Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề cương ôn thi HK2 AV7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.4 KB, 6 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ II KHỐI 7
I. Present simple tense:
1. với đông từ “to be”:
a. Câu khẳng định:
I am (a student).
You, we, they, N(số nhiều) are (workers).
He, she, it, N(số ít) is (an engineer).
b. Câu phủ định:
I am
not
(a student).
You, we, they, N(số nhiều) are (workers).
He, she, it, N(số ít) is (anengineer).
c. Câu nghi vấn:
am I (a student?) Yes, I am / No, I am not
are You, we, they, N(số nhiều) (workers?) Yes, S + tobe/ No, S + tobe + not
is He, she, it, N(số ít) (an engineer? ) Yes, S + tobe/ No, S + tobe + not
d. “WH” questions:
“WH”
am I
……?are You, we, they, N(số nhiều)
is He, she, it, N(số ít)
2. Với động từ thường:
a. Câu khẳng định:
He, she, it, N(số ít)
plays (V[s])
goes (V[es])
(badminton.)
(swimming. )
I, You, we, they, N(số nhiều) learn (V[k to]) (English.)
b. Câu phủ định:


He, she, it, N(số ít) doesn’t
play (badminton.)
I, You, we, they, N(số nhiều) don’t
c. Câu nghi vấn:
Does He, she, it, N(số ít)
play (V[k to]) (badminton?)
Do I, You, we, they, N(số nhiều)
Yes
He, she, it, N(số ít) does
I, You, we, they, N(số nhiều) do
No
He, she, it, N(số ít) Doesn’t
I, You, we, they, N(số nhiều) Don’t
d. “WH” questions:
“WH”
does He, she, it, N(số ít)
play (V[k to]) (badminton?)
do I, You, we, they, N(số nhiều)
II. Past simple tense:
1. Với động từ tobe:
a. Câu khẳng định: S + were/was ……
Example: Minh was a journalist last year.
They were workers 4 months ago.
b. Câu phủ định: S + were/was + not ……
Example: She was not an engineer.
Lac & Nhut were not strict students.
c. Câu nghi vấn: Were/Was + S ……?
Yes, S + were/was. No, S + were/was + not.
Example: Were your parents farmers? Yes, they were.
Was she a nurse? No, she wasn’t.

d. “WH” questions: “Wh” + were/was + S ……?
Example: Where were you 3 days ago?
2. Với động từ thường:
a. Câu khẳng định: S + V(2/d,ed) ……….
Example: Mi went sailing yesterday.
Her brothers bought some souvenirs 2 days ago.
b. Câu phủ định: S + did + not + V(k to) ………
Example: Linh didn’t watch TV yesterday.
Her grandmothers didn’t go swimming.
c. Câu nghi vấn: Did + S + V(k to) …… ?
Yes, S + did. No, S + didn’t.
Example: Did she drink coffee 2 days ago? Yes, she did.
Did they have a picnic last month? No, they didn’t.
d. “WH” questions: “WH” + did + S + V(k to) ……?
Example: Where did you go yesterday?
Why did Lan play badminton?
*. Cách thêm “ED” vào sau động từ có quy tắc.
1. Thông thường ta chỉ thêm “ed” vào sau động từ:
Example: stay => stayed visit => visited learn => learned
2. Nếu động từ tận cùng là nột chữ “E” ta chỉ cần thêm “d”.
Example: like => liked arrive => arrived
3. Đông từ tận cùng là “Y”, ta đổi “Y” thành “I” rồi thêm “ed”.
Example: study => studied try => tried
4. Động từ một vần, tận cùng là 1 phụ âm và trước nó có 1 nguyên âm ta gấp đôi phụ âm cuối
rồi mới thêm “ed”.
Example: stop => stopped beg => begged
5. Đông từ 2 vần, dấu nhấn rơi vao vần thứ hai, tận cùng là 1 phụ âm và trước nó có 1 nguyên
âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”.
Example: permit=> permitted prefer => preferred
*. Cách phát âm “ed” tận cùng:

1. “ed’” tận cùng được đọc là “id” khi theo sau “t” hoặc “d”.
Example: wanted; needed; collected…
2. “ed” đọc là “t” khi theo sau một trong các từ sau: “tch”, “sh”, “p”, “k”, “s”, “f”.
Example: watched; stopped…
3. “ed’’ đọc là “d” khi theo sau các trường hợp còn lại. Example: seemed; arrived….
III. Future simple tense:
1. Câu khẳng định:
Example: Dinh will drink coke.
Nam & Mai will swim in the river.
S + will + V(k to)……
2. Câu phủ định:
Example: Dinh will not drink coke.
Nam & Mai will not swim in the river.
3. Câu nghi vấn:
Will + S +V(k to) … ?
Yes, S + will.
No, S + will + not.
Example: Will Dinh drink coke?
Yes, he will. No, he won’t.
Will Nam & Mai swim in the river?
Yes, they will. No, they won’t.
4. “WH” questions:
Example: Where will Dinh drink coke?
What time will Nam & Mai swim in the river?
*. Cách nhận dạng thì theo cách thông thường:
1. Đối với thì hiện tại đơn (present simple tense) có 2 đặc điểm:
- Trong câu thường không có trạng từ chỉ thời gian.
Example: My parents don’t like apples.
We are nurses.
- Trong câu có các trang từ như: every + N; each + N.

Example: Her brothers get up at 5.40 every morning.
Sang walks to school each day.
2. Đối với thì quá khứ đơn ( Past simple tense): Trong câu thường có các trạng từ như:
yesterday, last + N; N + ago.
Example: 6 months ago, we went camping in the mountain.
Where did they eat lunch yesterday?
Lan didn’t get money last week.
3. Đối với thì tương lai đơn thường có các trạng từ sau: tonight, tomorrow, next + N
*. Các bước thực hiện để viết đúng hình thức của động từ:
Bước 1. Cần xác định thì của câu là thì gì? (thì hiện tại đơn hay thì quá đơn).
Bước 2. Xác định đúng hình thức câu là gì? (câu khẳng định; phủ định; nghi vấn; “WH”).
Bước 3. Xác định chủ từ và động từ cho trong ngoặc (nếu bước 1 ta xác định được câu đó ở
thì quá khứ đơn hoặc thì tương lai đơn thì không cần thực hiện bước 3).
Bước 4. Áp dụng công thức và chia động từ.
Example: Luan …………………….(go) to school yesterday.
Thực hiện bước 1: Vì trong câu không có trạng từ “yesterday” nên đây là thì quá khứ đơn.
Thực hiện bước 2: Trong câu có chủ từ đứng đầu câu và động từ trong ngoặc không có “not”
nên đây là câu khẳng định.
Thực hiện bước 3: bỏ qua bước ba vì đây là thì quá khứ đơn.
Thực hiện bước 4: Ta áp dụng công thức câu khẳng định với động từ thường như sau: S(Luan)
+ V(2/d,ed) (go => went) to school yesterday.
Vậy câu hoàn chỉnh là: Luan went to school yesterday.
IV. Câu đề nghị:
S + will + not + V(k to)……
“WH” + will + S + V(k to) ……?
Let’s + V(k to)….!
Why don’t you/we + V(k to) …….?
Would you like to + V(k to)… ?
Should we + V(k to)………?
You should + V(k to)……….

What/How about + V-ing ………?
Can you make it on ……………….?
Example: Let’s sing a song!
Why don’t you sing a song?
Would you like to sing a song?
Should we sing a song?
You should sing a song.
What about singing a song?
Can you make it on Sunday afternoon?
V. Adj & Adv:
1. Câu có tính từ (adj): S + tobe + (a/an) + Adj + N.
2. Câu có trạng từ (adv): S + V(s,es) + … + Adv.
3. Đặc điểm nhận dạng: Câu có tính từ thường là động từ “tobe” và tính từ đứng trước
danh từ. Trạng từ thường đi với động từ thường và đứng ở cuối câu.
Ex: Tuan is a strict teacher. (Câu có tính từ)
Tuan teaches strictly. (Câu có trạng từ).
4. Công thức của Trạng từ với tính từ: Adv = Adj + “ly”
5. Cách thêm “Ly” sau tính từ:
- Thông thường ta chỉ thêm “ly” vào sau tính từ là ta được trạng từ tương ứng
Example:
Adj Adv meaning
Sudden
Slow
Cheap
Bad
Beautiful
Expensive
Strict
Quick
Safe

Skillful
Careful
Careless
Interesting
Suddenly
Slowly
Cheaply
Badly
Beautifully
Expensively
Strictly
Quickly
Safely
Skillfully
Carefully
Carelessly
Interestingly
Đột ngột, bất ngờ
Chậm
Rẽ
Tệ, xấu
Xinh đẹp
Đắt tiền
Nghiêm khắc
Nhanh
An toàn
Có kĩ thuật
Cẩn thận
Bất cẩn
Hấp dẫn, thú vị

- Nếu tính từ tận cùng là “Y” và trước “Y” là phụ âm thì ta đổi “Y” => “I” rồi mới thêm “ly”.
Example:
Adj Adv meaning
Happy
Lucky
Happily
Luckily
Sung sướng, vui vẻ
May mắn
Easy
Pretty
Lazy
Dizzy
Easily
Prettily
Lazily
Dizzily
Dễ
Xinh đẹp
Lười biếng
Hoa mắt
- Nếu tính từ tận cùng là các từ sau: “ple” hoặc “ble” thì ta chỉ cần đổi chữ “e” thành “y”.
Example:
Adj Adv meaning
Simple
Comfortable
terrible
Simply
Comfortably
terribly

Đơn giản
Dễ chịu, thoải mái
Khủng khiếp
- Một số trường hợp đặc biệt:
Adj Adv meaning
Good
Hard
Fast
Early
Well
Hard
Fast
Early
Tốt, giỏi
Khó, vất vả
Nhanh
Sớm
VI. Động từ khiếm khuyết (Modal verds):
*. Modal verds: “can, could, will, would, should, ought to, must, have to”
1. Câu khẳng định: S + modal + V(k to) …
2. Câu phủ định: S + modal + not + V(k to) ….
3. Câu Nghi vấn: Modal + S + V(k to) … ?
Yes, S + modal.
No, S + modal + not.
4. “WH” question: “Wh + Modal + S + V(k to) … ?
*. Meaning:
*. Usage:
a. “can & could”:
- Diễn tả khả năng: Ex: Lao can speak English fluently. She could play chess
- Diễn tả lời đề nghị : Ex: Could you give me a book?. Can you give me a pen?

b. “Will & Would”:
- Diễn tả lời mời: Ex: Will you come to my house tonight? Would you like some tea?
- Diễn tả lời đề nghị.
- “Will” còn dùng để diễn tả mệnh lệnh: Ex: Will you open the door, please?
c. “should & ought to”:
- Diễn tả lời khuyên: Ex: She should learn English. They ought to do their homework.
- “Should” còn dùng để diễn tả lời đề nghị. Ex: Should you play volleyball?
VII. “So, Too, Neither, Either”:
- “So”: Dùng trong câu khẳng định, đứng ở đầu câu.
- “Too”: Dùng trong câu khẳng định, đứng ở cuối câu.
- “Neither”: Dùng trong câu phủ định, đứng ở đầu câu.
- “Either”: Dùng trong câu phủ định, đứng ở cuối câu.
Modal verds Meaning
Can = could
Will = would
Should = ought to
Must = have to
Có thể
Sẽ
Nên
Phải
VIII. “Like/ prefer”:
1. S + like(s)/ prefer(s) + to _inf ……
2. S + like(s)/ prefer(s) + V_ing ….
Ex: Hoai likes to listen to music.
Hong & Mai prefer taking part in sport.
EXERCISES
1. Viết hình thức quá khứ của các động từ sau:
drink => ……………… get => ………… go => ……………
write => ……………… wash =>……………. skip => ……………

cut => ………………. have => …………… drive => …………….
jog => ………………. Learn =>…………… stop => ………………
see => ……………… hit =>…………… study => ……………
live => ……………… come =>……………. give => ………………
2. Viết hình thức đúng của động từ trong ngoặc sau:
a. Nhan ………………………….(watch) cartoon every night.
b. How old ……………… Hanh…………… (be) on her next birthday?
c. last week, Phuong ……………………… (not play) games.
d. what time……………Thanh & Hong ………………(watch) TV yesterday?
e. At present, they ………………………….(have) a picnic in the mountain.
f. …………… Long ……………… (do) homework? No, he ……………
g. His parents …………………………….(not give) money for him since May.
h. She ………………………… (live) in Tan Thanh A 3 years ago.
I. Where ……………he ………………(work) since Sunday?
j. They ………………….(not be) teachers for 2 years.
k. Lan …………………….(speak) English to Nga every day.
l. …………your brothers ……………(travel) to Australia next week? Yes, they ……
m. Where ………… school’s team …………… (play) football last afternoon?
n. What ………… (be) their jobs?
o. Students ………………………….(learn) History now.
3. Sắp xếp các từ sau theo cách phát âm “ed” tận cùng:
Visited; cried; flied; worked; located; worshiped; impressed; divided; modernized;
educated; preferred; studied; begged; laughed; designed; learned; matched; persuaded;
supported; gathered; crossed; entered; replied; played; compared; attended.
“id” “t” “d”

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×