Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Giao an lop 5.B.sang tuan 13-18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 118 trang )

TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010

Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Thể dục.
Động tác Thăng bằng
Trò chơi : Ai nhanh và khéo hơn
I - Mục tiêu:
- Xem tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN /152
II - ĐDDH:
- Địa điểm : Sân trường; Còi . Tranh TD
III - Các HĐDH:
* HĐ 1: Mở đầu
* MT :HS nắm u cầu của tiết học .
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung u cầu giờ học
Giậm chân….giậm
Đứng lại……… đứng
Khởi động
Trò chơi : Nhóm 3 nhóm 7
Kiểm tra bài cũ : 4hs
Nhận xét
* HĐ 2 : Phần cơ bản
* MT : Học động tác thăng bằng -Trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn
a.Ơn 5 động tác TD
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Nhận xét
*Học động tác thăng bằng
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xet
*Các tổ luyện tập 6 đơng tác TD
Giáo viên theo dõi sửa sai cho HS
Nhận xét


b.Trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét

GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 1

Tuần
13
TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010
* HĐ 3:Phần kết thúc
* MT : Hồi sức ,thả lỏng
Thả lỏng:
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà luyện tâp 6 động tác thể dục đã học

Tập đọc :
Người gác rừng tí hon
( SGK /124 -TG 35’)
I - Mục tiêu:
- Xem tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN /23
- Trên chuẩn : Trả lời được câu hỏi 3a/ SGK
- GD.BVMT : ( Tồn phần )
II - ĐDDH:
- GV: tranh m.h bài học
III - Các HĐDH:
1. KTBC: “Hành trình của bầy ong”
4 HS đọc thuộc bài thơ + TLCH/SGK GV n.x, ghi điểm
2. Dạy học bài mới:
* GTB: ( HS q.s tranh + GV tóm lược truyện “Người gác rừng tí hon” )

.HĐ1: Luyện đọc
* MT : Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, diễn cảm .
- 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn: Đ
1
: từ đầu………rừng chưa
Đ
2
: tiếp ………… thu lại gỗ
Đ
3
: còn lại
- 3 HS đọc nối tiếp bài (3 lượt) + GV sửa sai
GV rút từ khó + luyện đọc
GV rút từ ngữ (SGK)
- GV đọc toàn bài
.HĐ2: Tìm hiểu bài
* MT : Trả lời được các câu hỏi SGK và hiểu ý nghóa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng,
sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
+ 1 HS đọc Đ
1
+ TL CH1/SGK + Lớp n.x, GV KL:
( - Phát hiện dấu chân người lớn hằn trên đất, bạn nhỏ thắc mắc “Hai ngày nay đâu có đoàn
khách tham quan nào” - Lần
theo dấu chân bạn nhỏ đã nhìn thấy: Hơn chục cây to bò chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ
bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. )

GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 2

TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010

+ Y.c HS đọc thầm bài + Trao đổi N2 CH2/SGK
+ Đại diện báo cáo + Lớp n.x, GV KL:
( Thông minh: Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng - Lần theo dấu chân để tự
giải đáp thắc mắc - Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ, lén chạy theo đường sắt, gọi điện thoại báo
công an.
Dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các
chú công an bắt bọn trộm gỗ )
+ (tương tự với CH3/SGK )
( Tự nguyện: Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bò phá. / Vì bạn hiểu rừng là tài sản chung, ai cũng phải
có trách nhiệm gìn giữ, bảo vệ. / Vì bạn có ý thức của một công dân nhỏ tuổi, tôn trọng và bảo
vệ tài sản chung.
Học tập: Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. / Bình tónh, thông minh khi xử trí tình
huống bất ngờ. / Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh. / Dũng cảm, táo bạo. /…)
GV: Qua bài văn, em hiểu truyện muốn lên điều gì?
* GD.BVMT: Dũng cảm ngăn chặn hành vi , việc làm chặt, phá ,khai thác rừng bừa bãi là
thể hiện ý thức giữ gìn và BVMT .
. HĐ3: Đọc diễn cảm
* MT : Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về
mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
- 3 HS đọc nối tiếp bài
- GV h.d đọc d.c Đ
3
HS đọc N2
- Thi đọc trước lớp + Lớp bình chọn, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
+ Y.c HS về nhà đọc lại bài
+ GV n.x tiết học
IV - Phần bổ sung:



================================
Toán:
Luyện tập chung
(SGK/61 – TG: 35’).
I . Mục tiêu :
- Xem tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN /64)
- Trên chuẩn : (BT4b/VBT).
II . ĐDDH : - HS: bảng con.
- GV: bảng phụ ghi nội dung BT4a/VBT ; bảng phụ.
III . Các HĐDH :
1. KTBC :
- HS1: làm bài 2/SGK/61.

GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 3

TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010
- HS2: làm bài 3/SGK/61.
2. Dạy học bài mới:
* GTB: GV nêu MT bài học.
.HĐ1: (BT1/VBT: Tính).
* MT : Củng cố phép cộng, trừ, nhân STP
- 1HS nêu YC – HS làm bảng con
- GVnhận xét và kiểm tra KQ lớp.
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt dấu phẩy ở mỗi phép tính.
.HĐ2: (BT2/VBT: Tính nhẩm).
* MT : Củng cố nhân một STP với 10; 100; 1000; 0,1; 0,01;
0,001;…
- 1HS nêu YC – HS giải miệng .
- Lớp nhận xét – YC HS nêu cách nhân.
. .HĐ 3: (BT4/VBT).

* MT : Nhân một tổng cho một số
+ Bài 4a: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
- 1HS nêu YC – HS làm bài + 1HS làm bài bảng phụ.
- HS sửa bài bảng phụ – GVKL.
- HS nêu miệng phần nhận xét.
+ Bài 4b : Tính bằng cách thuận tiện nhất.(HS khá ,giỏi )
- 1HS nêu YC – HS làm bài - 3HS làm bảng lớp
- Lớp NX – GVKL.
3. Củng cố + Dặn dò :
- BTVN: 1; 3; 4b/SGK/61, 62.
- Nhận xét tiết học.
IV . Phần bổ sung:



 O
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
Toán:
Luyện tập chung
(SGK/62 – TG: 40’)
I .Mục tiêu:
- Xem tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN 64
II . ĐDDH : - GV: bảng phụ.

GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 4

TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010
III . Các HĐDH :
1. KTBC :
- HS1: làm bài 1/SGK/61.

- HS2: làm bài 3/SGK/62.
- HS3: làm bài 4b/SGK/62.
2. Dạy học bài mới :
* GTB: GV nêu MT bài học.
.HĐ1: (BT1/VBT: Tính).
* MT : Củng cố cộng, trừ, nhân STP
- 1HS nêu YC – HS nêu cách thực hiện dãy tính.
- HS làm bài + 3HS làm bảng phụ
- HS sửa bài bảng phụ – GVKL.
.HĐ2: (BT2/VBT:Tính bằng 2 cách).
* MT Củng cố tính chất nhân một tổng(hiệu) với một số:
- 1HS nêu YC – HS nêu cách thực hiện – HS làm bài.
- 2HS làm bảng phụ – HS sửa bài bảng phụ – GVKL.
.HĐ3: (BT4/VBT)
. * MT: Giải toán dạng đại lượng tỉ lệ
- 1HS đọc bài toán – HS nêu YC bài toán .
- HS nêu cách giải bài toán – HS làm bài
- 1HS làm bảng phụ - HS sửa bài bảng phụ – GVKL
.HĐ4: (BT5a,b/VBT).
* MT C.cố t.chất giao hoán, nhân một số với một tổng, nhân một số với 1; 10:
- 1HS nêu YC – HS giải miệng .
- Lớp nhận xét – HS nhắc lại các tính chất.
3. Củng cố + Dặn dò :
- BTVN:2, 4/SGK/62.
- Nhận xét tiết học.
IV . Phần bổ sung :





Khoa học :
Nhôm
(SGK/52 – TG:35’)
I . Mục tiêu:
- Xem tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN /90
- GD.BVMT:(Liên hệ )

GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 5

TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010
- Có ý thức giữ gìn đồ dùng bằng nhơm trong gia đình .
- Biết được khai thác nhơm hợp lí là góp phần BVMT .
II .ĐDDH : - HS: Đồ dùng bằng nhôm ( gọn nhẹ)
- GV: Thông tin, tranh, ảnh đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm.
III. Các HĐDH :
1.KTBC : - HS1: Nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng!
- HS2: Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng!
2. Dạy học bài mới :
* GTB: ( Dẫn lời từ bài cũ).
.HĐ1: Một số đồ dùng bằng nhôm - Làm việc với thông tin, tranh ảnh,đồ vật ( sưu tầm)
.MT: Kể 1số dụng cụ, máy móc đồ dùng được làm bằng nhôm.
.TH: - GV yêu cầu HS :Nêu một số đồ dùng, dụng cụ, máy móc được làm bằng nhôm!
- HS lần lượt nêu + Giới thiệu đồ dùng, tranh ảnh (nếu có).
.KL: Nhôm được s/dụng rộng rãi trong s/xuất như chế tạo các d/cụ làm bếp…
.HĐ2: Tính chất của nhôm - Làm việc với vật thật.
.MT: HS quan sát và phát hiện một số tính chất của nhôm.
.TH: - GV yêu cầu các nhóm: Quan sát đồ dùng( chuẩn bò) và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng dẻo
của đồ dùng đó!
- Gọi đại diện báo cáo – Lớp nhận xét.
.KL: Các đồ làm bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc,…

. HĐ3: Nguồn gốc và cách bảo quản - Làm việc với SGK.
.MT: + HS nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm.
+ Nêu cách bảo quản 1số đồ dùng bằng nhôm hoặc KL của nhôm.
.TH: - GV thảo luận với lớp:
C1:Nhôm có từ đâu? Có tính chấtgì?
C2:Em hãy nêu cách b/ quản đ/ dùng bằng nhôm hoặc KL của nhôm!
- HS trả lời – Lớp nhận xét.
.KL: - Nhôm là K/loại.
- Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm cần lưu ý không nên đựng
những thức ăn có vò chua lâu, vì nhôm dễ bò axít ăn mòn.
* GD.BVMT :
H : Để ln có nhơm SX ra đồ dùng trong gia đình, cần chú ý điều gì ?
KL: Giữ gìn,bảo vệ các đồ dùng bằng nhơm trong gia đình, khai thác nhơm hợp lí là góp phần
BVMT
3. Củng cố + Dặn dò:
-Về xem và ghi nhớ bài.
- Nhận xét tiết học.
IV . Phần bổ sung:




GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 6

TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010
================================
Chính tả:( Nhớ-Viết )
Hành trình của bầy ong
( SGK/125 - TG:35’ )
I - Mục tiêu:

- Xem tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN /23
II – ĐDDH:
- GV: bảng phụ viết n.d BT 1a), 2a) /VBT
sâm M: nhân sâm, củ sâm, chim sâm cầm, xanh sẫm, sâm sẩm tối
xâm M: xâm nhập, xâm lược, xâm phạm, xâm xấp, xâm mình
sương
sương giá, sương mù, sương muối, sương đêm, sương sớm
xương
xương sống, xương trâu, xương xương, xương tay
sưa
say sưa
xưa
ngày xưa, xưa nay, xa xưa, xưa kia, xưa xưa
siêu
siêu tốc, siêu nước, cao siêu, siêu âm, siêu sao
xiêu
xiêu vẹo, xiêu lòng, cột xiêu, liêu xiêu, nhà xiêu
III – Các HĐDH:
1. KTBC: 2 HS viết (bảng lớp): bát ngát, bác học, gang tấc, mắc cỡ, vượt mức
2. Dạy học bài mới:
* GTB: ( GV nêu MT )
.HĐ1: H.d HS nhớ viết
.MT: Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài Hành trình của bầy ong.
- 1 HS đọc 2 khổ cuối
- GV rút từ khó HS phân tích + đọc + rèn viết bảng con
- HS nối tiếp đọc TL 2 khổ thơ
- Gọi HS nêu cách trình bày thơ lục bát
- HS gấp sách, nhớ và viết bài
- HS đổi bài soát lỗi + GV thu bài chấm + n.x
.HĐ2: H.d HS làm BT c.tả – VBT

.MT: Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x.
.Bài 1: + 1 HS nêu y.c 1a)
+ GV h.d mẫu
+ HS làm bài + 4 HS làm bảng phụ
+ Lớp n.x bài bảng phụ + GV KL: ( bảng trên )

GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 7

TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010
.Bài 2: ( GV h.d như bài 1 )
( Đàn bò trên đồng cỏ xanh xanh
Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại. )
1 HS đọc lại kết quả
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ BT 1a), 2a)
- GV n.x tiết học
IV - Phần bổ sung:



 O
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
Mó thuật :
(Tập nặn tạo dáng)
Nặn dáng người
( SGK/41 – TG:35’)
I . Mục tiêu:
- Xem tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN /137
- Trên chuẩn: Hình nặn cân đối , gần giống hình người đang hoạt động .
II . ĐDDH:

- HS: Đất nặn ; tranh ảnh theo nội dung bài ( nếu có).
- GV: Một số tranh ảnh về các dáng người đang hoạt động; đất nặn; bài tập nặn cũ.
III . Các HĐDH:
1. HĐ đầu tiên: GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
2. HĐ dạy bài mới:
* GTB: HS chơiTC “ Đón dáng người” – GVdẫn lời g.thiệu.
. HĐ1: Quan sát, nhận xét
* MT : HS nhận biết được đặc điểm của một số dáng người đang hoạt động
- GV yêu cầu HS QS các tranh ảnh các bức tượng về dáng người – HS trả lời CH:
+ Nêu các bộ phận của cơ thể con người!
+ Mỗi bộ phận cơ thể người có dạng hình gì?
+ Nêu một số hoạt động của con người!
+ Nhận xét về tư thế của các bộ phận cơ thể người ở một số dạng hoạt động!
. HĐ2: Cách nặn
* MT : HS biết cách nặn .
- GV nêu các bước nặn và nặn mẫu cho HS quan sát.
- GV yêu cầu HS nêu lại các nặn tạo dáng người.
.HĐ3: Thực hành

GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 8

TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010
* MT : HS nặn được một ,haiá dáng người đơn giản.
- GV cho HS xem một số bài nặn của HS cũ.
- HS nặn – GV q.sát và giúp đỡ HS còn lúng túng.
. HĐ4: Nhận xét, đánh giá
* MT : Nhận xét được của mình và của bạn
- GV cùng HS chọn một số bài trình bày – GV gợi ý HS cách nhận xét .
- Gọi đại diện nhận xét bài của bạn – GV nhận xét và xếp loại.
3. Hoạt động cuối cùng:

- GV nhận xét tiết học.
- Dặn : Sưu tầm tranh ảnh, sách báo về TT đường diềm.
IV . Phần bổ sung:
Luyện từ và câu:
Luyện tập về quan hệ từ
( SGK/131 - TG:35’)
I - Mục tiêu:
- Xem tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN /137
- Trên chuẩn: Nêu được tác dụngcủa quan hệ từ
- GD.BVMT ( Tồn phần )
II - ĐDDH:
- GV: bảng phụ ghi n.d BT1/VBT/92
III - Các HĐDH:
1. KTBC: 3 HS đọc lại kết quả BT3 (tiết trước)
2. Dạy học bài mới:
* GTB: ( GV nêu MT bài )
. HĐ1: - BT1/VBT
* MT : Nhận biết cặp quan hệ từ
- 1 HS nêu y.c
- HS làm bài
- 2 HS sửa bài ở bảng Lớp n.x, GV KL:
( a/ nhờ……mà
b/ không những……mà còn )
- GV KT kết quả lớp 2 HS nêu tác dụng của cặp QHT
. HĐ2: - BT2/VBT
* MT : Luyện tập sử dụng cặp QHT
+ 1 HS nêu y.c
+ GV y.c N
1,2,3
làm bài 2a/

N
4,5,6
làm bài 2b/
+ Đại diện báo cáo Các nhóm khác n.x + GV KL:

GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 9

TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010
( a/ ……………vì chúng ta……………………nên …………
b/ Chẳng những ………………… mà rừng …………… )
+ 2 HS đọc lại 2 đoạn văn
. HĐ3: - BT3/VBT
* MT : Nhận biết tác dụng của QHT
- 1 HS nêu y.c
- 2 HS đọc nối riếp 2 đoạn văn a/ , b/
- GV y.c HS trao đổi N2
- Đại diện báo cáo Lớp n.x + GV chốt ý:
( Đoạn a/ hay hơn, vì các quan hệ từ và cặp QHT thêm vào ở đoạn b/ làm cho câu văn nặng nề. )
GV: Cần sử dụng QHT đúng lúc, đúng chỗ. Việc sử dụng không đúng lúc, đúng chỗ các QHT và
cặp QHT sẽ gây ra tác dụng ngược lại như đoạn b/ - BT3
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về xem lại kiến thức đã học : danh từ ( chung, riêng ) cách viết hoa danh từ riêng ; đại
từ xưng hô.
- GV n.x tiết học
IV. Phần bổ sung:



Toán:
Luyện tập

(SGK/64 – TG:40’)
I . Mục tiêu:
- Xem tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN /65
- Trên chuẩn: Giải BT3/ VBT
II . ĐDDH : - HS: bảng con.
- GV: bảng phụ.
III . Các HĐDH :
1. KTBC :
- HS1: làm bài 1a,c /SGK/64 + Nêu cách chia một STP cho một STN.
- HS2: làm bài 1b, d/SGK/64 + Nêu cách chia một STP cho một STN.
- HS 3: làm bài 3/SGK/64.
2. Dạy học bài mới :
* GTB: GV nêu MT bài học.
. HĐ1: (BT1/VBT:Đặt tính rồi tính).
* MT : Rèn kó năng chia một STP cho một STN
- 1HS nêu YC – HS làm bài – 3HS làm bảng
- Lớp NX – GV chốt – HS nêu cách chia.

GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 10

TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010
- 1HS nêu YC – HS giải miệng – Lớp nhận xét.
.HĐ2: (BT3/SGK/65: Đặt tính rồi tính).
* MT : Biết cách chia một STP cho một STN mà còn dư
- 1HS nêu YC – HS làm bảng con – GV nhận xét.
- Y.c HS đọc phần chú ý (SGK/65).
.HĐ3: Giải toán (BT4/VBT/80).
* MT : Củng cố quy tắc chia thông qua giải bài toán có lời văn.
- 1HS đọc bài toán – GV gợi ý
- HS làm bài + 1HS làm bảng phụ.

- HS sửa bài bảng phụ – GVKL.
3. Củng cố + Dặn dò :
- BTVN:1, 4/SGK/65.
- Nhận xét tiết học.
IV . Phần bổ sung :



=============================
Lòch sử :
“ Thà hi sinh tất cả, chứ nhất đònh
không chòu mất nước”
( SGK/27 - TG:35’)
I - Mục tiêu :
- Xem tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN /103
II - ĐDDH :
- GV: + Ảnh, tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng
+ Phiếu giao việc (HĐ2)
III - Các HĐDH :
1. KTBC: HS
1
: CH
1
/SGK/27 - HS
2
: CH
2
/SGK/27
GV n.x, ghi điểm
2. Dạy học bài mới:

* GTB: ( GV dẫn lời từ bài cũ )
.HĐ1: Hồn cảnh lịch sử - N6
* MT :HS hiểu được tình hình cuả nước ta hiện giờ
- GV tường thuật (mục chữ nhỏ) và các sự kiện (bảng thống kê)
- Y.c HS thảo luận N6 : “Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc?”
- Đại diện báo cáo + Lớp n.x
GV KL: Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nhân dân ta không còn con đường nào khác là buộc phải

GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 11

TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010
cầm súng đứng lên.
.HĐ2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ – Nhóm
* MT : Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số đòa phương trong những ngày đầu toàn
quốc kháng chiến
+ GV y.c HS đọc thầm đoạn còn lại + Thảo luận nhóm (phiếu giao việc):
N
1+4
: C
1
: Em hãy thuật lại lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác?
C
2
: Lời kêu gọi của Bác thể hiện điều gì?
N
2+5
: Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân thủ đô Hà Nội?
N
3+6
: Ở các đòa phương khác, nhân dân đã kháng chiến với tinh thần ntn?

+ Gọi đại diện báo cáo (kết hợp tranh) + Các nhóm khác n.x
+ GV chốt ý (tóm lược SGK)
GV: …Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất đònh không chòu mất nước …
.HĐ3: Tác động lời kêu gọi của Bác – Lớp
* MT : Có niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, tin vào sự thắng lợi của cuộc kháng chiến.
- GV đàm thoại với lớp:
C
1
: Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy?
C
2
: Em có suy nghó gì sau bài học này?
- GV KL: ( C
1
:ý 1/Mục chữ đậm ) + GV GD tư tưởng (Mục TĐ)
3. Củng cố, dặn dò:
- Về xem và ghi nhớ bài ( CH cuối bài )
- GV n.x tiết học
IV . Phần bổ sung:



Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
Tập đọc:
Trồng rừng ngập mặn
( SGK /128 -TG:35’)
I - Mục tiêu:
- Xem tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN /23
- GD.BVMT ( Tồn phần )
II - ĐDDH:

- GV: tranh m.h
III - Các HĐDH:
1. KTBC: Người gác rừng tí hon
4 HS: mỗi HS đọc một đoạn + TLCH/SGK
GV n.x, ghi điểm

GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 12

TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010
2. Dạy học bài mới:
* GTB: Ở những vùng ven biển thường có gió to, bão lớn. Để bảo vệ đê biển, chống xói lở, chống vỡ đê
khi có gió to, bão lớn, đồng bào sống ở ven biển đã biết cách tạo nên một lớp lá chắn - đó là trồng rừng
ngập mặn. Tác dụng của trồng rừng ngập mặn lớn như thế nào, đọc bài văn “Trồng rừng ngập mặn” các
em sẽ hiểu rõ.
.HĐ1: Luyện đọc
* MT : Đọc lưu loát toàn bài văn
- 1 HS đọc toàn bài
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn (3 lượt)
GV rút từ khó + luyện đọc
GV rút từ ngữ/SGK
- HS đọc theo cặp
- GV đọc lại bài
.HĐ2: Tìm hiểu bài
* MT : Hiểu các ý chính của bài: nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bò tàn phá; thành tích khôi
phục rừng ngập mặn những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi
+ 1 HS đọc Đ
1
+ TLCH1/SGK Lớp n.x, GV KL:
( • Nguyên nhân: do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm…làm mất đi một phần
rừng ngập mặn• Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều dễ bò xói lở, bò vỡ khi có gió, bão,

sóng lớn )
+ 1 HS đọc Đ
2
+ CH2/SGK Y.c HS trao đổi N2 Đại diện báo cáo
GV KL: ( Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng
của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. )
+ Y.c HS đọc thầm Đ
3
+ trao đổi N2 CH3/SGK Đại diện báo cáo + Lớp n.x
GV KL Rừng ngập mặn được phục hồi đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển; tăng thu
nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều; các loài chim nước trở nên phong phú.
* GD. BVMT : : Rừng ngập mặn được phục hồi, hải sản tăng nhiều; các loài chim nước trở nên phong
phú… là góp phần BVMT
.HĐ3: Luyện đọc lại
* MT : Đọc thể hiện đúng u cầu cuả bài
- 3 HS đọc nối tiếp bài
- GV h.d đọc Đ
3
- HS đọc N2 + HS thi đọc trước lớp Lớp n.x, tuyên dương
GV: Bài văn có ý nghóa gì?
3. Củng cố, dặn dò:
- Y.c HS về đọc lại bài
- GV n.x tiết học
IV - Phần bổ sung:



===============================

GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 13


TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010
Toán:
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …
(SGK/65 –TG:35’)
I. Mục tiêu:
- Xem tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN /65
- Trên chuẩn: Giải BT3/ VBT
II. ĐDDH:
- GV: bảng phụ.
II. Các HĐDH:
1. KTBC :
- HS1: làm bài 1a, b/SGK/65.
- HS2: làm bài 1c, d/SGK/65.
- HS3: làm bài 4/SGK/65.
2. Dạy học bài mới :
* GTB: GV nêu MT bài học.
. HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một STP cho 10, 100, 1000, …
* MT : Giúp HS hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một STP cho 10, 100, 1000, …:
a.VD1: 213,8 : 10 = ?
- YC HS làm bài (nháp) – 1HS lên bảng thực hiện (đặt tính rồi tính – như SGK).
- Lớp nhận xét KQ – GVKL .
- YC HS nhận xét về: số bò chia, thương (213,8 và 21,38).
- HS nêu nhận xét về cách chia một STP 213,8 : 10 (như SGK)
b.VD2: 89,13 : 100 = ?
(hướng dẫn tương tự như VD1)
c. Quy tắc:
- H: Từ 2 ví dụ trên, em hãy nêu quy tắc chia một STP cho 10, 100, 1000, …!
- Vài HS nhắc lại quy tắc (SGK).
- GV nhận mạnh: chuyển dấu phẩy sang trái.

. HĐ2: Thực hành.

GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 14

TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010
* MT : Vận dụng những điều vừa học vào bài tập .
.Bài 1/SGK/ 66:Tính nhẩm.
- 1HS nêu YC - HS giải miệng.
. Bài 1/VBT/80: Tính nhẩm rồi SS kết quả.
- 1HS nêu YC – HS làm + 1HS làm bảng phụ –
- Lớp NX – GVKL.
- HS rút ra nhận xét: Chia một STP cho 10, 100,
1000,… và nhân một STP với 0,1; 0,01; 0,001.
. Bài 3/VBT: Giải toán
- 1HS đọc bài toán – 1HS nêu YC bài toán.
- HS nêu cách giải + 1HS làm bảng phụ
- HS sửa bài bảng phụ – GVKL.
3. Củng cố + Dặn dò :
- HS nêu lại quy tắc chia một STP cho 10, 100, 1000, …
- BTVN:2, 3/SGK/66.
- Nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung:
Tập Làm văn:
Luyện tập tả người
( Tả ngoại hình )
( SGK/130 - TG:35’ )
I - Mục tiêu:
- Xem tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN /24
II - ĐDDH:
- GV: + Bảng phụ ghi tóm tắt chi tiết miêu tả ngoại hình của người Bà ( bài Bà tôi ); của

nhân vật Thắng ( bài Chú bé vùng biển )
+ 2 bảng phụ làm BT2
III - Các HĐDH:
1. KTBC: 3 HS nêu lại ghi nhớ cấu tạo bài văn tả người
2. Dạy học bài mới:
* GTB: ( GV dẫn lời tử bài cũ )
.HĐ1: Tìm đặc điểm ngoại hình - BT1/VBT
* MT : HS nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật tronh bài văn, đoạn văn mẫu. Biết
tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật, giữa các chi tiết miêu tả
ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật.
- 1 HS nêu y.c và n.d BT1
- GV y.c N
1+3+5
: làm bài 1a/
N
2+4+6
: làm bài 1b/
- Gọi đại diện báo cáo Lớp n.x GV chốt ý (bảng phụ)
GV: Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chọn tả những chi tiết tiêu biểu. Những chi tiết miêu tả

GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 15

TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010
phải quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, giúp khắc họa rõ nét hình ảnh nhân vật. Bằng
cách tả như vậy, ta sẽ thấy không chỉ ngoại hình của nhân vật mà cả nội tâm, tính tình vì những chi
tiết tả ngoại hình cũng nói lên tính tình, nội tâm nhân vật.
.HĐ2: Lập dàn ý - BT2/VBT
* MT : Biết lập dàn ý cho bài văn tả một người thường gặp.
+ 1 HS nêu y.c
+ GV lưu ý HS:

• Dựa vào dàn ý bao quát về tả người
• Dựa vào cách tả 2 bài văn HĐ1: vừa tả được ngoại hình vừa bộc lộ phần nào tính cách trong
một chi tiết.
+ HS làm bài + 2 HS làm bảng phụ
+ HS t.b Lớp n.x GV Kl, bổ sung (nếu có)
3. Củng cố, dặn dò: GV n.x tiết học
IV - Phần bổ sung:



======================================================================
=
Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
Nghỉ lễ 20 / 11
 Nhận xét của Chuyên môn

GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 16

TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010

Thứ hai ngày 24 thán 11 năm 2008
Thể dục
Động tác Điều hồ
Trò chơi : Thăng bằng
I - Mục tiêu:
- Xem tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN /152
II - ĐDDH:
- Địa điểm : Sân trường; Còi . Tranh TD
III - Các HĐDH:
* HĐ 1: Mở đầu

* MT :HS nắm u cầu của tiết học
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung u cầu giờ học
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thường…….bước Thơi
Khởi động
Trò chơi : Kết bạn
Kiểm tra bài cũ : 4hs
Nhận xét
* HĐ 2 : Phần cơ bản
* MT : Học động tác điều hòa -Trò chơi: thăng bằng
a.Học động tác điều hồ

GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 17

Tuần
14
TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
b.Ơn 5 động tác TD đã học:Vặn mình,tồn thân,thăng
bằng,nhảy và điều hồ
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Các tổ thi luyện tập 5 động tác TD
Góp ý Nhận xét
c.Trò chơi : Thăng bằng
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
* HĐ 3:Phần kết thúc
* MT : Hồi sức ,thả lỏng
HS tập 2 động tác vươn thở và điều hồ

HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà luyện tâp 8 động tác thể dục đã họ
=================================
Tập đọc :
Chuỗi ngọc lam
( SGK/135 - TG:35’)
I - Mục tiêu:
- Xem tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN /24
- Trên chuẩn: Trả lời được CH4/SGK
II - ĐDDH:
- GV: Tranh m.h bài
III - Các HĐDH:
1. KTBC: Trồng rừng ngập mặn
4 HS: mỗi HS đọc 1 đoạn + TLCH/SGK GV n.x, ghi điểm
2. Dạy học bài mới:
* GTB: ( HS q.s tranh chủ điểm + GV g.t GV g.t bài: “Chuỗi ngọc lam” - một câu chuyện cảm động
về tình cảm thương yêu giữa những nhân vật có số phận rất khác nhau. )
.HĐ1: Luyện đọc
* MT : Đọc đúng , lưu loát tồn câu chuyện
- 2 HS đọc nối tiếp bài

GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 18

TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010
- GV phân đoạn: Đ
1
: từ đầu …… yêu q
Đ
2

: còn lại
- 2 HS đọc nối tiếp bài (4 lượt)
GV rút từ khó + luyện đọc
GV rút từ ngữ/SGK
- HS đọc N2
- GV đọc lại bài
. HĐ2: Tìm hiểu bài
* MT : Trả lời được CH/SGK và hiểu ý nghóa câu chuyện
+ 1 HS đọc Đ
1
+ CH1/SGK Đại diện báo cáo
+ Lớp n.x, GV KL:
( - Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng chò nhân ngày lễ Nô-en. Đó là ngày chò đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ
mất.
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam
- Cô bé mở khăn tay, đổ lêm bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. Chú Pi-e trầm
ngâm nhìn cô, lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền… )
+ HS đọc thầm Đ
2
+ Trao đổi N2 CH2,3/SGK
+ Đại diện trả lời + Lớp n.x
GV chốt ý: ( C
2
: …để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi-e không? Chuỗi ngọc có
phải ngọc thật không? Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá tiền bao nhiêu?
C
3
: …vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được. / Vì em bé đã lấy tất cả số tiền
mà em đập con lợn đất để mua món quà tặng chò. )
+ GV gợi CH4/SGK + HS TL GV KL:

( Các nhân vật trong câu chuyện đều là những người tốt. / Ba nhân vật trong câu chuyện trên đều là
những người nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho nhau. /… )
GV: Câu chuyện thể hiện ý nghóa gì?
GV: Ba nhân vật trong truyện đều nhân hậu, tốt bụng: Người chò thay mẹ nuôi em từ bé. Em gái yêu
chò, dốc hết tiền tiết kiệm để mua tặng chò một món quà nhân ngày lễ Nô-en. Chú Pi-e tốt bụng muốn
mang lại niền vui cho hai chò em đã gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc.
Người chò nhận món quà quý, biết em gái không thể mua nổi chuỗi ngọc đã đi tìm chủ tiệm để hỏi,
muốn trả lại món hàng. Những con người trung hậu ấy đã đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho nhau.
.HĐ3: Luyện đọc lại
* MT : Đọc diễn cảm ,biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật
- GV tổ chức cho HS đọc theo vai Lớp n.x, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Y.c HS về nhà đọc lại bài
- GV n.x tiết học
IV - Phần bổ sung:




GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 19

TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010
================================
Toán:
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
mà thương tìm được là một số thập phân
(SGK/67 – TG:40’)
I . Mục tiêu :
- Xem tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN /65
- Trên chuẩn: Giải được bài tốn dạng Tìm số TB cộng (BT3/VBT )

II . ĐDDH : - HS: bảng con.
- GV: bảng phụ.
III . Các HĐDH :
1. KTBC :
- HS1: làm bài 1/SGK + Nêu quy tắc chia một STP cho 10, 100, 1000, …
- HS2: làm bài/SGK/66.
2. Dạy học bài mới :
* GTB: GV nêu MT bài học.
.HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP.
* MT : Hiểu được qui tắc chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP.
a.VD1: ( Bài toán/SGK/67).
-1 HS đọc bài toán VD1 – HS nêu YC bài toán – HS nêu cách tính để giải bài toán (27 : 4 = ?m)
- GV gọi 1HS lên bảng thực hiện (đến lúc còn dư) – GV hướng dẫn HS tiếp tục chia(như SGK)
- GV lưu ý HS: Viết dấu phẩy ở thương và thêm 0 vào bên phải SBC để chia tiếp
b. VD2: 43 : 52 = ?
- H: Phép chia 43 : 52 có thực hiện như ở VD1 được không? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS: chuyển 43 thành 43,0 rồi chuyển phép chia 43 : 52 thành 43,0 : 52.
- YC 1HS lên bảng thực hiện và trình bày cách thực hiện (như SGK) – Lớp nhận xét.
c. Quy tắc:
- H: Từ 2 ví dụ trên, em hày nêu quy tắc chia một STN cho một STN màcòn dư !

- Vài HS nhắc lại ( như SGK).
.HĐ2: Thực hành
* MT : Bước đầu thực hiện phép chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP
.Bài 1/VBT: Đặt tính rồi tính.
- 1HS nêu YC – HS làm bài + 3HS làm bảng lớp.
- HS nhận xét – GVKL.
.Bài 2/VBT: Giải toán.
- 1HS đọc bài toán – 1HS nêu YC.
- 1HS nêu cách giải – HS làm bài


GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 20

TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010
- 1HS làm bảng phụ – HS sửa bài bảng phụ
.Bài 3/SGK/68: Viết các PS sau dưới dạng STP.
- 1HS nêu YC – YC HS làm nháp ở bảng con (lấy TS chia cho MS)
- HS nêu KQ ( miệng) – GVKL.
3. Củng cố + Dặn dò:
- BTVN: 1, 2/SGK/68.
- Nhận xét tiết học.
IV . Phần bổ sung :



======================================================================
==
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Toán:
Luyện tập
(SGK/68 – TG: 40’)
I . Mục tiêu:
- Xem tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN /66
- Trên chuẩn: Áp dụng 1tổng chia cho 1số để tính bằng 2 cách (BT4/VBT )
II . ĐDDH : - GV: bảng phụ.
III . Các HĐDH :
1. KTBC :
- HS1: làm bài 1a/SGK/68 + Nêu quy tắc chia một STN cho một STN …
- HS2: làm bài 1b/SGK/68.
- HS3: làm bài 2/SGK/68.

2. Dạy học bài mới :
* GTB: GV nêu MT bài học.
.HĐ1: BT1/VBT Tính.:
* MT: Củng cố quy tắc chia một STN cho một STN mà…:
- 1HS nêu YC – HS làm bài – 4HS sửa bài ở bảng lớp . - Lớp nhận xét – GVKL.
- HS nêu cách thực hiện dãy tính.
.HĐ2: Bài 2,3 /VBT/83
* MT : Giải toán

GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 21

TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010
. Bài 2/VBT/83.
- 1HS đọc bài toán – 1HS nêu YC bài toán
- HS nêu cách giải.
- HS làm bài + 1HS làm bảng phụ
- HS sửa bài ở bảng phụ – GVKL.
- HS nhắc lại cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
.Bài 3/VBT/83.
- 1HS đọc bài toán – HS nêu YC bài toán
- HS nêu cách giải (dạng: tìm số TBC)
- HS làm bài + 1HS làm bài bảng phụ
- HS sửa bài ở bảng phụ – GVKL.
.HĐ3: BT4/VBT: Tính bằng hai cách.
* MT : Áp dụng 1tổng chia cho 1số để tính bằng 2 cách
- 1HS nêu YC – HS nêu cách làm – HS làm bài.
- 1HS làm bài bảng lớp – HS nhận xét – GVKL.
3. Củng cố + Dặn dò :
- BTVN:2, 4/SGK/68.
- Nhận xét tiết học.

IV . Phần bổ sung :



================================
Khoa học:
Gốm xây dựng: Gạch, ngói
(SGK/56 – TG:35’)
I . Mục tiêu:
- Xem tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN /137
- GD.BVMT (Liên hệ)
+ Biết đất sét cũng là tài ngun có trong thiên nhiên
+ Có ý thức giữ gìn và báo vệ nguồn tài ngun đó
II . ĐDDH :
- HS: Vài viên gạch, ngói khô, chậu nước.
- GV: Tranh, ảnh đồ gốm và gốm xây dựng.
III . Các HĐDH:
1. KTBC :

GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 22

TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010
- HS1: Đá vôi có tính chất gì?
- HS2: Đá vôi có ích lợi gì?
2. Dạy học bài mới:
* GTB: (HS quan sát tranh, nêu nội dung – Dẫn lời GTB).
.HĐ1: Tính chất của gạch ngói - Thực hành.
.MT: HS làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
.TH:
- GV yêu cầu các nhóm thực hành 2 bước:

B1: Quan sát kó 1 viên gạch hoặc ngói – nhận xét độ rắn, xốp.
B2: Thả viên gạch hoặc ngói vào nước – quan sát hiện tượng.
- Gọi đại diện báo cáo – Lớp n.xét.
.KL: Gạch ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ. Vì vậy cần phải lưu ý khi
vận chuyển để tránh bò vỡ.
.HĐ2: Công dụng của gạch ngói - Quan sát.
.MT: HS nêu được công dụng của gạch, ngói.
.TH:
- Yêu cầu HS quan sát trang 56, 57 và hoàn thành bảng sau theo nhóm:
- Gọi đại diện báo cáo.
.KL: Có nhiều gạch, ngói. Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, sàn nhà. Ngói dùng để lợp
mái nhà.
.HĐ3: Một số vật liệu XD: gạch , ngói - Thảo luận.
.MT: + Hs nêu được một số vật liệu XD: gạch , ngói
+ Nhậân biếät được VLXD gạch, ngói
.TH:
- Nêu tên một số VLXD gạch ngói ?
- GV yêu cầu HS thảo luận N6 chọn VLXD gạch ngói
- Gọi đại diện HS thuyết trình.
- GV k.luận
- GD.BVMT:
- Gạch , ngói được làm từ đâu ?
_ Đất sét có phải nguồn tài ngun vơ tận khơng ?
- Vậy ta cần phải làm gì để bảo quản nguồn tài ngun vơ tận này ?
- KL : Tiết kiệm khi khai thác đất sét đó cũng là việc làm giữ gìn và BVMT
3 Củng cố + Dặn dò:
- Về xem và ghi nhớ lại bài.
- Nhận xét tiết học.
IV . Phần bổ sung:


GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 23

Hình Công dụng
TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010



================================
Chính tả:(Nghe-Viết)
Chuỗi ngọc lam
( SGK/136 - TG:35’)
I - Mục tiêu:
- Xem tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN /24
II - ĐDDH:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT2/VBT
- K.quả Bài tập 1
báo
con báo, tờ báo, báo tin, báo cáo, báo oán, báo chí, báo hại
báu
báu vật, kho báu, quý báu, châu báu
cao
cao vút, cao kì, cao ốc, cao kiến, cao đẳng, cao tay, cao hứng
cau
cây cau, trầu cau, cau có, cau mày, cau cảu
lao
lao phổi, lao xao, lao động, lao lực, mũi lao, lao nhanh
lau
lau nhà, lau sậy, lau lách, lau nhau, lau láu, lau chau
mào
chào mào, mào đầu

màu
bút màu, màu sắc, màu mè, màu mỡ, hoa màu
III - Các HĐDH:
1. KTBC: 2 HS: viết 4 từ chứa tiếng có âm đầu x/s
2. Dạy học bài mới:
* GTB: (GV nêu MT bài)
.HĐ1: H.d viết chính tả
* MT : . Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam.
- GV đọc đoạn “Pi-e ngạc nhiên …………… chạy vụt đi”
- GV rút từ khó HS phân tích, đọc, viết bảng con
- GV lưu ý trình bày câu đối thoại, câu hỏi, câu cảm
- GV đọc cho HS viết bài, soát lỗi
- HS đổi bài soát lỡi
- GV thu bài chấm
.HĐ2: HD làm BT-VBT
* MT : Làm được bài tập 1b và tìm từ thích hợp để điền hồn chỉnh mẫu tin BT2
.Bài 1: - 1 HS nêu y.c 1b/
- HS làm bài
- HS tiếp sức sửa bài

GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 24

TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 2 – Giáo án-Buổi sáng Lớp 5A Năm học: 2009 - 2010
- Lớp n.x, tuyên dương GV KL, KT k.q chung:
. Bài 2: + 1 HS nêu y.c
+ GV gợi mở, h.d HS và làm mẫu 1 phần BT
+ HS làm bài N6
+ HS nêu miệng kết quả Lớp n.x, GV chốt ý:
( Thứ tự các từ cần điền: đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trước, trường, vào, chở, trả )
+ 1 HS đọc lại k.q

3. Củng cố, dặn dò:
- Y.c HS về nhà tìm 5 từ bắt đầu bằng tr/ch
- GV n.x tiết học
IV - Phần bổ sung:




O
Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009
Mó thuật :
(Vẽ trang trí)
Trang trí đường diềm ở đồ vật
( SGK/45 – TG:35’)
I . Mục tiêu:
- Xem tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN /137
- Trên chuẩn: Chọn và sắp xếp hoạ tiết đường diềm cân đối phù hợp với đồ vẫt , tơ màu đều , rõ
hình trang trí .
II . ĐDDH:
- HS: Sưu tầm một số ảnh đồ vật có TT đường diềm; giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
- GV:( như HS) + 1 số bài vẽ đường diềm của HS cũ; hình gợi ý cách vẽ TT đường diềm ở đồ
vật.
III . Các HĐDH:
1. HĐ đầu tiên: GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
2. HĐ dạy bài mới:
* GTB: ( GV dẫn lời g.thiệu).
.HĐ1: Quan sát, nhận xét
* MT : Nhận xét đặc điểm các hoạ tiết trang trí
- GV g.thiệu 1 số đồ vật có TT đường diềm và các hình tham khảo ở SGK.
- H: Đường diềm thường được dùng để TT cho những đồ vật nào?

- H: Khi được TT bằng đường diềm, hình dáng của đồ vất ntn?
- GV: TT đường diềm có thể làm cho đồ vật thêm đẹp – VD: đường diềm ở tà áo, túi xách,…
- HS nhận xét về vò trí của đường diềm.

GVCN: Phạm Thị Hồng Loan – Lớp 5A Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×