Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sx và tính giá thành sp theo các đối tượng pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.55 KB, 5 trang )

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

lời mở đầu
tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sx và tính giá thành sp theo các đối tợng .
* Đối tơng kế toán tập hợp chi phí:
Việc xác địnhh đối tợng kế toán tập hợp chiu phí sx là khâu đầu tiên của công tác kế
toan tập hợp chi phi sx. có xác định đúng đắn đối tợng kế toán chi phí sx mới đáp ứng
đợc yêu cầu quản lí chi phí x và giúp cho công tác kế toán tập hợp chi phí sx của DN.
Đối tợng kế toán tập hợp chi phí là phạm vi giới hạn dể tập hợp chi phí nhàm đáp
ứng yêu cầu kiểm soát chi phí và giá thành sản phẩm.
Khi xác định đối tợng kế toán tập hợp chi phísx phải cân nhắc các yếu tố nh: Quy
trình công nghệ sx , chế tạo sp, đặc điểm cơ cấu tổ chức sx của DN , đặ điểm sản
phẩm
Tuỳ theo cơ cấu sx, yêucầu và trtình độ qửan lí sx kinh doanh yêu cầu hach toán
kinh doanh của doanh nhgiệp mà đối tợng tập hợp chi phí có thể là: toàn bộ quy trinh
sản xuất của DN , chế tạo sản phẩm , từng giai đoạn, từng quy trình công nghệ, từng
phân xởng, tổ sx; từng nhóm sp, từng mặt hàng, từng công trình xay dng, tùng đơn đặt
hàng.
Nói tóm lại, xác định đúng đối tợng tập hợp chi phí sx ở mỗi loại hìnhDN là một đòi
hỏi hết sức quan trọng trong công tác kế toán. Mật khác xác định nó một cách chính
xác hơn là cơ sở tiền dề quan trọng để kiểm tra, kiểm soát quá trình chi phí, tăng cờng
trách nhiệmm vật chất cho từng bộ phạn, đồng thời cung cấp số liệu cần thiết cho viễc
tính các chỉ tiêu giá thành.
*Đối tợng tính giá thành sản phẩm
Đối tợng tính giá thành sp là loại sp, công việc, lao vụ do DN sx ra cần phải tính đợc
tổng giá thành và giá thành đơn vị. Xác định đối tơng tính giá thành là công việc cần
thiết đầu tiên trong toàn bộ công việc tính giá thành sp của kế toán. Để xác địnhdợc đối
tợng tính giá thành cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sx, đặc điểm qui trình công
nghệ sx.
a) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:


- Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp: gồm
- chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp: gồm
-Đặc biệt đối với các loại hàng gia công thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm
tỉ trọng rất nhỏ trong giá thành .
- Bao bì đóng gói : nếu đợc phía khách hàng chuyển giaop cho công ty cùng với
nguyên vật liệu trực tiếp thi chi phí vận chuyển tính hết vào cho vật liệu phụ cũng có tr-
ờng hợp hai bên thoả thuận trong trờng hợp 2 bên thoả thuận trong hợp đồng , công ty
mua bao bì và phía khách hàng sẽ hoàn trả lại. Lúc này khoản chi phí bao bì sẽ đợc
theo rõi riêng không tónh vào giá thành.
Đối với hàng xuất khẩu thờng thì chi phí bao bì đợ tính vào giá thành sản phẩm. Kế
toán căn cứ vào mà hàng tháng các xí nghiệp gửi lên cho công ty thể hiện số bao bì hỗn
hợp đã xuất dùng thực tế cho từng mã hàng và mã tồn.
b) Chi phí nhân công trực tiếp:
Gồm chi phí tiền lơng nhân công sx và các khoản vtrích theo lơng của công nhân sản
xuất.
c) chi phí sx chung: gồm tiền lơng, BHXH, của nhân viên quản lí phân xởng, chi
phí khấu hao TSCĐ, CCDC,NVL /chi phí tiền khác
d) Chi phí thuê gia công: lúc này kế toán phải hạch toán tài khoản chi phí thuê gia
công vào giá thành. Xết về bản chất ta có thể coi khoản này là 1 khoản chi phí
dịch vụ mua ngoài thuộc chi phí sx chung nhng do yêu cầu quản lí hạch toán
cũng nh phơng pháp tính giă thành nên DN áp dụng tập hợp chi phí này riêng và
chi tiết cho từng mã hàng có chi phí thuê gia công, khi sản phẩm hoàn thành
khoản chi phí này sẽ đợc tập hợp trực tiếp vào goá thành sản phẩm
* Kế toán thành phẩm và tiên thụ sp:
theo dõi chi tiết tình hìnhnhập tồn kho thành phẩm , giá trị hàng hoá xuất ghgi sổ
Tk155 cuối tháng lập bảng kê số 8 và số 11 vào sổ cái các tài khoản có liên quan.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sp: hàng thánh nhận các báo cáo từ xí ngiệp
gỉ lên lập báo cáo nguyên vật liệu. Căn cứ vào bảng phân bổ số1 , tập hợp bảng chi
phí sx dể cuối tháng ghi vào bảng kê số 4. Tính giá thành sp theo phơng pháp hệ số.
Cuối tháng lập bảng kê số4. Nhật kí chứng từ số 7.

ghi chú: ghi hang ngay :
ghi cuối tháng, đinh kì:
quan hệ đối chiếu, kiểm tra
* biểu số 2: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kí chun- sổ cái.
chứng từ kế
toán
Sổ nhạt kí đặc
biệt
Sổ nhật kí chung
Sổ, thẻ kế
tóan chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Bảng tổng
hợp chi tiết
báo cáo tài CHíNH
chứng từ
kế toán
sổ quy
Bảng tổng
hợp chứng
từ kế tán
cùng loại
Sổ thẻ
kế
toán
chi
tiết
nhật kí - sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết
báo cáo tài chính
ghi chú:
ghi hàng ngày:
ghi hàng thâng:
đối chiếu kiểm tra:
biểu số 3: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thc kế toán chứng t ghi sổ

chứng từ kế toán
Số thẻ
chi tiết
kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ đăng kí
chứng từ ghi
sổ
Sổ quỹ
chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
báo cáo tài chính
Bảng tổng
hợp chi
tiết

biểu số 04: trình tự kế toán theo hình thức nhật kí- chứng từ



ghi chú:
ghi hàng ngày:
ghi cuối tháng:
đối chiếu kiểm tra:
chứng từ kế toán và
các bảng phân bổ
bảng kê
nhật kí
chứng từ
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
báo cáo tài chính
Phần 1.
Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phảm
tại công ty cổ phần máy tính Thiên Trờng
1/ lí luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.1/ chi phí sản xuất :
1.1.1/ khái niệm sản xuất:
là toàn bộ các chi phí nh nhân công vật liệu mà doanh nghiệp phải chi ra trong gúa
trình sản xuất .
1.1.2/ phân loạiu chi phí sản xuất:
1.1.2.1/

×