc độ phát triển rất nhanh (CM) và số máy ĐT tăng nanh => không
đều giữa các vùng (chủ yếu ở ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL)
-Mạng phi thoại: fax, telex
-Mạng truyền dẫn: có nhiều phương thức khác nhau: mạng truyền dẫn viba, truyền dẫn cáp
sợi quang… Năm 2005, có hơn 7,5 triệu người sử dụng Internet, chiếm 9% dân số.-3 trung
tâm thơng tin chính: HN, tp.HCM, Đà Nẵng.

GV: Nguyễn Đại

LƯU HÀNH NỘI BỘ

18


KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN

THPT K’Bang- Gia Lai

BÀI 31 : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH
Kiến thức trọng tâm:

1. Thương mại. Gồm hai hoạt động chính là nội thương và ngoại thương.
a. Nội thương.
- Phát triển mạnh sau thời kì đổi mới: (?)
- Thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia (?)
- Hoạt động nội thương phát triển mạnh: Đông Nam Bộ, ĐBSH, ĐBSCL...
b. Ngoại thương:
* Thị trường mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa (?)
* Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu có sự thay đổi:
- Trước 1992 -> nhập siêu (xuất khẩu < nhập khẩu: CM).1992: lần đầu tên xuất siêu
(xuất khẩu > nhập khẩu: CM)
- Sau 1992 -1995: tỉ trọng xuất khẩu giảm đến 1995: 40,1% -> nhưng bản chất nhập siêu
khác trước đây ( nhập MM thiết bị, nguyên, nhiên vật liệu và các dự án đầu tư của nước
ngoài)
- Sau 1995: tỉ trọng xuất khẩu tăng lên (?CM)
* Về giá trị xuất, nhập khẩu (1990-2005):
- Tổng giá trị xuất, nhập khẩu tăng nhanh và ổn định (?CM)
+ Giá trị xuất khẩu tăng (CM?)
+ Giá trị nhập khẩu tăng (CM?)
- Cán cân xuất, nhập khẩu liên tục âm (trừ 1992)(CM?)
* Sản phẩm xuất, nhập khẩu -> đa dạng, phong phú:
- Xuất khẩu: (?)
- Nhập khẩu (?)
* Việt Nam thành viên thứ 150 của WTO.
=>Ngoại thương có những chuyển biến tích cực. Nguyên nhân:
+ Đường lối đổi mới (?)
+ Mở rộng quan hệ quốc tế (?)
+ Hình thành thị trường lâu dài, chiến lược(?)
2. Du lịch:
a. Tài nguyên du lịch:
- Khái niệm tài nguyên du lịch: (Sgk)

- Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong phú và đa dạng, gồm: địa hình, khí hậu, nước, sinh
vật.
+ Về địa hình có nhiều cảnh quan đẹp như: đồi núi, đồng bằng, bờ biển, hải đảo. Địa
hình Caxtơ với hơn 200 hang động, nhiều thắng cảnh nổi tiếng như: vịnh Hạ Long, Phong
Nha-Kẽ Bàng…
+ Sự đa dạng của khí hậu thuận lợi cho phát triển du lịch, nhất là phân hóa theo độ
cao. Tuy nhiên cũng bị ảnh hưởng như thiên tai, sự phân mùa của khí hậu.
+ Nhiều vùng sơng nước trở thành các điểm tham quan du lịch như: hệ thống s.Cửu
Long, các hồ tự nhiên (Ba Bể) và nhân tạo (Hồ Bình, Dầu Tiếng). Ngồi ra cịn có nguồn
nước khống thiên nhiên có sức hút cao đối với du khách.
+ Tài nguyên SV có nhiều giá trị: nước ta có hơn 30 vườn quốc gia.
- Tài nguyên du lịch nhân văn: gồm: di tích, lễ hội, tài nguyên khác…
GV: Nguyễn Đại

LƯU HÀNH NỘI BỘ

19


KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN

THPT K’Bang- Gia Lai

+ Các di tích văn hóa-lịch sử có giá trị hàng đầu. Cả nước có 2.600 di tích được Nhà
nước xếp hạng, các di tích được cơng nhận là di sản văn hóa thế giới như: Cố đơ Huế, Phố
cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn; di sản phi vật thể như: Nhã nhạc cung đình Huế, Khơng gian
văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên.
+ Các lễ hội diễn ra khắp cả nước, có ý nghĩa qưuốc gia là lễ hội đền Hùng, kéo dài
nhất là lễ hội Chùa Hương…
+ Hàng loạt làng nghề truyền thống và các sản phẩm đặc sắc khác có khả năng phục

vụ mục đích du lịch
b. Tình hình phát triển và các trung tâm chủ yếu.
* Tình hình phát triển:
- Nghành du lịch Việt Nam từ đầu thập kỉ 90 -> nay tốc độ phát triển khá nhanh: (?CM)
+ Số lượt khách nội địa tăng (?)
+ Số lượt khách quốc tế tăng (?)
+ Doanh thu tăng (?)
* Các trung tâm du lịch:
- Hình thành 3 vùng DL:
+ Miền bắc
+ Bắc trung bộ
+ Miền nam
- Các TT DL:
+ Quốc gia: HN, TPHCM, Huế-Đà Nẵng
+ Vùng: (?)
3. Phát triển du lịch bền vững: (Nâng cao)
-Là mục tiêu quan trọng hàng đầu của ngành du lịchbền vững về KT, XH, tài
ngun-mơi trường.
-Cần có nhiều giải pháp đồng bộ như: tạo ra các sản phẩm du lịch độc đáo, tôn tạo
và bảo vệ tài ngun-mơi trường gắn với lợi ích cộng đồng, tổ chức thực hiện theo quy
hoạch, giáo dục-đào tạo về du lịch…

GV: Nguyễn Đại

LƯU HÀNH NỘI BỘ

20


KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN


THPT K’Bang- Gia Lai

ĐẠI LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ
Bài 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU & MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. Khái quát chung:
- Gồm các tỉnh:
+ Tây Bắc: (?) (Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hịa Bình).
+ Đơng Bắc: (?).
- Có diện tích lớn nhất nuớc: trên 101 nghìn km2 (chiếm 30,5% diện tích cả nước)
- Dân số >12 triệu (2006) (chiếm 14,2% dân số cả nước).
- Tiếp giáp: (Trung Quốc, Lào, liền kề ĐBSH, BTB và giáp vịnh Bắc Bộ).
 Có vị trí địa lí đặc biệt -> thuận lợi giao lưu với các vùng khác trong nuớc & xây dựng
nền KT mở.
- Có tài nguyên thiên nhiên đa dạng với những thế mạnh về CN khai thác & chế biến khoáng
sản, thủy điện, nền NN nhiệt đới (có sản phẩm cận nhiệt, ơn đới), KT biển, du lịch  có khả
năng đa dạng hóa cơ cấu ngành kinh tế.
- Xã hội có nhiều đặc điểm đặc biệt (thưa dân, nhiều dân tộc ít người, vẫn cịn nạn du canh
du cư…). Đây là vùng căn cứ cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và có di tích lịch sử
Điện Biên Phủ.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật đã có nhiều tiến bộ, xong vẫn cịn nhiều yếu kém, lạc hậu.
II. Các thế mạnh về KT của Trung du & miền núi Bắc Bộ:
1. Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản & thủy điện:
a) Thuận lợi:
* Tự nhiên: Là vùng có tài ngun khống sản & tiềm năng thủy điện lớn nhất nuớc.
- Khoáng sản:
+ Nhiên liệu: Than-> Quảng Ninh sản luợng khai thác đã vượt quá 30 triệu
tấn/năm, chất luợng than tốt nhất Đông Nam Á -> nhiên liệu cho các nhà máy & xuất khẩu:
. ng Bí: 450 MW
. Cao Ngạn (Thái Ngun): 116 MW

. Na Dương (Lạng Sơn) 110 MW
. Đang xây dựng, nhiệt điện Cẩm Phả: 600 MW
+ Kim loại:
. Sắt: Quý Sa-Yên Bái, Trại Cau-Thái Ngun.
.Thiếc – Bơxit: Tĩnh Túc-Cao Bằng, có sản luợng 1000 tấn/năm thiếc.
.Kẽm – Chì: Chợ Điền - ở Bắc Cạn.
.Đồng - Niken: Tạ Khoa- ở Sơn La.
. Đồng-Vàng: Lào Cai
+ Phi kim loại:
. Apatit: Cam Đường-Lào Cai (SL 600 nghìn tấn/năm Apatit để sxuất phân lân)
+ Vật liệu xây dựng:
. Đá vôi, cao lanh, sét x.dựng (Quảng Ninh)
. Đá quý: Yên Bái
. Đất hiếm: Lai Châu.
- Thủy điện: trữ năng của HT S.Hồng (11 triệu kW) chiếm 1/3 cả nuớc. Riêng S.Đà
gần 6 triệu kW.
+ Đã xây dựng:
GV: Nguyễn Đại

LƯU HÀNH NỘI BỘ

21


KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN

THPT K’Bang- Gia Lai

.Hịa Bình (sơng Đà) 1920 MW.
.Thác Bà (sơng Chảy) 110 MW.

+ Đang xây dựng:
. Sơn La (sông Đà) 2400 MW.
.Tuyên Quang (sông Gâm) 342 MW.
* Kinh tế – xã hội: - Có kết cấu hạ tầng duọc chú trọng xây dựng.
- Chính sách, thị truờng, vốn, kĩ thuật …thuận lợi.
* Chú ý: - Cần chú ý đến vấn đề môi truờng và sử dụng hợp lí tài nguyên.
- Việc ptriển thủy điện sẽ tạo động lực mới cho sự p.triển của vùng nhất là khai
thác, chế biến khống sản
b) Khó khăn:
- Tự nhiên: + Khai thác KS & thủy điện địi hỏi phải có phuơng tiện hiên đại và chi phí cao.
+ Một số KS có nguy cơ cạn kiệt.
- Kinh tế xã hội: Thiếu lao động kĩ thuật, GTVT chưa thật hoàn thiện..
2. Trồng và chế biến cây CN, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới:
a) Khả năng phát triển:
* Thuận lợi:
- Tự nhiên:
+ Đất: đất feralit có nhiều nguồn gốc (trên đá phiến, đá vơi, đá mẹ), đất
phù sa cổ và đất phù sa ở thung lũng sơng và các cánh đồng nhỏ (?)
+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh, phân hóa theo độ cao.
+ Cịn nhiều khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất.
- Kinh tế – xã hội:
+ Là địa bàn cư trú của các dân tộc ít nguời. Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất.
+ Có các cơ sở CN chế biến, kết cấu hạ tầng đang đuợc chú trọng xây dựng.
+ Chính sách, thị truờng, vốn, kĩ thuật… thuận lợi.
* Khó khăn:
- Rét, suơng muối, thiếu nuớc về mùa đông.
- Thiếu cơ sở CN chế biến.
- Địa hình hiểm trở, GTVT khó khăn.
b) Hiện trạng ptriển:
- Chè: là vùng chè lớn nhất nuớc (Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái...)

- Hồi, tam thất, đỗ trọng…( trên Hoàng Liên Sơn, Cao Bằng, Lạng Sơn…)
- Đào, lê, táo, mận…
- Sa Pa: Rau ôn đới và TT sản xuất hạt giống.
=> Ý nghĩa: cho phép ptriển NN hàng hóa, hạn chế du canh du cư.
3. Khả năng & hiện trạng ptriển chăn nuôi gia súc:
a) Điều kiện phát triển:
* Thuận lợi: - Nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên ở độ cao 600 – 700m.
- Giải quyết tốt nhu cầu LT cho con người.
* Hạn chế: - Đồng cỏ nhỏ & chất luợng thấp.
- Giao thông kém ptriển, vận chuyển khó khăn. Thiếu cơ sở CN chế biến.
b) Tình hình ptriển: (2005)
- Trâu: 1,7 triệu con ( 50% cả nuớc).
- Bò: 900.000 con (16% cả nuớc).
- Lợn: 5,8 triệu con (21% cả nuớc).
4. Kinh tế biển: Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng, đang ptriển năng động.
- Đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy hải sản.
- Du lịch biển-đảo: Hạ Long, Trà Cổ...
- GTVT biển: Xây dựng cảng Cái Lân, hình thành khu CN Cái Lân.
GV: Nguyễn Đại

LƯU HÀNH NỘI BỘ

22


KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN

THPT K’Bang- Gia Lai

* Ý nghĩa: Sử dụng hợp lí tài nguyên, nâng cao đời sống, góp phần bảo vệ an ninh quốc

phịng…
-----ooo-----Bài 33: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Các thế mạnh ảnh huởng đến sự chuyển dịch cơ cấu KT ở ĐBSH:
* Khái quát chung: - Diện tích: 15.000 km2; chiếm 4,5% diện tích tự nhiên của cả nuớc.
- Dân số: 18,2 triệu nguời ( 2006); chiếm 21, 6% dân số cả nuớc.
- Gồm 11 tỉnh, thành(?) (nay10):……………………………………………………………..
1. Vị trí địa lí: - Nằm trong vùng KT trọng điểm phía Bắc.
- Giáp Trung du & miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ & vịnh Bắc Bộ.
-> Ý nghĩa: Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc tạo động lực phát triển vùng và các vùng khác. Dễ dàng giao lưu
KT với các vùng khác & với nuớc ngoài. Gần các vùng giàu tài nguyên-> cơ sở nguyên, nhiên liệu.

2. Tài nguyên thiên nhiên:
- Đất nơng nghiệp 51,2 % diện tích đồng bằng, trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh -> làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng.
- Tài nguyên nuớc phong phú, có giá trị lớn về KT: hệ thống S.Hồng & S.Thái Bình, nuớc
ngầm, nuớc nóng, nuớc khống…
- T.nguyên biển: bờ biển dài 400km -> p.triển các ngành KT biển: cảng biển, du lịch, TS.
- Khoáng sản: đá vơi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
3. Điều kiện kinh tế xã hội:
- Là vùng có lịch sử khai thác lâu đời.
- Dân cư tập trung đông nhất nuớc (MĐDS: 1225 người/km2. 2006)
+ Có nguồn lao động dối dào, có kinh nghiệm & trình độ cao.
+ Tạo ra thị truờng có sức mua lớn.
- Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nuớc & nuớc ngoài.
- Kết cấu hạ tầng (giao thông, điện, nước…), phát triển mạnh
- Cơ sở VCKT (thủy lợi, xí nghiệp, nhà máy…), khá tốt phục vụ sản xuất và đời sống
II. Các hạn chế chủ yếu của vùng:
- DS đông (?), MĐDS cao (1225 người/km2. 2006) gấp 4,8 lần cả nuớc, gây sức ép lớn (?)
- Thời tiết thất thường và thường có thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán… một số loại tài nguyên bị
suy thoái, thiếu tài nguyên làm nguyên liệu cho cơng nghiệp.

- Sự chuyển dịch cơ cấu KT cịn chậm, chưa phát huy hết các thế mạnh của vùng.
III. Chuyển dịch cơ cấu KT theo ngành & các định huớng chính:
1) Thực trạng: Cơ cấu kinh tế đồng bằng sơng Hồng đang có sự chuyển dịch theo hướng
tích cực nhưng còn chậm:
+ Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II v à III.
+ Trước 1990, khu vực I chiếm tỷ trọng cao nhất (49,5%). Năm 2005, khu vực
III chiếm tỷ trọng cao nhất (45%).
2) Định huớng:
- Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành KT theo huớng CNH, HĐH, đảm bảo tốc độ tăng
truởng nhanh, bền vững và giải quyết vấn đề xã hội, môi truờng.
+ Giảm tỉ trọng kvực I.(2010: còn 20%)
+ Tăng tỉ trọng kvực II .(2010: đến 34%) và k.vựcIII(2010: đến 46%)
- Trong nội bộ ngành có sự chuyển dịch khác nhau, nhưng trọng tâm là phát triển và hiện đại
hóa CN chế biến, các ngành CN khác và DS.vụ gắn với yêu cầu phát triển nền NN hàng hóa:
+ Khu vực I: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.
Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây LT, tăng tỉ trọng cây thực phẩm, cây ăn quả và cây CN.
GV: Nguyễn Đại

LƯU HÀNH NỘI BỘ

23


KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN

THPT K’Bang- Gia Lai

+ Khu vực II: ptriển CN trọng điểm dựa vào thế mạnh về tài nguyên và lao động. Đó là các
ngành: chế biến LTTP, dệt may – da giày, VLXD, cơ khí – điện – điện tử.
+ Khu vực III: ptriển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục – đào tạo…

---- 000--BÀI 35. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ
Kiến thức trọng tâm:
I. Khái quát chung:
* Gồm: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tỉnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế.
- Diện tích: 51.500 km2, chiếm15,6 % diện tích cả nước. Dân số: 10,6 triệu người,
chiếm 12,7% dân số cả nước.
- BTB là vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất nước
1. Vị trí địa lý:
- Tiếp giáp: ĐBSH, Trung du và miền núi BB, Lào và Biển Đông, dãy núi Bạch Mã là
ranh giới giữa BTB và NTB  thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với
các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển
2. Thế mạnh và hạn chế:
a.Thế mạnh:
* Tự nhiên:
-Đồng bằng nhỏ hẹp, lớn nhất là đồng bằng Thanh-Nghệ-Tỉnh. Vùng gò đồi có khả
năng phát triển vườn rừng, chăn ni đại gia súc.
-Khí hậu vẫn cịn chịu khá mạnh của gió mùa Đông Bắc vào mùa đông. Dãy Trường
Sơn Bắc vào mùa hè cịn có hiện tượng gió phơn T.Nam thổi mạnh, thời tiết nóng, khơ.
-Hệ thống sơng Mã, sơng Cả có giá trị về thuỷ lợi, tiềm năng thuỷ điện và GT (hạ lưu).
-Khống sản: khá giàu có.
+ KS kim loại (?)
+ KS phi kim (?)
-Rừng: DT 2,46 triệu ha (20% cả nước). Độ che phủ rừng là 47,8%, chỉ đứng sau
Tây Nguyên, tập trung chủ yếu ở phía Tây-biên giới Việt-Lào.
-Các tỉnh đều giáp biển nên có khả năng phát triển đánh bắt và ni trồng thuỷ sản.
-Vùng có tài nguyên du lịch đáng kể, nổi tiếng: bãi biển Sầm Sơn, Cửa Lị, Lăng Cơ;
di sản thiên nhiên thế giới: Phong Nha-Kẽ Bàng, di sản văn hóa thế giới: Cố đô Huế…
* Kinh – Xã hội:
- Dân cư:
+ Dân số khá đông 10,6 triệu người, chiếm 12,7% dân số cả nước-> nguồn LĐ d.dào

+ Giàu truyền thống đấu tranh CM, cần cù, chịu khó.
- CS vật chất – kỉ thuật hạ tầng và các điều kiện khác:
+ Đường sắt B-N, QL 1A -> qua hết các tỉnh trong vùng.
+ Đường HCM phía tây và các tuyến đườn ngang -> cửa ngõ thơng ra biển của Lào.
+ Hình thành được mạng lưới đơ thị ven biển (?)
+ Việc hình thành vùng KT trọng điểm MT -> thúc đẩy phát triển KT cho vùng.
b/Hạn chế:
-Thường xuyên chịu thiên tai: bão, gió Lào, nạn cát bay…
-Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
-Mức sống của người dân còn thấp.
-Cơ sở năng lượng ít, nhỏ bé. Mạng lưới CN còn mỏng.
- GTVT kém phát triển, thu hút đầu tư nước ngồi cịn hạn chế.
II. Hình thành cơ cấu nơng – lâm – ngư nghiệp
1. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp:
GV: Nguyễn Đại

LƯU HÀNH NỘI BỘ

24


KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ 12-TN

THPT K’Bang- Gia Lai

- DT rừng 2,46 triệu ha (20% của cả nước). Độ che phủ: 47.8% (2006) sau T.Nguyên.
-> trong rừng có nhiều loại gỗ quý như : táu , lim, sến... Nhiều lâm sản quý khác ( ?)
- Rừng sản xuất 34%, Rừng phòng hộ 50%, Rừng đặc dụng 16%. Phân bố (?).
- DT rừng giảm nhanh -> suy thoái MT sống (?), lũ lụt...
- Khai thác đi đôi với tu bổ, bảo vệ và trồng rừng. Trồng rừng chắn gió bão.

2. Khai thác tổng hợp các thế mạnh về n.nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển:
-Vùng đồi trước núi: -> phát triển chăn nuôi đại gia súc và cây CN
+ Chăn ni gia súc : Đàn bị có 1,1 triệu con chiếm 1/5 đàn bò cả nước. Đàn trâu có
750 nghìn con, chiếm 1/4 đàn trâu cả nước.
+ Cây công nghiệp lâu năm: café, chè ở Tây Nghệ An, Quảng Trị, cao su ở Quảng Bình,
Quảng Trị, …
- Đồng bằng: Phần lớn là đất cát pha thuận lợi trồng cây cơng nghiệp hàng năm (lạc, mía,
thuốc lá…), nhưng khơng thật thuận lợi trồng lúa  bình qn lương thực có tăng nhưng
vẫn cịn thấp 348 kg/người.
3. Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp:
-Tỉnh nào cũng giáp biển nên có điều kiện phát triển nghề cá biển. Nghệ An là tỉnh
trọng điểm nghề cá của BTB. Việc nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn phát triển khá
mạnh.
-Hạn chế: phần lớn tàu có cơng suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính, nên nhiều nơi
nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ giảm rõ rệt.
III. Hình thành cơ cấu cơng nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT
1. Phát triển các ngành CN trọng điểm và các trung tâm CN chun mơn hóa:
- Là vùng Giàu TNKS (CM). Hình thành 1 số TTCN chun mơn hóa ( ?)
- Ngun liệu nông – lâm – ngư nghiệp và nguồn lao động dồi dào.
-> Nhiều hạn chế: Vốn, KT...
- Giải quyết: Nhu cầu năng lượng (?thuỷ điện Bản Vẽ trên sông Cả ở Nghệ An (320MW),
Cửa Đạt trên sông Chu ở Thanh Hóa (97MW), Rào Quán ở Quảng Trị (64MW.)
- Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển, phía đơng bao gồm Thanh
Hố, Vinh, Huế.
- Việc hình thành vùng KT trọng điểm MT -> thúc đẩy phát triển KT cho vùng.
2. Xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là GTVT
- Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tê xã hội của
vùng.
- Các tuyến đường giao thông quan trọng của vùng là quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường hồ Chí
Minh... Đường hầm qua đèo HV.

- Xây dựng cảng nước sâu (?)
- Tăng cường các sân bay (?)
=> Thúc đẩy phát triển kinh tế của vùng

GV: Nguyễn Đại

LƯU HÀNH NỘI BỘ

25


×