Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

GIAO AN LOP 4 - TUAN 5 - CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.59 KB, 18 trang )

Tuần 5
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
những hạt thóc giống
A. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời ngời kể chuyện.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nối lên sự thật.
- Trả lời đợc các câu hỏi 1,2,3 trong bài.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hớng dẫn HS đọc.
C. Hoạt động dạy học chủ yếu:
* Bài cũ: - 2 HS học thuộc lòng bài Tre Việt Nam.
+ Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai?
* Bài mới:
1) Giới thiệu bài: GV dùng lời kết hợp hớng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ để dẫn
dắt nội dung bài.
2) Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn .
+ Lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi, đọc đúng những câu hỏi, câu cảm,
nghỉ hơi đúng trong câu văn dài.
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ - YC học sinh nêu từ cần giải nghĩa.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm, đọc lớt, trao đổi, thảo luận theo nội dung câu hỏi trong SGK.
- Đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm trình bày một câu hỏi); nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV tổng kết ý.


- Gợi ý để học sinh nêu nội dung bài.
- Một số học sinh nhắc lại nội dung bài.
3) Hớng dẫn luyện đọc diễn cảm:
- YC 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- Gợi ý HS nêu giọng đọc của từng đoạn - YC đọc thể hiện.
- HD học sinh luyện đọc
- Đại diện một số HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.
- Nhận xét, tuyên dơng học sinh đọc tốt.
*. Củng cố, dặn dò:
+ Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ?
- GV nhận xét tiết học.
toán
Tiết 21: luyện tập
A. Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi đợc đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút ,giây.
- Xác định đợc một năm cho trớc thuộc thế kỉ nào.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Bài mới:
1) Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: - HS nêu YC bài tập.
- HS tự làm rồi nêu miệng kết quả. Nhận xét đánh giá, chốt ý đúng.
- GV hớng dẫn thêm cho HS cách nhớ số ngày trong mỗi tháng qua việc nắm bàn tay.
- GV giới thiệu năm thờng và năm nhuận, cách tính, số ngày.
Bài 2: - HS nêu YC bài tập, cho HS tự làm GV chấm vở của một số em, rồi chữa
bài, củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
Bài 3: - HS nêu YC bài tập, cho HS tự làm rồi chữa bài - Kết quả là:
a) HS phải xác định năm đó thuộc thế kỉ nào ?
b) HD học sinh xác định năm sinh của Nguyễn Trãi: 1890 - 600 = 1380. Từ đó xác

định năm 1380 thuộc thế kỉ 14.
Bài 4: Dành cho học sinh giỏi
Bài giải

4
1
phút = 15 giây

5
1
phút = 12 giây
Ta có 12 giây < 15 giây.
Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là:
15 - 12 = 3 ( giây )
Đáp số: 3 giây
- GV cùng HS củng cố nội dung tiết học.
* Củng cố dặn dò và nhận xét giờ học
Đạo đức
Biết bày tỏ ý kiến
A. Mục tiêu:
- Biết đợc: Trẻ em cần phải đợc bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bớc đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của ngời khác.
B. Chuẩn bị:
- Thẻ màu
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
I. Bài cũ:
+ Kể câu chuyện về tấm gơng vợt khó trong học tập.
+ Nhận xét đánh giá.
II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:

2) Hớng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài:
* Xử lí tình huống
- Chia lớp thành 4 nhóm - mỗi nhóm 1 tình huống
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, nhóm khác nhận xét.
- GV kết luận.
* Ghi nhớ
3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
* Hớng dẫn HS làm bài tập 1 ( SGK )
- 1 HS đọc YC của đề bài, cả lớp đọc thầm, làm việc theo nhóm đôi.
- HS trình bày, HS nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn,
nguyện vọng của mình. Còn việc làm của Hồng và Khánh là không đúng.
* Hớng dẫn HS làm bài tập 2 ( SGK)
- GV nêu lần lợt từng ý kiến trong BT.2.
- HS trao đổi nhóm đôi biểu lộ thái độ theo cách giơ thẻ màu, giải thích lí do lựa chọn.
- GV kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là đúng; ý kiến đ là sai.
d) Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò
- Thực hiện YC của BT4.
- Một số HS tập tiểu phẩm

Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
chính tả
tuần 5
A. Mục tiêu:
- Nghe, viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân
vật.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm vần dễ lẫn eng/en.
B. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm để HS làm bài tập

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Bài cũ:
- 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp một số tiếng có âm đầu
là r/d/gi ( Bài tập 2 tiết trớc )
* Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2) Hớng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả . HS theo dõi SGK chú ý đến những hiện tợng chính tả cần viết
đúng.
- HS đọc thầm đoạn văn, chú ý đến những chữ cần viết hoa, những từ ngữ mình dễ viết
sai và cách trình bày.
- GV nhắc nhở HS cách trình bày, cách ngồi viết.
- HS gấp sách. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả một lợt cho HS soát bài.
- Chấm bài chính tả: GV đến từng HS cần chấm để chấm và sửa lỗi cho HS (Chấm 7
bài). HS đối chiếu SGK, ghi lỗi và sửa lỗi.
- GV chữa một số lỗi chung, nhận xét chung.
3) Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2b: - HS nêu YC bài tập.
- HS đọc thầm đoạn văn, đoán chữ bị bỏ trống, làm vào vở bài tập. YC3 học sinh trình
bày bài làm vào bảng nhóm.
- HS sửa bài theo lời giải đúng ( Sau khi đã nhận xét bài làm của bạn )
Bài tập 3b: - GV nêu YC của bài tập.
- HS đọc các câu thơ, suy nghĩ, viết nhanh ra giấy nháp lời giải đố, trình bày cách làm,
nhận xét lời giải đúng.
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả.
toán
Tiết 22: tìm số trung bình cộng

A. Mục tiêu : Giúp HS:
- Bớc đầu hiểu biết về số TBC của nhiều số..
- Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
B. Chuẩn bị .
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1) Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2) Hớng dẫn học sinh tìm hiểu số TBC và cách tìm số TBC
- HS đọc thầm bài toán 1, QS hình vẽ SGK, tóm tắt ND bài toán rồi nêu cách giải bài
toán, 1 HS giải bài toán trên bảng lớp.
- GV nêu câu hỏi để HS nêu nhận xét nh SGK.
- GV khẳng định: 5 là số TBC của 2 số 6 và 4. Ta nói can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai
có 4 lít, trung bình mỗi can có 5 lít.
- Cho HS nêu cách tính số TBC của 2 số
* Hớng dẫn HS hoạt động để giải bài toán 2 ( tơng tự BT.1 ), và giúp HS tự nêu đợc: 28
là số TBC của 3 số 25; 27và 32.
* Muốn tìm số TBC của 3 số, ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số
hạng.
- GV lấy thêm VD: Tìm số TBC của 4 số: 34; 43; 52 và 39.
- Cuối cùng YC học sinh nêu cách tìm số TBC của nhiều số ( nh SGK ) rồi YC nhiều
HS nhắc lại.
*. Luyện tập: Tổ chức cho HS tự làm rồi chữa bài, kết quả:
Bài 1: (cau a,b,c)
- HS thực hành tìm số TBC, khi chữa bài HS nêu lại cách tìm số TBC của nhiều số.
Bài 2: - HS đọc đề toán, tự tóm tắt đề, giải rồi chữa bài:
Bài giải
Cả bốn em cân nặng là: 36 + 38 + 40 + 34 = 148 ( kg )
Trung bình mỗi em cân nặng là: 148 : 4 = 37 ( kg )
Đáp số: 37 kg
Bài 3: Dành cho HS khá giỏi
- HS nêu YC bài tập, cho HS tự làm rồi chữa bài - Kết quả là:

Có thể làm: Số TBC của các số tự nhiên từ 1 đến 9 là:
( 1 + 2 + 3 +4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 ) : 9 = 5
* GV cùng HS củng cố nội dung tiết học.
Lịch sử
Nớc ta dới ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phơng bắc
A. Mục tiêu:
- Biết đợc thời gian đô hộ của phong kiến phơng Bắc đối với nớc ta: từ 179 trớc công
nguyên đến năm 838.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhọc của nhân dân ta dới ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phơng bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp
những sản vật quý, đi lao dịch, bị cỡng bức theo phong tục của ngời Hán):
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
+ Bọn đô hộ đa ngời Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ Hán, sống theo
phong tục của ngời Hán.
B. Chuẩn Bị:
- Kẻ sẵn bảng ở hoạt động 2
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
* Bài cũ:
- Nớc Âu Lạc ra đời vào thời gian nào? Kinh đô đóng ở đâu?
- HS nêu Nhận xét đánh giá
2, Bài mới:
*HĐ1: HS làm việc theo nhóm
- HS đọc SGK nêu thời gian đô hộ của phong kiến phơng Bắc đối với nớc ta: từ 179 tr-
ớc công nguyên đến năm 838.
- Trong thời gian đó cuộc sống của dân ta cực nhọc nh thế nào? HS nêu Nhận xét
bổ sung. GV kết luận.
* HĐ2 :Làm việc cả lớp
- HS đọc SGK
- Lần lợt xung phong nêu thời gian hoặc các cuộc khởi nghĩa GV ghi vào bảng

thống kê sau:
Thời gian Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trng
Năm 248 .............................................................................................
............. Khởi nghĩa Lý Bí
.............. Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
Năm 722 .........................................................................................
Năm 766 ........................................................................................
Năm 905 .......................................................................................
Năm 931 .......................................................................................
Năm 938 ......................................................................................
- HS đọc lại bảng thống kê.
- HS đoc mục ghi nhớ
*GV nhận xét tiết học và dặn dò
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trung thực Tự trọng
A. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán- Việt thông dụng)
về chủ điểm Trung thực Tự trọng (BT4); tìm đợc 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với
từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm đợc (BT1, BT 2); nắm đợc nghĩa từ tự trọng
(BT3)
B. chuẩn Bị
Từ điển Tiếng Việt.
C. HOạT ĐộNG DạY - HọC:
1, Bài cũ: HS chữa miệng bài 2.3 SGK
2, Bài mới:
* HĐ1: HS đọc yêu cầu của BT1
Thảo luận theo cặp
Trình bày kết quả
GV chốt lại lời giải đúng, HS làm vào vở

Từ cùng nghĩa với từ trung thực: Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật,
chân thật, thật thà, ......
Từ trái nghĩa với từ trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan,
gian xảo, gian trá, ......
*HĐ2 : Hớng dẫn HS làm bài tập 2
GV nêu yêu cầu của đề bài.
HS suy nghĩ, mỗi em đặt một câu với một từ cùng nghĩa với trung thực 1 câu với
một từ trái nghĩa với trung thực.
Sau đó GV nhận xét.
*HĐ3 : HS đọc nội dung bài tập3, thảo luận nhóm đôi
HS trình bày kết quả, GV chốt lại lời giải đúng
*HĐ4 : HS đọc yêu cầu của bài tập 4
Thảo luận nhóm 4
Sau đó trình bày kết quả
Thành ngữ, tục ngữ nói về tính trung thực.
a, Thẳng nh ruột ngựa
c, Thuốc đắng dã tật
d, Cây ngay không sợ chết đứng
Thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng:
b, Giấy rách phải giữ lấy lề
e, Đói cho sạch rách cho thơm
*GV : Nói thêm về nghĩa của từng thành ngữ, tục ngữ cho HS rõ.
* GV nhận xét tiết học và nhắc học sinh học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ
Thể dục
Tập hợp hàng ngang, gióng hàng, điểm số, quay sau
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
A. Mục tiêu:
- Thực hiện đợc tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay sau cơ
bản đúng.
- Trò chơi: " Bịt mắt bắt dê". YC học sinh biết chơi và tham gia chơi đợc trò chơi

B. địa điểm, phơng tiện
- Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn luyện tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi, 4 khăn sạch để bịt mắt khi chơi.
C. Nội dung và phơng pháp lên lớp
I. Phần mở đầu: 6 - 10 phút
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, YC bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện
tập.
* Chơi trò chơi" Tìm ngời chỉ huy".
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát một bài.
II. Phần cơ bản: 18 - 22 phút
1) Đội hình đội ngũ: 10 - 12 phút
* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau: 8 - 10 phút.
- Lần 1 -2: GV điều khiển có nhận xét, sửa chữa những sai sót cho HS.
- Chia tổ luyện tập do tổ trởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa những sai
sót cho HS các tổ.
- Tập trung cả lớp tập để củng cố ND - Do lớp trởng điều khiển.
2) Trò chơi vận động " Bịt mắt bắt dê": 8 - 10 phút
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
Cho cả lớp ôn lại vần điệu: 1 - 2 lần.
- 1 nhóm HS làm mẫu. Sau đó cho 1 tổ chơi thử rồi cho cả lớp chơi thử 1- 2 lần, cuối
cùng cho cả lớp chơi thi đua 2 lần.
- GV quan sát, biểu dơng tổ thắng cuộc - chơi đúng luật, nhiệt tình.
III. Phần kết thúc: 4 - 6 phút
- HS chạy đều thành vòng tròn. - HS cả lớp làm động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống ND bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà.

Thứ t ngày 16 tháng 9 năm 2009
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc

A. Mục tiêu :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×