Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIAO AN LOP 4 TUIAN 32( CKTKN) MOI NHAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.77 KB, 21 trang )


Tuần 32
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Đạo đức: Tiết 32
Cô Qúy soạn dạy
…………………………………
Tập đọc
Tiết 63 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI( tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội
dung diễn tả.
- Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các
CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ SGK
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1:Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Con chuồn
chuồn nước, nêu nội dung bài đọc.
- GV nhận xét ,ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b: Luyện đọc .
- GV chia đoạn và hướng dẫn HS luyện đọc
- GV theo dõi sửa sai cho HS, giúp HS hiểu
từ mới phần chú thích : nguy cơ, thân hành, du
học…
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và tìm
hiểu nôi dung của tranh.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 2


- GV đọc diễn cảm toàn bài
c: Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm, đọc thành tiếng từng
đoạn và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở
vương quốc nọ rất buồn ?
+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán
như vậy ?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
- HS lên đọc bài ,nêu ND bài
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
Đoạn 1: từ đầu đến cười cợt
Đoạn 2: tiếp theo đến không vào
Đoạn 3 còn lại
- HS nêu nội dung tranh
- HS đọc theo nhóm 2
1 em đọc cả bài
- Mặt trời không muốn dậy, chim không
muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã
tàn…
-Vì cư dân ở đó không ai biết cười
- Vua cử một viên đại thần đi du học nước
+ Kết quả ra sao?
+ Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này?
- GV cho HS nêu ND của bài
d. Luyện đọc diễn cảm
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài
- GV hướng dẫn và cho HS thi đọc đọc diễn
cảm đọan 3.
3: Củng cố, dặn dò.

- GV cùng HS hệ thống bài
- GV dặn dò, nhận xét
ngoài, chuyên về môn cười cợt.
- Sau một năm viên đại thần trở về, xin
chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học
không vào.
- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài
đường. Nhà vua phấn khơi cho mời người
đó vào.
- Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ
nhạt, buồn chán
- HS đọc
- HS thi đọc diễn cảm
………………………………………

Toán
Tiết 156 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp)
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá 3 chữ số (tích không
quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
- Làm BT1 (dòng 1,2); BT2; BT4 (cột 1).
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1: Giới thiệu bài
GV giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2: hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
GV cho HS tự đặt tính và tính.

GV cùng HS nhận xét
Bài 2:
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.


2 HS lên bảng làm.
Cả lớp làm vào vở.
a.
26741
2057
6171
13
2057
×
;
53500
428
856
2140
125
428
×
;
1279868
12672
12668
204
3167
×


câu b tương tự
Bài 2:
2 HS lên bảng làm.
Cả lớp làm vào vở.
a.
48040 =× x


12
40:480
=
=
x
x

b.
435209 =−x
GV cùng HS nhận xét
Bài 4:
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.
* Nếu còn thời gian cho HS làm các phần
còn lại.
3: Củng cố,dặn dò:
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV dặn dò, nhận xét

644
209435
=
+=

x
x
Bài 4:
HS làm bài và chữa bài
135000 = 135x100
26 x 11> 280
1600 : 10 < 1006.
……………………………………………
Khoa học
Tiết 63 ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG
I. Mục tiêu:
Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV-HS:sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1: Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
Động vật cần gì để sống?
- GV nhận xét ,ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD HS tìm hiểu bài:
Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các
loài động vật khác nhau.
Mục tiêu:- Phân loại động vật theo thức ăn của
chúng.
- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của

những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau mà thành
viên trong nhóm đã sưu tầm, sau đó phân chúng thành
các nhóm theo thức ăn của chúng: VD
Nhóm ăn thịt
Nhóm ăn cỏ, lá cây…
GVKL như mục bạn cần biết
Hoạt động 2: Trò chơi Đố bạn con gì?
Mục tiêu:Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở
động vật.
Cách tiến hành:
GV hướng dẫn cách chơi: Một HS được GV đeo hình
vẽ bất kì một con vật nào trong số những hình các em
đã sưu tầm mang đến lớp hoặc được vẽ trong SGK.

- HS lên bảng trả lời
Các nhóm làm việc, trình bày
HS chơi trò chơi
VD con vật này có hai chân phải
không?
HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng / sai để đoán
xem đó là con gì?. cả lớp chỉ đúng/ sai.
3: Củng cố, dặn dò.
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV dặn dò, nhận xét
Con vật này có sừng phải không?
………………………………………………………….
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Thể dục : Tiết 63
Gv bộ môn soạn dạy
…………………………………….

Chính tả
Tiết 32 Nghe viết: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả , biết trình bày đúng đọan văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV :bảng phụ
III.Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1: Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc lại mẩu tin Băng
trôi và viết lại mẩu tin đó trên bảng lớp.
-GV nhận xét ,ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS nghe viết.
- GV gọi 2 HS đọc bài Vương quốc vắng
nụ cười
- GV tìm các từ khó và hướng dẫn HS
viết các từ khó ra bảng con.
- GV nhận xét và cho HS nêu cách trình
bày đoạn văn.
- GV đọc cho HS viết bài
- GV thu bài chấm và nhận xét
c. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2b.
GV chia nhóm và cho HS làm bài theo
nhóm.
GV cùng HS nhận xét


3. Củng cố, dặn dò.
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV dặn dò, nhận xét
- HS đọc, viết lại
- 2 em đọc
- HS viết bảng con: kinh khủng, rầu rĩ, héo
hon, nhộn nhịp…
- HS nêu cách trình bày đoạn văn.
- HS viết bài
- HS soát lỗi
- HS đọc yêu cầu của đề bài ,làm bài
b. nói chuyện- dí dỏm- hóm hỉnh- công
chúng- nói chuyện- nổi tiếng

Toán
Tiết 157 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN(TT)
I.Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
- Làm BT1(a);BT2, BT4.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1: Giới thiệu bài
GV giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2:Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1a.
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.

GV cùng HS nhận xét

Bài 2:
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.

Bài 4:
GV cho HS nêu bài toán và làm bài
GV cùng HS nhận xét
3. Củng cố,dặn dò
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV dặn dò, nhận xét

HS làm bài và chữa bài
a. Nếu m=952, n=28 thì m+n
=952+28=980
m-n = 952-28 = 924
m x n = 952 x 28 = 26656
m:n = 952 : 28 = 34
Bài 2:
2 HS lên bảng làm.
Cả lớp làm vào vở.
a. - 12054:(15+67)
=12054:82=147
- 29150-136 x 201
=29150-27336=1814
b) 9700 : 100 + 36 x 12
= 97 + 432 = 529.
(160 x 5 – 25 x 4) : 4
= (800 – 100) : 4
= 700 : 4 = 175.
Bài 4:
HS làm bài:

Tuần sau cửa hàng bán được số m vải là:
319+ 76 = 394 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số m vải là:
319 + 394 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số
m vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đ/S: 51 m
Luyện từ và câu
Tiết 63 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I.Mục tiêu :
- Hiểu tác dụng và đặc điểm cuả trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi Bao gờ?,
Khi nào?, Mấy giờ?- ND ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1 mục III);bước đầu biết thêm trạng
ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a ở BT (2)
II. Đồ dùng
- GV:bảng nhóm.
- HS :SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1: Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ ở
tiết LTVC trước.
- GV nhận xét giới thiệu bài.
2: Phần nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 1,2.
- GV nhắc: trước hết, cần tìm thành phần
CN, VN của câu. Sau đó, tìm thành phần trạng

ngữ.
GV cùng HS nhận xét
Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
*GVKL, gọi 3 HS đọc phần ghi nhớ.
3: Phần luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV viết sẵn bài tập vào bảng nhóm gọi
HS lên làm, HS khác làm vào vở.
GV cùng HS nhận xét

Bài 2b:
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn HS đọc kĩ các câu văn, tìm
ra những câu văn thiếu trạng ngữ trong đoạn.
GV cùng HS nhận xét

4: Củng cố,dặn dò
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV dặn dò, nhận xét.
2 HS nhắc lại .
HS đọc
HS đọc lại câu văn ở bài tập 1, phát biểu ý
kiến.
Trạng ngữ
Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời gian cho
câu.
- HS đọc yêu cầu và đặt câu hỏi:
Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào?

3 HS đọc phần ghi nhớ.
Bài 1:
HS đọc yêu cầu.
HS làm bài.( tìm các bộ phận trạng ngữ:
Trạng ngữ:
a. Buổi sáng hôm nay- vừa mới ngày hôm
qua- qua một đêm mưa rào.
b. Từ ngày còn ít tuổi- mỗi lần đứng trước
những cái tranh làng Hồ giải trên các lề
phố Hà Nội.
Bài 2:
HS nêu y/c
HS làm bài:
b. Ở Trường Sơn, mỗi khi trời nổi gió…
Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim
đại bàng… Có lúc chim lại ,vẫy cánh, đạp
gió vút lên cao.
Bộ phận CN và VN
Lịch sử:Tiết 32
KINH THÀNH HUẾ
I.Mục tiêu :
- Mơ tả được đơi nét về kinh thành Huế:
+ Với cơng sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ,
kinh thành huế được xây dựng bên bờ sơng Hương, đây là tồ thành đồ sộ và đẹp
nhất nước ta thời đó.
+ sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh
thành là Hồng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được
cơng nhận là Di sản văn hố thế giới.
II.Chuẩn bò :
-Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ) .

-Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế .
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
Cho HS bắt bài hát.
2.KTBC :
GV gọi HS đọc bài :Nhà Nguyễn thành lập .
GV nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp:
-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn:“Nhà
Nguyễn các công trình kiến trúc” và yêu cầu
một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng
kinh thành Huế .
-GV tổng kết ý kiến của HS.
*Hoạt động nhóm:
GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp trong
những công trình ở kinh thành Huế ) .
+Nhóm 1 : nh Lăng Tẩm .
+Nhóm 2 : nh Cửa Ngọ Môn .
+Nhóm 3 : nh Chùa Thiên Mụ .
+Nhóm 4 : nh Điện Thái Hòa .
Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo
luận đóng vai là hướng dẫn viên du lòch để gới
thiệu về những nét đẹp của công trình đó(tham
khảo SGK)
-GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết

-Cả lớp hát .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
-2 HS đọc .
-Vài HS mô tả .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận .
-Các nhóm trình bày kết quả làm việc
quả làm việc .
GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ
và vẻ đẹp của các cung điện ,lăng tẩm ở kinh
thành Huế.
-GV kết luận :Kinh thành Huế là một công
trình sáng tạo của nhân dân ta .Ngày nay thế
giới đã công nhận Huế là một Di sản văn hóa
thế giới .
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc bài học .
-Kinh đô Huế được xây dựng năm nào ?
-Hãy mô tả những nét kiến trúc của kinh đô
Huế ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài : “Tổng kết”.
-Nhận xét tiết học.
của nhóm mình .
-Nhóm khác nhận xét.
-3 HS đọc .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp

Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010
Mĩ thuật: Tiết 32
Gv bộ mơn soạn dạy
………………………………
Kể chuyện
Tiết 32: KHÁT VỌNG SỐNG
I. Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện
Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được tồn bộ câu chuyện
(BT2)
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3).
II – Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
III .Hoạt động dạy học chủ yếu:
A – Bài cũ
B – Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn hs lể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1:GV kể chuyện
Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng
những từ ngữ miêu tả những gian khổ, nguy
hiểm trên đường đi, những cố gắng phi
thường để được sống của Giôn.
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghóa
một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
hoạ phóng to trên bảng.
- Lắng nghe.
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc

phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
- Kể lần 3 (nếu cần).
* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs kể truyện, trao
đổi về ý nghóa câu chuyện
- Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về
ý nghóa câu chuyện.
- Cho HS thi kể trước lớp.
- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được
ý nghóa câu chuyện.
* Qua câu chuyện, giáo dục ý chí vượt khó
khăn, khắc phục những trở ngại trong mơi
trường thiên nhiên.
- Kể theo nhóm và trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.
-HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho
bạn trả lời.
- HS lắng nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú nghe bạn kể, nêu
nhận xét chính xác.
- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
…………………………………………………
Tốn
Tiết 158 ƠN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ.
I. Mục tiêu:
- Biết nhận xét một số thơng tin trên biểu đồ cột.
- Làm BT2; BT3.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1:Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét giới thiệu bài
2: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 2:
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.
GV cùng HS nhận xét
Bài 3:
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.


3: Củng cố,dặn dò:
- GV đặt câu hỏi cho HS nêu lại những kiến
thức trọng tâm của bài
- GV dặn dò, nhận xét tiết học.
Bài 2:
a)Diện tích Hà Nội là 921 ki-lơ-mét vng.
- Diện tích Hà Nội là 1255 ki-lơ-mét vng.
- Diện tích Hà Nội là 2095 ki-lơ-mét vng.
b) Diện tích Đà Nẵng hơn diện tích Hà Nội 334
ki-lơ-mét vng và bé hơn diện tích Thành phố
Hồ Chí Minh là 840 ki-lơ-mét vng.
Bài 3:
a) Trong tháng 12 cửa hàng bán được 42 m vải
hoa.
b) Trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả 129
mét vải.
Tập đọc: Tiết 64
NGẮM TRĂNG KHÔNG ĐỀ
I Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trơi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù

hợp nội dung.
- Hiểu ND (hai bài thơ ngắn):Nêu bật tinh thần lạc quan u đời, u cuộc sống, khơng nản trí
trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.(trả lời được các CH trong SGK; thuộc một trong hai
bài thơ).
II Đồ dùng dạy - học
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn hai bài thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a : Giới thiệu bài
- Hôm nay các em sẽ học hai bài thơ của Bác
Hồ : Ngắm trăng – Bác viết khi bò giam trong
nhà tù của chế độ Tưởng Giới Thạch , bài Sáu
mươi tuổi – Bác viết nhân dòp Bác tròn tuổi 60 .
b. Ngắm trăng
1 - Luyện đọc
- Hoàn cảnh của Bác trong tù : rất thiếu thốn
khổ sở về vật chất , dễ mệt mỏi về tinh thần .
- Đọc diễn cảm bài thơ : giọng ngân nga , thư
thái .
2 – Tìm hiểu bài :
- Bác Hồ ngắm trang trong hoàn cảnh như thế
nào ?
- Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó giữa
bác Hồ với trăng ?
- Qua bài thơ , em học được điều gì ở bác Hồ ?

=> Bài ngắm trăng nói về tình cạm yêu trăng
của bác trong hoàn cảnh rast61 đặc biệt . Bò
giam cầm trong ngục tù mà Bác vẫn say mê
ngắm trăng , thấy trăng như một người bạn tâm
tình . Bài thơ cho thấy phẩm chất cao đẹp của
bác : luôn lạc quan , yêu đời , ngay cả trong
những hoàn cảnh tưởng chừng như không thể
nào lạc quan được .
3 – Đọc diễn cảm :
- GV đọc mẩu bài thơ . Giọng đọc ngân nga ,
ung dung tự tại .
c. Bài Không đề
- HS nối tiếp nhau đọc .
- 1 HS đọc xuất xứ , chú giải .
- Bác qua cửa sổ phonøg giam nhà tù
- Người ngắm trăng . . . ngắm nhà thơ.
+ Tình yêu với thiên nhiên , với cuộc sống .
+ Lòng yêu đời . lạc quan trong cả những
hoàn cảnh rất khó khăn .
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ
và cả bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 - Luyện đọc :
- Đọc diễn cảm bài thơ : giọng vui , khoẻ khoắn
.
2 – Tìm hiểu bài :
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh
nào ? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
- Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và

phong thái ung dung của Bác ?
3 – Đọc diễn cảm :
- GV đọc mẩu bài thơ . Giọng đọc vui khoẻ
khoắn , hài hước . Chú ý ngắt giọng , nhấn
giọng của bài thơ .
* Gi dục HS cảm nhận được nét đẹp trong
cuộc sống gắn bó với mơi trường thiên nhiên của
Bác Hồ kính u.
- HS nối tiếp nhau đọc .
- 1 HS đọc xuất xứ , chú giải .
- HS đọc –Cả lớp đọc thầm
- Ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng
chiến chống thực dân Pháp gian khổ. Từ ngữ
cho biết điều đó là: đường non, rừng sâu
quân đến, tung bay chim ngàn.
Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh
đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim
rừng tung bay. Bàn xong việc quân việc nước
, Bác xách hương, dắt trẻ ra vườn hái rau.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ
và cả bài.
- HS lắng nghe.
4 – Củng cố – Dặn dò
- Nói về những điều em học được ở bác Hồ ?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà học thuộc hai bài thơ.
- Chuẩn bò : Vương quốc vắng nụ cười ( phần 2 ).
…………………………………………………….
KĨ THUẬT

Tiết 32: LẮP Ô TÔ TẢI( Tiết 2)
A. Mục tiêu :
- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải .
- Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ơ tơ chuyển động được.
B. Đồ dùng dạy học :
Gíao viên :
Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
Học sinh :
SGK , bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
C. Hoạt động dạy học chủ yếu :
I. Bài cũ:
Nêu các tác dụng của ô tô tải.
II. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu bài:
“LẮP Ô TÔ TẢI” (tiết 2)
2.Phát triển:
* Hoạt động 1:Hs thực hành lắp ô tô tải:
a) HS chọn chi tiết :
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và
xếp vào nắp hộp.
- GV kiểm tra .
b) Lắp từng bộ phận :
- Gọi một em đọc phần ghi nhớ
- Nhắc các em lưu ý: khi lắp sàn ca bin , cần
chú ý vò trí trên dưới của tấm chữ L với các
thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài ,khi lắp
ca bin các em chú ý lắp tuần tự theo hình 3a,
3b, 3c,3d để đảm bảo đúng quy trình.
- GV theo dõi .

c)Lắp ô tô tải:
-HS lắp rắp theo các bước trong sgk.
-GV nhắc HS lưu ý khi lắp các bộ phận phải
:vò trí trong ngoài của các bộ phận với nhau ,
các mối ghép phải vặn chặt để xe không bò
xộc xệch.
-GV theo dõi.
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập:
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm .
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
: đúng mẫu và đúng quy trình, lắp chắc chắn
không xộc xệch, ô tô tải chuyển động được.
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình và bạn.
- GV nhận xét và đánh giá .
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp vào
hộp.
- HS tự lắp ghép.
-Trưng bày và nhận xét lẫn nhau.
III.Củng cố:
Nêu các quy trình lắp ráp.
IV.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bò bài sau.



…………………………………………………………

Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Thể dục: Tiết 64
Gv bộ mơn soạn dạy

………………………………
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 63 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT .

I – Mục tiêu:
Nhận biết được:đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dánh
bên ngồi và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước đầu vận dụng kiến
thức đã học viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em u
thích.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS luyện tập .
Bài tập 1:
GV treo tranh
GV nhận xét và chốt lại:
Câu a:
Đoạn 1: Mở bài – giới thiệu chung về con tê tê.
Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê
tê săn mồi.
Đoạn 4: Miêu tả chân, bộ móng và cách tê tê đào đất.
Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
Đoạn 6: Kết bài – tê tê là con vật có ích, con người cần
bào vệ nó.
Câu b:
Bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi – bốn chân.

Câu c:
Cách tê tê bắt kiến, cách tê tê đào đất được tác giả tả tỉ
mỉ.
Bài tập 2:
GV cho HS xem tranh các con vật để làm bài.
Lưu ý HS : tả ngoại hình.
Bài tập 3: tương tự như BT 2 nhưng tả hoạt động.
Sau khi HS làm GV nhận xét, chốt lại.
HS quan sát tranh minh họa con tê tê.
HS đọc yêu cầu bài tập 1.
Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS suy nghó , làm bài.
HS phát biểu ý kiến.
Bài 2:
HS đọc yêu cầu của bài.
HS thực hiện làm bài.
HS phát biểu ý kiến.
Bài 3:
- HS làm bài và đọc bài.
3. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS làm chưa kòp về nhà làm cho đầy đủ.
…………………………………………
Tốn
Tiết 159 ƠN TẬP VỀ PHÂN SỐ.
I.Mục tiêu :
- Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
- Làm BT1, BT3 (chọn 3 trong 5 ý), BT4 (a,b), BT5.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài

Hoạt động : hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.


Bài 3:
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.

GV cùng HS nhận xét
Bài 4:
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.

GV cùng HS nhận xét

Bài 5:
- GV cho HS tự làm bài và chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét
3: Củng cố,dặn dò
- GV cho HS nêu lại cách rút gọn, quy
đồng phân số.
- GV dặn dò, nhận xét tiết học.
Bài 1:
- HS nêu
HS làm bài:
5
2
là phân số chỉ phần đã tơ màu của hình 3.
Bài 3:
18
12

=
3
2
;
40
4
=
10
1
;
24
18
=
4
3
Bài 4:
a)
5
2
=
35
14
;
7
3
=
35
15
b)
15

4
=
45
12
, giữ ngun phân số
45
6
Bài 5:
- HS tự làm.
…………………………………………
KHOA HỌC
Tiết 64 :TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I- Mục tiêu:
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với mơi trường:động vật thường xun phải lấy từ
mơi trường thức ăn, nước uống, ơ-xi và thải ra các chất cặn bả, khí các-bơ-níc, nước tiểu,…
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với mơi trường bằng sơ đồ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 128,129 SGK.
- Giấy A 0, bút vẽ dùng cho nhóm.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Động vật ăn gì để sống?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Giới thiệu:
Bài “Trao đổi chất ở động vật”
b. Phát triển:
Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên
ngoài của trao đổi chất ở động vật.

Mục tiêu:HS tìm trong hình vẽ những gì động
vật phải lấy từ mơi trường và những gì phải thải
ra từ mơi trường trong q trình sống.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 128 SGK:
+ Kể tên những con vật được vẽ trong hình.
+ Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng đối với
động vật có trong hình.
+ Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung.
- Động vật thường xuyên lấy gì và thải gì vào môi
trường trong quá trình sống?
- Quá trình trên được gọi là gì?
Kết luận:
Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức
ăn, nứơc, khí ô- xi và thải ra các chất cặn bã, khí
các- bô- níc, nước tiểu…Quá trình đó được gọi là
quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường.
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất
ở động vật .
Mục tiêu:Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở
động vật.
Cách tiến hành:
- Chia nhóm, phát giấy, bút vẽ cho các nhóm.
- Quan sát các hình SGK.
- Kể tên các con vật: bò, nai, hổ, vòt.
- Kể ra: cỏ, không khí….
- Thức ăn của hổ và vòt.
- Lấy thức ăn, nước, không khí. . và
thải vào môi trường khí các- bô- níc,
phân, nước tiểu…quá trình trên được gọi

là quá trình trao đỗi chất.
- HS làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ trao
đổi chất ở động vật, nhóm trưởng điều
khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại
diện trình bày trước lớp.
3. Củng cố:
- Động vật thường xuyên lấy gì từ môi trường?
- Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì?
4. Dặn dò:
Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học.
Âm nhạc: Tiết 32
Gv bộ mơn soạn dạy
………………………………………………………….

Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 64 : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I – Mục tiêu:
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời câu hỏi Vì
sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ?).
2. Nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ; thêm được trạng ngữ chỉ nguyên nhân
cho câu .
II. Đố dùng dạy học:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 1.
SGK.
III: Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ thời gian.
- GV nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
a. Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân
cho câu.
b. Hướng dẫn:
*. Phần nhận xét:
Bài 1:
- Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét: “Vì vắng tiếng cười” là trạng ngữ bổ
sung cho câu ý nghóa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười
mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng?
*. Ghi nhớ
*. Luyện tập
Bài tập 1:
- Trao đổi nhóm đôi, gạch dưới các trạng ngữ chỉ
nguyên nhân.
- GV chốt lại.
+ Nhờ siêng năng, cần cù.
+ Vì rét.
+ Tại Hoa.
Bài tập 2:
- Làm việc cá nhân: điền nhanh bằng bút chì các từ đã
cho vào chỗ trống trong SGK
- Đọc toàn văn yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS phát biểu ý kiến.
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ.

Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài

- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 2:
- Đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
Bài tập 3:
- Làm việc cá nhân, mỗi HS đặt câu có trạng ngữ chỉ
nguyên nhân.
- GV nhận xét.
+ Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
+ Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào
cũng sạch sẽ.
Tại vì mãi chơi, Tuấn không làm bài tập.
Bài 3:
- Cả lớp đọc yêu cầu bài
- HS tiếp nối đọc câu đã đọc.
3) Củng cố – dặn dò:
- Chuẩn bò bài: MRVT: Lạc quan-Yêu đời.
…………………………………………
Tốn
Tiết 160 ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ.
I.Mục tiêu :
- Thực hiện được cộng, trừ phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
- Làm BT1, BT2, BT3.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1: Giới thiệu bài:

2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.

GV cùng HS nhận xét
Bài 2:
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.

-GV cùng HS nhận xét
Bài 3:
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.


Bài 1:
HS lên bảng làm.
Cả lớp làm vào vở.
a.
7
2
+
7
4
=
7
42 +
=
7
6
;
7

6
-
7
2
=
7
26 −
=
7
4
;

7
6
-
7
4
=
7
46 −
=
7
2
;
7
4
+
7
2
=

7
24 +
=
7
6
b)
3
1
+
12
5
=
12
4
+
12
5
=
12
9
.
Các câu còn lại làm tương tự.
Bài 2:
a)
7
2
+
5
3
=

35
10
+
35
21
=
35
31
;
35
31
-
7
2
=
35
31
-
35
10
=
35
21
.
35
31
-
5
3
=

35
31
-
35
21
=
35
10
;
5
3
+
7
2
=
35
21
+
35
10
=
35
31
Câu b làm tương tự.
Bài 3:
a)
9
2
+x =1 b)
7

6
-x=
3
2
x =1-
9
2
x=
7
6
-
3
2
3: Củng cố,dặn dò
- Cho HS nêu lại cách cộng, trừ hai phân số
cùng, khác mẫu số.
- GV dặn dò, nhận xét tiết học.
x =
9
7
x=
21
4
Câu c làm tương tự.
…………………………………….
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 64 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI , KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ
CON VẬT

I – Mục tiêu:

Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành
luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật
u thích (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài tập 1:
Yêu cầu HS nhắc lại cách mở bài kiểu trực
tiếp, gián tiếp, các kiểu kết bài mở rộng,
không mở rộng.
GV kết luận câu trả lời đúng.
Ý a,b: 2 câu đầu: mở bài gián tiếp.
Câu cuối: kết bài kiểu mở rộng.
Ý c:
Mở bài kiểu trực tiếp: Mùa xuân là mùa công
múa.
Kết bài không mở rộng: Chiếc ô màu sắc đẹp
đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng
xuân ấm áp.
Bài tập 2:
GV phát phiếu cho một số HS làm trên phiếu.
GV nhận xét.
Bài tập 3:
GV nhắc HS: Viết đoạn kết bài theo kiểu mở
rộng.
HS đọc yêu cầu bài tập 1.

HS nhắc lại.
Hs đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài
cá nhân, trao đổi với bạn bên cạnh, trả lời lần
lượt các câu hỏi.
HS phát biểu ý kiến.
Bài 2:
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết bài vào vở.
HS đọc bài làm của mình.
Bài 3:
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS làm vào vở.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV lắng nghe và nhận xét. HS đọc phần bài làm của mình.
4. Củng cố – dặn dò:
Nx tiết học. Tun dương hs tích cực
……………………………………………………………….
Địa lí
Tiết 32 BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I/- Mục tiêu: HS biết:
- Nhận biết vò trí biển Đông, vònh Bắc Bộ, vònh Hạ Long, vònh Thái Lan, các
đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Trường Sa, Hoàng Sa.
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo nước ta
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.
- Khai thác khống sản.
- Đánh bắt và ni trồng hải sản.
II/- Chuẩn bò:
- Bản đồ đòa lí Việt Nam.
- Tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam.
- Phiếu bài tập.

III/- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên Học sinh
1/- Khởi động:
2/- Kiểm tra bài cũ:
Vì sao Đà Nẵng thu hút nhiều kgách
du lòch?
3/- Bài mới:
a/- Giới thiệu:
- G. thiệu bài, nêu yêu cầu bài .
b/- Phát triển bài:
• Hoạt động 1:
+ Mong đợi: Xác đònh đúng vò trí
biển Đông trên bản đồ.
+ Mô tả: HS quan sát hình1, đọc
SGK và trả lời câu hỏi: Vùng biển nước ta
- HS trả lời cá nhân.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Vùng biển nước ta rộng và là
một bộ phận của biển Đông; phía Bắc
có đặc điểm gì? Biển có vai trò như thế
nào đối với nước ta?
- Gọi HS lên bảng chỉ bản đồ biển
Đông, vònh Bắc Bộ, vònh Thái Lan.
- Giới thiệu một số tranh, ảnh về
vùng biển nước ta.
• Hoạt động 2:
+ Mong đợi: HS biết ngoài đất liền
nước ta còn có nhiều đảo và quần đảo.
Hiểu thế nào là đảo, quần đảo.
+ Mô tả: HS quan sát GV chỉ các

đảo và quần đảo trên bản đồ và trả lời
câu hoi:
- Em hiểu thế nào là đảo, quần
đảo?
• Hoạt động 3:
+ Mong đợi: Biết được giá trò và
lợi ích của đảo và quần đảo.
+ Mô tả: HS dựa vào tranh, ảnh
và SGK, thảo luận các câu hỏi:
- Trình bày một số nét tiêu biểu
của đảo và quần đảo phía bắc, vùng
biển miền Trung, vùng biển phía nam.
- Các đảo và quần đảo nước ta có
giá trò gì?
c/- Tổng kết – nhận xét – dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét – tuyên dương.
có vònh Bắc Bộ, phía Nam có vònh
Thái Lan.
- Biển là kho muối vô tận, nhiều
khoáng sản và hải sản q, điều hòa
khí hậu, phát triển du lòch,…
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn
lục đòa, xung quanh có biển và đại
dương bao bọc.
- Nơi tập trung nhiều đảo gọi là
quần đảo.
- HS thảo luận nhóm.
- Vùng biển bắc bộ có nhiều đảo

nhất cả nước. Có nhiều đảo lớn có
dân cư đông đúc. Vònh Hạ Long là
một thắng cảnh nổi tiếng.
- Ngoài khơi miền Trung có hai
quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường
Sa.
- Biển phía nam và tây nam có
một số đảo, lớn hơn cả là đảo Phú
Quốc.
- Là nơi du lòch, giá trò kinh tế, an
ninh quốc phòng.
- Chuẩn bò bài “Khai thác khoáng
- Dặn dò.
sản và hải sản ở vùng biển Việt
Nam”.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 32
I. Mục tiêu :
- Đánh giá hoạt động trong tuần qua về những việc đã làm những việc chưa làm
- Kế hoạch và biện pháp cho tuần tới.
II. Nội dung và hình thức tổ chức:
1. Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần qua:
* Các tổ trưởng báo cáo về học tập
* Lớp phó lao động báo cáo về vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân, trang phục
+ Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
+ Ăn mặc gọn gàng, sạch se õđúng quy đònh .
+ Vệ sinh cá nhân tốt.
.* Lớp trưởng báo cáo về sĩ số, tỉ lệ CC, hàng ngũ ra vào lớp, các hoạt động khác :
2 .Phương hướng hoạt động tuần tới : Tuần 33



×